1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

QUY CHẾ Đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng hệ chính quy theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ

21 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 186 KB

Nội dung

QUY CHẾ Đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng hệ quy theo phương thức tích lũy mơ-đun tín (Ban hành kèm theo Quyết định số 168/QĐ-CĐCNPY-ĐT ngày 29 tháng năm 2017 Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng Quy chế quy định tổ chức thực chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy mơ-đun tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp Quy chế áp dụng học sinh, sinh viên khoá đào tạo hệ quy trình độ trung cấp trình độ cao đẳng Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Phúc n thực theo phương thức tích luỹ mơ-đun tín Điều Giải thích từ ngữ Đào tạo theo phương thức tích lũy mơ-đun tín tổ chức theo học kỳ, phương thức đào tạo người học chủ động lựa chọn theo quy định trường để học tích lũy mơn học, mơ-đun hồn tất tồn chương trình Người học tích lũy đủ mơ-đun tín quy định chương trình ngành, nghề học xét cấp tốt nghiệp Điều Thời gian khóa học thời gian hoạt động giảng dạy Thời gian đào tạo thời gian thiết kế để người học hoàn thành chương trình cụ thể đủ điều kiện để nhận tốt nghiệp tương ứng với chương trình đó, cụ thể: a) Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mơ-đun tín thời gian tích lũy đủ số lượng tín quy định cho chương trình; b) Người có tốt nghiệp trung học sở, có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng phải tích lũy thêm nội dung văn hóa trung học phổ thơng; c) Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy mơ-đun tín thời gian tích lũy đủ số lượng tín cho chương trình người có tốt nghiệp trung học phổ thông học thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng Thời gian tối đa để người học hồn thành chương trình bao gồm thời gian tối đa để hồn thành mơn học, mơ-đun chương trình, tính từ thời điểm bắt đầu học mơn thứ đến hồn thành mơn học, mơ-đun cuối chương trình thời gian tối đa để hồn thành mơn thi tốt nghiệp hồn thành chun đề, khóa luận tốt nghiệp; Thời gian tối đa để người học hồn thành chương trình khơng vượt q hai lần thời gian thiết kế cho chương trình từ hai đến ba năm học, không vượt ba lần thời gian thiết kế cho chương trình từ đến hai năm học; Ngoài ra, Hiệu trưởng xem xét, định kéo dài thêm thời gian tối đa người học thuộc vào trường hợp sau: Được điều động thực nghĩa vụ an ninh - quốc phịng, sau hồn thành nghĩa vụ tiếp tục học trường; có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định Luật Người khuyết tật; lý sức khỏe phải dừng học thời gian dài để điều trị; bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có kết luận quan có thẩm quyền không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật mức bị buộc học; Người học lúc hai chương trình, thời gian tối đa để hồn thành hai chương trình thời gian tối đa lớn để hồn thành hai chương trình tính từ bắt đầu học chương trình thứ Thời gian tổ chức giảng dạy trường bảo đảm yêu cầu sau: a) Thời gian tổ chức giảng dạy trường thời gian từ đến 22 hàng ngày, trừ nội dung bắt buộc phải giảng dạy thời gian quy định đủ điều kiện thực hiện; b) Tổng thời lượng học tập theo thời khóa biểu người học ngày không giờ, trừ nội dung bắt buộc phải có nhiều thời gian đủ điều kiện thực Trong đó, tuần học khơng bố trí q 30 lý thuyết; ngày, khơng bố trí q lý thuyết Điều Địa điểm đào tạo Địa điểm đào tạo thực trường phân hiệu trường Trong đó, nhà trường tổ chức giảng dạy phạm vi trường nội dung kiến thức văn hóa, an ninh - quốc phòng, giáo dục thể chất nội dung thực hành, thực tập sở bảo đảm chất lượng đào tạo Việc thi kết thúc môn học lý thuyết, thi tốt nghiệp môn lý thuyết phải thực trường; việc thi kết thúc môn học, mơ-đun có lý thuyết thực hành, thực tập chuyên môn, thực tập tốt nghiệp, thi tốt nghiệp môn thực hành thực trường trường hợp trường không bảo đảm điều kiện sở vật chất để thực trường Điều Kế hoạch đào tạo Căn vào khối lượng kiến thức, yêu cầu kỹ quy định chương trình, Hiệu trưởng phân bố số môn học, mô-đun cho năm học, học kỳ Trước bắt đầu khóa học, năm học, học kỳ, trường cơng bố cơng khai kế hoạch đào tạo khóa học, năm học, học kỳ Kế hoạch đào tạo cho khóa học, năm học phải thể nội dung sau: số lượng học kỳ thời điểm bắt đầu kết thúc học kỳ, năm học, khóa học thời gian nghỉ hè, nghỉ tết lớp học đợt tuyển sinh; chương trình mơn học, mơđun; địa điểm thực hiện; giáo viên, giảng viên (sau gọi chung giáo viên) giảng dạy lý thuyết, thực hành môn học, mô-đun cho lớp học cụ thể Điều Đăng