KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
Khảo sát hi n tr ng 5 ệ ạ 1 Nghiệp v c a hụ ủ ệ thố ng hi n t ệ ại
• Quản lý thông tin cá nhân và tình tr ng s c khạ ứ ỏe:
➢ Người dân sẽ phải đến các cơ sở y tế của địa phương để cung cấp các thông tin khai báo y tế
Người dân cần điền thông tin vào giấy khai báo sức khỏe, bao gồm họ tên, mã số BHYT, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, và tình trạng di chuyển trong 14 ngày gần nhất Họ cũng phải ghi rõ tình trạng sức khỏe hiện tại, như ho, sốt, đau họng, cùng với thông tin về tiêm chủng, bao gồm số mũi vaccine đã tiêm và loại vaccine đã sử dụng.
➢ Tất c nh ng gi y t khai y t cả ữ ấ ờ ế ủa người dân sẽ được nhân viên, cán bộ y t ế lưu giữ ạ l i, phục vụ truy v t khi c n ế ầ
• Xử lí thông tin khai báo:
Cán bộ y tế tiến hành tổng hợp, thống kê các thông tin về sức khỏe, lịch trình đi lại của những người có nguy cơ, chia thành từng nhóm đối tượng như người dân vùng dịch hoặc có lịch sử tiếp xúc với F0, F1.
Khi phát hiện ca nhiễm COVID-19, nhân viên y tế sẽ tiến hành rà soát thông tin về những người tiếp xúc và các địa điểm mà bệnh nhân đã đến Quá trình này được thực hiện thủ công thông qua việc tìm kiếm và kiểm tra trên sổ sách, giấy tờ liên quan.
Sau khi truy vết các trường hợp nhiễm bệnh, nhân viên y tế sẽ lập danh sách và báo cáo cho lãnh đạo Tiếp theo, họ sẽ liên hệ với người dân để thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh hiệu quả.
1.1.2 Nhược điể m c ủ a h ệ th ố ng hi ệ ạ n t i
Việc quản lý thông tin khai báo theo mô hình thủ công trong công tác phòng chống dịch bệnh đã bộc lộ nhiều hạn chế và khuyết điểm nghiêm trọng.
Việc chậm trễ trong quá trình khai báo thông tin y tế do số lượng người dân quá đông đã dẫn đến việc tích tụ thông tin trong hệ thống lưu trữ, gây khó khăn cho nhân viên y tế Điều này không chỉ làm giảm tốc độ truy vết những người nghi nhiễm mà còn tạo áp lực lớn lên đội ngũ nhân viên y tế, khiến họ cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng.
Độ tin cậy và chính xác của thông tin khai báo thường thấp do việc ghi chép trên giấy, dẫn đến khó khăn trong việc chỉnh sửa thông tin sai lệch Ngoài ra, các tài liệu lưu trữ lâu ngày dễ bị ẩm mốc, nhàu nát, và việc tìm kiếm lại thông tin cũng gặp nhiều trở ngại.
Việc tìm kiếm thông tin và dữ liệu trong bối cảnh dịch bệnh ngày càng trở nên khó khăn Khi xuất hiện các biến thể mới, quá trình truy vết và xác định nguồn lây nhiễm gặp nhiều trở ngại, đòi hỏi thời gian và công sức lớn Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phòng chống dịch bệnh, gây ra những thách thức trong công tác quản lý y tế.
Tình trạng quá tải thông tin đang trở nên nghiêm trọng, khiến cho việc xử lý một lượng lớn các thông tin khai báo của người dân trở nên khó khăn Theo thời gian, số lượng giấy tờ khai báo ngày càng tăng, gây ra những thách thức trong việc lưu trữ, tìm kiếm và theo dõi thông tin.
Tình hình dịch bệnh đang lan rộng, khiến dữ liệu khai báo của người dân trở nên rối rắm và không đầy đủ Điều này gây khó khăn cho nhân viên thống kê trong việc ghi nhận lịch trình di chuyển và tình trạng sức khỏe của người dân Do đó, việc đưa ra số liệu chính xác để phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh trở nên rất khó khăn.
