1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG

50 89 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Dự Án Kinh Doanh Quán Cà Phê Lưu Động
Tác giả Nguyễn Thị Hiền, Lê Hồng Hạnh, Huỳnh Lê Diễm Trâm, Hồ Thị Cẩm Ly, Trần Khánh Dương, Nguyễn Công Văn, Lê Kiều Quanh, Cao Ngọc Trinh, Trần Thanh Xuân
Người hướng dẫn Nguyễn Văn Bình
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021-2022
Thành phố TP.HCM
Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 770,88 KB

Cấu trúc

  • 2.1. Nghiên cứu, phân tích thị trường (6)
    • 2.1.1. Giới thiệu sản phẩm (dịch vụ) của dự án (6)
      • 2.1.1.1. Khái quát về sản phẩm (6)
      • 2.1.1.2. Mô tả các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật yêu cầu sản phẩm phải đạt được (6)
      • 2.1.1.2. Khách hàng và thị trường mục tiêu của sản phẩm (8)
      • 2.1.1.3. Dự kiến giá bán sản phẩm (8)
    • 2.1.2. Nghiên cứu thị trường mục tiêu (9)
      • 2.1.2.1. Phân tích về nhu cầu sản phẩm trên thị trường trong mối quan hệ tự nhiên, kinh tế và xã hội (0)
      • 2.1.3.2. Đối tượng khách hàng tiêu thụ (0)
      • 2.1.2.3. Mức độ thỏa mãn nhu cầu trong hiện tại (0)
      • 2.1.2.4. Nhu cầu phát triển trong tương lai (10)
      • 2.1.2.5. Phân tích sản phẩm thay thế (10)
      • 2.1.2.6. Tình hình và mức độ cạnh tranh trên thị trường (0)
      • 2.1.2.7. Các vấn đề liên quan đến hoạt động XNK hàng hoá cùng loại (0)
    • 2.1.3. Phân tích qui mô thị trường sản phẩm (12)
      • 2.1.3.1. Nguồn cung (12)
      • 2.1.3.2. Thị phần (13)
      • 2.1.3.3. Giá cả (13)
      • 2.1.3.4. Khả năng cung ứng và năng lực cạnh tranh của các nguồn cung (13)
      • 2.1.3.5. Nhu cầu về sản phẩm (14)
      • 2.1.3.6. Các vấn đề thị trường đặt ra và đòi hỏi (14)
      • 2.1.3.7. Dự báo nhu cầu tương lai (15)
  • 2.2 Nghiên cứu công nghệ- kỹ thuật của dự án (18)
    • 2.2.1 Phân tích các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm (18)
      • 2.2.1.1 Phân tích công năng của sản phẩm (0)
      • 2.2.1.2 Qui trình sản xuất sản phẩm (18)
      • 2.2.1.3 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm (18)
      • 2.2.1.4 Hệ thống chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất sản phẩm (20)
    • 2.2.2 Lựa chọn địa điểm ,công suất ,công nghệ sản xuất,xác định mức sản lượng dự kiến của dự án (0)
      • 2.2.2.1. Địa điểm kinh doanh (22)
      • 2.2.2.2. Công suất tiêu thụ (22)
      • 2.2.2.3. Công nghệ sản xuất (22)
    • 2.2.3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường(ĐTM) (0)
    • 2.2.4 Phân tích các yếu tố đầu vào và công tác tổ chức hoạt động SXKD cần thiết của dự án (23)
      • 2.2.4.1. Nguyên vật liệu (23)
      • 2.2.4.2. Máy móc thiết bị (23)
      • 2.2.4.3. Nhân sự (23)
    • 2.2.5 Xây dựng kết cấu tổng thể mặt bằng sản xuất (25)
      • 2.2.5.1 Nội dung của hồ sơ thiết kế cơ sở (0)
      • 2.2.5.2 Nội dung của hồ sơ Thiết kế kỹ thuật (0)
  • 2.3 Nghiên cứu nội dung tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án (0)
    • 2.3.1. Lựa chọn hình thức tổ chức đầu tư để thực hiện dự án (0)
      • 2.3.1.1. Loại hình tổ chức quản lý dự án (yêu cầu pháp lý) (26)
      • 2.3.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dự án (yêu cầu thực tiễn) (26)
      • 2.3.1.3 Trình độ năng lực cuả chủ đầu tư (yếu tố chủ quan) (0)
      • 2.3.1.4. Trình độ năng lực của những người được giao nhiệm vụ quản lý dự án (0)
    • 2.3.2 Xác định cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư (0)
    • 2.3.3. Dự kiến số lượng, chất lượng lao động và chi phí tiền lương (0)
      • 2.3.3.1. Cơ sở pháp lý (31)
      • 2.3.3.2 Nhu cầu lao động (31)
      • 2.3.3.3 Lương dự kiến (31)
      • 2.3.3.4 Chi phí đào tạo người lao động (0)
      • 2.3.3.5 Nhu cầu về số lượng, chất lượng lao động của dự án (0)
      • 2.3.3.6 Xác định tiền lương hàng năm của dự án (0)
      • 2.3.3.7 Chi phí đào tạo người lao động (0)
  • 2.4 Phân tích hiệu quả tài chính của dự án (0)
    • 2.4.1. Dự toán tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư (34)
      • 2.4.1.1 Dự toán vốn đầu tư và TSCĐ (35)
      • 2.4.1.2. Dự toán vốn đầu tư vào TSNH (36)
      • 2.4.1.3. Dự toán tổng mức đầu tư (37)
    • 2.4.2. Dự toán chi phí kinh doanh hàng năm của dự án (0)
    • 2.4.3 Dự toán báo cáo tài chính của dự án đầu tư (38)
    • 2.4.4. Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án (44)
    • 2.4.5 Phân tích mức độ an toàn về tài chính của dự án (0)
  • 2.5 Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường (0)
  • Tài liệu tham khảo (0)

Nội dung

Nghiên cứu, phân tích thị trường

Giới thiệu sản phẩm (dịch vụ) của dự án

2.1.1.1 Khái quát về sản phẩm

Cà phê lưu động là một sản phẩm cà phê thông minh, nhỏ gọn và tiện dụng, giúp tiếp cận khách hàng rộng rãi hơn so với quán cà phê truyền thống Mô hình này có vốn đầu tư thấp, không tốn diện tích và không cần thuê mặt bằng, từ đó tiết kiệm chi phí tối đa cho các chủ kinh doanh.

Quầy cà phê lưu động là giải pháp tiện ích, nhỏ gọn và dễ thu hút khách hàng, được thiết kế hoàn toàn bằng gỗ và trang bị 4 bánh xe để dễ dàng di chuyển đến các địa điểm vui chơi, giải trí và trường học Mô hình kinh doanh này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí đầu tư mà còn cho phép hạ giá bán sản phẩm, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh tốt hơn trên thị trường.