ký nhập học Khi đăng ký nhập học người học phải nộp giấy tờ theo quy định hành Tất giấy tờ người học nhập học phải xếp vào túi hồ sơ cá nhân quản lý đơn vị thuộc trường Hiệu trưởng quy định Sau xem xét đủ điều kiện nhập học, Hiệu trưởng ký định công nhận người đến học học sinh, sinh viên thức trường cấp cho người học: a) Thẻ học sinh, sinh viên; b) Tài khoản đăng nhập cổng thông tin học sinh, sinh viên Trường cung cấp đầy đủ thông tin cho người học mục tiêu, nội dung kế hoạch học tập chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ quyền lợi người học Điều Chuyển ngành, nghề đào tạo Người học chuyển ngành, nghề đào tạo học sang học ngành, nghề đào tạo khác trường Người học phép chuyển ngành, nghề đào tạo bảo đảm yêu cầu sau: a) Người học có đơn đề nghị chuyển đổi ngành, nghề đào tạo; b) Ngành, nghề đào tạo dự kiến chuyển sang học phải có hình thức tuyển sinh tiêu chí tuyển sinh thấp so với tiêu chí tuyển sinh ngành, nghề đào tạo học; c) Người học chuyển đổi sang ngành, nghề đào tạo khác phải dừng học ngành, nghề đào tạo trước chuyển đổi; d) Việc chuyển đổi ngành, nghề đào tạo phải hoàn thành trước bắt đầu học kỳ thứ hai chương trình trình độ trung cấp, trước bắt đầu học kỳ thứ ba chương trình trình độ cao đẳng; đ) Khơng thời gian: tạm dừng chương trình học, điều chỉnh tiến độ học, bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình Thời gian học tối đa để người học chuyển ngành, nghề đào tạo hồn thành chương trình quy định khoản Điều Quy chế tính từ bắt đầu nhập học ngành, nghề trước chuyển Điều Học lúc hai chương trình Học lúc hai chương trình dành cho người học có đủ điều kiện quy định khoản 2, Điều có nhu cầu đăng ký học thêm chương trình thứ hai trường đơn vị liên kết đào tạo với trường để đủ điều kiện tốt nghiệp cấp hai Điều kiện học lúc hai chương trình: a) Người học có đơn đề nghị học lúc hai chương trình; b) Ngành, nghề đào tạo chương trình thứ hai phải khác ngành, nghề đào tạo chương trình thứ nhất; c) Đã học xong học kỳ thứ chương trình có thời gian thực từ đến hai năm học, học xong học kỳ thứ hai chương trình có thời gian thực từ hai năm học Trong đó, xếp loại kết học tập học kỳ hoàn thành chương trình thứ tính đến thời điểm xét học lúc hai chương trình phải đạt loại trở lên; d) Không thời gian: tạm dừng chương trình học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình Người học thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học bị buộc thơi học chương trình thứ bị buộc thơi học chương trình thứ hai Người học xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, có đủ điều kiện tốt nghiệp chương trình thứ Thời gian để người học hồn thành hai chương trình quy định khoản Điều Quy chế Điều Nghỉ học tạm thời, nghỉ ốm Người học tạm dừng chương trình học bảo lưu điểm học tập thuộc trường hợp sau: a) Được quan nhà nước có thẩm quyền điều động thực nhiệm vụ an ninh - quốc phịng; b) Vì lý sức khỏe phải dừng học thời gian dài để điều trị phải có giấy xác nhận sở y tế nơi người học khám điều trị phải có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định Luật Người khuyết tật; c) Trong thời gian bị kỷ luật mức đình học tập có thời hạn; d) Bị truy cứu trách nhiệm hình chưa có kết luận quan có thẩm quyền có kết luận quan có thẩm quyền không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật mức bị buộc thơi học; đ) Vì lý khác không quy định điểm a, b, c, d khoản này: người học phải học xong học kỳ thứ trường; không thuộc trường hợp bị buộc thơi học Người học tạm hỗn học môn học, mô-đun theo kế hoạch đào tạo trường phải hồn thành mơn học, mơ-đun tạm hỗn quỹ thời gian tối đa hồn thành chương trình thuộc nhiều trường hợp sau: a) Vì lý sức khỏe khơng bảo đảm để học mơn học, mơ-đun phải có giấy xác nhận sở y tế nơi người học khám điều trị; b) Có lý khác khơng thể tham gia hồn thành mơn học, mơ-đun đó, kèm theo minh chứng cụ thể phải Hiệu trưởng chấp thuận Người học không thuộc trường hợp quy định khoản 1, Điều này, trường hợp có lý đáng nghỉ học đột xuất theo quy định trường phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định, đồng thời phải bảo đảm điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun dự thi kết thúc môn học, mô-đun Thời gian nghỉ học tạm thời tính vào thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình quy định khoản Điều Quy chế Điều 10 Miễn trừ, bảo lưu kết học tập Việc miễn, giảm, tạm hoãn học mơn học Giáo dục quốc phịng an ninh thực theo quy định tổ chức dạy, học đánh giá kết học tập môn học Giáo dục quốc phòng an ninh Bộ Lao động - Thương binh Xã hội ban hành Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học, mô-đun, môn thi tốt nghiệp