Việc thu thập và xử lý một lượng lớn thông tin đòi hỏi hệ thống làm việc liên tục, dẫn đến nhu cầu cần một đội ngũ nhân viên đông đảo Đồng thời, việc phải xử lý nhiều thông tin trong thời gian ngắn có thể dẫn đến sai sót trong quá trình thống kê và truy vết, ảnh hưởng tiêu cực đến tiến độ và hiệu quả phòng chống dịch bệnh của toàn xã hội.
M ục đích của dự án
Với những hạn chế trong việc khai báo y tế truyền thống, nhu cầu cần phải có một phương thức khai báo tiện lợi, thông minh trở nên cấp thiết Cần phát triển một hệ thống hiện đại để dễ dàng kiểm soát lịch trình di chuyển, truy vết và đảm bảo độ chính xác cao nhằm hạn chế và ngăn chặn nguy cơ lây lan dịch bệnh.
Mục đích ra đời của d án website khai báo y tự ế:
Khắc phục những yếu kém và hạn chế của hệ thống cũ là rất cần thiết để đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và thu hút người dùng Việc này giúp rút ngắn thời gian xử lý, đồng thời đảm bảo quản lý và lưu trữ thông tin một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.
Tối thiểu hóa những sai sót có thể xảy ra trong việc lưu trữ thông tin là rất quan trọng Thông tin về lịch trình cá nhân và tình trạng sức khỏe của người sử dụng cần được bảo mật và an toàn Đồng thời, việc dễ dàng tìm kiếm và truy xuất thông tin khi cần thiết sẽ hỗ trợ hiệu quả cho công tác phòng chống dịch bệnh.
Giảm tải công việc đã giúp nhân viên y tế không còn phải xử lý nhiều nhiệm vụ như trước, từ đó tốc độ hoàn thành công việc được cải thiện đáng kể, dẫn đến năng suất làm việc tăng lên rõ rệt.
• Hạn chế được chi phí và con người: Tiết kiệm được ngu n nhân l c, các ồ ự tài nguyên, chi phí nhân công
Website khai báo y tế ra đời nhằm hỗ trợ nhân viên y tế trong việc xử lý thông tin khai báo của người dân một cách nhanh chóng và chính xác.
Xác lập d 7 ự án 1.4 Phân công công vi c trong d 7ệựán CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU
Dự án xây dựng website khai báo y t có quy mô l n, áp d ng cho toàn quế ớ ụ ốc
1.4 Phân công công việc trong dự án
Phân công công vi c và k ho ch th c hi n d ệ ế ạ ự ệ ự án được trình bày trong B ng 1.1 ả
Bảng 1 1 Bảng phân công công việc và kế hoạch th c hi ự ện
TT Tên công việc Bắ ầt đ u Kết thúc Tài nguyên Kết quả Trạng thái
1 Khảo sát hi n tr ng ệ ạ thu thập thông tin
4/10/2021 5/10/2021 MS Word Báo cáo hiện tr ng ạ
2 Xác định mục tiêu 6/10/2021 8/10/2021 MS Word Các mục tiêu hướng tới
4 Xác lập d ựán 12/10/2021 22/10/2021 MS Excel Bản phân công công việc
5 Tìm hiểu yêu c u ầ khách hàng
23/10/2021 27/10/2021 MS Word Bản liệt kê yêu c u ầ
6 Mô tả yêu c u ầ 28/10/2021 29/10/2021 MS Word Bản mô t ả yêu c u ầ chức năng và phi chức năng
7 Phân tích h ệthống 30/10/2021 2/11/2021 MS Word,
Sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng d ữ liệu
8 Thiết kế CSDL 5/11/2021 15/12/2021 Hoàn thành 8.1 Nhân diện thực thể của hệ thống, liệt kê thuộc tính, l p ậ tử điển d u ữliệ
6/11/2021 20/11/2021 MS Word Danh sách thực thể và thuộc tính tương ứng
8.2 Chuẩn hóa CSDL CSDL Hoàn thành 8.3 Vẽ sơ đồ thực thể liên k t cế ủa h ệ thống
20/11/2021 10/12/2021 PowerPoint Sơ đồ thực thể liên t kế của hệ thống
8.4 Thiết kế form đầu ra
10/12/2021 15/12/2021 MS Word Mẫu form đầu ra Hoàn thành
9 Lập trình hệ thống 16/12/2021 Đang tiến hành
10 Kiểm thử và sửa lỗi Chưa hoàn thành
11 Bàn giao s n ph m ả ẩ Chưa hoàn thành
CHƯƠNG II TÌM HI: ỂU YÊU CẦU 2.1 Các kỹ thuật đượ ử ụng c s d
• K ỹ thu ậ t ph ỏ ng v ấ n : Đối tượng được lựa chọn phỏng vấn nhân viên y t là ế và người dân
Bảng 2.1 Danh sách các câu h ỏi đượ ử ụng và câu trả lời c s d Câu hỏi được s d ng ử ụ Câu trả l i ờ
