1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo

30 32 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Cửa Hàng Bán Quần Áo
Tác giả Vũ Bá Hưng, Nguyễn Văn Tuấn, Lê Công Thịnh
Người hướng dẫn Ts. Nguyễn Thị Kim Thoa
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chuyên ngành Kỹ Thuật Phần Mềm Ứng Dụng
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 30
Dung lượng 230,92 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN (7)
    • 1.1. Khảo sát hiện trạng (7)
      • 1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại (7)
      • 1.1.2. Nhược điểm của hệ thống hiện tại (8)
    • 1.3. Phân tích tính khả thi (9)
      • 1.3.1. Tính khả thi về mặt kỹ thuật (9)
      • 1.3.2. Tính khả thi về mặt kinh tế (10)
      • 1.3.3. Tính khả thi về mặt tổ chức (10)
    • 1.4. Xác lập dự án (10)
  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU (13)
    • 2.1. Các kỹ thuật được sử dụng (trình bày chi tiết từng kỹ thuật được thực hiện như thế nào) (13)
    • 2.2. Các yêu cầu được thu thập (15)
    • 2.3. Phân loại yêu cầu (16)
      • 2.3.1. Yêu cầu chức năng (16)
      • 2.3.2. Yêu cầu phi chức năng (17)
  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (19)
    • 3.1. Sơ đồ chức năng (19)
    • 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (19)
      • 3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh (19)
      • 3.2.2. Sơ đồ mức đỉnh (19)
      • 3.2.3. Sơ đồ mức dưới đỉnh (19)
  • CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU (21)
    • 4.1. Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu (21)
      • 4.1.1. Các thực thể và thuộc tính (21)
      • 4.1.2. Từ điển dữ liệu pha phân tích (22)
    • 4.2. Xây dựng mô hình thực thể liên kết (22)
    • 4.3. Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ (22)
    • 4.4. Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF (22)
    • 4.5. Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF (22)
    • 4.7. Thiết kế một số form đầu ra (27)
  • KẾT LUẬN (32)

Nội dung

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Khảo sát hiện trạng

1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

Tìm kiếm nguồn nhà cung cấp sản phẩm uy tín, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng, giấy tờ đầy đủ, giá cả hợp lý.

Thống kê và kiểm kê chất lượng sản phẩm sau khi nhập hàng là rất quan trọng Cửa hàng cần ghi chép đầy đủ sổ sách, hóa đơn và các giấy tờ liên quan đến số lượng hàng hóa và giá cả từng mặt hàng đã nhập Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý hàng tồn kho.

Kiểm tra số lượng sản phẩm còn lại trong cửa hàng định kì và thống kê vào sổ sách, giấy tờ.

Thống kê những chi phí tổn hao, phát sinh khác trong quá trình bảo quản sản phẩm tại cửa hàng.

Quản lý nhân viên hiệu quả là một yếu tố quan trọng trong hoạt động của cửa hàng Chủ cửa hàng cần lưu giữ danh sách nhân viên vào sổ cá nhân, bao gồm các thông tin cần thiết như họ và tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, giới tính, số CMND (chứng minh nhân dân) và email Việc này không chỉ giúp tổ chức thông tin mà còn hỗ trợ trong việc quản lý và liên lạc với nhân viên.

Khi khách hàng đến cửa hàng, nhân viên sẽ chào đón và hỏi về nhu cầu mua sắm của khách, như quần áo nam, nữ hay trẻ em Sau đó, nhân viên sẽ hướng dẫn khách đến khu vực trưng bày các sản phẩm phù hợp.

Tiếp theo, nhân viên đưa khách đến quầy thu ngân để thanh toán.

Nhân viên sẽ tính toán tổng số tiền mà khách hàng cần thanh toán dựa trên các sản phẩm đã mua, sau đó thực hiện việc cộng tiền một cách thủ công Cuối cùng, họ sẽ nhận tiền từ khách và ghi chép lại vào sổ.

Viết hóa đơn thanh toán cho khách trước khi khách ra về.

Cuối ngày ,chủ cửa hàng sẽ tổng hợp hóa đơn, giấy tờ giao dịch trong ngày.

-Quản lý doanh thu, lợi nhuận:

124849 6 download by : skknchat@gmail.com

Chủ cửa hàng thống kê hóa đơn đã bán trong ngày và tính thủ công tổng doanh thu, giấy tờ giao dịch trong ngày đó.

