1. Trang chủ
  2. » Ngoại Ngữ

Ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ chi tiết

272 48 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chinh Phục Mọi Ngữ Pháp Tiếng Anh
Tác giả Tesse
Trường học Tesse
Chuyên ngành Học Tiếng Anh
Thể loại ebook
Định dạng
Số trang 272
Dung lượng 4,93 MB

Cấu trúc

  • Bài 1: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (The Simple Present tense) (19)
    • 1. Cách chia (19)
    • 2. Cách đọc động từ, chia ở ngôi thứ ba số ít (19)
    • 3. Cách viết động từ ở ngôi thứ ba số ít (20)
    • 4. Những cách dùng thì hiện tại đơn giản (20)
  • Bài 2: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The Present Progressive Tense) (23)
    • 2. Cách thêm -ing vào động từ (23)
    • 3. Những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn (24)
  • Bài 3: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (The Simple Past Tense) (26)
    • A. ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC (26)
      • 1. Cách chia như nhau ở tất cả các ngôi (26)
      • 2. Cách phát âm ed (26)
      • 3- Cách thêm ed (27)
    • B. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC (27)
      • 2. Một số điều cần chú ý về quá khứ của động từ không có quy tắc (27)
    • C. NHỮNG CÁCH DÙNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN (28)
      • 1. Những hành động đã hoàn tất (28)
      • 2. Những thói quen trong quá khứ (28)
      • 3. Những hành động xảy ra cách đây một thời gian rất ngắn (28)
    • D. NHỮNG TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG CHO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN (28)
  • Bài 4: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (The Past Continuous Tense) (30)
    • 2. Những cách dùng (30)
  • Bài 5: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The Simple Present Perfect Tense) (32)
    • 2. Những cách sử dụng (32)
  • Bài 6: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (The Simple Past Perfect Tense) (36)
    • 2. Cách dùng (36)
  • Bài 7: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (The Present Perfect Progressive and Past Perfect Progressive) (38)
    • 3. Sự khác nhau giữa thì Hiện tại / Quá khứ hoàn thành đơn giản và thì Hiện tại / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (40)
  • Bài 8: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (The Simple Future Tense) (41)
    • 3. Những cách khác dùng để diễn tả tương lai (42)
  • Bài 9: THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (The Future Progressive Tense) (43)
  • Bài 10: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ĐƠN VÀ TIẾP DIỄN (The Future (45)
  • Bài 11: THÌ TƯƠNG LAI VỚI GOING TO (The “going to” Future) (47)
  • Bài 12: MỘT SỐ CÁCH ĐỂ DIỄN TẢ TƯƠNG LAI TRONG TIẾNG ANH (48)
    • 1. Dùng am / is / are to (48)
    • 2. Dùng “be about to” , “be on the point of” (48)
    • 3. Dùng “be due to” (49)
  • Bài 13: THÌ TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ (The Future in the Past) (50)
    • 1. Các hình thức (50)
  • Bài 14: MỆNH THÁI CÁCH (The imperative) (51)
    • 1. Các hình thức khác (51)
    • 3. Cách dùng imperative để nói với một người nào đó (53)
    • 4. Imperative + câu hỏi đuôi (53)
    • 5. Hai mệnh thái cách nối bằng “and” (54)
  • Bài 15: MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH: A, AN (The indefinite article a/an) (55)
