1. Trang chủ
  2. » Kinh Doanh - Tiếp Thị

báo cáo đề tài môn quản trị tài chính đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần thực phẩm CHOLIMEX

58 261 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 58
Dung lượng 684,41 KB

Cấu trúc

  • A. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

    • I. Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Cholime

  • 1. Mô hình quản trị.

  • 2. Cơ cấu tổ chức.

  • 3. Tầm nhìn và sứ mệnh

    • II. Môi trường bên trong

      • 1. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chính:

      • 2. Thị trường mục tiêu:

      • 3. Doanh thu và thị phần:

      • 4. Các nguồn lực

    • III. Môi trường bên ngoài

      • 1. Môi trường vĩ mô:

    • a. Kinh tế:

    • b. Nhân khẩu học:

    • c. Công nghệ

    • d. Văn hóa- xã hội

    • e. Chính trị- pháp luật

      • 2. Môi trường vi mô:

  • a. Đối thủ cạnh tranh

  • b. Nhà cung cấp

  • c. Khách hàng

  • d. Sản phẩm thay thế

    • IV. Phân tích mô hình SWOT

      • 1. Điểm mạnh

      • 2. Điểm yếu

      • 3. Cơ hội

      • 4. Thách thức

  • B. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

  • C. PHÂN TÍCH THÔNG SỐ

    • I. Thông số khả năng thanh toán

    • 1. Thông số khả năng thanh toán

    • 2. Khả năng thanh toán hiện thời

    • 3. Khả năng thanh toán nhanh

    • 4. Kỳ thu tiền bình quân

    • 5. Kỳ tồn kho bình quân

    • II. Thông số nợ

    • 1. Thông số nợ trên VCSH

    • 2. Thông số nợ trên tài sản

    • 3. Thông số nợ ngắn hạn

    • III. Thông số khả năng sinh lời

    • 1. Thông số lợi nhuận hoạt động biên

    • 2. Thông số lợi nhuận ròng biên

    • 3. Thông số lợi nhuận trên tài sản (ROA)

    • 4. Thông số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

    • IV. Thông số thị trường

    • 1. Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS)

    • 2. Thông số giá trên thu nhập (P/E)

  • D. Kết luận

    • I. Điểm mạnh

    • II. Điểm yếu

    • III. Giải pháp

      • 1. Giải pháp cho khả năng thanh toán nhanh

      • 2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho

Nội dung

báo cáo đề tài môn quản trị tài chính đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần thực phẩm CHOLIMEX báo cáo đề tài môn quản trị tài chính đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần thực phẩm CHOLIMEX báo cáo đề tài môn quản trị tài chính đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần thực phẩm CHOLIMEX

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Giới thiệu về công ty cổ phần thực phẩm Cholime

Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex

Tên giao dịch: Cholimex Food Joint Stock Company

Tên viết tắt: Cholimex Food JSC

Slogan: “Gia vị cuộc sống”

Giấy chứng nhận ĐKDN: số 0304475742 do Sở KH và ĐT TP.HCM cấp lần đầu ngày 19/07/2006 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 03/08/2016

Hình thức sở hữu tập thể

Trụ sở chính: Lô C40-43/I, C51-55/II, Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT: (028) 37653389/ 90/ 91

Email: cholimexfood@cholimexfood.com.vn

Website: https://cholimexfood.com.vn

CỬA HÀNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM:

25 An Điềm, Quận 5, TP.HCM ĐT: (028) 3855 0649 – 38552724

Vốn điều lệ: 81.000.000.000 (Tám mươi mốt tỷ đồng) trong đó

- Công ty Cổ phần XNK và Đầu Tư Chợ Lớn (CHOLIMEX): 40,72% số cổ phần.

- Công ty Nichirei Foods Inc (Nhật Bản): 19,00 % số cổ phần.

- Cổ đông là các thành viên công ty Tonkin Products Ltd (Anh Quốc): 5,21% số cổ phần.

- Các cổ đông khác: 35,07% số cổ phần

Cholimexfood hướng tới việc trở thành nhà sản xuất và phân phối thực phẩm hàng đầu, cung cấp chuỗi sản phẩm đa dạng và phong phú Chúng tôi cam kết đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia và Quốc tế, nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu.

Khai thác nguồn lực vốn, công nghệ và kinh nghiệm từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước thông qua hợp tác đa dạng nhằm phát triển đồng bộ chuỗi cung ứng khép kín Mục tiêu là cung cấp thực phẩm an toàn, chất lượng cao với quy trình giám sát và truy nguyên nguồn gốc rõ ràng Đồng thời, nâng cao năng lực sản xuất và chế biến sản phẩm xuất khẩu, phát triển kênh phân phối hiệu quả Liên kết đào tạo nguồn nhân lực cũng được chú trọng để đáp ứng nhu cầu phát triển của Cholimex Food trong giai đoạn 2018-2025.

Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong công ty, có trách nhiệm quyết định các vấn đề theo quy định của luật pháp và điều lệ công ty.

Hội đồng Quản trị, gồm 5 thành viên, là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.

Bản kiểm soát gồm 3 thành viên có nhiệm vụ đại diện cho Đại hội đồng Cổ đông để đánh giá công tác quản lý và điều hành của Hội đồng Quản trị cùng Ban tổng giám đốc, theo quy định trong điều lệ công ty, các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và các văn bản pháp luật liên quan.

3 Tầm nhìn và sứ mệnh a Tầm nhìn:

Xây dựng Cholimex thành một doanh nghiệp mạnh mẽ và chuyên nghiệp trong lĩnh vực Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ, nhằm khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường trong nước và quốc tế.

Cholimex Food mang đến hương vị cuộc sống cho mỗi bữa ăn ngon, luôn thể hiện tình yêu và hạnh phúc qua chất lượng sản phẩm Chúng tôi cam kết trách nhiệm và sự tận tụy trong công việc, không ngừng sáng tạo để phục vụ cộng đồng và xã hội.

Lấy khách hàng làm trọng tâm, đề cao vai trò của từng cá nhân và toàn tập thể, đề cao tinh thần trách nhiệm và tính trung thực.

Chúng tôi cam kết mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng thông qua việc cung cấp thông tin minh bạch và sản phẩm hoàn hảo Chúng tôi tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật trong hoạt động kinh doanh và đồng thời bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

Xem chất lượng toàn diện và phát triển bền vững là kim chỉ nam cho hoạt động của Công ty.

Xem nguồn nhân lực là nhân tố then chốt, là tài sản lớn nhất của Công ty.

Liên tục cải tiến và không ngừng phát triển các ý tưởng sáng tạo thành các giải pháp hữu hiệu trong kinh doanh.

Công ty cam kết phát triển bền vững và củng cố niềm tin của xã hội vào thương hiệu dịch vụ của mình, đây là tôn chỉ và mục tiêu hàng đầu của chúng tôi.

Luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của mọi khách hàng, Xem sự thành công, hài lòng của khách hàng là động lực phát triển của Công ty.

Môi trường bên trong

1 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chính:

Ngành nghề chính của chúng tôi là sản xuất, chế biến, gia công và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm và thủy hải sản Chúng tôi cung cấp sản phẩm cho thị trường nội địa và xuất khẩu, với ba dòng sản phẩm chính.

- Sauce nước chấm, gia vị: Tương ớt, tương cà, tương đen, nước mắm, nước tương, satế, gia vị tiện dụng,

- Thực phẩm đông lạnh: Chả giò, Dimsum, chạo viên, xúc xích.

- Bộ gia vị Cholimex: Bộ gia vị cao cấp, bộ gia vị chay, hộp quà.

Tập trung chủ yếu vào thị trường trong nước và ngoài nước với nhóm khách hàng mục tiêu:

Nam- Nữ từ 25 đến 35 tuổi.

Khu vực sinh sống: Thành thị, nông thôn.

Những người bận rộn thường xuyên tìm kiếm sự tiện lợi trong chế độ ăn uống và quan tâm đến sức khỏe, dẫn đến việc họ thường xuyên sử dụng thức ăn nhanh.

3 Doanh thu và thị phần:

Cholimex Food hiện chiếm khoảng 40% thị phần nội địa trong ngành gia vị và nước chấm, đồng thời xuất khẩu sản phẩm đến hơn 30 quốc gia và vùng lãnh thổ Doanh thu năm 2018 của công ty đạt 1.980 tỷ đồng, tăng trưởng 23,5% so với năm 2017, tương đương 2.440% vốn điều lệ Lợi nhuận trước thuế cũng ghi nhận 110 tỷ đồng, tăng 54% so với năm trước, tương đương 135% vốn điều lệ.

Năm 2019, Cholimex Food ghi nhận doanh thu 2.176 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2018, và lợi nhuận trước thuế đạt 209 tỷ đồng, tăng 59%, khẳng định vị thế là một trong những công ty hàng đầu trong ngành gia vị và thực phẩm tại Việt Nam Dự kiến năm 2020, công ty sẽ đạt tổng doanh thu khoảng 2.300 tỷ đồng, tăng 5,7% so với năm trước, với lợi nhuận trước thuế 220 tỷ đồng, tăng 5,3%.

4 Các nguồn lực a Nguồn lực con người

Công ty chia nhân viên thành hai khối: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp Khối lao động gián tiếp chủ yếu tập trung tại các phòng ban, với tổng số 187 người, chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ cấu nhân sự của công ty.

Trong công ty sản xuất, 79,59% lao động, tương đương 729 người, thuộc khối trực tiếp sản xuất, phản ánh tính chất đặc thù của ngành Dù phải quản lý một đội ngũ lao động đông đảo, công ty đã tổ chức quy mô quản lý một cách hiệu quả, giúp đạt được hiệu suất cao trong công việc.

Nhân công tại công ty được đào tạo thường xuyên và sở hữu nhiều kinh nghiệm làm việc Công ty luôn chú trọng đến chế độ, chính sách và sự quan tâm đối với nhân viên, đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất cho họ.

Công ty sở hữu đội ngũ lao động trẻ, thường xuyên tổ chức các hoạt động văn nghệ và thể thao phù hợp với độ tuổi này Những hoạt động này không chỉ giúp gắn kết tình bạn và tình đồng nghiệp mà còn hướng tới mục tiêu giữ chân nhân viên lâu dài.

Công ty con của Cholimex, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, sở hữu giá trị tài sản vượt 1.000 tỷ đồng Hiện tại, hoạt động kinh doanh tại đây diễn ra thuận lợi, với doanh thu ổn định và đóng góp tích cực vào lợi nhuận của Cholimex.

Công ty cổ phần Thực phẩm Cholimex (Cholimex Food) đang sở hữu 40,72% vốn và hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực nước chấm, gia vị và thực phẩm đông lạnh cao cấp, với doanh thu hàng năm đạt hàng ngàn tỷ đồng và tỷ lệ chia cổ tức trên 20% mỗi năm.

Với nguồn lực tài chính vững mạnh, Cholimex đang mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất và đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại.