2.1.1.2 Mô tả các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật yêu cầu sản phẩm phải đạt được

- Dự báo về phần chi phí kinh tế để ra mắt sản phẩm:

Phân loại Chi tiết Số lượng Đơn giá

Tài sản dài hạn Nội thất, sửa chữa, trang trí nhỏ

Mô hình kinh doanh này hứa hẹn mang lại lợi nhuận cao, nhưng yếu tố quan trọng nhất để đạt được thành công là đảm bảo chất lượng sản phẩm, đặc biệt là vệ sinh và an toàn thực phẩm.

-Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cà phê theo quy định của nhà nước như sau:

- Yêu cầu cảm quan đối với cà phê:

Tên chỉ tiêu Yêu cầu

1 Màu sắc Màu nâu đặc trưng của sản phẩm, hạt rang chín đều, không cháy

Quầy pha chế, trang trí quầy

Ly, chén, tách, đồ nấu ăn …

Hệ thống điện, ổ cắm, đèn

2 Mùi Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

3 Vị Vị đặc trưng của sản phẩm

1 Hạt tốt, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 92

2 Hạt lỗi, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5,0

3 Mãnh vỡ, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 3,0

4 Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5,0

5 Hàm lượng tro tổng số, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5,0

6 Hàm lượng tạp chất, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,3

2.1.1.2 Khách hàng và thị trường mục tiêu của sản phẩm

Khách hàng tiềm năng cho mô hình kinh doanh cà phê lưu động bao gồm những người bận rộn với công việc hàng ngày như công nhân, công chức, nhân viên văn phòng, học sinh và sinh viên.

Sản phẩm của chúng tôi hướng đến việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý, giúp tiết kiệm thời gian cho những đối tượng bận rộn như nhân viên văn phòng, công chức và sinh viên Chúng tôi cam kết mang đến sự tiện lợi và nhanh chóng, phù hợp với nhu cầu của mọi khách hàng.

2.1.1.3 Dự kiến giá bán sản phẩm

Mô hình kinh doanh cà phê lưu động cung cấp đa dạng đồ uống với giá cả hợp lý, dao động từ 10.000 đ đến 25.000 đ tùy thuộc vào từng sản phẩm Giá cả được ghi rõ trong menu, phù hợp với nhu cầu của sinh viên.

* Dịch vụ bên chúng tôi nếu khách hàng đặt từ 5 ly trở lên thì có thể miễn phí vận chuyển

+ 1km đến 3km thì bên mình freeship

+ 3km đến 5km thì :10.000đ ship

+ 5km đến 8km thì 20.000 đ ship

* Tiền dịch vụ ship sẽ phụ thuộc vào số lượng đon hàng của khách hàng

+ Cà phê ran xoay nguyên chất chỉ 10.000 đ

+ Cà phê sữa ran xoay với giá 15.000 đ

- Nhiều size phù hợp với lượng cà phê mà khách hàng yêu cầu

* Dịch vụ tặng kềm bánh trứng hoặc hạt dưa , hướng dương điểm tâm sáng cho đơn hàng từ 5 ly trở lên

Bên cạnh đó thì quầy có bán các loại nước giải khác nước ép :

Các loại sinh tố như bơ , : 15.000 đ

Nghiên cứu thị trường mục tiêu

2.1.2.1 Phân tích về nhu cầu sản phẩm trên thị trường trong mối quan hệ tự nhiên, kinh tế và xã hội

Thị trường quán cafe tại TP.Hồ Chí Minh và Việt Nam đang trở nên phổ biến và đa dạng với nhiều hình thức độc đáo nhằm thu hút khách hàng Sự gia nhập của các chuỗi cửa hàng cafe quốc tế đã làm tăng cường độ cạnh tranh, tạo áp lực lớn cho các doanh nghiệp trong nước.

Café là một loại thức uống không thể thiếu cho giới trẻ hiện nay, giúp tăng cường sự tỉnh táo và tạo động lực cho việc học tập cũng như làm việc hiệu quả hơn.

2.1.3.2 Đối tượng khách hàng tiêu thụ Đa số là các bạn học sinh, sinh viên trẻ, năng động, nhân viên văn phòng không có nhiều thời gian

2.1.2.3 Mức độ thỏa mãn nhu cầu trong hiện tại

Kinh doanh cafe lưu động là một mô hình mới mẻ trên thị trường Việt Nam, hứa hẹn thu hút sự chú ý của khách hàng Dự án không chỉ mang lại trải nghiệm thú vị mà còn giúp giới thiệu các trò chơi dân gian truyền thống của Việt Nam, góp phần quảng bá văn hóa địa phương đến với du khách quốc tế khi họ đến thăm đất nước chúng ta.

2.1.2.4 Nhu cầu phát triển trong tương lai

Theo ông Hoàng Tùng, nhà sáng lập và Giám đốc điều hành chuỗi Pizza Home, thị trường cà phê Việt Nam đang chứng kiến hai xu hướng lớn trong ngành thực phẩm và đồ uống Thứ nhất, xu hướng tạo ra không gian trải nghiệm, như cà phê kết hợp co-working, nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng Thứ hai, sự dịch chuyển sang các ứng dụng giao đồ ăn như Grabfood và Now đang tăng trưởng mạnh mẽ tại Việt Nam Điều này mở ra cơ hội cho các mô hình mới trong ngành thực phẩm, như bếp trên mây (cloud kitchen), với thị trường toàn cầu ước tính lên tới 1.000 tỉ USD, hứa hẹn sẽ thay đổi bức tranh kinh doanh trong lĩnh vực này.

2.1.2.5 Phân tích sản phẩm thay thế

Milo là một sản phẩm đồ uống nổi tiếng có nguồn gốc từ Australia, được sản xuất bởi Nestle và phát triển bởi Thomas Mayne Được chế biến từ sữa, chocolate và mạch nha, Milo hiện có mặt tại nhiều quốc gia như Malaysia, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và Việt Nam Tên gọi Milo được lấy cảm hứng từ một vận động viên Hy Lạp huyền thoại, nổi tiếng với sức mạnh phi thường.

Cách sử dụng phổ biến của loại đồ uống này thường là thêm sữa nóng hoặc lạnh Tuy nhiên, khi mở rộng sang các thị trường như Việt Nam, Philippines, Singapore và Ghana, đồ uống này đã được biến tấu theo phong cách địa phương, pha với nước nóng hoặc nước lạnh và có ghi chú “Thêm sữa hoặc đường nếu muốn”.

Milo là một sản phẩm được ưa chuộng trên toàn cầu, đặc biệt tại Malaysia, nơi tên gọi Milo trở thành biểu tượng cho các loại đồ uống hương vị chocolate Tại thị trường Malaysia, sữa Milo chiếm tới 90% thị phần sữa bột, biến quốc gia này thành nơi tiêu thụ Milo nhiều nhất trên thế giới Tương tự, tại Singapore, Milo cũng đứng đầu trong danh sách 10 thương hiệu yêu thích nhất.