chương trình trường trường hợp người học cơng nhận tốt nghiệp chương trình từ trình độ tương đương, có mơn học, mơ-đun có mơn thi tốt nghiệp có điểm đạt yêu cầu công nhận tương đương với mơn học, mơđun, mơn thi tốt nghiệp chương trình trường Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học, miễn thi tốt nghiệp môn học Chính trị thuộc mơn học chung trường hợp người học tốt nghiệp chương trình từ trình độ tương đương có văn bằng, chứng tốt nghiệp chương trình trung cấp, cao cấp lý luận trị tương đương Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Ngoại ngữ thuộc môn học chung trường hợp người học có chứng ngoại ngữ tương đương bậc theo Khung lực ngoại ngữ bậc dùng cho Việt Nam Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Tin học thuộc mơn học chung trường hợp người học có kết kiểm tra đầu vào trường đạt chuẩn kỹ sử dụng công nghệ thông tin theo quy định Bộ Thông tin Truyền thông Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Giáo dục thể chất thuộc môn học chung trường hợp người học thương bệnh binh, có thương tật bệnh mãn tính làm hạn chế chức vận động; người học thời gian học trường đạt giải nhất, nhì, ba đạt huy chương đợt thi đấu thể thao cấp ngành từ cấp tỉnh trở lên Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định Luật Người khuyết tật Hiệu trưởng xem xét, định cho miễn, giảm học số môn học, môđun miễn, giảm số nội dung hoạt động giáo dục mà khả cá nhân đáp ứng Bảo lưu điểm, công nhận kết học tập a) Người học bảo lưu điểm, công nhận kết học tập môn học, mô-đun đạt yêu cầu từ chương trình đào tạo trường, trường nơi chuyển trường hợp chuyển trường, hai trường thực liên kết đào tạo trường hợp học lúc hai chương trình; b) Thời gian bảo lưu kết học tập không năm Người học có nhu cầu miễn trừ, bảo lưu kết học tập phải có đơn đề nghị Hiệu trưởng xem xét, định nhập học trước kỳ thi Điều 11 Chuyển trường Người học chuyển trường theo định quan quản lý nhà nước có thẩm quyền việc chuyển trường thực theo định quan định cho người học chuyển trường Trong đó, việc định chuyển trường phải có đồng ý văn người học Người học chuyển trường theo nhu cầu cá nhân việc chuyển trường thực theo quy định trường nơi chuyển trường nơi chuyển đến Trong đó, Hiệu trưởng xét tiếp nhận cho người học chuyển học trường khác người học bảo đảm yêu cầu sau: a) Có đơn đề nghị chuyển trường; b) Không thời gian: điều chỉnh tiến độ học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đã hồn thành học kỳ trường nơi chuyển không vào học kỳ cuối khóa học; d) Khi chuyển sang trường nơi chuyển đến phải học ngành, nghề học trường nơi chuyển có hình thức đào tạo Hiệu trưởng trường có người học xin chuyển đến định việc tiếp nhận không tiếp nhận, công nhận không công nhận kết học tập người học trường nơi chuyển đến Thời gian tối đa cho người học chuyển trường hoàn thành chương trình tính từ thời điểm nhập học trường nơi chuyển Điều 12 Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ thi kết thúc môn học, mô-đun Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ a) Kiểm tra thường xuyên giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun thực thời điểm trình học theo môn học, mô-đun thông qua việc kiểm tra vấn đáp học, kiểm tra viết với thời gian làm 30 phút, kiểm tra số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm tập hình thức kiểm tra, đánh giá khác; b) Kiểm tra định kỳ quy định chương trình mơn học, mơ-đun; kiểm tra định kỳ hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm tập lớn, tiểu luận, làm thực hành, thực tập hình thức kiểm tra, đánh giá khác; c) Quy trình kiểm tra, số kiểm tra cho môn học, mô-đun cụ thể thực theo quy định Hiệu trưởng, bảo đảm mơn học, mơ- đun có điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ Tổ chức thi kết thúc môn học, mô-đun a) Cuối học kỳ, Hiệu trưởng tổ chức kỳ thi kỳ thi phụ để thi kết thúc môn học, mô-đun; kỳ thi phụ tổ chức cho người học chưa dự thi kết thúc môn học, mơ-đun có mơn học, mơ-đun có điểm chưa đạt u cầu kỳ thi chính; ngồi ra, Hiệu trưởng tổ chức thi kết thúc mơn học, mô-đun vào thời điểm khác cho người học đủ điều kiện dự thi; b) Hình thức thi kết thúc mơn học, mơ-đun thi viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tập lớn, tiểu luận, bảo vệ kết thực tập theo chuyên đề kết hợp hình thức trên; c) Thời gian làm thi kết thúc môn học, mô-đun thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian làm thi hình thức thi khác thời gian làm thi mơn học, mơ-đun có tính đặc thù ngành, nghề đào tạo Hiệu trưởng định; d) Lịch thi kỳ thi thơng báo trước kỳ thi 04 tuần, lịch thi kỳ thi phụ thông báo trước kỳ thi 01 tuần; kỳ thi, môn học, mô-đun tổ chức thi riêng biệt, khơng bố trí thi ghép số mơn học, mơ -đun buổi thi người học; đ) Thời gian dành cho ôn thi môn học, mô-đun tỷ lệ thuận với số môn học, mơ-đun bảo đảm 1/2 ngày ôn thi cho 15 học lý thuyết lớp, 30 học thực hành, thực tập; tất mơn học, mơ-đun bố trí giáo viên hướng dẫn ôn thi, đề cương ôn thi công bố cho người học bắt đầu tổ chức ôn thi; e) Danh sách người học đủ điều kiện dự thi, khơng đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý công bố công khai trước ngày thi môn học, mơ-đun 05 ngày làm việc; danh sách phịng thi, địa điểm thi cơng khai trước ngày thi kết thúc môn học, mô-đun từ - ngày làm việc; g) Đối với hình thức thi viết, phịng thi bố trí hai giáo viên coi thi khơng bố trí q 50 người học dự thi; người học dự thi bố trí theo số báo danh; hình thức thi khác, Hiệu trưởng định việc bố trí phịng thi địa điểm thi nội dung liên quan khác; h) Bảo đảm tất người tham gia kỳ thi phổ biến quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ kỳ thi; tất phiên họp liên quan đến kỳ thi, việc bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, thi, điểm thi phải ghi lại biên bản; i) Hình thức thi, thời gian làm bài, điều kiện thi kết thúc môn học, mơ-đun phải quy định chương trình mơn học, mô-đun Điều 13 Điều kiện số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun, học thi lại Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô-đun a) Người học dự thi kết thúc môn học, mô-đun bảo đảm điều kiện sau: - Tham dự 70% thời gian học lý thuyết đầy đủ học tích hợp, học thực hành, thực tập yêu cầu môn học, mô-đun quy định chương trình mơn học, mơ-đun; - Điểm trung bình chung điểm kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên theo thang điểm 10; - Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun theo quy định khoản Điều b) Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định Hiệu trưởng xem xét, định ưu tiên điều kiện dự thi sở người học phải bảo đảm điều kiện điểm trung bình điểm kiểm tra Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun a) Người học dự thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất, điểm môn học, mơ-đun chưa đạt u cầu dự thi thêm lần kỳ thi khác trường tổ chức (tại tuần làm việc thứ tính từ ngày thông báo điểm theo quy định); Đối với trường hợp đạt từ điểm D trở lên, người học đăng ký thi lại 01 lần vào kỳ thi Nhà trường tổ chức lấy điểm đạt kỳ thi b) Người học vắng mặt lần thi mà khơng có lý đáng tính số lần dự thi phải nhận điểm cho lần thi đó, trường hợp có lý đáng khơng tính số lần dự thi Hiệu trưởng bố trí dự thi kỳ thi khác Học thi lại a) Người học phải học thi lại môn học, mô-đun chưa đạt yêu cầu thuộc trường hợp sau: - Không đủ điều kiện dự thi; - Đã hết số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun điểm môn học, mô-đun chưa đạt yêu cầu; b) Người học thuộc diện phải học thi lại không bảo lưu điểm, thời gian học tập môn học, mơ-đun lần học trước phải bảo đảm điều kiện dự thi quy định khoản Điều dự thi kết thúc môn học, mơ-đun; c) Trường hợp khơng cịn mơn học, mơ-đun điều chỉnh chương trình Hiệu trưởng định chọn môn học, mô-đun khác thay sở phù hợp với mục tiêu ngành, nghề đào tạo Điều 14 Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun Nội dung đề thi a) Đề thi phải phù hợp với nội dung môn học, mô-đun quy định chương trình; b) Bảo đảm phải có ngân hàng đề thi kết thúc môn học, mô-đun tất mơn học, mơ-đun chương trình trường; đề thi phải tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi trường Hiệu trưởng duyệt trước thi; c) Đề thi người có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định Luật Người khuyết tật Hiệu trưởng định Chấm thi a) Mỗi thi kết thúc mơn học, mơ-đun phải 02 giáo viên chấm thi, cho điểm độc lập phải ký đầy đủ vào thi, phiếu chấm điểm, bảng điểm tổng hợp người dự thi; đó, thi viết tự luận phải làm phách trước chấm việc chấm thi vấn đáp, thực hành phải thực phiếu chấm thi Hiệu trưởng quy định; b) Điểm thi trung bình cộng điểm giáo viên chấm thi; trường hợp điểm giáo viên chấm thi thi có chênh lệch từ 1,0 điểm trở lên theo thang điểm 10 phải tổ chức xem xét chấm thi lại, chấm thi lại mà chưa thống điểm trưởng khoa trưởng môn xem xét, giải người định cuối điểm thi; c) Bài thi chấm thông qua máy, phần mềm chuyên dụng việc chấm phúc khảo Hiệu trưởng quy định cụ thể tổ chức thực Trường hợp người học khơng đủ điều kiện dự thi phải nhận điểm cho lần thi Cơng bố điểm thi a) Điểm thi, kiểm tra theo hình thức vấn đáp, thực hành, thực tập bảo vệ báo cáo thực tập phải công bố cho người học biết sau chấm; b) Đối với hình thức thi, kiểm tra khác phải công bố cho người học biết muộn sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thi xong Điều 15 Cách tính điểm mơn học, mơ-đun, điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học điểm trung bình chung tích lũy Điểm mơn học, mô-đun a) Điểm môn học, mô-đun bao gồm điểm trung bình điểm kiểm tra có trọng số 0,4 điểm thi kết thúc mơn học, mơ-đun có trọng số 0,6; b) Điểm trung bình điểm kiểm tra trung bình cộng điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số loại điểm Trong đó, điểm kiểm tra thường xun tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2; c) Điểm môn học, mô-đun đạt yêu cầu có điểm đạt từ 4,0 trở lên Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học điểm trung bình chung tích lũy a) Cơng thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học điểm trung bình chung tích lũy: 10 Trong đó: + A: điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học điểm trung bình chung tích lũy; + i: số thứ tự mơn học, mô-đun; + ai: điểm môn học, mô-đun thứ i; + ni: số tín mơn học, mô-đun thứ i; + n: tổng số môn học, mơ-đun học kỳ/năm học/khóa học số mơn học, mơ-đun tích lũy b) Điểm trung bình chung tích lũy điểm trung bình mơn học, mơ-đun mà người học tích lũy được, tính từ đầu khóa học thời điểm xem xét vào lúc kết thúc học kỳ; c) Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học, điểm trung bình chung tích lũy bao gồm điểm mơn học, mơ-đun bảo lưu, không bao gồm điểm môn học, mô-đun miễn trừ môn học điều kiện; d) Trường hợp người học tạm hỗn học mơn học, mơ-đun chưa tính khối lượng học tập mơn học, mơ-đun thời gian tạm hỗn Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy để xét học bổng, khen thưởng sau học kỳ, năm học khóa học tính theo kết điểm thi kết thúc môn học, mô-đun lần thứ nhất; để xét điều chỉnh tiến độ học, buộc thơi học tính theo kết lần thi kết thúc mơn học, mơ-đun có điểm cao Mơn học Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng an ninh môn học điều kiện; kết đánh giá mơn học khơng tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại tốt nghiệp điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp ghi vào bảng điểm cấp kèm theo tốt nghiệp Điều 16 Xử lý người học vi phạm thi, kiểm tra Người học thi hộ, nhờ người thi hộ bị đình học tập năm vi phạm lần thứ bị buộc học vi phạm lần thứ hai; trường hợp tổ chức thi, kiểm tra hộ bị buộc học vi phạm lần thứ Trừ trường hợp quy định khoản Điều này, việc xử lý người học vi phạm dự kiểm tra, thi kết thúc môn học, mô-đun, thi tốt nghiệp thực sau: a) Khiển trách trừ 25% điểm kiểm tra thi: áp dụng người học phạm lỗi lần nhìn bài, thảo luận với người học khác kiểm tra, 11 thi; b) Cảnh cáo trừ 50% điểm kiểm tra thi: áp dụng người học vi phạm lỗi sau đây: - Đã bị khiển trách lần kiểm tra, thi tiếp tục vi phạm quy định kiểm tra, thi đó; - Trao đổi làm giấy nháp cho người khác; - Chép kiểm tra, thi người khác; kiểm tra, thi có kết luận giống xử lý nhau, người học bị xử lý có đủ chứng chứng minh bị chép trước nộp Hiệu trưởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách, bị chép sau nộp khơng bị xử lý c) Đình làm nhận điểm cho kiểm tra, thi: áp dụng người học vi phạm lỗi sau: - Đã bị cảnh cáo lần kiểm tra, thi tiếp tục vi phạm quy định kiểm tra, thi đó; - Mang theo tài liệu vật dụng không phép đem vào phòng thi; - Đưa đề kiểm tra, thi ngồi phịng thi nhận giải từ ngồi vào phịng thi; - Có hành động gây gổ, đe dọa người có trách nhiệm kỳ thi hay đe dọa người học khác; - Viết, vẽ bậy lên kiểm tra, thi; - Viết kiểm tra, thi giấy không quy định trường; - Dùng kiểm tra, thi người khác để nộp; - Có hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm làm sai lệch kết kiểm tra, thi; Người học sau dự kiểm tra, thi có kết luận vi phạm bị xử lý kỷ luật làm kiểm tra, thi Điều 17 Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kết học tập, tốt nghiệp Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kết học tập a) Người học công nhận tốt nghiệp Hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước cấp tốt nghiệp; b) Người học công nhận tốt nghiệp Hiệu trưởng cấp bảng điểm theo 12 mơn học, mơ-đun cho tồn khóa học Trong ghi rõ ngành, nghề đào tạo, hình thức đào tạo; kết lý mơn học, mô-đun miễn trừ, bảo lưu điểm; điểm trung bình chung học tập tồn khóa học, xếp loại tốt nghiệp, khen thưởng kỷ luật, lý hạ mức xếp loại tốt nghiệp (nếu có); c) Bảng điểm cấp sau người học có định cơng nhận tốt nghiệp, muộn ngày trao tốt nghiệp; d) Người học chưa công nhận tốt nghiệp cấp giấy chứng nhận kết học tập môn học, mơ-đun học chương trình trường, phải ghi rõ hình thức đào tạo lý người học chưa công nhận tốt nghiệp Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức trao tốt nghiệp cho người học, đủ điều kiện cấp tốt nghiệp thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày người học kết thúc môn học, mô-đun cuối chương trình Điều 18 Quản lý hồ sơ, tài liệu đào tạo Hiệu trưởng giao đơn vị chức chịu trách nhiệm lập hồ sơ quản lý hồ sơ, tài liệu; bảo quản sử dụng, hủy hồ sơ, tài liệu liên quan đến đào tạo theo quy định hành pháp luật, trường hợp trường giải thể phải bàn giao hồ sơ đào tạo theo yêu cầu quan có thẩm quyền Trong đó, số hồ sơ, tài liệu thời hạn lưu trữ bảo đảm yêu cầu đây: Hồ sơ, tài liệu lưu trữ vĩnh viễn a) Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; văn trường phê duyệt ban hành sửa đổi, bổ sung chương trình; hồ sơ biên soạn, lựa chọn, thẩm định ban hành giáo trình tài liệu giảng dạy; văn quy định quản lý đào tạo; b) Văn phê duyệt danh sách người học trúng tuyển, văn phê duyệt danh sách người học nhập học phân lớp; c) Bảng điểm tổng hợp kết học tập người học theo học kỳ, năm học, khóa học; d) Hồ sơ công nhận kết tốt nghiệp cho người học lớp, khóa đào tạo: định thành lập hội đồng thi tốt nghiệp; danh sách người học dự thi kết môn thi, phiếu nộp thi có chữ ký người học; biên họp hội đồng; định Hiệu trưởng việc công nhận cấp tốt nghiệp cho người học; đ) Sổ cấp phát tốt nghiệp; e) Kế hoạch đào tạo khóa học, năm học, học kỳ; báo cáo tổng kết năm học, khóa học lưu báo cáo liên quan đến đào tạo gửi quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; 13 g) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật người học; h) Hồ sơ liên kết đào tạo nước nước ngoài, đào tạo theo địa chỉ; i) Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo trường; hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc theo dõi bảo đảm chất lượng đào tạo; k) Hồ sơ, tài liệu hoạt động hội đồng đào tạo trường Hồ sơ, tài liệu lưu trữ 10 năm kể từ ngày Hiệu trưởng ký định công nhận tốt nghiệp cho người học a) Hồ sơ giảng dạy giáo viên; b) Các hồ sơ, tài liệu trường liên quan đến tổ chức thi kết thúc môn học, môđun: kế hoạch thi lịch thi, biên họp thi kết thúc môn học, mô-đun, danh sách người học dự thi kết môn thi, phiếu nộp thi có chữ ký người học cán coi thi, kết thi kết thúc môn học, mô-đun; c) Bảng điểm môn học, mô-đun người học bao gồm điểm kiểm tra, điểm thi, điểm môn học, mơ-đun có chữ ký giáo viên giảng dạy cán quản lý; d) Hồ sơ, công văn trao đổi công tác đào tạo Hồ sơ, tài liệu lưu trữ 05 năm kể từ ngày Hiệu trưởng ký định công nhận tốt nghiệp cho người học: a) Hồ sơ công tác tổ chức chấm phúc khảo thi kết thúc môn học, môđun, thi tốt nghiệp; b) Sổ lên lớp/sổ đầu cho lớp học cụ thể Các loại hồ sơ, tài liệu lưu trữ 01 năm kể từ ngày Hiệu trưởng ký định công nhận tốt nghiệp cho người học: a) Đề cương hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp; biên lựa chọn đề thi, bàn giao đề thi, bàn giao thi tốt nghiệp; đề thi sử dụng, thi; b) Thời khóa biểu văn phân cơng giáo viên giảng dạy môn học, mô-đun Hồ sơ, tài liệu lưu trữ đến thời điểm khóa học kết thúc: đề cương hướng dẫn ôn thi kết thúc môn học, mô-đun; biên bốc thăm đề thi, bàn giao đề thi, bàn giao thi kết thúc, môn học, mô-đun; đề thi sử dụng, thi, phiếu chấm thi kết thúc môn học, mô-đun Bộ phận chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ: Ngoài quy định lưu trữ hồ sơ liệu khác nhà trường, đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, lưu trữ hồ sơ sau: 14 a) Phòng Đào tạo: Quản lý, lưu trữ tài liệu, hồ sơ quy định điểm a,c,d,đ,e,h,i,k, khoản khoản 2, Điều b) Phòng Thanh tra đào tạo công tác học sinh, sinh viên: Quản lý, lưu trữ tài liệu, hồ sơ quy định điểm b, g khoản Điều c) Khoa quản lý môn học, mô-đun: Quản lý lưu trữ tài liệu quy định khoản 4, Điều Chương II TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 19 Tổ chức lớp học Lớp học tổ chức theo môn học, mô-đun dựa vào đăng ký khối lượng học tập người học học kỳ; số lượng người học tối thiểu cho lớp 15 học sinh, sinh viên với ngành nghề thuộc khối kỹ thuật, 10 học sinh, sinh viên với ngành, nghề thuộc khối khác Nếu số lượng người học đăng ký thấp số lượng tối thiểu quy định lớp học không tổ chức người học phải đăng ký chuyển sang học môn học, mô-đun khác có lớp, chưa đảm bảo đủ quy định khối lượng học tập tối thiểu cho học kỳ Chương trình thực theo phương thức tích lũy mơ-đun tín tổ chức đào tạo theo học kỳ, năm tổ chức 02 học kỳ Mỗi học kỳ có 15 tuần thực học tuần thi Điều 20 Đăng ký khối lượng học tập Đầu năm học, trường thông báo kế hoạch đào tạo dự kiến cho chương trình học kỳ; chương trình mơn học, mơ-đun dự kiến dạy, điều kiện tiên để đăng ký học cho môn học, mô-đun, lịch kiểm tra thi, hình thức kiểm tra thi