Môi trường bên ngoài

1 Môi trường vĩ mô: a Kinh tế:

Năm 2020 là một năm đầy khó khăn cho các quốc gia, bao gồm cả Việt Nam, do đại dịch COVID-19 Trong bối cảnh này, Cholimexfood đã đối mặt với nhiều thách thức Tuy nhiên, nhờ vào nỗ lực mạnh mẽ của tập thể lao động, công ty đã đạt được nhiều thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tổng doanh thu đạt 2.263,875 tỷ đồng, vượt 3% kế hoạch và tăng trưởng 4% so với năm 2019 Lợi nhuận trước thuế ghi nhận 223,322 tỷ đồng, vượt 40% so với kế hoạch và tăng trưởng 7% so với năm 2019.

Dân số hiện tại của Việt Nam là 97, 34 triệu năm 2020

Nam/ Nữ: 118/100 (năm 2020) Độ tuổi trung bình: 32,5 ( năm 2020)

Thành Phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất với 9.227.598 người. c Công nghệ

Cùng với sự tiến bộ của xã hội, Cholimex Food đã hiện đại hóa quy trình sản xuất và thiết lập chuỗi cung ứng khép kín, từ nguyên liệu đến chế biến Điều này giúp cung cấp thực phẩm chất lượng cao, đồng thời đảm bảo giám sát và truy xuất nguồn gốc rõ ràng.

Doanh nghiệp đầu tư vào máy móc và thiết bị tự động nhằm nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm nhân công, bao gồm các thiết bị như máy đóng màng co block và máy đóng thùng tự động, cũng như máy cấp đông Xưởng sản xuất sauce và gia vị có khả năng sản xuất 500 triệu chai mỗi năm, trong khi xưởng thực phẩm đông lạnh đạt công suất 5.000 tấn mỗi năm Đồng thời, doanh nghiệp cũng áp dụng công nghệ DMS để cải thiện hệ thống quản lý phân phối sản phẩm.

Trong xã hội tiêu dùng hiện đại, thực phẩm cần đảm bảo an toàn, cân bằng dinh dưỡng và đáp ứng yêu cầu cảm quan của người tiêu dùng Đồng thời, sản phẩm cũng phải thỏa mãn các lợi ích khác, phù hợp với sự thay đổi về thị hiếu thẩm mỹ và phong cách sống Bốn tiêu chuẩn thiết yếu mà thực phẩm cần đáp ứng bao gồm sức khỏe, hợp khẩu vị, an toàn và thuận tiện.

Để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, cơ quan chức năng đã ban hành quy định về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm Tuy nhiên, việc khắc phục triệt để tình trạng này không thể diễn ra ngay lập tức và luật pháp Việt Nam vẫn còn nhiều kẽ hở Hiện nay, luật thuế nhập khẩu và thủ tục hải quan đã trở nên đơn giản và tiết kiệm chi phí hơn.

2 Môi trường vi mô: a Đối thủ cạnh tranh

Hiện nay, công ty CP hàng tiêu dùng Masan cùng với các thương hiệu thực phẩm nổi tiếng như Ajinomoto và Unilever đang là những đối thủ cạnh tranh lớn nhất Ngoài ra, các thương hiệu quen thuộc như Trường Thành và Nam Dương cũng góp mặt trong cuộc cạnh tranh này, cùng với sự xuất hiện của các nhà bán lẻ lớn như Co.opmart và Big C.

C cũng phát triển các dòng sản phẩm riêng nhằm cạnh tranh với đối thủ Áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng, đe dọa vị trí và sự tồn tại của doanh nghiệp Đặc biệt, khi tham gia vào cuộc chiến giá cả, lợi nhuận chung của ngành có thể bị suy giảm Điều này có thể dẫn đến giảm tổng doanh thu của ngành nếu cầu không kịp thích ứng với sự giảm giá.

Hiện nay Cholimex được cho là đang đứng thứ hai về thị phần sau Masan và Masan luôn có tham vọng sở hữu Cholimex. b Nhà cung cấp

Thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt trong việc xác định ưu thế thương lượng Nếu số lượng nhà cung cấp ít hơn số lượng người mua, nhà cung cấp sẽ có lợi thế trong việc định giá Ngược lại, nếu nhà cung cấp nguyên liệu tiến hành hội nhập về phía trước, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với thêm đối thủ cạnh tranh Việc nắm vững thông tin về từng nhà cung cấp không chỉ giúp doanh nghiệp lựa chọn được đối tác đáng tin cậy mà còn tận dụng cơ hội và phòng ngừa rủi ro Ngoài ra, yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu cũng thường không ổn định do ảnh hưởng của mùa vụ và thiên tai.

Giá cả thường xuyên biến động c Khách hàng

Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, sự chú trọng vào khách hàng là ưu tiên hàng đầu, với mọi nỗ lực của doanh nghiệp nhằm thu hút, kích thích và thúc đẩy khách hàng tiếp cận sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.

Khách hàng ngày càng yêu cầu cao về sản phẩm, đòi hỏi không chỉ chất lượng mà còn phải đến từ thương hiệu uy tín Trước khi quyết định mua, người tiêu dùng thường chủ động tìm kiếm thông tin và nghiên cứu nhãn mác trên bao bì.

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua sắm của khách hàng, vì họ thường nhạy cảm với giá Người tiêu dùng có thể gây áp lực cho doanh nghiệp bằng cách yêu cầu giảm giá hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ Điều này dẫn đến việc gia tăng chi phí hoạt động cho các doanh nghiệp, đồng thời tạo ra nguy cơ cạnh tranh về giá.

