Vị trí địa lý
Thị trấn Nga Sơn nằm phía Đông Bắc tỉnh Thanh Hóa, cách thành phố Thanh Hóa khoảng 40 km;
Thị trấn Nga Sơn nằm trong vùng đồng bằng tương đối bằng phẳng với độ cao trung bình từ 2,1 đến 2,3 mét Điểm cao nhất của địa hình đạt 4,03 mét tại khu vực đường QL10, trong khi điểm thấp nhất là 0,5 mét bên sông Hưng Long.
+ Phía Đông: Giáp xã Nga Yên, Nga Thành
+ Phía Tây: Giáp xã Nga Văn, Nga Mỹ
+ Phía Nam: Giáp xã Nga Mỹ, Nga Hưng
+ Phía Bắc: Giáp xã Nga Yên, Nga Trường
Đặc điểm địa hình
Thị trấn Nga Sơn có diện tích 110,64ha và được chia thành 5 Tiểu khu, đóng vai trò là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội của huyện Nga Sơn Sông Hưng Long chảy qua thị trấn theo hướng Tây sang Đông, phục vụ tưới tiêu cho các xã trong huyện, bắt nguồn từ xã Nga Văn và đổ về xã Nga Yên cùng các xã ven biển Địa hình thị trấn chủ yếu bằng phẳng, mặc dù Tiểu khu 1 và Tiểu khu 2 bị chia cắt bởi sông Hưng Long, nhưng có 4 cây cầu kiên cố kết nối hai bờ sông, đảm bảo giao thông thuận lợi.
Thị trấn Nga Sơn, nằm ở trung tâm huyện với địa hình cao, là khu dân cư tập trung và có thu nhập bình quân đầu người cao nhất huyện, cùng với tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo rất thấp (17/999) Đây là địa phương có năng lực phòng chống và ứng phó với thiên tai vượt trội so với các xã khác trong huyện Ngoài các công trình công cộng kiên cố do thị trấn quản lý, còn có nhiều công trình chất lượng tốt do huyện và các cơ quan cấp huyện đầu tư Do đó, Thị trấn Nga Sơn được xác định là cơ sở tiếp nhận di dân khi có thiên tai lớn xảy ra cho các xã vùng ven nước.
Kinh tế nông nghiệp của Thị trấn chỉ chiếm gần 1% tổng thu nhập, do đó ít bị ảnh hưởng bởi thiên tai và các hoạt động sinh kế.
Đặc điểm thời tiết khí hậu
Thị trấn Nga Sơn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu biển với nền nhiệt độ cao Khu vực này có hai mùa chính: mùa hè nóng ẩm và mùa đông khô hanh Giữa hai mùa này, mùa thu ngắn thường xuất hiện bão và lụt, trong khi mùa xuân không rõ rệt, có mưa phùn và chịu tác động của gió Tây Nam khô nóng vào đầu mùa hè và sương muối vào mùa đông.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình 23,5 0 C, cao nhất 39,5 0c, , thấp nhất 5-6 0c
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 5/68
Mưa tại khu vực này có tổng lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.600 đến 1.900 mm, với mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm Tháng 9 thường có lượng mưa lớn nhất, đạt tới 800 mm, gây ra tình trạng lũ lụt Ngược lại, mùa khô diễn ra từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thường xuyên gặp phải hạn hán.