Vào cuối tháng, chủ cửa hàng thực hiện việc thống kê và tính toán tổng doanh thu, sau đó trừ đi các chi phí như chi phí nhập hàng, chi phí nhân viên và chi phí phát sinh để xác định lãi suất của tháng.

So sánh chi phí, doanh thu và lãi suất của cửa hàng qua các tháng trong năm là cần thiết để xác định các chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn Việc phân tích này giúp đưa ra những quyết định hợp lý nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững cho cửa hàng.

1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại

Việc quản lý cửa hàng bán quần áo theo mô hình thủ công bộc lộ khá nhiều những hạn chế và khuyết điểm:

Quá trình lưu trữ và tính toán thủ công hiện nay gặp nhiều hạn chế, đặc biệt trong những thời điểm có lượng khách hàng và nhu cầu sử dụng cao, dẫn đến việc xử lý chậm chạp và tốn nhiều nhân công Hơn nữa, việc dựa vào phương pháp thủ công và lưu trữ trên giấy làm tăng nguy cơ sai sót trong tính toán, đồng thời sổ sách lưu trữ lâu ngày dễ bị ẩm mốc, rách hoặc mất mát, gây khó khăn trong việc khôi phục dữ liệu và đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin.

Tình trạng quá tải trong công việc tính toán do nhu cầu khách hàng tăng cao dẫn đến khối lượng hóa đơn, giấy tờ và sổ sách lớn, gây khó khăn trong việc lưu trữ, theo dõi và kiểm tra Bên cạnh đó, việc tìm kiếm thông tin về sản phẩm trở nên khó khăn và tốn thời gian khi số lượng sản phẩm ngày càng nhiều.

Quá trình hoạt động lâu dài của cửa hàng dẫn đến việc lưu trữ một lượng lớn dữ liệu sổ sách, gây khó khăn trong việc thống kê chi phí, doanh thu và lợi nhuận Điều này ảnh hưởng đến khả năng đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả cho cửa hàng.

124849 7 download by : skknchat@gmail.com

1.2 Mục đích của dự án

Trước những hạn chế của quản lý thủ công hiện tại, cần thiết phải phát triển một công cụ quản lý hiệu quả, nhanh chóng và chính xác Phần mềm quản lý cửa hàng bán quần áo được ra đời nhằm đáp ứng những mục tiêu này.

Cải thiện những điểm yếu và hạn chế của hệ thống cũ là cần thiết để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả Điều này giúp rút ngắn thời gian xử lý và tạo điều kiện cho việc quản lý trở nên dễ dàng hơn.

Tối thiểu hóa các sai xót có thể xảy ra, thông tin lưu trữ về các mặt hàng an toàn, bảo mật, dễ tìm kiếm và dễ sử dụng.

Mang lại lợi ích kinh tế: Quản lí có hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó đem lại lợi nhuận cao hơn.

Giảm tải: Nhân viên không phải xử lí nhiều công việc, tốc độ xử lý công việc tăng lên nên năng suất công việc cải thiện.

Thỏa mãn được hạn chế chi phí và con người: Tiết kiệm nguồn nhân lực, các tài nguyên, chi phí nhân công

Phân tích tính khả thi

1.3.1 Tính khả thi về mặt kỹ thuật

Phần mềm quản lý cửa hàng bán quần áo được phát triển dựa trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server và ngôn ngữ lập trình C#.

Dự án có quy mô nhỏ, dữ liệu không quá lớn, vì vậy dễ dàng để thiết lập cũng như sử dụng.

Một trong những yếu tố cản trở việc xây dựng thành công hệ thống là sự hạn chế về kiến thức lập trình C# và SQL của sinh viên thực hiện dự án Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ và gây ra không ít khó khăn trong quá trình thực hiện Tuy nhiên, với khả năng tìm tòi và học hỏi cao của sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội, tính khả thi của dự án vẫn được đảm bảo.

124849 8 download by : skknchat@gmail.com

1.3.2 Tính khả thi về mặt kinh tế

Với các công cụ miễn phí có sẵn trên Internet, việc tự bảo trì và sửa chữa trở nên dễ dàng, giúp giảm thiểu chi phí xây dựng một cách đáng kể.