    • 1. Cách sử dụng cơ bản của a / an (55)
    • 2. Sự phân loại: dùng a/an với nghĩa là “1 ví dụ của loại đó” (55)
    • 3. Số lượng : dùng a/an với nghĩa là “chỉ có một” (56)
    • 4. Sự khác nhau giữa a / an và one (57)
    • 6. Dùng a/an sau “what” và “such” trong câu cảm thán (58)
    • 7. Dùng a / an với một cặp danh từ (58)
    • 8. Dùng a / an khi nói đến 1 bệnh nào đó hay 1 điều kiện nào đó (59)
    • 1. Cách sử dụng cơ bản của THE (60)
    • 2. Dùng “The” để phân loại (60)
  • Bài 17: KHÔNG CÓ MẠO TỪ (The zero article) (65)
    • 1. Những cách dùng cơ bản của “không mạo từ” (65)
    • 2. Một số ví dụ về những danh từ không dùng mạo từ (65)
  • Bài 18: KHÔNG MẠO TỪ HAY MẠO TỪ “THE” VỚI NHỮNG ĐỊA DANH (70)
  • Bài 19: CÁC LOẠI ĐẠI DANH TỪ (71)
    • 1. Các danh từ nhân xưng (Personal Pronouns) (71)
    • 2. Đại danh từ sở hữu (Possessive Pronouns) (71)
    • 3. Đại danh từ phản thân (Reflexive Pronouns) (73)
    • 4. Đại danh từ chỉ định (Demonstrative Pronouns) (73)
    • 5. Đại danh từ không xác định (Indefinite pronouns) (73)
    • 6. Đại danh từ liên hệ (Relative pronouns) (73)
  • Bài 20: ĐẠI DANH TỪ NHÂN XƯNG (74)
    • 1. Đại danh từ làm chủ từ (Subject pronouns) (74)
    • 2. Đại danh từ làm tân ngữ (Object pronouns) (77)
    • 3. Một số trường hợp đặc biệt khi dùng đại danh từ chủ ngữ và đại danh từ tân ngữ (78)
    • 4. Giống (đực hay cái) liên hệ đến động vật, đồ vật và tên đất nước (79)
  • Bài 21: ĐẠI DANH TỪ “ONE” (81)
    • 1. Những câu tường thuật tổng quát dùng “one” và “you” (81)
    • 3. Sự liên quan đến hai: “The one … the other” (82)
  • Bài 22: ĐẠI DANH TỪ “IT” (83)
    • 1. Dùng “It” như là một chủ từ “trống không” (83)
    • 2. Dùng “It” như là “một chủ từ dự bị” (83)
    • 3. Dùng “It” trong những câu “bổ sung” (84)
    • 4. Dùng “It” như là “một tân ngữ dự bị” (84)
    • 5. Dùng “so”, không dùng “it” sau một số động từ (85)
    • 6. Dùng “so” hay “it” sau một số động từ (86)
  • Bài 23: ĐẠI DANH TỪ SỞ HỮU (87)
    • 1. Cách dùng (87)
    • 2. Cách sử dụng “my own” (87)
    • 3. Sử dụng “The” thay cho một tính từ sở hữu (87)
  • Bài 24: ĐẠI DANH TỪ PHẢN THÂN (89)
    • 1. Sử dụng bắt buộc đại từ phản thân sau một số động từ (89)
    • 2. Sử dụng không bắt buộc của đại từ phản thân sau một số động từ (89)
    • 3. Những động từ thường không có phản thân (90)
    • 4. Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ (90)
    • 5. Đại từ phản thân được dùng như một tân ngữ của giới từ (91)
    • 6. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh (92)
    • 7. Đại từ phản thân sau động từ “Be” và những động từ có liên hệ với “Be” (92)
  • Bài 25: ĐẠI DANH TỪ CHỈ ĐỊNH (Demonstrative Pronouns) (93)
    • 1. Cách dùng This/That và These/Those (93)
    • 2. So sánh giữa đại từ và tính từ chỉ định (93)
    • 3. Đại từ nhân xưng làm chủ từ thay thế cho từ chỉ định (94)
  • Bài 26: ĐẠI DANH TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (Indefinite Pronouns) (95)
    • 1. Một số điều lưu ý (95)
    • 2. Dùng những đại từ có “some / any / no / every” (95)
    • 3. Đại từ nhân xưng liên hệ với đại từ không xác định (96)
    • 4. Đại từ không xác định + tính từ hay động từ (97)
  • Bài 27: CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN (99)
    • 1. Type 1: Loại (99)
    • 2. Type 2: Loại (99)
    • 3. Type 3: Loại (99)
  • Bài 28: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (100)