1 Công vi c hi n t i c a nhân viên ệ ệ ạ ủ y t g m nh ng gì ? ế ồ ữ
- Theo dõi, tổng hơp lượng người khai báo y t ế
- C p nh thông tin khai báo cậ ật ủa người dân vào sổ sách lưu trữ
- Th c hi n lên danh sách th ng kê, ự ệ ố báo cáo
2 Thông tin người dân khai báo gồm những gì ?
Họ và tên, ngày sinh, số điện thoại, số CCCD, số thẻ BHYT, địa chỉ và tình trạng sức khỏe hiện tại (bao gồm triệu chứng như ho, sốt, đau họng, v.v.), cùng với lịch trình di chuyển trong 14 ngày gần nhất là những thông tin cần thiết.
3 Người dân sử dụng website mong muốn được s d ng nh ng ử ụ ữ chức năng gì ?
- Cần được b o m t an toàn v các ả ậ ề thông tin cá nhân
- Có thể xem lại lịch s khai báo ử
- Có thể thực hi n khai báo h cho ệ ộ người thân
4 Nhân viên y t mong mu n có ế ố chức năng gì khi thao tác trên hệ thống?
- Có th tìm ki m nhanh thông tin ể ế của người dân theo yêu c u ầ như theo l ch s ị ửtiếp xúc, theo địa điểm đã đi qua,…
- Có th ể in được báo cáo, danh sách thống kê những người đang cần được theo dõi y tế
5 Nhân viên y t l p danh sách ế ậ thống kê theo nh ng tiêu chí nào ? ữ
Danh sách th ng kê s d a theo ố ẽ ự những tiêu chí:
- Người cần được theo dõi y t ế
- Người tiếp xúc g n vầ ới F0, F1,…
- Những địa điểm có F0 đi qua.
Qua quan sát t i nhạ ững địa điểm, cơ sở y t ế mà người dân đến khai báo y t nhóm ế đã nhận thấy:
Khi đến các cơ sở y tế, người dân sẽ nhận tờ khai từ nhân viên y tế và trực tiếp ghi lại thông tin theo yêu cầu Tuy nhiên, lượng người đến khai báo quá lớn đã khiến nhiều cơ sở bị quá tải, dẫn đến tình trạng xếp hàng dài chờ đợi, làm tăng nguy cơ lây lan dịch bệnh.
Mỗi cơ sở y tế cần có một đội ngũ nhân viên y tế đông đảo để hướng dẫn người dân, tiếp nhận và xử lý thông tin khai báo y tế.
• K ỹ thu ậ t phân tích tài li u ệ
Nhóm đã thực hiện thu th p các mẫu đơn khai báo y tế ở một số ậ cơ sở
Các mẫu đơn đã thu tập được:
2.2 Các yêu cầu được thu th p ậ
• Yêu cầu về phần cứng
Website có thể chạy trên mọi nề ản t ng, yêu c u thiầ ết bị có két n i internet ố
• Yêu cầu về phần mềm
Hệ thống này hỗ trợ lãnh đạo các cơ sở quản lý nhân viên trong việc tổng hợp và truy xuất dữ liệu khai báo của người dân một cách hiệu quả.
Người dân có thể dễ dàng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện khai báo thông tin cá nhân và khai báo hộ bất kỳ lúc nào Hệ thống cũng cho phép người dùng xem lại lịch sử khai báo của mình một cách thuận tiện.
Hệ thống được thiết kế gọn gàng, dễ dàng sử dụng và thân thiện với mọi đối tượng Ngôn ngữ chính là tiếng Việt và tiếng Anh, cho phép người dùng tiếp cận thông tin một cách thuận tiện Nó hoạt động trên mọi nền tảng kết nối internet, đảm bảo tốc độ truy cập nhanh, chính xác và ổn định.