- Độ ẩm: trung bình 85-86%, thường là 83% trong tháng 7 và 79% trong tháng 3
- Nắng: Trung bình năm có 1648 giờ nắng Tháng có gió nắng nhiều nhất là tháng 7, ít nhất là tháng 2
Số ngày không có nắng trung bình năm là 83 ngày
- Lượng bốc hơi: Trung bình năm là 58,5 mm, cao nhất là 81,1 mm vào tháng 7, thấp nhất 49,7 mm vào tháng 2, tháng 3 hàng năm
- Gió: Chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính là gió mùa Đông Bắc(vào mùa Đông) và gió Đông
Chỉ số về thời tiết khí hậu ĐVT Giá trị Tháng xảy ra
Dự báo BĐKH của Thanh Hóa năm 2050 theo kịch bản RCP
1 Nhiệt độ trung bình Độ C 22-23 Tăng 2.1 0 C
2 Nhiệt độ cao nhất Độ C 41 6-8 Tăng 2 0 C-2,4 0 C
3 Nhiệt độ thấp nhất Độ C < 2 11-12-1 Tăng khoảng 2-2.4 0 C
4 Lượng mưa Trung binh Mm 1700 Tăng 18.6 mm
1 Xu hướng thiên tai, khí hậu
TT Nguy cơ thiên tai, khí hậu phổ biến tại địa phương Giảm Giữ nguyên
Tăng lên Dự báo BĐKH của Thanh
1 Xu hướng hạn hán X Tăng lên
2 Xu hướng bão X Tăng lên
3 Xu hướng lũ X Tăng lên
4 Số ngày rét đậm X Tăng lên
5 Mực nước biển tại các trạm hải văn X Đến năm 2050
(dao động trong khoảng 17-35cm tại các trạm từ Hòn Dáu đến Đèo Ngang)
6 Nguy cơ ngập lụt/nước dâng do bão
X Khoảng 1,43% diện tích – tương đương khoảng 15.159,15 ha
(Bảng 6.10, kịch bản nước dâng 100cm vào cuối thế kỷ trang 77)
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 6/68
2 Phân bố dân cư, dân số
TT Tiểu khu Số hộ Số hộ phụ nữ làm chủ hộ
Hộ cận nghèo Tổng Nữ Nam
3 Hiện trạng sử dụng đất đai
TT Loại đất (ha) Số lượng
I Tổng diện tích đất tự nhiên 110.64
1.1 Diện tích Đất sản xuất Nông nghiệp 5.9
1.1.2 Đất trồng cây hàng năm (ngô, khoai, mì, mía)
1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác 2.5
1.1.4 Đất trồng cây lâu năm 1.2
1.2 Diện tích Đất lâm nghiệp 0
1.3 Diện tích Đất nuôi trồng thủy/hải sản 0.8
1.3.1 Diện tích thủy sản nước ngọt 0.8
1.3.2 Diện tích thủy sản nước mặn/lợ
Diện tích Đất nông nghiệp khác
Xây dựng nhà kính để phục vụ trồng trọt và chuồng trại cho gia súc, gia cầm là những hoạt động thiết yếu trong nông nghiệp Ngoài ra, việc sử dụng đất cho mục đích học tập, nghiên cứu và thí nghiệm trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản cũng rất quan trọng Đất ươm tạo cây giống, con giống, cùng với đất trồng hoa và cây cảnh, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp và bảo tồn đa dạng sinh học.
2 Nhóm đất phi nông nghiệp 103.94
3 Diện tích Đất chưa Sử dụng 0
Số % nữ cùng đứng tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với chồng
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 7/68
4 Đặc điểm và cơ cấu kinh tế
TT Loại hình sản xuất
Tỷ trọng kinh tế ngành/tổng GDP địa phương (%)
Số hộ tham gia hoạt động Sản xuất kinh doanh (hộ)
Thu nhập bình quân/hộ (Triệu/Năm)
Tỉ lệ phụ nữ tham gia chính
5 Sản xuất tiểu thủ công nghiệp) 24.5 123 120 40%
Ngành nghề khác- Vd Đi làm ăn xa, thợ nề, dịch vụ vận tải.v.v
B Thực trạng kinh tế - xã hội, môi trường của xã
Số thôn bị ảnh hưởng Tên thôn Thiệt hại chính Số lượng
7/2005 Bão 5 tiểu khu trên toàn thị trấn Tiểu khu 1
1 Số người chết/mất tích: 0
3 Số nhà bị thiệt hại: 50
4 Số trường học bị thiệt hại:
5 Số trạm y tế bị thiệt hại:
6 Số km đường bị thiệt hại:
7 Số ha rừng bị thiệt hại:
8 Số ha ruộng bị thiệt hại: 8ha
9 Số ha cây ăn quả bị thiệt hại:
10 Số ha ao hồ thủy sản bị thiệt hại:
11 Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến (công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp) bị thiệt hại:
- Cây xanh bị gãy đổ
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 8/68
- Chăn nuôi: Gia súc, gia cầm bị dịch bệnh, một số chuồng trại tốc mái
- Hệ thống thoát nước trong khu dân cư bị ách tắc
- Nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm (do sử dụng giếng khoan, giếng đào, chưa có nước máy)
- Gây dịch bệnh đau mắt, tiêu chảy
13 Ước tính thiệt hại kinh tế: 1,9 tỉ
8/2011 Bão, ngập lụt 5 tiểu khu trên toàn thị trấn Tiểu khu 1
Số người chết/mất tích: 1 nam
Số nhà bị thiệt hại: 10 nhà
Số trường học bị thiệt hại: 0
Số trạm y tế bị thiệt hại: 0
Số km đường bị thiệt hại: 0
Số ha rừng bị thiệt hại: 0
Số ha ruộng bị thiệt hại: 12,4 ha
Số ha cây ăn quả bị thiệt hại: 0
Số ha ao hồ thủy sản bị thiệt hại: 1ha
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến (công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp) bị thiệt hại:
- Chăn nuôi: Gia súc, gia cầm bị dịch bệnh, một số chuồng trại tốc mái
- Ô nhiêm môi trường cục bộ
- Hệ thống thoát nước trong khu dân cư bị ách tắc
- Gây dịch bệnh đau mắt, tiêu chảy. Ước tính thiệt hại kinh tế: 1,2 tỉ
2/2008 Rét đậm, rét hại 5 tiểu khu trên toàn thị trấn Tiểu khu 1
Số người chết/mất tích: 0
Số nhà bị thiệt hại: 0
Số trường học bị thiệt hại: 0
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 9/68
Số trạm y tế bị thiệt hại: 0
Số km đường bị thiệt hại: 0
Số ha rừng bị thiệt hại: 0
Số ha ruộng bị thiệt hại: 5,4 ha
Số ha cây ăn quả bị thiệt hại: 0
Số ha ao hồ thủy sản bị thiệt hại: 0
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến (công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp) bị thiệt hại:
- Gia súc, gia cầm chết
- Người già, trẻ em nhiễm bệnh hô hấp Ước tính thiệt hại kinh tế: 300 triệu
2 Lịch sử thiên tai và kịch bản BĐKH
Loại Thiên tai/BĐKH phổ biến[1]
Liệt kê các thôn thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai
Mức độ thiên tai hiện tai Xu hướng thiên tai theo kịch bản BĐKH 8.5 vào năm 2050 (Tăng, Giảm, Giữ nguyên)
Bình/Thấp) theo kịch bản
Tiểu khu 1 TB Tăng TB
Tiểu khu 2 TB Tăng TB
Tiểu khu 3 TB Tăng TB
TK Hưng Long TB Tăng TB
TK Ba Đình TB Tăng TB
Tiểu khu 1 TB Giữ nguyên Cao
Tiểu khu 2 TB Giữ nguyên Cao
Tiểu khu 3 TB Giữ nguyên TB
TK Hưng Long Thấp Giữ nguyên TB
TK Ba Đình Thấp Giữ nguyên TB
Tiểu khu 1 Cao Tăng Cao
Tiểu khu 2 Cao Tăng Cao
Tiểu khu 3 Cao Tăng Cao
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 10/68
TK Hưng Long TB Tăng Cao
TK Ba Đình TB Tăng Cao
Tiểu khu 1 TB Tăng TB
Tiểu khu 2 TB Tăng TB
Tiểu khu 3 TB Tăng TB
TK Hưng Long TB Tăng TB
3 Sơ họa bản đồ rủi ro thiên tai/BĐKH
(Sơ họa bản đồ rủi ro thiên tai/BĐKH của Thị trấn Nga Sơn)
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 11/68
4 Đối tượng dễ bị tổn thương
TT Đối tượng dễ bị tổn thương
Trẻ em dưới 5 tuổi Trẻ em từ
Người cao tuổi Người khuyết tật
Người bị bệnh hiểm nghèo
Người dân tộc thiểu số
Thôn Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng
5 Hạ tầng công cộng a) Điện
TT Hệ thống điện Thôn Năm xây dựng Đơn vị tính
Kiên cố Chưa kiên cố Tạm bợ Cột điện
Dự án GCF-UNDP nhằm tăng cường khả năng chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng ven biển tại Việt Nam bao gồm việc cải thiện hạ tầng đường và cầu cống Những cải tiến này sẽ giúp tăng cường khả năng tiếp cận và bảo vệ an toàn cho cư dân trước các hiện tượng thời tiết cực đoan.