Từ năm 2017, Milo đã trở thành một trong những loại đồ uống phổ biến và không thể thiếu trong nhiều gia đình ở Việt Nam cũng như các quốc gia khác như Ấn Độ và Australia Thương hiệu này đã thống lĩnh thị trường sữa, khẳng định vị thế vững mạnh của mình.

2.1.2.6 Tình hình và mức độ cạnh tranh trên thị trường

Thị trường kinh doanh cà phê hiện nay đang chứng kiến sự gia tăng đáng kể số lượng người tham gia, nhưng đồng thời cũng có không ít người rời bỏ ngành này Có nhiều lý do cơ bản dẫn đến tình trạng này, khiến cho hoạt động kinh doanh không diễn ra thuận lợi như mong đợi.

+ Quán cafe không có uy tín và thương hiệu tốt dẫn đến không đón nhận được lòng tin của khách hàng

Quán cafe thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng do chưa xác định rõ đối tượng mục tiêu hoặc không đáp ứng đúng nhu cầu của phân khúc khách hàng đã chọn Điều này dẫn đến việc kinh doanh không đạt hiệu quả như mong đợi.

Quán cafe hiện nay đang trở nên lạc hậu và lỗi thời, không theo kịp những xu hướng mới của thời đại và không nắm bắt được sự thay đổi trong sở thích của khách hàng.

Kinh doanh quán cà phê hiện nay đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ cả các quán nhỏ lẻ và những thương hiệu ngoại nhập, đặc biệt là với sự đầu tư mạnh mẽ từ những thương hiệu lớn.

Mỗi cửa hàng cà phê mở ra sẽ có mức độ cạnh tranh khác nhau tùy thuộc vào quy mô và vốn đầu tư Các thương hiệu lớn như The Coffee House và Starbucks cần hàng tỉ đồng cho mỗi cửa hàng, trong khi các thương hiệu nhỏ hoặc gia đình chỉ cần khoảng 200 triệu đồng Thị trường quán cà phê tại Việt Nam đang ngày càng sôi động và sẽ chứng kiến sự gia tăng của nhiều thương hiệu mới.

7 sẽ chào sân, vì vậy hãy chọn cho mình một phương pháp quảng cáo hợp lý để tiết kiệm chi phí nhưng vẫn thu về lợi nhuận cao

2.1.2.7 Các vấn đề liên quan đến hoạt động XNK hàng hoá cùng loại

Ngành cà phê Việt Nam đã trải qua nhiều thay đổi tích cực, với việc không chỉ xuất khẩu cà phê nhân mà còn đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu cà phê rang xay, hòa tan Tất cả các thị trường trong các FTA mà Việt Nam tham gia đều mở cửa cho sản phẩm cà phê chế biến với mức thuế ưu đãi từ 0-5% Kim ngạch xuất khẩu cà phê luôn đạt trên 3 tỷ USD, góp phần định vị thương hiệu cà phê Việt Nam trên thị trường quốc tế Hiện tại, Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới, chỉ sau Brazil, và đứng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê Robusta với sản lượng hàng năm khoảng 11,6 - 11,8 triệu tấn và kim ngạch khoảng 2,6 - 2,8 tỷ USD.

Phân tích qui mô thị trường sản phẩm

Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tổng diện tích canh tác cà phê ước tính khoảng 600.000 ha, chủ yếu tập trung ở các tỉnh Tây Nguyên Cụ thể, Đăk Lăk chiếm 190.000 ha, Lâm Đồng 162.000 ha, Đăk Nông 135.000 ha, Gia Lai 82.000 ha và Kom Tum 13.500 ha Hai loại cà phê chính được trồng tại khu vực này.

Việt Nam chủ yếu sản xuất hai loại cà phê là Robusta (97%) và Arabica (3%), với tổng diện tích canh tác lớn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

Trong giai đoạn 2015-2021, cà phê đã đóng góp quan trọng cho doanh thu ngành nông nghiệp Việt Nam và GDP quốc gia Giá trị xuất khẩu cà phê chiếm khoảng 15% tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản, đồng thời tỷ trọng cà phê luôn vượt trên 10% GDP nông nghiệp trong những năm gần đây Điều này cho thấy thị phần cà phê chiếm tỷ lệ cao trong thị trường Việt Nam.

Trong những năm gần đây, giá cà phê tại Việt Nam đã trải qua nhiều biến động do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế kéo dài 4 năm và dịch bệnh Những yếu tố này đã tạo ra nhiều khó khăn cho thị trường cà phê, khi nhu cầu tiêu thụ của người tiêu dùng thay đổi và dịch chuyển, dẫn đến tình trạng cung hàng hóa dư thừa, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả.

2.1.3.4 Khả năng cung ứng và năng lực cạnh tranh của các nguồn cung

Khả năng cung ứng nông sản chủ yếu phụ thuộc vào diện tích canh tác Tỉnh Đăk Lăk, với diện tích canh tác lớn nhất lên tới 190.000 ha, sở hữu tiềm năng cung ứng nông sản lớn nhất trong khu vực.

-Theo Hiệp hội Cà phê-Cacao Việt Nam, sản lượng niên vụ 2018-2019 đạt mức 1,89 triệu tấn, sản lượng niên vụ 2019-2020 đạt 1,8 triệu tấn,giảm 5% so với 2018-

Sản lượng cà phê Việt Nam đã giảm trong những năm gần đây do ảnh hưởng của lũ lụt và dịch bệnh kéo dài, dẫn đến tình trạng cung vượt cầu và giá cả giảm Trước tình hình này, nhiều nông dân đã chuyển sang trồng các loại cây khác như hồ tiêu và xen canh với các loại cây ăn quả như xoài, sầu riêng để cải thiện thu nhập.

2.1.3.5 Nhu cầu về sản phẩm

Theo nghiên cứu của Học viện Marketing Ứng dụng I.A.M, 65% người tiêu dùng sử dụng cà phê Việt Nam 7 lần/tuần, chủ yếu là nam giới (59%) Đặc biệt, 21% người tiêu dùng sử dụng cà phê hòa tan 3-4 lần/tuần, trong đó nữ giới chiếm 25% Kết quả này cho thấy nhu cầu về cà phê tại Việt Nam trong thời gian gần đây vẫn ở mức cao Tuy nhiên, trong những năm gần đây, con số này có xu hướng giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh.