Hiểu biết về khách hàng là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp cải thiện các hoạt động marketing, từ đó xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng hiện tại và phát triển lượng khách hàng mới.

Theo dự báo, xu hướng mua sắm qua kênh siêu thị sẽ gia tăng trong những năm tới khi người tiêu dùng ngày càng ưu tiên các sản phẩm đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm Cholimex sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm tương tự về giá trị và công dụng Sự hiện diện của các sản phẩm thay thế luôn là một thách thức, hạn chế lợi nhuận tiềm năng của ngành do mức giá tối đa mà các doanh nghiệp có thể áp dụng.

Độ co giãn cầu về giá của khách hàng đối với thực phẩm và gia vị rất cao, do họ thường so sánh giá giữa các sản phẩm từ các doanh nghiệp khác nhau Điều này có nghĩa là sự thay đổi giá của sản phẩm thay thế có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.

Phân tích mô hình SWOT

- Công ty đã tạo được một chỗ dựa vững chắc và tích lũy nhiều kinh nghiệm.

Thương hiệu Cholimex ngày càng được biết đến rộng rãi nhờ vào mối quan hệ đối tác phong phú và thân thiết Sự tin cậy cao trong giao dịch và thanh toán đã giúp Cholimex xây dựng uy tín vững chắc trong ngành.

- Hệ thống phân phối phát triển theo mô hình hiện đại, phân phối rộng khắp

- Có tiềm lực tài chính mạnh.

- Lượng khách hàng và thị trường có sẵn từ lâu đời.

- Cơ chế hoạt động kinh doanh còn nhiều thủ tục rườm rà, không linh hoạt thích ứng với thị trường.

- Khả năng chủ động thực sự về tài chính còn thấp, phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn từ bên ngoài.

- Hiệu quả của công tác đầu tư, xúc tiến thương mại, nghiên cứu và phát triển thị trường còn thấp.

- Chưa có sự chỉ đạo, điều hành và phối hợp tốt trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu giữa Công ty mẹ và các Công ty thành viên.

- Hoạt động nghiên cứu thị trường tìm hiểu đối thủ cạnh tranh chưa được quan tâm đúng mức.

- Tình hình an ninh, chính trị - xã hội trong nước luôn ổn định.

- Nhu cầu người dân ngày càng tăng do đời sống nâng cao.

- Các chính sách về cải cách tài chính kinh tế của Nhà nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp.

Các hoạt động ngoại thương tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ nhờ vào các chính sách thuế và hải quan ngày càng thông thoáng Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế và mở rộng quan hệ đối tác với nhiều nước trên thế giới.

Chính phủ đã triển khai nhiều chính sách và giải pháp linh hoạt nhằm hỗ trợ nền kinh tế trong từng giai đoạn, tạo ra những tác động tích cực trong thời gian qua Hệ thống ưu đãi thuế quan và việc giảm thuế nhập khẩu đã góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là việc thanh toán hàng hóa bằng USD Sự biến động giá cả không ổn định đã gây khó khăn cho các công ty trong việc thực hiện giao dịch quốc tế, dẫn đến giảm lợi nhuận từ kinh doanh hàng nhập khẩu so với trước đây.

- Sự biến động của lãi suất vay ngân hàng làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty

- Ngày càng có nhiều công ty nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam, tự nhập khẩu và phân phối hàng hóa của mình

- Giảm kim ngạch xuất nhập khẩu do tình hình kinh tế khủng hoảng

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

❖ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 TÀI SẢN

I Tiền và các khoản tương đương tiền

2 Các khoản tương đương tiền

II Đầu tư tài chính ngắn hạn

2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

III Các khoản phải thu ngắn hạn

1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn

3 Phải thu ngắn hạn khác

4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

V Tài sản ngắn hạn khác

1 Chi phí trả trước ngắn hạn

2 Thuế và 1.082.411.8 641.592.51 10.024.763 - - các khoản phải thu nhà nước

- Giá trị hao mòn luỹ kế

- Giá trị hao mòn luỹ kế

II Tài sản dở dang dài hạn

III Đầu tư tài chính dài hạn

IV Tài sản dài hạn khác

1 Phải trả người bán ngắn hạn

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn

3 Thuế và các khoản phải nộp

4 Phải trả người lao động

5 Chi phí phải trả ngắn

6 Phải trả ngắn hạn khác

2 Thặng dư vốn cổ phần

3 Quỹ đầu tư phát triển

4 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

❖ BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch

Doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Lãi cơ bản/suy giảm trên cổ phiếu

❖ BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

2 Điều chỉnh cho các khoản:

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Lỗ (lãi) từ hoạt động đầu tư

3 Lợi nhuận 77.945.001 83.107.602 98.503.706 169.267.05 237.962.05 kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

Thay đổi các khoản phải thu

Thay đổi hàng tồn kho

Thay đổi các khoản phải trả

Thay đổi chi phí trả trước

Thay đổi chứng khoán kinh doanh

Tiền lãi vay đã trả

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

Tiền chi để mua sắm, xây dựng

Tiền thu thanh lý, nhượng bán

Tiền chi cho vay, mua công cụ nợ của đơn vị khác

Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

Tiền thu lãi tiền gửi

Tiền thu từ đi vay

314.304.100.000Tiền trả nợ gốc 404.697.92 (487.109.9 (577.839.5 (564.435.8 (342.555.2 vay 4.314 57.034) 00.001) 02.204) 02.214)

TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN ĐẦU NĂM

PHÂN TÍCH THÔNG SỐ

Thông số khả năng thanh toán

1 Thông số khả năng thanh toán

Khả năng thanh toán là khả năng nhanh chóng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt, giúp doanh nghiệp đối phó với các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn Để đánh giá khả năng thanh toán, có hai thông số chính là khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh.