    • 1. Cấu trúc căn bản của loại 1 (100)
    • 2. Sử dụng câu điều kiện loại 1 (100)
  • Bài 29: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (103)
    • 1. Cấu trúc căn bản của loại 2 (103)
    • 2. Sử dụng câu điều kiện loại 2 (103)
  • Bài 30: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (105)
    • 1. Cấu trúc căn bản của loại 3 (105)
    • 2. Sử dụng câu điều kiện loại 3 (105)
  • Bài 31: NHỮNG CÁCH DÙNG KHÁC CỦA IF VÀ NHỮNG LIÊN TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG (107)
    • 1. Dùng “unless” (107)
    • 2. Những liên từ mà thỉnh thoảng được dùng thay cho “If” (108)
    • 3. Những nghĩa khác của “If” ngoại trừ nghĩa “với điều kiện là” (108)
  • Bài 32: WILL” VÀ “WOULD” DÙNG SAU “IF” (110)
    • 1. If + will/ would để nhấn mạnh sự sẵn lòng hay không sẵn lòng (110)
    • 2. If + will trong câu điều kiện loại 1 (110)
  • Bài 33: CẤU TRÚC CỦA CÂU THỤ ĐỘNG (111)
    • 1. Phân biệt giữa câu chủ động (active) và câu thụ động (passive) (111)
    • 2. Cấu trúc của câu thụ động (111)
      • 2.1. Một thì của động từ BE + Quá khứ phân từ (111)
      • 2.2. Một trợ động từ + be/ have been + quá khứ phân từ (111)
      • 2.3. Dạng nguyên mẫu của động từ (111)
      • 2.4. Dạng động từ + ing (112)
  • Bài 34: MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý VỀ CÂU THỤ ĐỘNG (113)
    • 1. Về thì (113)
    • 2. Tha động từ (transitive verbs) và tự động từ (intransitive verbs) (113)
    • 3. Những chủ từ chỉ người và không chỉ người (113)
    • 4. Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp (113)
    • 5. Những động từ để biểu lộ tình trạng (Stative verbs) (114)
    • 6. Thì tiếp diễn (114)
    • 7. Động từ có hai chữ (ba chữ) (114)
    • 8. Dạng nguyên mẫu của động từ và động từ + ing (115)
    • 9. Những động từ chủ động có nghĩa thụ động (116)
    • 10. Những động từ thường xuyên dùng trong câu thụ động (116)
    • 11. Những trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner) trong những câu thụ động (116)
    • 12. Câu thụ động và những động từ phản thân (Reflexive verbs) (116)
    • 13. Dạng câu thụ động “viết tắt” (117)
  • Bài 35: NHỮNG CÁCH DÙNG CÂU THỤ ĐỘNG (117)
    • 1. Dùng tự nhiên và có suy tính (117)
    • 2. Dùng câu thụ động để tập trung vào một cái gì đó (117)
    • 3. Tránh những từ mơ hồ, mập mờ làm chủ từ (118)
  • Bài 36: DÙNG “BY + AGENT” SAU CÂU THỤ ĐỘNG (119)
  • Bài 37: CÂU THỤ ĐỘNG VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ “SAY” VÀ “BELIEVE” . 102 1. It (+ Passive + that-clause) (120)
    • 2. There (+ passive + to be + complement) (120)
    • 3. Subject (+ passive + to-infinitive) (120)
      • 4.1. Những thông báo và yết thị (120)
      • 4.2. Những bài tường trình trên báo chí (121)
      • 4.3. Những tiêu đề, quảng cáo, thông báo… (121)
      • 4.4. Những bài viết về khoa học (để diễn tả quá trình) (121)
  • Bài 38: MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý VỀ DẠNG CAUSATIVE (122)
    • 1. Những dạng của Causative (122)
    • 2. Một số điểm chú ý về dạng Causative (122)
      • 2.1. Cấu tạo (122)
      • 2.2. Get có thể dùng thay cho Have (122)
      • 2.3. Động từ hai chữ (122)
    • 3. Causative dùng để tập trung vào một việc gì đó (122)
      • 3.1. Causative dùng cho đồ vật (122)
      • 3.2. Causative dùng cho người (123)
      • 3.3. Những cách dùng khác của “Have + Object + Past Participle” (123)