Phần mềm này được phát triển với mục tiêu hỗ trợ học tập và nâng cao kiến thức, nhằm cải thiện kỹ năng trong quá trình học Do đó, nhóm không tập trung vào lợi nhuận của dự án.

1.3.3 Tính khả thi về mặt tổ chức

Mục tiêu của dự án không chỉ phù hợp với các mục tiêu nghiệp vụ mà khách hàng hướng đến, mà còn tập trung vào việc hỗ trợ chiến lược phát triển toàn diện và bền vững trong tương lai của khách hàng.

Khách hàng sẽ được phép sử dụng phần mềm tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu tìm kiếm sản phẩm của khách hàng.

Xác lập dự án

Dự án xây dựng phần mềm quản lý cửa hang bán quần áo có quy mô nhỏ áp dụng cho quản lý một cửa hang.

Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng

Bảng 1 1 Bảng phân công công việc và kế hoạch thực hiện

TT Tên công việc Bắt đầu Kết thúc Tài nguyên Kết quả Trạng thái

1 Khảo sát hiện trạng 24/3/2021 26/3/2021 MS Word Báo cáo Hoàn thu thập thông tin hiện trạng thành

2 Xác định mục tiêu 27/3/2021 28/3/2021 MS Word Các mục Hoàn tiêu hướng thành tới

3 Đánh giá khả năng 29/3/2021 31/3/2021 MS Word Bản phân Hoàn thực hiện tích tính thành khả thi

4 Xác lập dự án 31/3/2021 1/4/2021 MS Excel Bản phân Hoàn

124849 9 download by : skknchat@gmail.com công công thành việc

5 Tìm hiểu yêu cầu 2/3/2021 4/3/2021 MS Word Bản liệt kê Hoàn khách hàng yêu cầu thành

6 Mô tả yêu cầu 4/3/2021 5/3/2021 MS Word Bản mô tả Hoàn yêu cầu thành chức năng và phi chức năng

7 Phân tích hệ thống 1/10/2018 13/10/201 MS Visio Sơ đồ Hoàn

8 chức năng, thành sơ đồ luồng dữ liệu

8.1 Nhận diện thực thể 14/10/201 16/10/201 Hoàn của hệ thống, liệt 8 8 thành kê thuộc tính, lập từ điển dữ liệu

8.2 Đưa ra các giả thiết 17/10/201 18/10/201 Hoàn hợp lý về các phụ 8 8 thành thuộc hàm cần có

8.4 Vẽ sơ đồ thực thể 24/10/201 27/10/201 Hoàn liên kết của hệ 8 8 thành thống

8.5 Mô tả lược đồ khái 28/10/201 1/11/2018 Chưa niệm của hệ thống 8 hoàn thành

8.6 Thiết kế form báo 2/11/2018 5/11/2018 Chưa cáo đầu ra hoàn thành

124849 10 download by : skknchat@gmail.com

9 Lập trình giao diện 6/11/2018 6/12/2018 Chưa cho phần mềm hoàn thành

10 Kiểm thử và sửa lỗi 7/12/2018 18/12/201 Chưa

11 Bàn giao sản phẩm 19/12/201 19/12/201 Chưa

124849 11 download by : skknchat@gmail.com

TÌM HIỂU YÊU CẦU

Các kỹ thuật được sử dụng (trình bày chi tiết từng kỹ thuật được thực hiện như thế nào)

- Đối tượng được lựa chọn phỏng vấn: Các chủ cửa hàng bán quần áo và nhân viên.

- Sau đây là bảng danh sách các câu hỏi cũng như câu trả lời được sử dụng phỏng vấn.

Nhân viên cần thực hiện những công việc gì?

Việc quản lí khách hàng gồm những thông tin gì?

Chủ cửa hàng có quyền truy cập hệ thống, đúng không?

Chủ cửa hàng có thể thực hiện những chức năng gì?

Quản lí nhân viên gồm những thông tin gì?

Nhân viên cần quản lý thông tin khách hàng bằng cách thêm mới, chỉnh sửa hoặc xóa thông tin Họ cũng phải cập nhật thông tin sản phẩm, thực hiện các thao tác chỉnh sửa và xóa sản phẩm, kiểm kê số lượng sản phẩm trong cửa hàng Ngoài ra, nhân viên còn có trách nhiệm lập hóa đơn cho khách hàng và viết báo cáo doanh thu, báo cáo sản phẩm bán chạy cũng như báo cáo hàng tồn kho.