2.1.3.6 Các vấn đề thị trường đặt ra và đòi hỏi Đi vào phân tích thị trường, nhịp sống hiện tại ngày càng bận rộn , trong khi nhu cầu về thưởng thức các thức uống ngon của mọi người ngày càng cao Vì vậy, ý tưởng về việc triển khai mô hình kinh doanh” cà phê lưu động” đã ra đời Đây là loại hình kinh doanh vốn đã phổ biến tại nhiều nước phát triển trên thế giới nhưng còn khá mới mẻ đối với thị trường cũng như nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam Điểm mạnh của kinh doanh bán hàng lưu động là đơn giản , nhanh gọn, tiện lợi và tiếp cận khách hàng hơn Để nắm bắt được thế mạnh này, phải có những quầy xe lưu động mang tính lưu động cao , di chuyển đến các địa điểm vui chơi, giải trí, trường học để tiếp cận nguồn khách hàng dồi dào Để có thể tăng khả năng cạnh tranh , do không tốn chi phí mặt bằng nên giảm giá bán là sẽ tăng khả năng cạnh tranh cao hơn

Ngoài việc sở hữu các dụng cụ pha chế cần thiết, việc tìm kiếm nguồn nguyên liệu an toàn và chất lượng cũng rất quan trọng, đặc biệt đối với mô hình kinh doanh cà phê lưu động Để đảm bảo số lượng sản phẩm, việc có một nguồn hàng ổn định là điều cần thiết Các nguyên vật liệu và nguồn cung cấp phải được đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Đại dịch Covid-19 đã gây ra sự xáo trộn lớn trong nền kinh tế, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh của ngành F&B.

Vì vậy, với tình hình dịch bệnh như hiện nay thì cà phê lưu động là một hình thức kinh doanh phù hợp với tình hình hiện nay

2.1.3.7 Dự báo nhu cầu tương lai a.Xu hướng thay đổi thị hiếu nhu cầu của khách hàng

Trong bối cảnh xã hội phát triển, đời sống con người ngày càng được cải thiện với thu nhập cao hơn, thành phố Hồ Chí Minh đang chứng kiến sự bùng nổ của các chuỗi cà phê Nơi đây có sự hiện diện của nhiều thương hiệu cà phê nổi tiếng quốc tế và khu vực, cùng với các chuỗi cà phê nội địa, cửa hàng khởi nghiệp và những gian hàng nhỏ lẻ.

Trước đây, thực khách thường chỉ uống cà phê tại các cửa hàng nhỏ lẻ, nhưng hiện nay, sự xuất hiện của nhiều chuỗi cửa hàng nổi tiếng trong và ngoài nước đã mang đến nhiều sự lựa chọn hơn, làm cho thị trường kinh doanh quán cà phê Việt Nam trở nên đa dạng và phong phú Sự cạnh tranh giữa các chuỗi bán lẻ như Starbucks, The Coffee Bean, và các thương hiệu trà sữa từ Đài Loan như Gong Cha, Koi Thé, The Alley, cùng với các đại diện Việt Nam như The Coffee House, Highlands, và Trung Nguyên, không chỉ tạo thêm cơ hội cho người tiêu dùng mà còn thúc đẩy sự phát triển của ngành cà phê.

Một số thương hiệu đồ uống tập trung vào đối tượng người trẻ tuổi, trong khi những thương hiệu khác lại hướng đến người trung tuổi Nhóm người tiêu dùng yêu thích lối sống ngoài trời đang trở thành lực lượng chính định hình xu hướng trong thị trường trà và cà phê, đồng thời là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng tiêu dùng ngoài trời.

Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới, nhưng người tiêu dùng Việt Nam thường ưa chuộng trà hơn cà phê Tuy nhiên, cà phê vẫn thu hút một nhóm khách hàng trung thành Phong cách cà phê truyền thống như cà phê đen và cà phê sữa rất phổ biến, bên cạnh đó, các lựa chọn hiện đại từ phương Tây như cappuccino, mocha và đá xay ngày càng trở nên phổ biến, chiếm khoảng 25% doanh số trong phân khúc cà phê Đây là những xu hướng quan trọng cần ghi nhớ trong ngành cà phê hiện nay.

Sự phát triển của các chuỗi cà phê hiện đại đang làm thay đổi hương vị cà phê truyền thống, khi mà đồ uống từ cà phê chỉ chiếm một nửa chi tiêu của khách hàng tại các cửa hàng, trong khi trà, nước ép và nước ngọt chiếm nửa còn lại Đến năm 2021, Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến sẽ đứng thứ hai trong số 20 thành phố phát triển nhanh nhất châu Á, mở ra cơ hội lớn trong một thị trường cạnh tranh cao với nhu cầu tiêu dùng gia tăng Tuy nhiên, người tiêu dùng ngày càng ít bị ràng buộc vào một thương hiệu cụ thể, điều này đòi hỏi các nhà đầu tư và doanh nghiệp cần thay đổi để đáp ứng xu hướng không ngừng biến đổi về chất lượng, hương vị và trải nghiệm.

Nghiên cứu công nghệ- kỹ thuật của dự án

Phân tích các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm

2.2.1.1 Phân tích công năng của sản phẩm Đối với nhiều người, cafe là thức uống không thể thiếu mỗi buổi sáng để giúp họ bắt đầu một ngày làm việc mới tràn đầy hứng khởi Cho dù là một nhân viên văn phòng luôn bận rộn với công việc hay một sinh viên cố gắng thưởng thức một ly cafe vào giờ giải lao giữa tiết cũng thật khó để tưởng tượng một ngày không có nó cafein là một chất gây nghiện và khiến cơ thể cảm thấy khó chịu nếu thiếu nó mỗi ngày

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng cà phê mang lại nhiều lợi ích sức khỏe hàng ngày hơn hẳn những gì mọi người thường nghĩ Cà phê chứa các chất dinh dưỡng giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiều vấn đề sức khỏe phổ biến, đặc biệt là ở phụ nữ, bao gồm bệnh Alzheimer và các bệnh tim mạch như tăng huyết áp, bệnh mạch vành, và rối loạn lipid máu.

2.2.1.2 Qui trình sản xuất sản phẩm

Để tạo ra một ly cà phê hoàn hảo, trước tiên bạn cần chọn hạt cà phê rang chất lượng tốt Tiếp theo, hãy xay cà phê với lượng vừa đủ để đảm bảo hương vị Sau đó, bạn có thể pha cà phê bằng máy hoặc phin, tùy theo sở thích Để tăng thêm hương vị, hãy phối trộn với các nguyên liệu khác như sữa, đường hoặc đá Cuối cùng, đóng gói sản phẩm vào ly và thực hiện kiểm định chất lượng để đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu.

2.2.1.3 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê nguyên chất được quy định trong Bảng 1 a.Yêu cầu cảm quan của cà phê

Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan của cà phê

Tên chỉ tiêu Yêu cầu

Màu sắc Màu đen đặc trưng của sản phẩm

Mùi Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

Vị Đặc trưng của sản phẩm, không có vị lạ

Cà phê hòa tan được cung cấp dưới các dạng bột, cốm hoặc mảnh với kích thước đồng đều, đặc trưng cho từng loại sản phẩm Các dạng này bao gồm cà phê hòa tan dạng bột, cà phê hòa tan dạng cốm và cà phê hòa tan được làm khô ở nhiệt độ thấp, đảm bảo không có vật thể lạ trong sản phẩm.