2 Khả năng thanh toán hiện thời

Thông số này cho biết khả năng chuyển hóa thành tiền mặt của các tài sản ngắn hạn trong tương quan với các khoản nợ ngắn hạn.

Khả năng thanhtoánhiệnthời= Tài sảnngắn hạn

Nợ ngắn hạn Đơn vị: đồng

Năm Tài sản ngắn hạn của Cholimex Food

Nợ ngắn hạn của Cholimex Food

Khả năng thanh toán hiện thời Cholimex Food

Khả năng thanh toán hiện thời Masan

Bảng 1.Khả năng thanh toán hiện thời.

Biểu đồ 1.khả năng thanh toán hiện thời của công ty Cholimex Food và công ty Masan. Nhận xét:

Khả năng thanh toán hiện thời của Cholimex Food đã giảm nhẹ từ 1,294 vào năm 2015 xuống còn 1,145 vào năm 2016, nhưng sau đó tăng đều từ 1,145 lên 1,465 trong giai đoạn 2016 đến 2019 Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn, với tài sản ngắn hạn đủ để chi trả các khoản nợ ngắn hạn Xu hướng tăng dần của thông số này qua các năm chứng tỏ khả năng chi trả nợ của Cholimex đang cải thiện tích cực Mặc dù chỉ số này lớn hơn 1, nhưng vẫn ở mức vừa phải, phản ánh tình hình tài chính lành mạnh của doanh nghiệp.

Khả năng thanh toán hiện thời của Masan đã trải qua nhiều biến động trong giai đoạn 2015 đến 2019 Cụ thể, chỉ số này tăng mạnh từ 1,078 vào năm 2015 lên 2,436 vào năm 2016, sau đó giảm mạnh xuống còn 0,639 vào năm 2018 Đến năm 2019, khả năng thanh toán hiện thời của Masan đã tăng nhẹ lên 0,66.

Cholimex Food có khả năng thanh toán hiện thời tốt và ổn định hơn so với Masan, ngoại trừ năm 2016, cho thấy sự vượt trội trong khả năng tài chính của Cholimex.

3 Khả năng thanh toán nhanh

Thông số này bổ sung cho khả năng thanh toán hiện thời trong việc đánh giá khả năng thanh toán của công ty Nó tương tự như khả năng thanh toán hiện thời nhưng không tính đến hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản có tính khả nhượng thấp nhất trong số tài sản ngắn hạn Thông số này phản ánh khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền một cách nhanh chóng.

Khả năng thanhtoánnhanh= Tài sảnngắnhạn− Hàng tồnkho

Nợ ngắn hạn Đơn vị: đồng

Năm Tài sản ngắn hạn của

Hàng tồn kho của Cholimex Food

Nợ ngắn hạn của Cholimex Food

Khả năng thanh toán nhanh Cholimex Food

Khả năng thanh toán nhanh Masan

Bảng 2.Khả năng thanh toán nhanh. biểu đồ 2.Khả năng thanh toán nhanh của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Khả năng thanh toán nhanh của Cholimex Food đã có sự cải thiện rõ rệt từ năm 2016 đến 2019, tăng từ 0,63 lên 1,025, mặc dù có một giai đoạn giảm nhẹ từ 0,69 xuống 0,65 trong năm 2015 đến 2016 Mặc dù trong giai đoạn này, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chủ yếu dưới 1, cho thấy khó khăn trong việc thanh toán nhanh chóng các khoản nợ Tuy nhiên, đến năm 2019, tỷ lệ này đã vượt qua 1, phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Cholimex Food đang ở mức cao và không gặp phải vấn đề trong việc thanh toán các khoản nợ này.

Khả năng thanh toán nhanh của Cholimex Food vượt trội hơn so với Masan, với Masan có xu hướng giảm từ 2,418 vào năm 2016 xuống 0,612 vào năm 2019, ngoại trừ sự tăng trưởng mạnh từ 1,055 lên 2,418 trong giai đoạn 2015-2016 Khi xem xét khả năng thanh toán hiện thời, có thể thấy rằng Cholimex Food đang duy trì lượng hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn chuyển nhượng thấp hơn so với Masan Consumer, do sự chênh lệch lớn và ổn định giữa hai thông số này qua các thời kỳ.

Nhìn chung, khả năng thanh toán nhanh của Cholimex Food ít biến động hơn so với Masan

4 Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân: Là khoảng thời gian bình quân mà phải thu khách hàng của công ty có thể chuyển thành tiền.

Kỳ thu tiềnbình quân= Khoản phảithu bìnhquân x 360

Giả định số ngày trong 1 năm là 360 ngày Đơn vị: đồng

Năm Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân

Kỳ thu tiền bình quân của Cholimex Food

Kỳ thu tiền bình quân của Masan

Bảng 3.Kỳ thu tiền bình quân. biểu đồ 3.Kỳ thu tiền bình quân của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Kỳ thu tiền bình quân của Cholimex trong các năm dao động từ 27,06 đến 30,32, cho thấy xu hướng biến động nhẹ Trong khi đó, Masan có kỳ thu tiền bình quân biến động mạnh từ 54,402 lên 129,166, đặc biệt là vào năm 2017 với chu kỳ thu tiền bình quân gần 130 ngày.