  • Bài 39: GET + OBJECT + PAST PARTICIPLE OR INFINITIVE (125)
    • 1. So sánh giữa “Have” và “Get” (125)
    • 2. Get + object + to-infinitive (126)
  • Bài 40: BE, HAVE, DO DÙNG NHƯ TRỢ ĐỘNG TỪ (127)
    • 1. Be, Have, Do: động từ thường và trợ động từ (127)
  • Bài 41: BE” NHƯ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ THƯỜNG (129)
    • 1. Dùng “Be” trong mệnh lệnh cách (imperative) (129)
    • 2. Thì hiện tại đơn giản của “Be” (131)
    • 3. Thì quá khứ đơn giản của “Be” (132)
    • 4. Thì hiện tại và quá khứ tiếp diễn của “Be” (134)
    • 5. Thì hiện tại và quá khứ hoàn thành của “Be” (135)
    • 6. Thì tương lai và tương lai hoàn thành của “Be” (138)
  • Bài 42: THERE + “BE” (140)
    • 1. Một số dạng của “There + be” (140)
    • 2. Cách dùng “There + be” (141)
    • 4. There is … + từ chỉ định (142)
    • 5. There + những động từ khác ngoài động từ “Be” (143)
  • Bài 43: NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ LIÊN HỆ VỀ NGỮ NGHĨA VỚI ĐỘNG TỪ BE (145)
    • 1. Một số cấu trúc với động từ liên hệ đến “Be” (145)
    • 2. Những động từ có liên quan đến “sự tiến triển” dùng với “Be” và “Become” (146)
  • Bài 44: HAVE NHƯ LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG (148)
    • 1. Have và Have got = có (quyền sở hữu) (148)
    • 2. Cách dùng Have và Have got (= có) (148)
  • Bài 45: DO DÙNG NHƯ ĐỘNG TỪ THƯỜNG (152)
    • 1. Cách dùng “Do” như động từ thường (152)
  • Bài 46: ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ TỪ NGỮ DÙNG TRONG CÂU (155)
    • 1. Một động từ đã chia (finite verb) (155)
    • 3. Một mệnh đề (clause) (155)
    • 4. Một câu (sentence) (156)
  • Bài 47: THỨ TỰ CƠ BẢN CỦA NHỮNG TỪ TRONG MỘT CÂU TIẾNG ANH (157)
    • 1. Thứ tự cơ bản trong một câu mà không phải là câu hỏi hay câu cảm thán (157)
    • 2. Định nghĩa những từ trong câu (157)
    • 3. Làm cho phần trong câu dài hơn (158)
    • 4. Một số sự thay đổi phổ biến trong vị trí cơ bản của các từ trong câu (159)
  • Bài 48: CÂU ĐƠN (The simple sentence) (161)
    • 1. Năm loại câu đơn (161)
      • 1.1. Subject + Verb (161)
      • 1.2. Subject + Verb + Complement (Túc từ) (161)
      • 1.3. Subject + Verb + Direct Object (161)
      • 1.4. Subject + Verb + Indirect Object + Direct Object (161)
      • 1.5. Subject + Verb + Object + Complement (161)
    • 2. Định nghĩa một số từ dùng trong mẫu câu (161)
    • 3. Nối hai chủ từ hay nhiều hơn hai chủ từ (163)
    • 4. Nối hai (hay nhiều hơn) tân ngữ, túc từ hay động từ (164)
  • Bài 49: CÂU GHÉP (The Compound Sentence) (165)
    • 1. Thứ tự các từ và các liên từ trong câu (165)
    • 2. Cách dùng những liên từ (166)
      • 2.1. Liên từ dùng để “cộng thêm vào” (166)
      • 2.2. Liên từ chỉ sự “mâu thuẫn” (166)
      • 2.3. Liên từ chỉ sự “lựa chọn” (166)
      • 2.4. Liên từ chỉ “kết quả” (167)
      • 2.5. Liên từ chỉ nguyên nhân (167)
      • 2.6. Nối câu bằng dấu phẩy (167)
  • Bài 50: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P1: Cấu tạo câu phức (169)
    • 1. Nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính bằng liên từ (169)
    • 2. Dùng cấu tạo mệnh đề với dạng nguyên mẫu hay phân từ của động từ (169)
  • Bài 51: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P2: Mệnh đề danh từ (171)
    • 1. Thế nào là một mệnh đề danh từ? (171)
    • 2. Mệnh đề danh từ lấy từ câu trần thuật (171)