Hệ thống cần có dung lượng lưu trữ lớn để lưu trữ toàn bộ thông tin khai báo của người dân, giúp nhân viên y tế tìm kiếm nhanh chóng và chính xác Đồng thời, hệ thống phải đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cá nhân của công dân.
➢ Hệ thống h ỗtrợ nhân viên y t l p danh sách th ng kê, báo cáo ế ậ ố
• Yêu cầu về dữ liệu
Tên dữ liệu Bí danh Mô tả
Mã tờ khai + địa điểm khai báo + thông tin tài khoản người dân + ngày khai báo + dấu hiệu sức khỏe(ho, sốt, đau họng,….) + lịch trình đi lại trong
14 ngày g n nh t + nhầ ấ ững người về ừ t vùng dịch đã tiếp xúc g n + s ầ ố mũi vaccine đã tiêm
Nhân viên NV Mã số nhân viên + h tên + ngày sinh + a ch + ọ đị ỉ hình nh + s CMND + sả ố ố điện tho i + ạ chức v ụ
Người dân ND Mã tài khoản người dân + họ tên + ngày sinh + mã địa ch + s CMND + s ỉ ố ố điện thoại Danh sách người cần theo dõi y tế tại địa phương
DS Mã danh sách + tên phường/xã + ngày l p + thông ậ tin người cần theo dõi
129211 – NHÓM 6 13 Địa điểm khai báo DD Mã địa điểm + tên phường/xã + tên quận/huyện + tên tỉnh thành
• Yêu cầu về con người
➢ Người dùng: Lãnh đạo, nhân viên y tế, người dân có quy n truy c p h ề ậ ệ thống
Người quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo các cơ sở y tế, có quyền quản lý và chịu trách nhiệm về thông tin của nhân viên Họ đảm bảo rằng nhân viên y tế làm việc trực tiếp với hệ thống thông tin, bao gồm tìm kiếm, truy xuất thông tin khai báo và lập danh sách báo cáo hiệu quả.
Phần m m c n có các chề ầ ức năng sau:
Hệ thống quản lý cho phép nhân viên y tế đăng nhập bằng tài khoản do lãnh đạo cấp trên cấp phát để thực hiện rà soát và xử lý thông tin khai báo Người dân sẽ sử dụng số điện thoại cá nhân để đăng nhập vào hệ thống, trong khi hệ thống cần phân quyền hợp lý cho nhân viên y tế và người dân để khai báo thông tin trên website.
Quản lý tài khoản nhân viên y tế cho phép lãnh đạo địa phương tạo và quản lý thông tin cá nhân của nhân viên, bao gồm hệ thống hồ sơ, tên, mã nhân viên, ngày sinh, số điện thoại, địa chỉ, và số CMND Lãnh đạo có thể chỉnh sửa, tìm kiếm thông tin nhân viên và xóa tài khoản khi cần thiết.
Quản lý tài khoản người dân yêu cầu sử dụng số điện thoại cá nhân để đăng nhập vào hệ thống khai báo Ngoài việc khai báo, người dân cần bổ sung thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND và địa chỉ Lãnh đạo và nhân viên y tế có khả năng tìm kiếm thông tin tài khoản của người dân khi cần thiết.
Quản lý tờ khai cho phép người dân tự thực hiện khai báo cho bản thân và hỗ trợ khai báo cho người thân Thông tin cần khai báo bao gồm sơ yếu lý lịch và tình trạng sức khỏe.
Trong 14 ngày qua, nhóm 6 đã thực hiện việc khai báo sức khỏe và lịch trình di chuyển một cách nghiêm ngặt Hệ thống lưu trữ thông tin theo ngày giờ, giúp cả người dân và nhân viên y tế dễ dàng tra cứu Nhân viên y tế và người dân có thể in ra thông tin tờ khai y tế khi cần thiết.