Cà phê pha Có màu, mùi và vị đặc trưng của sản phẩm b.Yêu cầu lý - hóa

Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định trong Bảng 2

Bảng 2 - Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất

Tên chỉ tiêu Mức quy định

Cà phê hòa tan nguyên chất

1 Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 5

2 Hàm lượng tro tổng số, tính theo % khối lượng khô, không lớn hơn

3 Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng khô, không nhỏ hơn 2,0

4 Hàm lượng glucoza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn

5 Hàm lượng xyloza tổng số, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn

6 Độ tan trong nước nóng Tan trong 30s có khuấy nhẹ

7 Độ tan trong nước lạnh ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C Tan trong 3 min có khuấy nhẹ

Cà phê hòa tan nguyên chất khử cafein

1 Hàm lượng caffein, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,3

2 Các chỉ tiêu lý - hóa khác Như đối với cà phê hòa tan c.Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng

-Mức giới hạn tối đa ô nhiễm kim loại nặng trong cà phê nguyên chất theo quy định hiện hành d.Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm

-Mức giới hạn tối đa ô nhiễm độc tố vi nấm trong cà phê nguyên chất theo quy định hiện hành e.Phụ gia thực phẩm

Mức giới hạn tối đa cho phép của phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến và bảo quản cà phê nguyên chất được quy định theo pháp luật hiện hành Đồng thời, cần chú ý đến dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

-Cà phê nguyên chất không được có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng theo quy định hiện hành

-Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép quy định hiện hành

2.2.1.4 Hệ thống chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất sản phẩm

Danh mục các định mức kinh tế- kỹ thuật sản xuất cà phê

STT Nội dung định mức

1 Mô hình trồng cây cafe, cây trồng xen và thâm canh vườn cà phê chè bị ảnh hưởng bởi sương muối tại các tỉnh Tây Bắc

2 Mô hình trồng cây che bóng và thâm canh cà phê chè thời kỳ kinh doanh tại các tỉnh Tây Bắc

3 Mô hình trồng thâm canh cafe

4 Mô hình trồng thâm canh chè trung du, PH1 tại các tỉnh phía Bắc

5 Mô hình vườn ươm sản xuất cây cafe sạch

*Hướng dẫn sử dụng và bảo quản sản phẩm

Trên thị trường hiện nay, hầu hết cà phê bột được đóng gói với trọng lượng từ 200-500g/túi, khiến bạn khó có thể sử dụng hết ngay trong lần đầu mở Do đó, việc bảo quản cà phê hạt để giữ được hương vị lâu dài là điều vô cùng quan trọng.

Để bảo quản cà phê bột hiệu quả, bạn cần chú ý đến cách thức lưu trữ sản phẩm này, vì trong quá trình chế biến, các nhà sản xuất thường thêm tinh dầu để tăng hương vị Nếu để lâu, tinh dầu có thể biến đổi thành mùi khó chịu, làm giảm hương vị đặc trưng của cà phê Hãy tuân thủ các nguyên tắc bảo quản sau để giữ cho cà phê luôn thơm ngon.

Cà phê bột cần được bảo quản trong hộp sạch, mờ đục và kín khí để tránh tác động từ không khí và ánh sáng, đồng thời giữ cho hương vị không bị bay mất.

Để bảo quản cà phê hiệu quả, cần tránh để hộp cà phê ở nơi có nhiệt độ quá nóng, quá lạnh, ánh sáng mạnh, độ ẩm cao hoặc nơi có mùi lạ Nhiệt độ lý tưởng để bảo quản cà phê là từ 20-25 độ C Ngoài ra, không nên đóng đá hoặc để cà phê trong tủ lạnh, vì nhiều người nghĩ rằng điều này sẽ giúp cà phê giữ được lâu hơn như với các loại thực phẩm khác Tuy nhiên, cà phê có khả năng hấp thụ mùi và độ ẩm, do đó việc bảo quản trong tủ lạnh không phải là giải pháp đúng.

Lựa chọn địa điểm ,công suất ,công nghệ sản xuất,xác định mức sản lượng dự kiến của dự án

Cà phê có hương vị đặc trưng, nhưng khi để trong tủ lạnh, nó dễ dàng hấp thụ mùi từ thực phẩm khác, làm mất đi hương thơm vốn có Hơn nữa, nhiệt độ thấp trong tủ lạnh còn gây ngưng tụ, ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của cà phê nguyên chất.

Cà phê bột nên được sử dụng trong vòng 6 tháng khi chưa mở túi, và tốt nhất là trong 1-2 tuần sau khi mở túi để giữ được hương vị tươi mới và thơm ngon.

2.2.2 Lựa chọn địa điểm ,công suất ,công nghệ sản xuất,xác định mức sản lượng dự kiến của dự án

2.2.2.1.Địa điểm kinh doanh Để đảm bảo thành công thì địa điểm kinh doanh chuỗi cafe lưu động cần phải đảm bảo các yếu tố như sau:

- Vị trí đông dân cư đi lại

- Gần các trường đại học ,trung học phổ thông , công viên,và các công ty ,…

- Hệ thống giao thông thuận tiện

- Mặt bằng và chi phí thấp

Vì lý do đó chúng tôi chọn mở các xe lưu động trên các tuyến đường Gò vấp ,Phạm Văn Đồng

-Mỗi xe bán hàng bán lưu động trung bình bán từ 50-100 ly cafe mỗi ngày

Mỗi xe bán hàng sẽ được trang bị một máy rang tầng sôi (fluid-bed roasters), sử dụng luồng khí nóng liên tục thổi vào buồng rang Hạt cà phê được thổi lơ lửng và đảo trộn liên tục, đồng thời được gia nhiệt bởi luồng khí nóng Những máy rang cà phê này mang đến chất lượng đồng đều hơn và phẩm chất tốt hơn cho mỗi mẻ cà phê rang xay.

Mức sản lượng cafe dự kiến của dự án: 50-80kg cafe mỗi tháng ( nếu nhu cầu khách hàng tăng có thể tăng thêm sản lượng)

2.2.3 Đánh giá tác động của dự án đến môi trường(ĐTM)

Theo luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 và Nghị định số 18/2015 NĐ-CP ngày 14/02/2015, dự án cafe lưu động không nằm trong 113 loại dự án bắt buộc phải lập báo cáo ĐTM.

2.2.4 Phân tích các yếu tố đầu vào và công tác tổ chức hoạt động SXKD cần thiết của dự án

Các nguyên liệu pha chế cà phê cần có:

Nguyên liệu chính cho pha chế đồ uống bao gồm nhiều loại café như moka, chồn, robusta, aculi và trung nguyên, kết hợp với sữa đặc, sữa tươi, đường, bột cacao cùng các hương liệu và phụ liệu khác Ngoài ra, bánh và các nguyên liệu bổ sung cũng là phần không thể thiếu trong quá trình chế biến.

Nguyên liệu hỗ trợ: khăn giấy, ly, tách, đá lạnh,

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu đến từ các chợ đầu mối như Thủ Đức, chợ nông sản Thủ Đức và Tây Nguyên Nguyên vật liệu luôn được đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, đồng thời nguồn cung ứng cũng rất ổn định.