Kỳ thu tiền bình quân của Masan có xu hướng lớn và biến động hơn so với Cholimex Food, cho thấy hiệu quả chính sách tín dụng thương mại của Cholimex Food tốt hơn so với Masan.

5 Kỳ tồn kho bình quân

Kỳ tồn khobìnhquân = Tồn khobình quân x 360

Giả định số ngày trong 1 năm là 360 ngày Đơn vị: đồng

Năm Giá vốn hàng bán

Tồn kho trung bình Cholimex

Kỳ tồn kho bình quân của

Kỳ hàng tồn kho bình quân của

Bảng 4.Kỳ tồn kho bình quân.

Biểu đồ 4.Kỳ tồn kho bình quân của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Kỳ tồn kho bình quân của Cholimex Food đã giảm từ 51,18 xuống 39,24 trong những năm qua, cho thấy sự cải thiện trong hoạt động bán hàng và kinh doanh Tuy nhiên, mức kỳ tồn kho bình quân vẫn còn cao, cho thấy công ty chưa thực sự rút ngắn lượng hàng tồn kho Ngược lại, Masan ghi nhận kỳ tồn kho bình quân tăng từ 3,15 lên 9,22, nhưng vẫn duy trì ở mức tương đối thấp.

Nhìn chung, kỳ tồn kho bình quân của Cholimex Food cao hơn Masan vì thế,hiệu quả hoạt động của Cholimex Food thấp hơn Masan

Thông số nợ

1 Thông số nợ trên VCSH

Thông số này dùng để đánh giá mức độ sử dụng vốn vay của công ty Thông số nợ trên vốn chủ được tính theo công thức sau:

Thông số nợ trên vốn chủ = Vốnchủ sở hữu Tổng nợ Đơn vị: đồng

Năm Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Thông số nợ trên VCSH

Thông số nợ trên VCSH của Masan

Bảng 5 và biểu đồ 5 trình bày thông số nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty Cholimex Food và công ty Masan Qua việc phân tích, chúng ta có thể nhận thấy sự khác biệt trong cấu trúc tài chính của hai công ty này Những thông số này không chỉ phản ánh khả năng tài chính mà còn ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của mỗi doanh nghiệp.

Biểu đồ cho thấy tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của Cholimex Food trong giai đoạn 2015-2019 cao hơn nhiều so với Masan Consumer, cho thấy Cholimex Food phụ thuộc vào nguồn vốn vay lớn Điều này chỉ ra rằng doanh nghiệp đang đối mặt với khó khăn và rủi ro tài chính cao, có khả năng bị siết nợ Các chủ nợ sẽ cảm thấy không an toàn khi doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay như vậy.

Trong giai đoạn 2015 – 2019, thông số nợ trên vốn chủ của công ty Cholimex Food có xu hướng tăng nhẹ trước khi giảm dần, từ 1,09 xuống 0,92 Hệ số này cho thấy sự biến động trong cơ cấu tài chính của công ty qua bốn năm.

Từ năm 2015 đến 2018, hệ số tài sản nợ của doanh nghiệp luôn lớn hơn 1, cho thấy tài sản chủ yếu được tài trợ bằng nợ Tuy nhiên, vào năm 2019, hệ số này giảm xuống dưới 1, chỉ ra rằng tài sản chủ yếu được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu Nguyên tắc cho thấy, hệ số càng nhỏ thì tỷ lệ nợ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn càng thấp, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp ít gặp khó khăn về tài chính Ngược lại, nếu hệ số lớn, khả năng doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc đối mặt với nguy cơ phá sản sẽ tăng cao.

Hệ số nợ trên vốn chủ của Masan có xu hướng dao động nhẹ và không ổn định, với giá trị luôn nhỏ hơn 1 trong các năm Điều này cho thấy Cholimex có khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ, đồng thời rủi ro phá sản của công ty này cao hơn so với Masan.

2 Thông số nợ trên tài sản

Thông số này cho biết tổng tài sản được tài trợ bằng vốn vay như thế nào và được tính:

Thông số nợ trên tài sản = Tổngtài sản Tổng nợ Đơn vị: đồng

Năm Tổng nợ Tổng tài sản

Thông số nợ trên tài sản của Cholimex

Thông số nợ trên tài sản Masan

Bảng 6.Thông số nợ trên tài sản.

Biểu đồ 6.Thông số nợ trên tài sản của công ty Cholimex Food và công ty Masan. Nhận xét

Thông số nợ trên tài sản của công ty dao động không đáng kể và vẫn ở mức thấp, với giá trị nhỏ hơn 1 cho thấy phần lớn tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính Sự gia tăng tài sản lớn trong 5 năm qua đã dẫn đến tổng nợ phải trả tăng, nhưng không đáng kể so với tài sản, từ đó làm giảm thông số nợ.

So với Masan Consumer, Cholimex Food có tỷ lệ nợ trên tài sản cao hơn khoảng 0,3 lần, cho thấy doanh nghiệp này phụ thuộc nhiều hơn vào nguồn vốn vay Điều này cũng đồng nghĩa với việc Cholimex Food đối mặt với rủi ro tài chính cao hơn và khả năng tự chủ tài chính kém hơn so với Masan Consumer.

Khoảng cách về thông số nợ trên tài sản giữa Cholimex Food và đối thủ ngày càng thu hẹp, cho thấy sự cải thiện tích cực của Cholimex Food trong giai đoạn này.

3 Thông số nợ ngắn hạn

Thông số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn

Tổng nợ Đơn vị: triệu đồng

Năm Nợ ngắn hạn Tổng nợ

Thông số nợ ngắn hạn trên tổng nợ của Cholimex

Thông số nợ ngắn hạn trên tổng nợ của Masan

Bảng 7.Thông số nợ ngắn hạn.