Hệ thống hỗ trợ nhân viên y tế sẽ thống kê và báo cáo danh sách những người có tiếp xúc gần với ca mắc mới, dựa trên lịch sử tiếp xúc và hành trình di chuyển Danh sách này sẽ được gửi đến lãnh đạo địa phương qua email, bao gồm cả những người cần theo dõi y tế Đối với các trường hợp tiếp xúc gần với F0 hoặc F1 mới phát hiện, nhân viên y tế sẽ lập danh sách để hệ thống ghi nhận thông tin và thông báo kịp thời đến người dân.
2.3.2 Yêu c ầ u phi ch ức năng
• Website được thiết kế gọn gàng, dễ dàng sử dụng, thân thiện với mọi đối tượng
• Website chạy trên m i n n t ng k t n i internet ọ ề ả ế ố
• Website có tốc d ộtruy cập nhanh, chính xác, hoạt động ổn định 24h/ngày x 365 ngày/năm
• Dung lượng lưu trữ ớn để đáp ứng đượ l c nhu cầu trong phòng chống dịch bệnh
• Ngôn ng ữ được s d ng chính là Ti ng Vi t, ngoài ra có th s d ng ngôn ử ụ ế ệ ể ử ụ ngữ khác như tiếng Anh
• Đảm bảo an toàn, b o mả ật thông tin cá nhân cho người dân.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Sơ đồ ch ức năng
Hình 3.1 Sơ đồ chứ năng củ c a h ệ thống
Sơ đồ chức năng của hệ thống được mô tả như trên Hình 3.1 Hệ thống gồm 3 chức năng chính, cụ thể như sau:
Chức năng quản lý tài khoản nhân viên cho phép lãnh đạo tại các cơ sở y tế quản lý hiệu quả những nhân viên sử dụng hệ thống Người lãnh đạo có thể thực hiện các thao tác như tạo tài khoản mới, cập nhật thông tin, tìm kiếm thông tin hoặc xóa tài khoản Nhân viên y tế chỉ được phép đăng nhập và đăng xuất tài khoản đã được cấp, đồng thời có thể cập nhật thông tin trong trường hợp có sai sót.
Chức năng quản lý tài khoản người dân cho phép họ đăng nhập vào hệ thống bằng số điện thoại cá nhân Người dùng có thể cập nhật thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, số CMND và địa chỉ Lãnh đạo và nhân viên y tế có khả năng tìm kiếm thông tin tài khoản của người dân khi cần thiết.
Chức năng quản lý tờ khai y tế cho phép người dân khai báo y tế mới bất cứ lúc nào, với hệ thống lưu lại tờ khai kèm theo ngày giờ để tiện cho việc xem lại lịch sử khi cần Người dân cũng có thể khai báo hộ cho người khác Ngoài ra, lãnh đạo và nhân viên y tế có khả năng tìm kiếm các khai báo của người dân và in ra khi cần thiết.
Chức năng thống kê và báo cáo của nhân viên y tế bao gồm việc lập các báo cáo hàng ngày về số lượng người cần theo dõi y tế và các địa điểm có người nhiễm bệnh Nhân viên có thể in danh sách thống kê để chuyển trực tiếp cho lãnh đạo hoặc gửi qua email Họ cũng lập danh sách những người cần theo dõi tại nhà và các địa điểm đã có ca nhiễm, sau đó đưa lên hệ thống Hệ thống sẽ gửi cảnh báo dưới dạng tin nhắn đến số điện thoại của người dân.
Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống
Hình 3.2 Sơ đồ ứ m c ng c nh c a h ữ ả ủ ệ thống
Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống được trình bày trong Hình 3.2.1, thể hiện tiến trình 0 của hệ thống trong mối quan hệ với các thực thể bên ngoài như lãnh đạo, nhân viên, người dân, email lãnh đạo, số điện thoại người dân và máy in.
Cụ thể các lu ng d u ồ ữliệ như sau:
(1)Các thông tin tìm ki m, các thông tin l p báo cáoế ậ ; thông tin cá nhân.
(2)Các thông tin cá nhân, thông tin khai báo của người dân; các thông tin phản hồi
(3)Các thông tin c a nhân viên y t , các thông tin củ ế ủa người dân, thông tin t ờ khai y t ; các thông tin ph n h ế ả ồi.