Mã số khách hàng, tên khách hàng, ngày tháng năm sinh, số CMND, tuổi, giới tính, địa chỉ, email, tổng điểm tích lũy, hình ảnh.

Trả lời đúng, chủ cửa hàng có thể truy cập hệ thống quản lý.

Chủ cửa hàng có thể quản lý nhân viên, theo dõi danh sách sản phẩm và lịch sử giao dịch Họ có quyền truy cập vào hệ thống quản lý để xem báo cáo thống kê doanh thu, báo cáo sản phẩm bán chạy và báo cáo hàng tồn kho Thông tin nhân viên bao gồm mã số, tên, giới tính, số CMND, số điện thoại và địa chỉ cũng được quản lý chặt chẽ.

124849 12 download by : skknchat@gmail.com

Có lập hóa đơn cho khách hàng không?

Hóa đơn gồm những thông tin nào?

Khách hàng có thể thực hiện những thao tác gì?

Việc quản lí sản phẩm gồm những thông tin gì?

Cửa hàng có thực hiện chính sách khuyến mãi không?

Cửa hàng nhập sản phẩm như thế nào?

Chức năng tìm kiếm cho phép tìm kiếm những gì? email, ngày tháng năm sinh, hình ảnh.

Lập hóa đơn thanh toán sau khi khách hàng mua sản phẩm.

Mã số hóa đơn, ngày xuất hóa đơn, tổng tiền đã giảm, và tổng số tiền cần thanh toán là các thông tin quan trọng Ngoài ra, tổng số tiền khách hàng đã trả, tổng số tiền trả lại, cùng với hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản) cũng cần được ghi chú Hệ thống còn có điểm tích lũy cho khách hàng.

Khách hàng có thể thực hiện thao tác tìm kiếm sản phẩm.

Mã số sản phẩm, hình ảnh, mô tả, tên sản phẩm, nhà sản xuất, giá bán, ngày nhập, nhà cung cấp, chất liệu và ngày sản xuất là những thông tin quan trọng cần có để khách hàng dễ dàng nhận diện và lựa chọn sản phẩm.

Cửa hàng thực hiện chính sách tích lũy điểm đối với các đơn hàng đã mua của khách hàng Khách hàng được tích lũy

1 điểm khi thanh toán hóa đơn 100000vnđ Khách hàng có thể dùng số điểm để thanh toán (1 điểm tương ứng với 1000vnđ).

Sản phẩm được nhập khẩu từ các nhà cung cấp cần được ghi chép một cách minh bạch và rõ ràng, kèm theo thống kê chi tiết Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về sản phẩm, trong khi nhân viên cũng có khả năng tra cứu thông tin sản phẩm, hóa đơn và các dữ liệu liên quan.

124849 13 download by : skknchat@gmail.com

Người lập các báo cáo thống kê của cửa hàng là ai? Chủ cửa hàng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về nhân viên, hóa đơn, sản phẩm, cùng với các báo cáo thống kê hàng tháng liên quan đến doanh thu và tình trạng tồn kho.

Nhân viên có trách nhiệm lập báo cáo thống kê chi tiết về số lượng sản phẩm đã nhập và bán ra, thông tin các đơn hàng đã thực hiện, danh sách các sản phẩm bán chạy, tổng doanh thu hàng tháng và tình trạng hàng tồn kho.

Nhóm quan sát quy trình làm việc của nhân viên tại cửa hàng, bao gồm các hoạt động như phục vụ khách hàng, tìm kiếm sản phẩm, ghi chép việc nhập và xuất hàng, tính toán hóa đơn, báo cáo với chủ cửa hàng và theo dõi sổ sách ghi chép liên quan đến hoạt động nhập xuất hàng hóa.

Kỹ thuật phân tích tài liệu

Kỹ thuật bảng câu hỏi sẵn

Các yêu cầu được thu thập

Hệ thống quản lý cửa hàng bán quần áo có các nghiệp vụ như sau:

1 Đối với quản lý của cửa hàng, chủ cửa hàng có thể thêm mới nhân viên, chỉnh sửa thông tin nhân viên, xóa nhân viên khỏi hệ thống Thao tác thêm mới nhân viên gồm các thông tin: mã số nhân viên, họ và tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, giới tính, số CMND email, hỉnh ảnh.