    • 3. Mệnh đề danh từ câu hỏi (173)
  • Bài 52: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P3: Mệnh đề liên hệ (176)
    • 1. Thế nào là một mệnh đề liên hệ? (176)
    • 2. Dùng hay không dùng dấu phẩy trong mệnh đề liên hệ (176)
    • 3. Những đại từ liên hệ trong mệnh đề liên hệ (177)
      • 3.1. Đại từ liên hệ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ (177)
      • 3.2. Đại từ liên hệ chỉ đồ vật hay động vật làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ (178)
      • 3.4. Đại từ liên hệ chỉ người làm tân ngữ (179)
      • 3.5. Đại từ liên hệ chỉ vật hay động vật làm tân ngữ (180)
      • 3.6. Đại từ liên hệ chỉ người làm tân ngữ của một giới từ (180)
      • 3.7. Đại từ liên hệ chỉ vật hay động vật làm tân ngữ của giới từ (180)
      • 3.8. Whose + danh từ với giới từ (181)
      • 3.9. Đại từ liên hệ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do (181)
      • 3.10. Mệnh đề liên hệ rút gọn thành sự đặt đồng vị (apposition) (182)
  • Bài 53: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P4: Mệnh đề trạng ngữ (185)
    • 1. Thế nào là một mệnh đề trạng ngữ? (185)
    • 2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (185)
      • 2.1. Những liên từ dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (185)
      • 2.2. Cách dùng thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (0)
    • 3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (186)
    • 4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách (187)
    • 5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do (187)
    • 6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (188)
    • 7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (188)
    • 8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (189)
    • 9. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (190)
    • 10. Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh (191)
    • 11. Những mệnh đề trạng ngữ “viết tắt” (192)
  • Bài 54: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P5: Cấu trúc dùng phân từ (193)
    • 1. Cách nối câu với một phân từ (193)
    • 2. Dùng hiện tại phân từ thay cho mệnh đề (194)
    • 3. Cấu trúc phân từ hoàn thành (Perfect participle) (196)
    • 4. Cấu trúc với “being” và “having been” (197)
    • 5. Tránh sự nhầm lẫn trong cấu trúc hiện tại phân từ (198)
    • 6. Cấu trúc quá khứ phân từ thay cho mệnh đề (198)
    • 7. Tránh sự nhầm lẫn trong cấu trúc quá khứ phân từ (199)
  • Bài 55: TÍNH TỪ (Adjective) – P1: Tính từ là gì? (200)
    • 1. Tính từ là gì? (97)
    • 2. Hậu tố và tiền tố của tính từ một chữ (201)
  • Bài 56: TÍNH TỪ (Adjective) – P2: Cấu tạo của tính từ kép (202)
    • 1. Tính từ kép cấu tạo từ phân từ (202)
    • 2. Tính từ kép về đo lường (202)
    • 3. Tính từ kép cấu tạo với tiền tố và hậu tố (203)
  • Bài 57: TÍNH TỪ (Adjective) – P3: Những loại tính từ và cách dùng (204)
    • 1. Một số vấn đề có liên quan đến việc dùng tính từ (204)
    • 2. Những tính từ “có thể xếp hạng” và những tính từ không thể xếp hạng (204)
    • 3. Những tính từ dùng như hình dung từ và thuộc từ (205)
    • 4. Những tính từ dùng như thuộc từ (205)
    • 5. Những tính từ dùng như hình dung từ (206)
    • 6. Những tính từ đứng sau danh từ cho các “danh hiệu” (207)
    • 7. Những tính từ có thể đứng trước hay sau danh từ (207)
    • 8. Những tính từ có thể được dùng như là danh từ (208)