(4)Các thông tin c a nhân viên y t ủ ế
(5)Các thông tin báo cáo, các danh sách t ng h p, th ng kê ổ ợ ố
(7)Thông tin cá nhân, thông tin khai báo
(9)Thông tin tờ khai y t , các danh sách t ng h p th ng kê ế ổ ợ ố
3.2.2 Sơ đồ m ức đỉ nh
Hình 3.3 Sơ đồ luồ ng d ữ liệ u m ức đỉ nh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 3.2.2
Giải thích các luồng d ữliệu:
(2) Thông tin c a nhân viên sau ch nh s a, thông tin ph n h i ủ ỉ ử ả ồ
(3) Thông tin của người dân
(4) Thông tin của người dân sau chỉnh s a, thông ử tin phản h i ồ
(6) Thông tin c a nhân viên sau ch nh s a, thông tin ph n h i ủ ỉ ử ả ồ
(7) Thông tin nhân viên: mã s nhân viên, h tên, số ọ ố điện tho i, sạ ố CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, hình ảnh,…
(8) Thông tin nhân viên: mã s nhân viên, h tên, số ọ ố điện tho i, sạ ố CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, hình ảnh,…
(9) Thông tin người dân: mã số tài khoản, họ tên, số điện tho i, sạ ố CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, hình ảnh, email (nếu có),…
(10) Thông tin tài kho n ả người dân: mã s tài kho n, h tên, số ả ọ ố điện tho i, s ạ ố CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, hình ảnh, email (nếu có),…
(12) Thông tin khai báo y t cế ủa người dân, thông tin phản h i ồ
(16) Lịch sử khai báo y t , thông tin ph n h i ế ả ồ
(17) Thông tin t khai y t : H tên, tuờ ế ọ ổi, địa ch , s ỉ ố điện tho i, tình tr ng s c khạ ạ ứ ỏe (có ho, sốt, khó thở,…không?), lịch trình đi lại trong 14 ngày qua,…
(18) Thông tin t khai y t : H tên, tuờ ế ọ ổi, địa ch , s ỉ ố điện tho i, tình tr ng s c khạ ạ ứ ỏe (có ho, sốt, khó thở,…không?), lịch trình đi lại trong 14 ngày qua,…
(20) Thông tin t khai y t : H tên, tuờ ế ọ ổi, địa ch , s ỉ ố điện tho i, tình trạ ạng s c khứ ỏe (có ho, sốt, khó thở,…không?), lịch trình đi lại trong 14 ngày qua,…
(21) Thông tin tài khoản người dân: mã s tài kho n, h tên, số ả ọ ố điện tho i, s ạ ố CMND, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, giới tính, hình ảnh, email (nếu có),…
(22) Số liệu, thông tin ca bệnh mới, đ a điểm có người bệnh đi quaị
(23) Danh sách, số liệu đã tổng h p, th ng kê ợ ố
(24) Tin nhắn c nh báo v sả ề ố điện tho i ạ
(25) Danh sách thông tin th ng kê, báo cáo ố
(26) Danh sách thông tin th ng kê, báo cáo ố
3.2.3 Sơ đồ m ức dưới đỉ nh a Ch ức năng 1
Hình 3.4 Sơ đồ ức dưới đỉ m nh c a ch ủ ức năng Quả n lí tài kho n nhân viên ả b Ch ức năng 2
Hình 3.5 Sơ đồ ức dưới đỉ m nh c a ch ủ ức năng Quả n lí tài kho ản ngườ i dân
Hình 3.6 Sơ đồ ức dưới đỉ m nh c a ch ủ ức năng Quả n lí t khai y t ờ ế d Ch ức năng 4
Hình 3.7 Sơ đồ ức dưới đỉ m nh c a ch ủ ức năng Thố ng kê, báo cáo
3.3 Đặc tả các chức năng
3.3.1 Đặ c t ả ch ức năng 1 a Đặ c t ả ch ức năng 1.1
Chức năng "Tạo tài khoản mới" cho phép lãnh đạo nhập thông tin nhân viên để tạo tài khoản Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ phản hồi về việc thêm mới tài khoản và thông tin của nhân viên.
Nhập vào cho đến khi hết thông tin nhân viên b Đặ c t ả ch ức năng 1.2
Chức năng Đăng nhập/Đăng xuất cho phép người dùng truy cập hệ thống bằng cách nhập tên tài khoản và mật khẩu Sau khi thực hiện, hệ thống sẽ cung cấp phản hồi về trạng thái đăng nhập hoặc đăng xuất của người dùng.