2 Khi có sản phẩm mới, nhân viên tiến hành thêm mới sản phẩm bao gồm các thông tin: hình ảnh, mô tả sản phẩm, mã số sản phẩm, tên sản phẩm, nhà sản xuất, giá bán, số lượng còn lại, ngày nhập, giá bán, nhà cung

124849 14 download by : skknchat@gmail.com cấp, chất liệu Nhân viên có thể chỉnh sửa thông tin sản phẩm, xóa sản phẩm khỏi hệ thống.

3 Đối với nhân viên của cửa hàng có thể thêm mới khách hàng, chỉnh sửa thông tin khách hàng, xóa khách hàng khỏi hệ thống Thao tác thêm mới khách hàng gồm các thông tin: Mã số khách hàng, tên khách hàng, ngày tháng năm sinh, số CMND, tuổi, giới tính, địa chỉ, email, tổng điểm tích lũy, hình ảnh.

4 Khi muốn mua hàng, khách hàng thực hiện tìm kiếm sản phẩm, chọn sản phẩm cần mua tại nơi trưng bày và tiến hành thanh toán và nhận hóa đơn.

5 Hệ thống có chức năng tìm kiếm, khách hàng có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm; nhân viên có thể tìm kiếm thông tin sản phẩm, thông tin hóa đơn, thông tin khách hàng; chủ cửa hàng có thể tìm kiếm thông tin nhân viên, thông tin khách hàng, thông tin sản phẩm, thông tin hóa đơn.

6 Hệ thống có chức năng báo cáo thống kê doanh thu, sản phẩm tồn kho, sản phẩm bán chạy.

Yêu cầu về phần cứng

Yêu cầu về phần mềm

Yêu cầu về dữ liệu

Yêu cầu về con người

Phân loại yêu cầu

Phần mềm cần có các chức năng sau:

Quản lý hệ thống là chức năng cho phép người quản lý sử dụng để quản lý thông tin hiệu quả Hệ thống cần có phân quyền rõ ràng dành riêng cho quản lý, giúp phân biệt giữa quản lý, nhân viên và khách hàng, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin.

Quản lý sản phẩm hiệu quả bao gồm việc thêm mới sản phẩm với các thông tin quan trọng như hình ảnh, mô tả sản phẩm, mã số sản phẩm, tên sản phẩm, nhà sản xuất, giá bán và số lượng còn lại.

Nhân viên có khả năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm, bao gồm ngày nhập, chất liệu, nhà cung cấp và ngày sản xuất, cũng như xóa sản phẩm khỏi hệ thống.

Phần mềm quản lý nhân viên cho phép nhập và quản lý toàn bộ thông tin của nhân viên như mã số, họ tên, số điện thoại, địa chỉ, email, ngày sinh, số CMND, giới tính và hình ảnh Ngoài ra, người dùng có thể dễ dàng chỉnh sửa thông tin khi có sự thay đổi và xóa nhân viên khi cần thiết.

Quản lý khách hàng giúp nhân viên lưu trữ thông tin chi tiết của khách hàng, bao gồm mã số, tên, ngày sinh, số CMND, tuổi, giới tính, địa chỉ, email, tổng điểm tích lũy và hình ảnh Ngoài ra, hệ thống còn cho phép chỉnh sửa và xóa thông tin khách hàng khi cần thiết.

- Quản lý bán hàng: Cho phép nhân viên lập hóa đơn và in hóa đơn cho khách hàng, tính điểm tích lũy mua hàng cho khách hàng.

Tính năng tìm kiếm cho phép quản lý truy cập thông tin liên quan đến sản phẩm, hóa đơn, nhân viên và khách hàng Nhân viên có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm, hóa đơn và khách hàng, trong khi khách hàng có khả năng tìm kiếm sản phẩm một cách dễ dàng.

Hệ thống báo cáo bao gồm các loại báo cáo doanh thu theo tuần, tháng và năm, báo cáo số lượng sản phẩm nhập/xuất, báo cáo sản phẩm bán chạy, cùng với báo cáo số lượng sản phẩm tồn kho Nhân viên có trách nhiệm thực hiện việc lập các báo cáo này.