Bao gồm: Máy pha cà phê; Máy xay cà phê; Máy xay sinh tố; Máy ép hoa quả; Máy xay đá; Máy lọc nước; Lò vi sóng

Dụng cụ pha chế đồ: Ca đánh sữa, bình lắc pha chế, đồ bào…

Vật dụng phụ: dụng cụ đánh bọt, que khuấy, đồ lọc, bình lắc, bình đong rượu phin pha cà phê…

- Nhóm vật dụng phục vụ: Cốc, chén, đĩa, ly; Khay bưng đồ; Giá treo; Giấy ăn; Menu; Túi đường nhỏ pha trà, cafe…

- Nhóm Dụng cụ vệ sinh quán: Thùng rác; Khăn lau…

-Bao gồm kiểm soát viên,quản lý cửa hàng,thu ngân,pha chế và nhân viên

• Kiểm soát viên: là người diều hành toàn bộ mọi hoạt động của quán và phải có trách nhiệm trước pháp luật

• Quản lý: có trách nhiệm thay mặt chủ quán quản lý, hướng dẫn nhân viên Số lượng: 1

• Thu ngân: theo dõi, ghi chép mọi hoạt động của chuỗi cafe lưu động và tổng hợp lại các chi phí, doanh thu, lợi nhuận của quán

• Pha chế: là người pha chế

• Phục vụ :thu tiền khách hàng kiêm phần dọn dẹp quầy pha chế

Số lượng: 6 (Làm việc theo ca)

Tổng 7 19 29 Đào tạo, khen thưởng: Đào tạo: Chủ quán có trách nhiệm hướng dẫn nhân viên thích nghi với công việc Ngoài ra, bản thân chủ quán cũng phải nâng cao chuyên môn và kinh nghiệm của mình để có thể giải quyết các vấn đề đột xuất không theo mong muốn

Khen thưởng nhân viên vào các dịp lễ, Tết hoặc khi đạt năng suất vượt chỉ tiêu không chỉ tạo động lực làm việc mà còn kích thích sự phấn khởi, giúp họ hoàn thành công việc một cách xuất sắc.

2.2.5 Xây dựng kết cấu tổng thể mặt bằng sản xuất

2.2.5.1 Nội dung của hồ sơ thiết kế cơ sở

Thiết kế cơ sở bao gồm việc lựa chọn địa điểm, phát triển phương án thiết kế, áp dụng công nghệ tiên tiến, triển khai giải pháp bảo vệ môi trường, và thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ, cùng với việc chuẩn bị các tài liệu pháp lý liên quan.

2.2.5.2 Nội dung của hồ sơ Thiết kế kỹ thuật a.Điều kiện tự nhiên, tác động của môi trường, kỹ thuật chi phối thiết kế:

– Điều tra tác động môi trường

– Những điều kiện phát sinh sau khi lập dự án b.Phần kinh tế kỹ thuật:

– Năng lực, công suất thiết kế và các thông số kỹ thuật của quán

– Phương án, danh mục, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm dự kiến khi mới mở

– Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hiệu quả đầu tư của dự án c.Phần công nghệ:

– Phương pháp chế biến và pha chế sản xuất theo đúng quy định công nghệ của quán và sử dụng sản phẩm một cách chất lượng nhất

– Tính toán và lựa chọn thiết bị phụ hợp cho những bước đầu

Để đảm bảo an toàn lao động và sản xuất, cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa cháy nổ, chống độc hại, và duy trì vệ sinh công nghiệp Đồng thời, việc bảo vệ môi trường sinh thái cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này Giải pháp kiến trúc quán cần được thiết kế hợp lý để tối ưu hóa sự an toàn và bảo vệ sức khỏe cho người lao động.

– Lắp đặt thiết bị và trang trí

– Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật: điện, nước, thông tin, điều khiển lự động… – Tổ chức giao thông và đổ xe phù hợp ,

– Trang trí bên ngoài: đèn sáng khi hoạt động ban đêm , băng rôn e.Phần tổng dự toán

Tổng dự toán mở quán phản ánh toàn bộ chi phí mà các bạn cần đầu tư để thực hiện dự án Quan trọng là tổng dự toán này không được vượt quá tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.

2.3 Nghiên cứu nội dung tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án

2.3.1 Lựa chọn hình thức tổ chức đầu tư để thực hiện dự án

2.3.1.1 Loại hình tổ chức quản lý dự án (yêu cầu pháp lý)

- Theo luật doanh nghiệp loại hình tổ chức quản lý dự án của dự án cafe lưu động là Công ty TNHH 1 Thành Viên

-Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh mới được lập thành 03 bộ và nộp tại UBND Quận/ Huyện gồm:

+Giấy phép đăng ký kinh doanh

+Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

+Các giấy tờ chứng nhận thuế

2.3.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dự án (yêu cầu thực tiễn)

Thành phố Hồ Chí Minh, nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, là địa bàn thực hiện dự án quan trọng.

Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm 19 quận và 5 huyện, với tổng diện tích 2,095.01 km², chủ yếu có địa hình bằng phẳng và thấp Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thành phố nóng nhất vào tháng 4 và lạnh nhất vào tháng 12, với độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 77.5% Biên độ nhiệt độ giữa các tháng tương đối thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi lũ lụt như các tỉnh miền Trung hay Đồng bằng sông Cửu Long Mật độ dân số trung bình đạt khoảng 3,419 người/km², trong khi thu nhập bình quân đầu người lên tới 2,800 USD/năm, cao nhất cả nước.

Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam, với tổng sản phẩm trên địa bàn ước đạt khoảng 358,361 tỷ đồng tính đến tháng 9/2021 Các ngành công nghiệp tại đây đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của thành phố.

Thành phố Hồ Chí Minh đã chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể trong 22 ngành nghề và dịch vụ, nhờ vào việc hoàn thành nhiều công trình hạ tầng trọng điểm, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội Lĩnh vực văn hóa - xã hội cũng đạt nhiều tiến bộ, với sự quan tâm đặc biệt đến công tác chăm lo cho các đối tượng chính sách và người nghèo Bên cạnh đó, thành phố duy trì ổn định chính trị và trật tự xã hội, khẳng định tiềm năng lớn cho nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ, bao gồm cả lĩnh vực mà dự án đang hướng đến.

Phân tích các yếu tố đầu vào và công tác tổ chức hoạt động SXKD cần thiết của dự án

Các nguyên liệu pha chế cà phê cần có:

Nguyên liệu chính để pha chế đồ uống bao gồm các loại café như moka, chồn, robusta, aculi, và Trung Nguyên, cùng với sữa đặc, sữa tươi, đường, bột cacao, các loại hương liệu và phụ liệu Ngoài ra, cũng cần có bánh và các nguyên liệu bổ sung cho thức uống.

Nguyên liệu hỗ trợ: khăn giấy, ly, tách, đá lạnh,

Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu từ các chợ đầu mối Thủ Đức, chợ nông sản Thủ Đức và Tây Nguyên, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định Các nguồn cung ứng này luôn ổn định, mang lại sự tin cậy cho người tiêu dùng.