TT Đường, Cầu cống Thôn Năm xây dựng Đơn vị Hiện trạng
Nhựa Bê Tông Đất Đường Đường quốc lộ
1 km 0 0 0 Đường tỉnh/huyện km 0.5 0 0 Đường xã km 0.7 0 0 Đường thôn km 0 0.5 0 Đường nội đồng km 0 1 0 Đường quốc lộ
2 km 0.5 0 0 Đường tỉnh/huyện km 0.5 0 0 Đường xã km 1.5 0 0 Đường thôn km 0 1 0 Đường nội đồng km 0 0.7 0 Đường quốc lộ
3 km 0.3 0 0 Đường tỉnh/huyện km 1 0 0 Đường xã km 0.7 0 0 Đường thôn km 0 0.75 0 Đường nội đồng km 0 0.3 0 Đường quốc lộ
HL km 0.3 0 0 Đường tỉnh/huyện km 0.4 0 0 Đường xã km 0.6 0.5 0 Đường thôn km 0 0.7 0 Đường nội đồng km 0 0 0 Đường quốc lộ
Tk Ba Đình 2 km 0.3 0 0 Đường tỉnh/huyện km 0.8 0 0 Đường xã km 0.5 0.9 0 Đường thôn km 0 1.2 0 Đường nội đồng km 0 0 0
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 13/68 c) Trường
TT Trường Thôn[2] Năm xây dựng Số phòng
Kiên cố Bán kiên cố Tạm
Ghi chú khác: Còn 02 trường THPT Ba Đình và TC nghề không thuộc quản lý của ĐP
Hướng dẫn điền d) Cơ sở Y tế
TT Cơ sở Y tế Thôn Năm xây dựng Số Giường
Kiên cố Bán kiên cố
TT y tế dự phòng TK3 2016 20 4 4 0
Hướng dẫn điền e) Trụ Sở UBND và Nhà Văn Hóa
TT Trụ sở Thôn Năm xây dựng Đơn vị
Kiên cố Bán kiên cố Tạm
2 Nhà văn hóa TK1 2017 cái 1 0 0
3 Nhà văn hóa TK2 2014 cái 1 0 0
4 Nhà văn hóa TK3 2003 cái 1 0 0
5 Nhà văn hóa TKHL 2017 cái 1 0 0
6 Nhà văn hóa TKBĐ2 2000 cái 1 0 0
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 14/68 f) Chợ
TT Chợ Thôn Năm xây dựng Đơn vị Hiện trạng
Kiên cố Bán kiên cố Tạm
Chợ tạm/chợ cóc Cái 0 0 0
6 Công trình thủy lợi (kênh, đập, cống, hồ, đê kè)
Tên thôn Hạng mục Đơn vị
Bán Chưa kiên cố (không an toàn) kiên cố Tiểu khu 1
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 15/68
TT Tên thôn Số hộ Nhà kiên cố Nhà bán kiên cố Nhà thiếu kiên cố
Nhà xuống cấp nghiêm trọng
Ghi chú khác: Có một số hộ tách hộ nhưng vẫn ở chung nhà
8 Nước sạch, vệ sinh và môi trường
TT Tên thôn/xóm Số hộ
Số hộ tiếp cận nguồn nước sinh hoạt Số hộ sử dụng nhà vệ sinh
Trạm cấp nước công cộng
Tự chảy Bể chứa nước
Hợp vệ sinh(tự hoại, bán tự hoại)
Tạm Không có/đi nhờ
9 Hiện trạng dịch bệnh phổ biến
TT Loại dịch bệnh phổ biến Trẻ em Phụ nữ Nam giới Trong đó
Người cao tuổi Trong đó Người khuyết tật
5 Số ca bệnh phụ khoa (thường do đk nước sạch và vệ sinh không đảm bảo) 452
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 16/68
10 Rừng và hiện trạng sản xuất quản lý
TT Loại rừng Năm trồng rừng
Thôn Tổng diện tích (ha)
Các loại cây được trồng bản địa
Các loại hình sinh kế liên quan đến rừng
Diện tích do dân làm chủ rừng
Diện tích quy hoạch trồng rừng ngập mặn nhưng chưa trồng
Diện tích quy hoạch trồng rừng trên cát nhưng chưa trồng
Ghi chú khác : Các lưu ý về chủ rừng khác: doanh nghiệp, lâm trường, v.v
11 Hoạt động sản xuất kinh doanh
TT Hoạt động sản xuất kinh doanh Đơn vị tính Số lượng
Tỷ lệ nữ Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Thủy Hải Sản Đánh bắt
- Người dân đi biển Người 0 0 0
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 17/68
- Tàu thuyền xa bờ tàu 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
Thủy hải sản Nuôi trồng
- Ao, hồ nuôi: ha ha 0 0 0
- Điểm dịch vụ lưu trú, khách sạn Điểm 0 0 0
- Điểm/trung tâm dịch vụ vui chơi giải trí và ăn uống Điểm 0 0 0
Buôn bán và dịch vụ khác
Thủy Hải Sản Đánh bắt
- Người dân đi biển Người 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