    • 9. Những danh từ có thể dùng như tính từ (208)
    • 10. Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ dùng như tính từ (209)
    • 11. Tính từ tận cùng bằng -ed và -ing (209)
    • 12. Tính từ dùng trong việc đo lường (210)
  • Bài 58: TÍNH TỪ (Adjective) – P4: Thứ tự của tính từ (211)
    • 1. Danh từ (211)
    • 2. Những quá khứ phân từ làm tính từ (211)
    • 3. Tính từ chỉ nguồn gốc (211)
    • 4. Tính từ chỉ tầm vóc, tuổi tác… (212)
    • 5. Tính từ chỉ chất lượng (212)
  • Bài 59: TÍNH TỪ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ (213)
    • 1. So sánh của tính từ ngắn (213)
    • 3. So sánh của tính từ dài (214)
  • Bài 60: TÍNH TỪ (Adjective) – P6: Cách dùng dạng so sánh hơn của tính từ (216)
  • Bài 61: TÍNH TỪ (Adjective) – P7: Cách dùng dạng so sánh nhất (219)
  • Bài 62: TÍNH TỪ (Adjective) – P8: So sánh sự tương đương và sự khác nhau (221)
  • Bài 63: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P1: Khái niệm và các loại trạng từ trong tiếng (224)
    • 1. Trạng từ là gì? (33)
    • 2. Những loại trạng từ (225)
    • 3. Cách nhận biết một trạng từ (225)
  • Bài 64: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P2: So sánh của trạng từ (227)
  • Bài 65: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P3: Trạng từ chỉ thể cách (230)
  • Bài 66: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P4: Trạng từ chỉ nơi chốn (234)
  • Bài 67: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P5: Trạng từ chỉ thời gian (236)
  • Bài 68: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P6: Trạng từ chỉ sự thường xuyên (243)
    • 1. Trạng từ chỉ sự thường xuyên xác định (243)
    • 2. Trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định (243)
    • 3. Vị trí của trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định (244)
  • Bài 69: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P7: Trạng từ chỉ mức độ (248)
    • 1. Trạng từ “quite” (248)
    • 2. Trạng từ “Fairly” (250)
    • 3. Trạng từ “Rather” (250)
    • 4. Trạng từ Much, Far, A lot (251)
    • 5. Trạng từ A bit, A little, Somewhat (251)
    • 6. Trạng từ Too, Very, Enough (251)
    • 7. Trạng từ Hardly, Barely, Scarely (252)
    • 1. Very (253)
    • 2. Pretty (253)
    • 3. Indeed, Not… at all (253)
  • Bài 71: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P9: Những trạng từ dùng để tập trung sự chú ý (255)
    • 1. Trạng từ Even, Only (255)
    • 2. Trạng từ too, as… either và also (256)
  • Bài 72: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P10: Sự đảo ngược động từ và chủ từ sau trạng từ (258)
    • 1. Sau trạng từ chỉ nơi chốn Here và There (258)
    • 2. Sau những cụm trạng từ chỉ nơi chốn (259)
    • 3. Sau những trạng từ phủ định (259)
  • Bài 73: CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P1: Các động từ Say, Tell và (261)
    • 1. Cách dùng cơ bản của Say, Tell, Ask (261)
    • 2. Say, Tell, Ask trong câu trực tiếp (261)
    • 3. Say, Tell, Ask trong câu gián tiếp (262)
  • Bài 74: CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P2: Động từ dùng để báo cáo (263)
  • Bài 75: CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P3: Câu gián tiếp với sự thay đổi các thì (265)
    • 1. Sự thay đổi thì (265)
    • 2. Sự thay đổi các đại từ (266)
    • 3. Sự thay đổi về thời gian và nơi chốn (266)
    • 4. Sự thay đổi các trợ động từ (267)