Bao gồm: Máy pha cà phê; Máy xay cà phê; Máy xay sinh tố; Máy ép hoa quả; Máy xay đá; Máy lọc nước; Lò vi sóng

Dụng cụ pha chế đồ: Ca đánh sữa, bình lắc pha chế, đồ bào…

Vật dụng phụ: dụng cụ đánh bọt, que khuấy, đồ lọc, bình lắc, bình đong rượu phin pha cà phê…

- Nhóm vật dụng phục vụ: Cốc, chén, đĩa, ly; Khay bưng đồ; Giá treo; Giấy ăn; Menu; Túi đường nhỏ pha trà, cafe…

- Nhóm Dụng cụ vệ sinh quán: Thùng rác; Khăn lau…

-Bao gồm kiểm soát viên,quản lý cửa hàng,thu ngân,pha chế và nhân viên

• Kiểm soát viên: là người diều hành toàn bộ mọi hoạt động của quán và phải có trách nhiệm trước pháp luật

• Quản lý: có trách nhiệm thay mặt chủ quán quản lý, hướng dẫn nhân viên Số lượng: 1

• Thu ngân: theo dõi, ghi chép mọi hoạt động của chuỗi cafe lưu động và tổng hợp lại các chi phí, doanh thu, lợi nhuận của quán

• Pha chế: là người pha chế

• Phục vụ :thu tiền khách hàng kiêm phần dọn dẹp quầy pha chế

Số lượng: 6 (Làm việc theo ca)

Tổng 7 19 29 Đào tạo, khen thưởng: Đào tạo: Chủ quán có trách nhiệm hướng dẫn nhân viên thích nghi với công việc Ngoài ra, bản thân chủ quán cũng phải nâng cao chuyên môn và kinh nghiệm của mình để có thể giải quyết các vấn đề đột xuất không theo mong muốn

Khen thưởng nhân viên vào các dịp lễ, tết hoặc khi đạt năng suất vượt trội không chỉ tạo động lực làm việc mà còn khích lệ tinh thần phấn khởi, giúp họ hoàn thành công việc một cách xuất sắc.

Xây dựng kết cấu tổng thể mặt bằng sản xuất

2.2.5.1 Nội dung của hồ sơ thiết kế cơ sở

Thiết kế cơ sở bao gồm các yếu tố quan trọng như địa điểm, phương án thiết kế, công nghệ áp dụng, giải pháp bảo vệ môi trường, biện pháp phòng chống cháy nổ, cùng với các tài liệu pháp lý liên quan.

2.2.5.2 Nội dung của hồ sơ Thiết kế kỹ thuật a.Điều kiện tự nhiên, tác động của môi trường, kỹ thuật chi phối thiết kế:

– Điều tra tác động môi trường

– Những điều kiện phát sinh sau khi lập dự án b.Phần kinh tế kỹ thuật:

– Năng lực, công suất thiết kế và các thông số kỹ thuật của quán

– Phương án, danh mục, chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm dự kiến khi mới mở

– Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hiệu quả đầu tư của dự án c.Phần công nghệ:

– Phương pháp chế biến và pha chế sản xuất theo đúng quy định công nghệ của quán và sử dụng sản phẩm một cách chất lượng nhất

– Tính toán và lựa chọn thiết bị phụ hợp cho những bước đầu

Để đảm bảo an toàn lao động và sản xuất, cần áp dụng các biện pháp phòng nổ, phòng cháy, chống độc hại, vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường sinh thái Đồng thời, việc triển khai giải pháp kiến trúc quán cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả và an toàn trong hoạt động sản xuất.

– Lắp đặt thiết bị và trang trí

– Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật: điện, nước, thông tin, điều khiển lự động… – Tổ chức giao thông và đổ xe phù hợp ,

– Trang trí bên ngoài: đèn sáng khi hoạt động ban đêm , băng rôn e.Phần tổng dự toán

Tổng dự toán mở quán phản ánh toàn bộ chi phí mà các bạn cần đầu tư để thực hiện dự án Lưu ý rằng tổng dự toán không được vượt quá tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.

2.3 Nghiên cứu nội dung tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án

2.3.1 Lựa chọn hình thức tổ chức đầu tư để thực hiện dự án

2.3.1.1 Loại hình tổ chức quản lý dự án (yêu cầu pháp lý)

- Theo luật doanh nghiệp loại hình tổ chức quản lý dự án của dự án cafe lưu động là Công ty TNHH 1 Thành Viên

-Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh mới được lập thành 03 bộ và nộp tại UBND Quận/ Huyện gồm:

+Giấy phép đăng ký kinh doanh

+Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

+Các giấy tờ chứng nhận thuế

2.3.1.2 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dự án (yêu cầu thực tiễn)

Thành phố Hồ Chí Minh, nằm ở vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, là địa bàn thực hiện dự án với nhiều tiềm năng phát triển.

Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm 19 quận và 5 huyện, với tổng diện tích 2,095.01 km², chủ yếu có địa hình bằng phẳng và thấp Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, thành phố nóng nhất vào tháng 4 và lạnh nhất vào tháng 12, với độ ẩm trung bình năm khoảng 77.5% Một lợi thế lớn của thành phố là không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi lũ lụt, giúp cho việc phát triển kinh tế trở nên thuận lợi hơn so với các tỉnh miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long Mật độ dân số trung bình đạt khoảng 3,419 người/km², trong khi thu nhập bình quân đầu người tại đây là 2,800 USD/năm, thuộc loại cao nhất cả nước.

Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế hàng đầu tại Việt Nam, với tổng sản phẩm nội địa ước đạt khoảng 358,361 tỷ đồng tính đến tháng 9/2021 Các ngành công nghiệp tại đây đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của thành phố.

Thành phố Hồ Chí Minh đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong 22 ngành nghề và dịch vụ, nhờ vào việc hoàn thành nhiều công trình hạ tầng trọng điểm, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội Lĩnh vực văn hóa - xã hội cũng có nhiều tiến bộ, với sự quan tâm đặc biệt đến công tác chăm lo cho các đối tượng chính sách và người nghèo Thành phố tiếp tục duy trì ổn định chính trị và trật tự xã hội, khẳng định tiềm năng của mình như một thị trường hấp dẫn cho nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ, bao gồm cả lĩnh vực mà dự án hướng đến.

Thành phố Hồ Chí Minh, với dân cư đông đúc và nền kinh tế phát triển, có nhu cầu tiêu thụ cà phê và nước giải khát rất lớn, với sự hiện diện của quán cà phê ở mọi nơi Không thể thống kê chính xác số lượng quán cà phê, nhưng người uống cà phê tại đây có độ tuổi trung bình dưới 36.3, khác với Hà Nội, nơi người uống cà phê chủ yếu có trình độ đại học hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông Tại TP.HCM, 26.3% là dân kinh doanh, tiếp theo là sinh viên và học sinh Mỗi năm, người dân Sài Gòn chi hơn 120,000 đồng cho 1.65 kg cà phê, gấp ba lần so với Hà Nội Điều tra cho thấy 12% người dân TP.HCM mua cà phê uống vài lần trong tuần, trong khi con số này ở Hà Nội chỉ là 0.6% Thói quen uống cà phê cũng khác biệt: người Hà Nội thường uống theo mùa, trong khi người Sài Gòn uống quanh năm.