Thủy hải sản Nuôi trồng 0 0 0
- Điểm dịch vụ lưu trú, khách sạn Điểm 1 1 50
- Điểm/trung tâm dịch vụ vui chơi giải trí và ăn uống Điểm 0 0 0
Buôn bán và dịch vụ khác
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 18/68
Thủy Hải Sản Đánh bắt
- Người dân đi biển Người 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
Thủy hải sản Nuôi trồng
- Ao, hồ nuôi 01ha ha 0 0 0
- Điểm dịch vụ lưu trú, khách sạn Điểm 0 0 0
- Điểm/trung tâm dịch vụ vui chơi giải trí và ăn uống Điểm 0 0 0
Buôn bán và dịch vụ khác
Thủy Hải Sản Đánh bắt
- Người dân đi biển Người 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
Thủy hải sản Nuôi trồng
- Ao, hồ nuôi 01ha ha 0 0 0
- Điểm dịch vụ lưu trú, khách sạn Điểm 3 3 50
- Điểm/trung tâm dịch vụ vui chơi giải trí và ăn uống Điểm
Buôn bán và dịch vụ khác
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 19/68
Thủy Hải Sản Đánh bắt
- Người dân đi biển Người 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
- Tàu thuyền gần bờ tàu 0 0 0
Thủy hải sản Nuôi trồng
- Ao, hồ nuôi 01ha ha 0 0 0
- Điểm dịch vụ lưu trú, khách sạn Điểm 1 1 50
- Điểm/trung tâm dịch vụ vui chơi giải trí và ăn uống Điểm
Buôn bán và dịch vụ khác
12 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm
TT Loại hình ĐVT Số lượng Địa bàn Thôn
1 Số hộ dân có ti vi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 100
2 Số hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 100
3 Số loa phát thanh (không dây, mạng lưới) cái 8
Số hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh hoặc các hình thức cảnh bảo sớm/khẩn cấp khác (còi ủ, cồng, chiêng, v.v.) tại thôn
5 Số trạm khí tượng, thủy văn 0
Số hộ nhận được báo cáo định kỳ về diễn biến điều tiết và xả lũ từ các hồ chứa thượng lưu ngày càng tăng, giúp người dân nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác Việc thông báo thường xuyên này không chỉ nâng cao nhận thức cộng đồng mà còn góp phần đảm bảo an toàn trong mùa lũ.
7 Số hộ tiếp cận Internet và công nghệ thông tin Hộ 50
1 Số hộ dân có ti vi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 96
2 Số hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 100
3 Số loa phát thanh (không dây, mạng lưới) cái 8
Số hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh hoặc các hình thức cảnh bảo sớm/khẩn cấp khác (còi ủ, cồng, chiêng, v.v.) tại thôn
5 Số trạm khí tượng, thủy văn
Số hộ nhận được báo cáo cập nhật định kỳ về diễn biến điều tiết và xả lũ từ các hồ chứa phía thượng lưu đang được theo dõi chặt chẽ.
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 20/68
7 Số hộ tiếp cận Internet và công nghệ thông tin Hộ 150
1 Số hộ dân có ti vi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 100
2 Số hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 100
3 Số loa phát thanh (không dây, mạng lưới) cái 7
Số hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh hoặc các hình thức cảnh bảo sớm/khẩn cấp khác (còi ủ, cồng, chiêng, v.v.) tại thôn
5 Số trạm khí tượng, thủy văn Trạm
Số hộ gia đình nhận được báo cáo cập nhật định kỳ về tình hình điều tiết và xả lũ từ các hồ chứa ở khu vực thượng lưu ngày càng tăng Việc thông báo kịp thời giúp người dân nắm bắt thông tin quan trọng, đảm bảo an toàn trước những diễn biến bất thường của thời tiết.