Nội dung

CHINH PHỤC MỌI NGỮ PHÁP TIẾNG ANH DỄ DÀNG VỚI BỘ TÀI LIỆU ĐỘC QUYỀN TỪ VOCO, PHÙ HỢP VỚI NHỮNG BẠN ĐANG MUỐN LẤY GỐC TIẾNG ANH NHANH CHÓNG. TÀI LIỆU HỖ TRỢ ĐẦY ĐỦ MỌI VẤN ĐỀ GỐC RỄ VỀ NGỮ PHÁP, HỖ TRỢ CHO KỲ THI VÀO 10, ĐẠI HỌC

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (The Simple Present tense)

Cách chia

– Thêm -s hay -es vào dạng nguyên mẫu của động từ khi chia ở ngôi thứ ba số ít

Cách đọc động từ, chia ở ngôi thứ ba số ít

Laughs, puffs, drops, kicks, lets

– Động từ tận cùng bằng /z/; /dz/; /s/; /h/ ; /t/ và /ks/ đọc thêm /iz/ ở cuối động từ

Loses, manages, passes, pushes, stitches, mixes

– Những động từ khác được đọc với /z/ ở ngôi thứ ba số ít:

Sau /b/ robs; sau /d/ adds; sau /g/ digs, rings; sau /l/ fills; sau /m/ dreams; sau /n/ runs; sau nguyên âm + w hay r: draws; stirs; sau /v/ loves; sau nguyên âm sees, pays

– “say” được phát âm /sez/ và “does” được đọc là /d z/

Cách viết động từ ở ngôi thứ ba số ít

– Hầu hết các động từ thêm -s: work/works, drive/drives, play/plays, run/runs

– Những động từ thường thêm -es khi động từ có phần cuối là -o: do/does; -s miss/misses; -x : mix/mixes; -ch : catch/catches; -sh: push/pushes

– Khi có 1 phụ âm đứng trước -y, đổi y thành i và thêm -es : cry/cries; supply/supplies; tuy nhiên cần chú ý: buy/buys; say/says…

Những cách dùng thì hiện tại đơn giản

a) Những câu diễn tả sự thật thường xuyên

"The earth goes round the sun"

 Trái đấy xoay quanh mặt trời

"Light travel at a speed of 186,000 miles a second"

 Ánh sáng đi với tốc độ 186.000 dặm một giây b) Những câu diễn tả sự thật trong thời gian hiện tại và có thể tiếp tục mãi mãi

 Anh ấy giống bố anh ấy

 Tôi đeo kính c) Những hành động thường xuyên

 Anh trai tôi hút thuốc rất nhiều

Hành động thường xuyên thường được diễn tả một cách chính xác hơn khi sử dụng thì hiện tại đơn giản kết hợp với trạng từ chỉ tần suất như "luôn", "đôi khi" hoặc nhóm từ như "mỗi ngày" Việc áp dụng cấu trúc này giúp làm rõ tần suất của các hành động trong giao tiếp hàng ngày.

– Thì hiện tại đơn giản thường được sử dụng trong câu hỏi và câu trả lời với How often?

– Những câu hỏi có liên quan đến thói quen thường được đặt câu hỏi với ever và trả lời bằng never và not…ever

"I never get up early on Sundays"

 Tôi không bao giờ dậy sớm vào chủ nhật

"George doesn’t go to the cinema very often"

 George không thường đi xem phim lắm

"How often does Tom play tennis?"

 Tom thường chơi tennis bao nhiêu lần

 Anh ấy chơi mỗi buổi trưa

"Do you ever eat raw fish?"

 Bạn có bao giờ ăn cá sống chưa?

 Không, tôi chưa bao giờ ăn

"The exhibition opens on January 1st and closes on January 31st"

 Buổi triển lãm mở cửa vào ngày 1.1 và đóng cửa vào ngày 31.1

"We leave tomorrow at 11:15 and arrive at 17:50"

 Chúng tôi rời khỏi đây vào ngày mai lúc 11:15 và đến lúc 17:50 e) Những câu diễn tả sự nhận xét hay sự tuyên bố:

Thường sử dụng trong khi đối thoại

"I hope everything will be all right"

 Tôi hy vọng mọi việc sẽ ổn thỏa

"She prefers to have a drink first"

 Cô ấy thích uống một cái gì đó trước.