Quầy có không gian thoáng mát và được trang trí với sắc vàng ấm áp, tạo cảm giác dễ chịu cho khách hàng Với mức giá trung bình từ 10,000đ đến 25,000đ, đây là điểm đến hấp dẫn cho giới trẻ Sài Gòn.

2.3.1.3 Trình độ năng lực cuả chủ đầu tư (yếu tố chủ quan)

Là thế hệ tiếp theo, chúng ta có cơ hội tiếp thu những điều mới mẻ và học hỏi từ những sai lầm của người đi trước, biến chúng thành sức mạnh Với sức trẻ và năng lượng tràn đầy, chúng ta có khả năng thực hiện những thay đổi tích cực.

Mục tiêu của quán là tạo ra phong cách độc đáo thông qua màu sắc và sự bày trí, kết hợp với đam mê để hoàn thiện dự án Khách hàng thường bị thu hút bởi sự nhiệt huyết và tận tâm của chủ quán Để tạo ra những đồ uống ngon và chất lượng, cần trang bị kiến thức về danh sách đồ uống, cách pha chế, nguyên liệu và xu hướng hiện tại Điều này không chỉ giúp xây dựng menu phong phú mà còn tạo điểm nhấn riêng cho quán Khi tuyển chọn nhân viên, cần chú trọng đến đạo đức, sự chuyên nghiệp và trách nhiệm Để thu hút khách hàng, các chương trình khuyến mãi như giảm giá, quà tặng hay ưu đãi trong các dịp lễ là rất quan trọng.

Mới thành lập và chưa có tên tuổi trên thị trường, doanh nghiệp cần thời gian để xây dựng vị thế trong tâm trí khách hàng Sinh viên mới ra trường thường có kiến thức xã hội hạn chế hơn so với những người đi trước, do đó cần thời gian để hòa nhập với thị trường nội địa Với sức ảnh hưởng còn yếu và nguồn vốn khiêm tốn, doanh nghiệp không có nhiều tiềm lực để cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ ngay từ những ngày đầu.

2.3.1.4.Trình độ năng lực của những người được giao nhiệm vụ quản lý dự án

Kiểm soát viên là cá nhân chịu trách nhiệm quản lý dự án trong nhóm chỉ có Kiểm soát viên Trình độ năng lực của Kiểm soát viên được quy định tại Mục 2 Điều 82, Khoản 3 của Luật Doanh Nghiệp số 68/2014/QH13.

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;

Người không phải là thành viên liên quan của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, cũng như không phải là người có quyền bổ nhiệm Kiểm soát viên trực tiếp.

Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về kế toán, kiểm toán, hoặc có kinh nghiệm thực tế trong ngành nghề kinh doanh của công ty, cùng với các tiêu chuẩn và điều kiện khác được quy định trong Điều lệ công ty.

2.3.2 Xác định cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư

-Dự án café lưu động của nhóm là dự án đầu tư mới thuộc qui mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức dựa vào cơ cấu chức năng

Căn cứ vào cách thiết kế công việc có thể phân chia nhân viên làm việc như sau:

-Theo dõi hoạt động của mọi nhân viên trong cửa hàng

-Triển khai các hoạt động

- Hoạch định và dự báo nhu cầu nhân sự

- Trả công lao động

- Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên

- An toàn và sức khỏe

- Giải quyết các tương quan nhân sự (các quan hệ lao động như: khen thưởng, kỷ luật, sa thải, tranh chấp lao động …)

- Có mối quan hệ rộng với các nhà cung cấp cũng như khách hàng

Quản lý cửa hàng:

Phục vụ Pha chế Thu ngân

-Quản lý nhân viên, hoạt động của quán

- Thu hút, Tuyển Mộ Nhân Viên

- Huấn luyện , đào tạo , phát triển nguồn nhân lực

- Bố trí sử dụng và quản lý nhân viên

- Thúc đẩy, động viên nhân viên

- Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp : máy móc, thiết bị điện, đồ gia dụng…

Nghiên cứu nội dung tổ chức bộ máy quản lý thực hiện dự án

Phân tích hiệu quả tài chính của dự án

Ngày đăng: 22/04/2022, 12:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN (Trang 2)
- Với mô hình kinh doanh này sẽ mang lại những lợi nhuận rất cao.Tuy nhiên, yếu tố để thành công quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo vệ  sinh, an toàn thực phẩm - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
i mô hình kinh doanh này sẽ mang lại những lợi nhuận rất cao.Tuy nhiên, yếu tố để thành công quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm (Trang 7)
Bảng hiệu 1 2.000.000 - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
Bảng hi ệu 1 2.000.000 (Trang 7)
-Khách hàng tiềm năng: với sản phẩm kinh doanh là theo mô hình cà phê lưu động thì khách hàng tiềm năng là những đối tượng luôn bận rộn với công việc như công  nhân, công chức, nhân viên văn phòng, học sinh, sinh viên, … - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
h ách hàng tiềm năng: với sản phẩm kinh doanh là theo mô hình cà phê lưu động thì khách hàng tiềm năng là những đối tượng luôn bận rộn với công việc như công nhân, công chức, nhân viên văn phòng, học sinh, sinh viên, … (Trang 8)
Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê nguyên chất được quy định trong Bảng 1. - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
c chỉ tiêu cảm quan của cà phê nguyên chất được quy định trong Bảng 1 (Trang 18)
Bảng 2- Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
Bảng 2 Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất (Trang 19)
Các chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định trong Bảng 2. - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
c chỉ tiêu lý - hóa của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định trong Bảng 2 (Trang 19)
1 Mô hình trồng cây cafe, cây trồng xen và thâm canh vườn cà phê chè bị ảnh hưởng bởi sương muối tại các tỉnh Tây Bắc - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
1 Mô hình trồng cây cafe, cây trồng xen và thâm canh vườn cà phê chè bị ảnh hưởng bởi sương muối tại các tỉnh Tây Bắc (Trang 21)
bằng hình thức vay có tài sản thế chấp. - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
b ằng hình thức vay có tài sản thế chấp (Trang 34)
Bảng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
Bảng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Trang 38)
BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (Trang 38)
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ NGÂN HÀNG - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ NGÂN HÀNG (Trang 39)
BẢNG DỰ TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
BẢNG DỰ TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trang 40)
BẢNG DỰ TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
BẢNG DỰ TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Trang 40)
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP) - TIỂU LUẬN đề tài dự án KINH DOANH QUÁN cà PHÊ lưu ĐỘNG
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP) (Trang 41)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w