môn học, mô-đun Trước bắt đầu học kỳ, tùy theo khả điều kiện học tập thân, người học phải đăng ký học môn học, mô-đun dự định học học kỳ với nhà trường Việc đăng ký học tập thực thơng qua cổng thơng tin đăng ký tín nhà trường Trường hợp đặc biệt, người học làm đơn đăng ký phòng Đào tạo Khối lượng học tập tối thiểu mà người học phải đăng ký học kỳ quy định sau: a) 14 tín cho học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, người học xếp loại kết học tập từ trung bình trở lên; b) 10 tín cho học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, người học 15 xếp loại kết học tập loại yếu Người học thời gian bị xếp loại học lực yếu đăng ký khối lượng học tập khơng q 14 tín cho học kỳ Khơng hạn chế khối lượng đăng ký học tập người học xếp loại kết học tập từ trung bình trở lên Người học quyền đăng ký học lại môn học, mô-đun bị điểm D điểm C theo quy định Điều 22 Quy chế để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy Cố vấn học tập phải có hình thức theo dõi, cố vấn quản lý khối lượng đăng ký học tập người học theo học kỳ Điều 21 Rút bớt môn hoc, mô-đun đăng ký Việc rút bớt môn học, mô-đun khối lượng học tập đăng ký thực sau tuần kể từ đầu học kỳ Thời hạn tối đa rút bớt môn học, mô-đun khối lượng học tập đăng ký không tuần kể từ bắt đầu học kỳ Ngoài thời hạn quy định, môn học, mô-đun giữ nguyên phiếu đăng ký học người học không học môn học, mô-đun xem tự ý bỏ học phải nhận điểm F theo quy định Điều 22 Quy chế Điều kiện rút bớt môn học, mô-đun đăng ký: a) Người học phải có đơn đề nghị gửi nhà trường; b) Không vi phạm khoản Điều 20 Quy chế này; c) Người học phép bỏ lớp môn học, mô-đun đăng ký xin rút bớt nhà trường chấp thuận Điều 22 Quy đổi điểm môn học, mô-đun điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy Quy đổi điểm môn học, mô-đun a) Điểm mơn học, mơ-đun tính theo khoản Điều 15 Quy chế theo thang điểm 10 sau làm tròn đến chữ số thập phân chuyển thành điểm chữ sau: - Loại đạt: A B C D 8,5 - 10 7,0 - 8,4 5,5 - 6,9 4,0 - 5,4 giỏi trung bình trung bình yếu - Loại khơng đạt: F 4,0 16 b) Đối với môn học, mô-đun chưa đủ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, xếp mức đánh giá sử dụng kí hiệu sau: I: Chưa đủ liệu đánh giá X: Chưa nhận kết thi c) Đối với môn học, mô-đun trường cho phép chuyển điểm, xếp mức đánh giá sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả; d) Việc xếp loại mức điểm A, B, C, D, F áp dụng cho trường hợp sau đây: - Đối với mơn học, mơ-đun mà người học có đủ điểm kiểm tra thường xuyên kiểm tra định kỳ, kể trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra bỏ thi khơng có lý phải nhận điểm 0; - Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau có đủ điểm kiểm tra thường xuyên kiểm tra định kỳ mà trước người học giáo viên cho phép nợ; - Chuyển đổi từ trường hợp X qua; đ) Việc xếp loại mức điểm F trường hợp nêu điểm d khoản này, áp dụng cho trường hợp người học vi phạm nội quy thi, có định phải nhận mức điểm F; e) Việc xếp loại theo mức điểm I áp dụng cho trường hợp sau đây: - Trong thời gian học thời gian thi kết thúc học kỳ, người học bị ốm tai nạn dự kiểm tra thi, phải nhà trường cho phép; - Người học dự đủ kiểm tra thường xuyên kiểm tra định kỳ thi hết mơn học, mơ-đun lý khách quan, nhà trường chấp thuận; - Trừ trường hợp đặc biệt Hiệu trưởng quy định, trước bắt đầu học kỳ kế tiếp, người học nhận mức điểm I phải trả xong điểm kiểm tra thường xuyên kiểm tra định kỳ nợ để chuyển điểm Trường hợp người học chưa trả nợ chưa chuyển điểm không thuộc trường hợp bị buộc thơi học học tiếp học kỳ g) Việc xếp loại theo mức điểm X áp dụng mơn học, mơ-đun mà phịng Đào tạo trường chưa nhận báo cáo kết học tập người học từ Khoa chuyển lên; h) Ký hiệu R áp dụng cho trường hợp sau: - Điểm môn học, mô-đun đánh giá mức điểm A, B, C, D đợt đánh giá đầu học kỳ (nếu có) số mơn học, mô-đun phép thi sớm để 17 giúp người học học vượt; - Những môn học, mô-đun công nhận kết quả, người học chuyển từ trường khác đến chuyển đổi chương trình Điểm trung bình chung học kỳ điểm trung bình chung tích lũy, mức điểm chữ môn học, mô-đun phải quy đổi từ điểm chữ qua điểm số thang điểm sau: A tương ứng với B tương ứng với C tương ứng với D tương ứng với F tương ứng với Trường hợp sử dụng thang điểm chữ có nhiều mức, Hiệu trưởng quy định quy đổi mức điểm chữ qua điểm số thích hợp Điểm trung bình chung học kỳ điểm trung bình chung tích lũy tính theo khoản Điều 15 Quy chế Điều 23 Xếp hạng năm đào tạo học lực Sau học kỳ, vào khối lượng kiến thức tích lũy, học sinh, sinh viên xếp hạng năm đào tạo sau: a) Sinh viên cao đẳng (3 năm): + Sinh viên năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy 30 tín chỉ; + Sinh viên năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín đến 60 tín chỉ; + Sinh viên năm cuối khóa: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín trở lên b) Học sinh Trung cấp (2 năm) + Học sinh năm thứ nhất: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy 30 tín chỉ; + Học sinh năm thứ hai: Nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín trở lên; c) Các khóa đào tạo với thời lượng khác có quy định riêng Xếp loại kết học tập a) Xếp loại kết học tập người học theo học kỳ vào điểm trung bình chung tích lũy học kỳ theo thang điểm 4, cụ thể: - Loại xuất sắc: điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00; - Loại giỏi: điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59; 18 - Loại khá: điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19; - Loại trung bình: điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49; - Loại yếu: điểm trung bình chung tích lũy thấp 2,00 b) Người học có điểm đạt loại giỏi trở lên bị hạ xuống mức xếp loại thuộc nhiều trường hợp sau: - Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên học kỳ xếp loại kết học tập (khơng tính mức kỷ luật quy định khoản Điều 16 Quy chế này); - Có môn học mô-đun trở lên học kỳ phải thi lại (khơng tính mơn học điều kiện; mơn học, mơ-đun tạm hỗn học miễn trừ) Điều 24 Cảnh báo kết học tập, buộc học, tự học Cảnh báo kết học tập thực theo học kỳ, nhằm giúp cho người học có kết học tập biết lập phương án học tập thích hợp để tốt nghiệp thời hạn tối đa phép theo học chương trình Việc cảnh báo kết học tập người học dựa điều kiện sau: a) Điểm trung bình chung tích lũy đạt 1,20 người học năm thứ nhất, 1,40 người học năm thứ hai, 1,60 người học năm thứ ba; b) Điểm trung bình chung học kỳ đạt 0,80 học kỳ đầu khóa học, 1,00 học kỳ tiếp theo; c) Số lần cảnh báo kết học tập học sinh, sinh viên 02 lần Sau học kỳ, người học bị buộc học thuộc trường hợp sau đây: a) Có số lần cảnh báo kết học tập vượt giới hạn theo quy định Hiệu trưởng; b) Đã hết quỹ thời gian tối đa để hồn thành chương trình quy định khoản Điều Quy chế này; c) Bị kỷ luật mức buộc học Tự học Người học không thuộc diện bị buộc học, thực đầy đủ nghĩa vụ trách nhiệm theo quy định, thuộc trường hợp sau đề nghị trường cho học: a) Người học tự xét thấy khơng cịn khả hồn thành chương trình thời gian cịn lại khơng đủ để hồn thành chương trình theo quy định; 19 b) Vì lý khác phải học kèm theo minh chứng cụ thể Hiệu trưởng chấp thuận Thủ tục, quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm người học, người bị buộc học người tự học thực theo quy định hành pháp luật nhà trường Điều 25 Điều kiện tốt nghiệp Người học công nhận tốt nghiệp đủ điều kiện sau: a) Tích lũy đủ số tín quy định cho chương trình; b) Điểm trung bình chung tích lũy tồn khóa học theo thang điểm đạt từ 2,00 trở lên; c) Thỏa mãn số yêu cầu kết học tập nhóm mơn học, mơ-đun thuộc ngành, nghề đào tạo điều kiện khác Hiệu trưởng quy định; d) Khơng thời gian: bị kỷ luật từ mức đình học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đ) Có đơn gửi nhà trường đề nghị xét tốt nghiệp trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm muộn so với thời gian thiết kế khóa học; e) Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật vi phạm pháp luật chưa mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học Trường hợp người học bị kỷ luật mức đình học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật bị truy cứu trách nhiệm hình có kết luận quan có thẩm quyền khơng thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật mức bị buộc thơi học Hiệu trưởng tổ chức xét công nhận tốt nghiệp Điều 26 Xếp loại tốt nghiệp Xếp loại tốt nghiệp xác định theo điểm trung bình chung tích lũy tồn khóa học theo thang điểm 4, sau: a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00; b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59; c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19; d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49 Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên bị giảm mức xếp loại tốt nghiệp thuộc trường hợp sau: a) Có mơn học mơ-đun trở lên khóa học phải thi lại (khơng 20 tính mơn học điều kiện; mơn học, mơ-đun miễn trừ); b) Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên (khơng tính mức kỷ luật quy định khoản Điều 16 Quy chế này) thời gian học tập trường./ HIỆU TRƯỞNG Nơi nhận: - Bộ Công Thương; - Bộ Lao động-Thương binh Xã hội; - Sở Lao động-Thương binh Xã hội Vĩnh Phúc; - Ban Giám hiệu; - Các Đơn vị toàn trường; - Lưu Văn thư 21

Ngày đăng: 18/04/2022, 07:24

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w