Chuyển đến h ồ sơ tài khoản khi đăng nhập thành công, chuy n sang ể giao di n trang chệ ủ khi đăng xuất c Đặ c t ả ch ức năng 1 3
Tên chức năng: Cập nhật thông tin Đầu vào: Mã s nhân viên, thông tin ch nh sửa ố ỉ Đầu ra: Hồ sơ nhân viên sau khi cập nhật
Lấy hồ sơ nhân viên theo mã nhập vào, ch nh s a thông tin nhân ỉ ử viên d Đặ c t ả ch ức năng 1 4
Tên chức năng: Tìm kiếm thông tin nhân viên
129211 – NHÓM 6 23 Đầu vào: Mã s nhân viên, thông tin nhân viên ố Đầu ra: Phản hồi về việc tìm kiếm nhân viên
Lấy ra h ồ sơ nhân viên theo mã tìm kiếm e Đặ c t ả ch ức năng 1 5
Tên chức năng: Xóa tài khoản Đầu vào: Mã s nhân viên, thông tin nhân viên ố Đầu ra: Phản hồi xóa thông tin hoặc báo lỗi
Tìm hồ sơ nhân viên theo mã nhập vào, xóa h ồ sơ.
3.3.2 Đặ c t ả ch ức năng 2 a Đặ c t ả ch ức năng 2.1
Chức năng "Tạo tài khoản mới" cho phép người dùng nhập thông tin cá nhân để tạo tài khoản Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ phản hồi về việc thêm tài khoản mới và cung cấp thông tin chi tiết về tài khoản vừa tạo.
Nhập vào cho đến khi hết thông tin cá nhân của người dân b Đặ c t ả ch ức năn g 2.2
Chức năng Đăng nhập/Đăng xuất cho phép người dùng nhập số điện thoại cá nhân để thực hiện việc đăng nhập hoặc đăng xuất khỏi hệ thống Sau khi nhập thông tin, người dùng sẽ nhận được phản hồi về trạng thái đăng nhập hoặc đăng xuất, đảm bảo tính bảo mật và tiện lợi cho quá trình truy cập.
Chuyển đến h ồ sơ tài khoản khi đăng nhập thành công, chuy n sang ể giao di n trang chệ ủ khi đăng xuất
129211 – NHÓM 6 24 c Đặ c t ả ch ức năng 2 3
Tên chức năng: Cập nhật thông tin Đầu vào: Thông tin chỉnh sửa Đầu ra: Hồ sơ cá nhân của người dân sau khi ch nh sửa ỉ Phần thân:
Chỉnh s a thông tin cá nhân cử ủa người dân d Đặ c t ả ch ức năng 2 4
Tên chức năng: Tìm kiếm thông tin người dân Đầu vào: Thông tin người dân. Đầu ra: Phản hồi về việc tìm kiếm người dân
Lấy ra h ồ sơ cá nhân theo thông tin người dân
3.3.3 Đặ c t ả ch ức năng 3 a Đặ c t ả ch ức năng 3.1
Tên chức năng: Khai báo cho bản thân Đầu vào: Thông tin khai báo m i ớ Đầu ra: Phản hồi về việc thêm t khai m i, thông tin t khai báo ờ ớ ờ Phần thân:
Nhập vào cho đến khi hết thông tin khai báo b Đặ c t ả ch ức năng 3.2
Tên chức năng: Khai báo hộ Đầu vào: Thông tin khai báo m i ớ Đầu ra: Ph n h i v ả ồ ềviệc thêm t khai m i, thông tin t khai ờ ớ ờ báo
Nhập vào cho đến khi hết thông tin khai báo
129211 – NHÓM 6 25 c Đặ c t ả ch ức năng 3 3
Tên chức năng: Xem lịch sử khai báo Đầu vào: Mã t khai báo ờ Đầu ra: Thông tin t khai báo ờ Phần thân:
Lấy ra t khai y t theo mã t khai ờ ế ờ d Đặ c t ả ch ức năng 3 4
Chức năng tìm kiếm thông tin khai báo cho phép người dùng nhập mã t khai báo và thông tin người dân để nhận phản hồi về kết quả tìm kiếm.