Thông số nợ ngắn hạn

Thông sô nợ ngắn hắn củắ Mắsắn

Thông sô nợ ngắn hắn củắ Chôlimex Fôôd

Biểu đồ 7.Thông số nợ ngắn hạn của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Chỉ số nợ ngắn hạn trong tổng nợ phải trả cho thấy áp lực tài chính của doanh nghiệp Tỷ lệ nợ ngắn hạn cao có thể chỉ ra rủi ro trong khả năng thanh toán nợ Tại Cholimex, tỷ lệ này có xu hướng tăng do cả tổng nợ và nợ ngắn hạn đều gia tăng, nhưng nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn.

So với Masan, các chỉ số của Cholimex có sự biến động nhẹ và thường xuyên thấp hơn Nguyên nhân cho sự khác biệt này chủ yếu nằm ở đặc điểm của ngành Nhìn chung, áp lực trả nợ của Cholimex cũng thấp hơn so với Masan qua các năm.

Thông số khả năng sinh lời

1 Thông số lợi nhuận hoạt động biên

Lợi nhuận hoạt động biên phản ánh hiệu quả của công ty trong việc kiểm soát chi phí sản xuất

Công thức tính lợi nhuận hoạt động biên là:

Lợi nhuận hoạt động biên= Doanhthuthuần− giá vốnhàng bán

Doanhthu thuần Đơn vị: đồng

Năm Doanh thu thuần của Cholimex Food Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận hoạt động biên của Cholimex food

Lợi nhuận hoạt động biên của Massan

Bảng 8.Lợi nhuận hoạt độngbiên của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Biểu đồ 8.lợi nhuận hoạt động của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Lợi nhuận hoạt động biên của Cholimex đã giảm từ 25,24% xuống 21,66% trong giai đoạn 2015 - 2016, nhưng sau đó có xu hướng tăng trưởng ổn định qua các năm tiếp theo.

Trong giai đoạn 2017 – 2018, lợi nhuận hoạt động biên của công ty tăng nhanh hơn so với các giai đoạn trước, cho thấy sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh Công ty đã nỗ lực giảm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu cũng như lao động, qua đó đạt được lợi thế cạnh tranh rõ rệt so với các đối thủ.

So với Masan, Cholimex thể hiện hiệu suất vượt trội hơn trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, với các thông số lớn hơn và tăng trưởng nhanh hơn Biên lợi nhuận hoạt động của Cholimex cho thấy tỷ lệ doanh thu khả dụng cao, đủ để trang trải các chi phí phi hoạt động như lãi vay, và xu hướng này đang tiếp tục tích cực.

2 Thông số lợi nhuận ròng biên

Lợi nhuận ròng biên là chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp trên doanh thu, sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp Chỉ số này không chỉ phản ánh hiệu suất tài chính mà còn giúp so sánh độ hấp dẫn của công ty với các đối thủ trong ngành.

Công thức tính lợi nhuận ròng biên là:

Lợi nhuận ròngbiên= Lợi nhuận sauthuế

Lợi nhuận sau thuế TNDN của Cholimex food

Doanh thu thuần của Cholimex food

Lợi nhuận ròng biên của Cholimex food

Lợi nhuận ròng biên của Masan

Bảng 9.Lợi nhuận ròng biên của công ty Cholimex và công ty Masan.

Biểu đồ 9.Lợi nhuận ròng biên của công ty Cholimex và công ty Masan.

Lợi nhuận ròng biên của Công ty cổ phần Thực phẩm Cholimex tăng trưởng ổn định trong khoảng 3,55% - 7,66%, nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan, cho thấy khả năng sinh lợi trên doanh số của Cholimex kém hơn so với Masan.

So sánh giữa lợi nhuận ròng biên và lợi nhuận hoạt động biên cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của Cholimex Food thấp hơn Masan Consumer Mặc dù lợi nhuận hoạt động biên của Cholimex Food cao hơn, nhưng lợi nhuận ròng biên lại thấp hơn, cho thấy chi phí sản xuất kinh doanh của Cholimex Food cao hơn đáng kể Tuy nhiên, các chỉ số này đã có xu hướng tăng dần qua các năm, chứng tỏ Cholimex Food đang nỗ lực cải thiện hiệu quả kinh doanh và kiểm soát chi phí tốt hơn.

3 Thông số lợi nhuận trên tài sản (ROA)

ROA (tỷ số lợi nhuận trên tài sản) là chỉ số phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận của công ty và tài sản mà công ty sở hữu Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.

Chỉ số ROA (Return on Assets) đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, cho thấy lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra trên mỗi đồng tài sản Công thức tính ROA giúp nhà đầu tư đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp dựa trên tổng tài sản mà họ sở hữu.

Tài sản đơn vị: đồng

Tổng tài sản Cholimex Food

Bảng 10 ROA của công ty Cholimex và công ty Masan.

Biểu đồ 10 ROA của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Từ năm 2015-2017, chỉ số ROA của Công ty Cholimex Food ổn định, nhưng đã tăng mạnh từ 9% lên 19,27% trong hai năm tiếp theo, cho thấy công ty đã khai thác hiệu quả tài sản để sinh lời Mặc dù từ 2015-2018, ROA của Cholimex Food vẫn thấp hơn Masan, nhưng vào năm 2019, chỉ số này đã vượt qua Masan với 19,27% so với 18,24% Dù không duy trì được lâu, nhưng đây là dấu hiệu tích cực cho thấy Cholimex đang cải thiện khả năng sinh lời và cạnh tranh tốt hơn trong ngành gia vị-nước chấm.