7 Số hộ tiếp cận Internet và công nghệ thông tin Hộ 151
1 Số hộ dân có ti vi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 98
2 Số hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 100
3 Số loa phát thanh (không dây, mạng lưới) cái 7
Số hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh hoặc các hình thức cảnh bảo sớm/khẩn cấp khác (còi ủ, cồng, chiêng, v.v.) tại thôn
5 Số trạm khí tượng, thủy văn Trạm
Số hộ nhận được báo cáo định kỳ về diễn biến điều tiết và xả lũ từ các hồ chứa phía thượng lưu ngày càng tăng, giúp người dân chủ động hơn trong việc ứng phó với tình huống lũ lụt Việc thông báo kịp thời này không chỉ nâng cao nhận thức mà còn đảm bảo an toàn cho các hộ gia đình trong khu vực.
7 Số hộ tiếp cận Internet và công nghệ thông tin Hộ 90
1 Số hộ dân có ti vi và tiếp cận với truyền hình TW/Tỉnh % 100
2 Số hộ dân có thể tiếp cận với các đài phát thanh TW/tỉnh % 100
3 Số loa phát thanh (không dây, mạng lưới) cái 8
Số hộ dân được tiếp cận với các hệ thống loa phát thanh hoặc các hình thức cảnh bảo sớm/khẩn cấp khác (còi ủ, cồng, chiêng, v.v.) tại thôn
5 Số trạm khí tượng, thủy văn Trạm
Số hộ nhận được báo cáo cập nhật định kỳ về diễn biến điều tiết và xả lũ từ các hồ chứa thượng lưu đang được thông báo.
7 Số hộ tiếp cận Internet và công nghệ thông tin Hộ 95
13 Phòng chống thiên tai/TƯBĐKH
TT Loại hình ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Số lượng thôn có kế hoạch/phương án Phòng chống thiên tai và/hoặc kế hoạch thích ứng BĐKH hàng năm Thôn 5
2 Số lượng trường học có kế hoạch PCTT hàng năm Trường 4
3 Số lần diễn tập PCTT trong 10 năm qua tại xã Lần 2
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 21/68
4 Số thành viên Ban chỉ huy PCTT và TKCN của xã Người 25
- Trong đó số lượng nữ, đóng vai trò gì Người 8
- Số lượng đã qua đào tạo QLRRTT-DVCĐ hoặc đào tạo tương tự về PCTT, trong đó số nữ là bao nhiêu Người 3
5 Số lượng lực lượng thanh niên xung kích, chữ thập đỏ, cứu hộ-cứu nạn tại xã Người 68
- Trong đó số lượng nữ, đóng vai trò gì Người 10
6 Số lượng Tuyên truyền viên PCTT/TƯBĐKH dựa vào cộng đồng Người 0
- Trong đó số lượng nữ, đóng vai trò gì Người
7 Số lượng Phương tiện PCTT tại xã:
3 - Máy phát điện dự phòng Chiếc 0
8 Số lượng vật tư thiết bị dự phòng
- Số lượng gói/đơn vị hóa chất khử trùng tại chỗ Đơn vị 0
9 Số lượng thuốc y tế dự phòng tại chỗ Đơn vị: 0
14 Các lĩnh vực/ngành then chốt khác
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 22/68
15 Tổng hợp hiện trạng Năng lực về PCTT và TƯBĐKH (Kiến thức, kỹ thuật, công nghệ)
TT Liệt kê các loại Kiến thức, Kinh nghiệm & Công nghệ Tiểu khu 1 Tiểukhu 2 Tiểu khu
Kiến thức chung về phòng chống thiên tai (PCTT) trong cộng đồng là rất quan trọng để bảo vệ con người và tài sản trước các thảm họa tự nhiên Việc ứng phó, phòng ngừa và khắc phục kịp thời sẽ giúp giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra Cộng đồng cần được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để chủ động đối phó với các tình huống khẩn cấp, từ đó nâng cao khả năng ứng phó và phục hồi sau thiên tai.
2 Kỹ thuật công nghệ vận hành, bảo dưỡng và duy tu công trình công cộng Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
2.1 Điện: điện lực huyện thực hiện cao cao cao cao c ao
2.2 Đường và cầu cống: thuê nhà thầu làm Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
2.3 Trường: Ban giám hiệu và nhà trường Cao Cao Cao Cao Cao
2.4 Trạm y tế: nhân viên y tế Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
2.5 Trụ sở UBND, Nhà Văn hóa cao cao cao cao cao
2.6 Chợ Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
Kỹ thuật công nghệ trong vận hành, bảo dưỡng và duy tu công trình thủy lợi bao gồm các hoạt động như nạo vét kênh mương và quản lý điều tiết nước hiệu quả Các hợp tác xã nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn nước được điều tiết một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
4 Kỹ năng và kiến thức chằng chống nhà cửa Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
5 Kiến thức giữ gìn vệ sinh và môi trường cao cao cao cao cao
Khả năng kiểm soát dịch bệnh của đơn vị y tế ở mức trung bình, trong khi ý thức vệ sinh phòng ngừa dịch bệnh của hộ dân lại ở mức cao.