Lấy ra t khai y t theo mã t khai hoờ ế ờ ặc thông tin người dân e Đặ c t ả ch ức năng 3.5
Tên chức năng: In tờ khai Đầu vào: Mã t khai, thông tin t khai ờ ờ Đầu ra: T khai y tế ờ Phần thân:
Lấy ra t khai y t theo mã nh p vàờ ế ậ o để in ra
3.3.4 Đặ c t ả ch ức năng 4 a Đặ c t ả ch ức năng 4.1
Chức năng thống kê danh sách những người cần theo dõi y tế được thực hiện dựa trên các thông tin và số liệu về ca mắc mới Đầu ra của chức năng này là danh sách những cá nhân cần được theo dõi y tế để đảm bảo sức khỏe cộng đồng.
Tổng h p nhợ ững người liên quan đến ca m c mắ ới, đưa ra danh sách theo thông tin ca b nh m ệ ới. b Đặ c t ả ch ức năng 4.2
Tên chức năng: In báo cáo Đầu vào: Thông tin của các danh sách, báo cáo Đầu ra: Danh sách báo cáo
Tổng h p ợ những người liên quan đến ca b nh m i theo tệ ớ ừng địa phương
3.4.1 Nh ậ n di n th ệ ự c th ể và thu ộ c tính
Bảng 3 1 Thự c th ể và thuộc tính
Tên thực th ể Bí danh Thuộc tính
Mã tờ khai, mã địa điểm và mã tài khoản của người dân là những thông tin quan trọng cần khai báo Người dân cần ghi rõ ngày khai báo, tình trạng sức khỏe như ho, sốt, đau họng, cùng với lịch trình di chuyển trong 14 ngày gần nhất Ngoài ra, cần liệt kê những người đã tiếp xúc gần với người về từ vùng dịch và số mũi vaccine đã tiêm.
Người dân ND Mã tài khoản người dân, họ tên, ngày sinh, mã địa chỉ, số CMND, sđt Danh sách người cần theo dõi y tế tại địa phương
DS mã danh sách và mã phường được lập vào ngày khai báo Địa chỉ DC bao gồm mã địa chỉ, mã phường, mã quận và mã tỉnh Địa điểm khai báo cũng tương tự với mã địa điểm, mã phường, mã quận và mã tỉnh.
Xã phường XP Mã phường, tên
Quận huy n ệ QH Mã quận, tên
Tỉnh thành TT Mã tỉnh, tên
3.4.2 Xây d ng mô hình th ự ự c th ể và liên k t ế
Hình 3.8 Mô hình th c th và liên k t ự ể ế
Phân tích d ữ liệ u
3.4.1 Nh ậ n di n th ệ ự c th ể và thu ộ c tính
Bảng 3 1 Thự c th ể và thuộc tính
Tên thực th ể Bí danh Thuộc tính
Mã tờ khai, mã địa điểm, mã tài khoản người dân, ngày khai báo, triệu chứng sức khỏe (như ho, sốt, đau họng), lịch trình di chuyển trong 14 ngày qua, thông tin về những người đã tiếp xúc gần từ vùng dịch, và số mũi vaccine đã tiêm là những thông tin quan trọng cần cung cấp.
Người dân ND Mã tài khoản người dân, họ tên, ngày sinh, mã địa chỉ, số CMND, sđt Danh sách người cần theo dõi y tế tại địa phương
DS mã danh sách bao gồm mã phường, ngày lập và mã t khai báo Địa chỉ DC được xác định bởi mã địa chỉ, mã phường, mã quận và mã tỉnh Địa điểm khai báo DD cũng được xác định thông qua mã địa điểm, mã phường, mã quận và mã tỉnh.
Xã phường XP Mã phường, tên
Quận huy n ệ QH Mã quận, tên
Tỉnh thành TT Mã tỉnh, tên
3.4.2 Xây d ng mô hình th ự ự c th ể và liên k t ế
Hình 3.8 Mô hình th c th và liên k t ự ể ế
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
Kết quả chạy th 38 ử 5.2 Đánh giá hệ thố ng
(chụp màn hình các giao diện phần mềm)
(Đạt được những gì, chưa đạt được những gì so v i yêu cớ ầu đặt ra của d ựán)