Xét về mặt bằng chung thì ROA trung bình chung trong 5 năm của Masan là 16,936%, ROA trung bình chung của Cholimex Food là 12,162%

Chỉ số ROA trung bình của Cholimex Food đạt 12,162%, cho thấy mỗi đồng tài sản tạo ra 12,162% lợi nhuận ròng So với đối thủ Masan, có chỉ số ROA 16,936%, Cholimex Food cho thấy sức sinh lời từ tài sản kém hơn.

4 Thông số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận cho các cổ đông Đây là thông số thiết yếu cho những nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu, vì nó cho thấy mức độ sinh lời trên vốn đầu tư của họ trong công ty.

Công thức tính thu nhập trên vốn chủ (ROE) là:

Vốn chủ sở hữu của Cholimex Food

ROE của Cholimex Food ROE của Masan

Bảng 11.ROE của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Biểu đồ 11.ROE của công ty Cholimex Food và công ty Masan.

Chỉ số ROE của Công ty cổ phần Thực phẩm Cholimex đã ghi nhận sự tăng trưởng ổn định qua các năm, đặc biệt từ năm 2017 đến 2019, chỉ số này đã tăng gần 16%.

Năm 2019, sự xuất hiện của nhiều thương hiệu mới và cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ như Masan, Miwon đã khiến việc tạo ra thu nhập trở nên khó khăn hơn Tuy nhiên, ROE của Cholimex vẫn vượt trội hơn so với Masan, điều này không chỉ đáng mừng mà còn có khả năng thu hút thêm nhà đầu tư và dễ dàng huy động vốn chủ sở hữu.

Xét về mặt bằng chung thì ROE trung bình chung trong 5 năm của Masan là 25,156%, ROE trung bình chung của Cholimex Food là 26,044%

Chỉ số ROE trung bình của Cholimex Food đạt 26,044%, cho thấy mỗi đồng vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đầu tư mang lại 26,044% lợi nhuận.

So với đối thủ là Masan là 25,156% thì công ty có khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu tốt hơn so với đối thủ Masan

Thông số thị trường

1 Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS)

Thông số thị trường giúp các nhà quản trị hiểu rõ nhận định của nhà đầu tư về hiệu suất hoạt động của công ty trong quá khứ và triển vọng trong tương lai.

Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS) thể hiện lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty đạt được cho mỗi cổ phiếu đang lưu hành.

Nhà đầu tư sử dụng chỉ số này để đánh giá hiệu quả của công ty trong việc tạo ra thu nhập cho mỗi cổ phiếu Chỉ số này cho thấy lợi nhuận mà công ty đã đạt được cho mỗi cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.

EPS= Lợi nhuận sauthuế −cổ tức ưuđãi

Số cổ phiếu lưuhành Đơn vị: đồng

Số cổ phiếu lưu hành

Bảng 12.Thông số thu nhập trên cổ phiếu của công ty Cholimex và công ty Masan.

Biểu đồ 12.Thông số thu nhập trên cổ phiếu của công ty CHolimex và công ty Masan. Nhận xét:

Trong những năm qua, Cholimex đã ghi nhận sự tăng trưởng ấn tượng về thu nhập trên cổ phiếu (EPS), vượt trội so với Masan, đặc biệt trong giai đoạn 2017 - 2019 với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng Điều này cho thấy rằng lợi nhuận từ mỗi cổ phiếu Cholimex mang lại cho nhà đầu tư cao hơn so với Masan, đồng thời chứng tỏ hiệu quả hoạt động của Cholimex ngày càng được cải thiện Sự gia tăng này cũng đi kèm với sự tăng giá cổ phiếu của Cholimex, khẳng định vị thế cạnh tranh mạnh mẽ của công ty trên thị trường.

2 Thông số giá trên thu nhập (P/E)

Thông số giá trên thu nhập (P/E) là tỷ lệ được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.

P/E (Price to Earnings) cho biết mức giá cổ phiếu hiện tại so với thu nhập của cổ phiếu đó, phản ánh số lần mà giá cổ phiếu cao hơn thu nhập Chỉ số này giúp nhà đầu tư hiểu được họ cần chi trả bao nhiêu cho mỗi đồng thu nhập từ cổ phiếu.

P/ E = Giá thị trường củacổ phiếu Thu nhậptrên mỗi cổ phiếu( EPS) Đơn vị: Lần

Thu nhập trên mỗi cổ phiếu 5,716 6,253 7,020 12,346 20,567

Giá trên thu nhập của Cholimex - 15.67 15.26 10.50 8.95

Giá trên thu nhập của Masan - - 17.08 16.57 11.51

Bảng 13.Thông số giá trên thu nhập của công ty Cholimex và công ty Masan.

Biểu đồ 13.Thông số giá trên thu nhập của công ty Cholimex và công ty Masan.

Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy P/E của Cholimex và Masan cùng giảm qua từng năm.

So sánh giữa Cholimex và Masan cho thấy rằng hệ số P/E của Cholimex trong từng giai đoạn luôn thấp hơn đối thủ, cho thấy nhà đầu tư chỉ phải chi ít tiền hơn cho mỗi đồng lợi nhuận từ cổ phiếu của Cholimex Tuy nhiên, điều này cũng phản ánh rằng Cholimex có ít tiềm năng phát triển và tăng trưởng không bền vững hơn, đồng thời đối mặt với nhiều rủi ro hơn so với Masan.

Ngày đăng: 19/04/2022, 08:09

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w