7 Rừng và hiện trạng sản xuất quản lý
8 Hoạt động sản xuất kinh doanh Cao Cao Cao Cao Cao
9 Thông tin truyền thông và cảnh báo sớm cao cao cao cao cao
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 23/68
(Cao, Trung Bình, Thấp) Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Ghi chú khác
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 24/68
C Kết quả đánh giá rủi ro thiên tai và khí hậu của xã
1 Rủi ro với dân cư và cộng đồng
TTDBTT Năng lực PCTT TƯBĐKH (Kỹ năng, công nghệ kỹ thuật áp dụng)
Rủi ro thiên tai/BĐKH
Bão Toàn Thị trấn 999 hộ * Vật chất:
- Nhà xuống cấp nghiêm trọng: 22
- Công trình vệ sinh tạm bợ: 58
- Nhà văn hóa xuống cấp: 1
- Cây xanh: 500 cây chưa cắt tỉa -Phương tiện cứu nạn, cứu hộ cho đội xung kích để ứng phó ban đầu bị thiếu (áo phao, thuốc)
- Trẻ em 5 - 16 tuổi: 739 (trong đó: nữ:
- Dân tộc thiểu sô: 8 (nữ 7)
- Công tác tuyên truyền chưa kịp thời, trang bị loa không dây còn ít chưa đảm bảo
- Đội cứu hộ không có kỹ năng sơ cấp cứu, không có trang thiết bị cứu hộ;
- Đội cứu hộ kiêm nhiệm thường xuyên phải đi làm ăn xa
- Vật tư phòng chống bão hiện có tại nhà văn hóa: 1200 chiếc bì, 10 dao
16 vồ, 50 bó rồng, 90kg rơm rạ (hợp đồng tại nhà dân)
- Trên 99% thu nhập của các hộ không phụ thuộc nông nghiệp
- Toàn Thị trấn 650 hộ có nhà ở hai tầng có thể sơ tán những hộ khó khăn, nguy cơ cao khi có bão lớn
Các công trình kiên cố của các cơ quan cấp huyện, bao gồm nhà văn hóa và trung tâm hội nghị, có thể được sử dụng làm nơi trú ẩn cho người dân trong thị trấn và các xã lân cận khi cần thiết.
- Hệ thống loa truyền thanh của xã gồm 40 cái (Trong đó 60% hoạt động tốt, 40% còn lại được tu sửa thường xuyên)
-100% hộ gia đình có ti vi, 60% hộ dân được tiếp cận với internet, tiếp xúc với nhiều nguồn thông tin về thiên tai
-Thành lập BCĐ PCTT&TKCN có 25 người (có 8 nữ), có kiến thức, kinh nghiệm, ở cấp Tiểu khu có tiểu ban
Cường độ bão lớn đã gây ra hư hỏng nặng nề cho các ngôi nhà, từ những căn nhà đơn sơ đến các công trình kiên cố Ngoài ra, sau mưa bão, nguy cơ bùng phát dịch bệnh cục bộ cũng trở nên nghiêm trọng, đe dọa sức khỏe của người dân.
-Nguy cơ ô nhiễm nguồn nước do úng ngập lâu ngày
Dự án GCF-UNDP “Tăng cường khả năng chống chịu với tác động của BĐKH cho các cộng đồng cư dân ven biển tại Việt Nam” Trang 25/68
* Nhận thức kinh nghiệm thái độ động cơ:
- Địa phương nhiều năm chưa xảy ra thiên tai cấp độ nguy hiểm hoặc diễn biến bất thường không theo dự báo nên tạo tâm lý chủ quan
Khoảng 90% người dân chưa biết bơi, và hầu hết chưa được đào tạo về sơ cấp cứu Trong những tình huống khẩn cấp, người dân thường dựa vào kinh nghiệm và sự chỉ đạo của các cơ quan phòng chống thiên tai để thực hiện cứu hộ Việc thường xuyên túc trực và sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp là rất cần thiết.
-Thông tin cảnh báo về thiên tai thường xuyên và kịp thời