2.3.2 Yêu cầu phi chức năng

- Phần mềm được trình bày đơn giản, gọn gàng mà không mất tính mỹ quan, thu hút sự chú ý của người xem.

- Chạy trên nền tảng Windows.

- Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm.

Khách hàng có khả năng xem và tìm kiếm sản phẩm, trong khi chỉ có nhân viên cửa hàng mới được phép nhập dữ liệu thông tin sản phẩm, lập hóa đơn và thực hiện các báo cáo thống kê.

- Đảm bảo bảo mật an toàn thông tin cá nhân cho khách hàng.

124849 16 download by : skknchat@gmail.com

Hệ thống hoạt động với hiệu năng ổn định, cho tốc độ tính toán nhanh chóng và độ chính xác cao, giúp giảm thiểu sai số Ngoài ra, dung lượng lưu trữ thông tin lớn của hệ thống đáp ứng tốt nhu cầu lưu trữ sản phẩm với số lượng lớn.

- Hỗ trợ xử lý đơn vị tiền: VNĐ.

- Ngôn ngữ được sử dụng: Tiếng Việt.

- Không vi phạm bản quyền của các đơn vị khác.

- Thời gian hỗ trợ nâng cấp theo yêu cầu: 1 năm.

124849 17 download by : skknchat@gmail.com

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Sơ đồ chức năng

Hình … Sơ đồ chức năng của hệ thống

Sơ đồ chức năng của hệ thống được mô tả như trên Hình… Hệ thống gồm … chức năng chính, cụ thể như sau:

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh

Hình Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống

Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống, được trình bày trong Hình…, thể hiện mối quan hệ giữa tiến trình 0 và các thực thể bên ngoài, cụ thể là … Các luồng dữ liệu trong hệ thống được mô tả chi tiết như sau:

Hình … Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình ….

(Giải thích về mô hình này)

3.2.3 Sơ đồ mức dưới đỉnh a Chức năng 1

124849 18 download by : skknchat@gmail.com

Hình … Sơ đồ mức 1 của chức năng …

Sơ đồ mức 1 của chức năng … được mô tả trên Hình … Cụ thể: b Chức năng 2 c Chức năng 3 d …

3.3 Đặc tả các chức năng

124849 19 download by : skknchat@gmail.com

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu

4.1.1 Các thực thể và thuộc tính

124849 20 download by : skknchat@gmail.com

4.1.2 Từ điển dữ liệu pha phân tích

Bảng 4 1 Tên các bảng dữ liệu

Tên dữ liệu Bí danh Mô tả

Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF

4.6 Từ điển dữ liệu pha thiết kế

Bảng 4 2 Các thuộc tính bảng

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều dài Giá trị Mô tả Ghi chú tính mẫu

MaNV INT 001 Mã nhân NOT viên NULL

TenNV NVARCHAR 100 Lê Khánh Tên nhân NOT

NSNV DATETIME 1998/01/18 Ngày sinh NOT nhân viên NULL

SdtNV INT 032670284 Số điện NOT

LuongNV INT 500000 Đơn giá NOT lương/ca NULL

124849 21 download by : skknchat@gmail.com

Bảng 4 3 Các thuộc tính bảng Nhacungcap

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaNCC INT 001 Mã nhà NOT cung cấp NULL

TenNCC NVARCHAR 50 Lê Khánh Nam Tên nhà NOT cung cấp NULL

DCNCC NVARCHAR 200 Hanoi Địa chỉ NOT nhà cung NULL cấp

SdtNCC INT 0326702844 Số điện NOT thoại nhà NULL cung cấp

EmailNCC VARCHAR 100 bkhn@gmail.co Email nhà NOT m cung cấp NULL

FaxNCC INT 0326702844 Fax nhà NOT cung cấp NULL

Bảng 4 4 Các thuộc tính bảng Hanghoa

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaHH INT 001 Mã hàng NOT hóa NULL

TenHH NVARCHAR 50 Lốp xe Tên hàng NOT hóa NULL

DonviHH NVARCHAR 20 Cái Đơn vị NOT tính NULL

DongiaHH INT 50000 Đơn giá NOT

SLHH INT 500 Số lượng NOT tồn kho NULL

NgaynhapHH DATETIME 2018/12/09 Ngày NOT nhập NULL hàng

MaNCC INT 001 Mã nhà NOT cung cấp NULL

Bảng 4 5 Các thuộc tính bảng Hoadon

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaHD INT 001 Mã hóa NOT đơn NULL

Masan INt 001 Mã sân NOT

NgayHD DATETIME 50 2018/12/09 Ngày lập NOT hóa đơn NULL

MaNV INT 001 Mã nhân NOT viên NULL

MaHH INT 001 Mã hàng NOT

TenHH NVARCHAR 50 0326702844 Tên hàng NOT hóa NULL

DongiaHH INT 50000 Đơn giá NOT

SLHH INT 50 Số lượng NOT hàng hóa NULL

Thanhtien INT 50000 Thành NOT tiền NULL

Tongtien INT 100000 Tổng NOT tiền NULL

Bảng 4 6 Các thuộc tính bảng Phieunhap

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaPN INT 001 Mã NOT phiếu NULL nhập

NgayPN DATETIME 50 2018/12/09 Ngày lập NOT phiếu NULL

MaNV INT 001 Mã nhân NOT viên NULL

MaHH INT 001 Mã hàng NOT

TenHH NVARCHAR 50 0326702844 Tên hàng NOT hóa NULL

SLHH INT 50 Số lượng NOT hàng hóa NULL

Thanhtien INT 100000 Thành NOT tiền NULL

Tongtien INT 100000 Tổng NOT tiền NULL

Bảng 4 7 Các thuộc tính bảng Sanbai

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

Masan INT 001 Mã sân NOT

Kichthuoc VARCHAR 50 100 Kích NOT thước NULL sân

Trangthai NVARCHAR 50 Đang sử dụng Trạng NOT thái hiện NULL tại

Bảng 4 8 Các thuộc tính bảng Nguoisudung

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

ID INT 56496kak Tên đăng NOT nhập NULL

Matkhau VARCHAR 50 123456789 Mật NOT khẩu NULL

Thiết kế một số form đầu ra

124849 24 download by : skknchat@gmail.com

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ Ngày….tháng….năm

Mã sân:……… Tên khách hàng:……….

Mã Tên hàng hóa, Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền hàng dịch vụ

Nhân viên lập phiếu Khách hàng

PHIẾU NHẬP HÀNG Ngày….tháng….năm

Mã Tên hàng hóa, Đơn Nhà Số lượng Đơn giá Thành tiền hàng dịch vụ vị cung cấp

124849 25 download by : skknchat@gmail.com

4.7.3 (ví dụ Báo cáo doanh thu)

124849 26 download by : skknchat@gmail.com

Từ: Ngày….tháng….năm Đến: Ngày….tháng….năm

Mã hóaNgày lập Người lập Tổng tiền đơn

Nhân viên lập báo cáo

4.7.4 (Ví dụ Thống kê hàng tồn kho)

BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO

Mã Tên hàng hóa, Đơn Nhà Ngày Đơn giá Số lượng Ghi chú hàn dịch vụ vị cung nhập tồn kho g cấp

Nhân viên lập báo cáo

124849 27 download by : skknchat@gmail.com

124849 28 download by : skknchat@gmail.com

Ngày đăng: 25/04/2022, 08:52

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1. - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
h ân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1 (Trang 10)
- Sau đây là bảng danh sách các câu hỏi cũng như câu trả lời được sử dụng phỏng vấn. - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
au đây là bảng danh sách các câu hỏi cũng như câu trả lời được sử dụng phỏng vấn (Trang 13)
email, ngày tháng năm sinh, hình ảnh. Lập hóa đơn thanh toán sau khi khách hàng mua sản phẩm. - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
email ngày tháng năm sinh, hình ảnh. Lập hóa đơn thanh toán sau khi khách hàng mua sản phẩm (Trang 14)
Kỹ thuật bảng câu hỏi sẵn - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
thu ật bảng câu hỏi sẵn (Trang 15)
4.2. Xây dựng mô hình thực thể liên kết - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
4.2. Xây dựng mô hình thực thể liên kết (Trang 22)
Bảng 4.1 Tên các bảng dữ liệu - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
Bảng 4.1 Tên các bảng dữ liệu (Trang 22)
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO (Trang 28)
4.7.4. (Ví dụ Thống kê hàng tồn kho) - BÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán QUẦN áo
4.7.4. (Ví dụ Thống kê hàng tồn kho) (Trang 28)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w