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The Present Progressive Tense)

Cách thêm -ing vào động từ

– Thêm -ing vào hầu hết các động từ mà không thay đổi các chữ trong động từ

– Nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + e, bỏ -e và thêm -ing

Ví dụ: come  coming make  making

Ví dụ: agree  agreeing see  seeing

– Một động từ có 1 nguyên âm duy nhất đi kèm theo 1 phụ âm duy nhất thì thêm 1 phụ âm trước khi thêm -ing

Ví dụ: hit  hitting put  putting

– Với những động từ có 2 âm, phụ âm cuối cùng được nhân đôi khi trọng âm ở âm cuối

Ví dụ: forget  forgetting prefer  preferring

(Hãy so sánh với: benefit  benefiting; differ  differing)

– Những động từ tận cùng bằng -ic sẽ đổi thành -ick ở dạng -ing

Những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn

a) Những hành động đang tiếp diễn vào lúc nói Để nhấn mạnh hành động này, chúng ta thường dùng thêm trạng từ như now, at the moment…

Ví dụ: The police are now investigating the matter b) Những trường hợp xảy ra tạm thời

– Những hành động mà có thể không kéo dài lâu, hoặc chỉ tiến triển trong một thời gian nhất định nào đó

What’s Mary doing these days?

She’s studying English at Oxford University

– Những khuynh hướng hiện hành cũng được diễn tả bằng thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: The population of the word is rising very fast c) Những hành động lên kế hoạch cho tương lai

Ví dụ: She’s always helping people

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (The Simple Past Tense)

ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

1 Cách chia như nhau ở tất cả các ngôi

2 Cách phát âm ed: a Play  played /d/

Những động từ tận cùng bằng những âm sau đây có -ed được phát âm /d/

/n/ listened /r/ stirred /v/ loved /z/ seized b Work  worked /t/

Những động từ tận cùng bằng những âm sau đây có -ed được phát âm /t/

/sh/ washed /f/ laughed /p/ stopped c Post  posted /id/

Những động từ tận cùng bằng âm /t/ hay /d/ có -ed được phát âm /id/ posted needed d dream  dreamed /d/ or dreamt /t/

Một số động từ trong tiếng Anh có thể được phân loại là động từ quy tắc hoặc không quy tắc, với quá khứ có đuôi -ed hoặc -t Đặc biệt, cách phát âm của chúng có thể là /d/ hoặc /t/ Những động từ này bao gồm burn, dream, lean, learn, smell, spell, spill và spoil.

3- Cách thêm ed a Arrive arrived

Những động từ tận cùng bằng -e thì thêm -d

Phone  phoned smile  smiled b Wait  waited

Những động từ không tận cùng bằng -e thì thêm -ed

Ask  asked clean  cleaned follow  followed c Stop  stopped

Những động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm duy nhất sau đó là 1 phụ âm duy nhất thì trước khi thêm -ed cần thêm 1 phụ âm nữa

Beg  begged (ăn xin) rub  rubbed (thoa, chà) d Cry  cried

Những động từ có 1 phụ âm đứng trước -y, chữ -y đổi thành -i trước khi thêm -ed

(Hãy so sánh với: delay  delayed, play  played)

ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

1 Cách chia như nhau ở tất cả các ngôi

2 Một số điều cần chú ý về quá khứ của động từ không có quy tắc

* Có khoảng 150 động từ không có quy tắc

* Quá khứ của động từ không có quy tắc không thể được dự đoán

* Một số động từ có quá khứ giống như hiện tại

Cut  cut hit  hit hurt  hurt shut  shut

Bring  brought catch  caught keep  kept

NHỮNG CÁCH DÙNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN

1 Những hành động đã hoàn tất

– Sự kiện, hành động xảy ra ở quá khứ và đã chấm dứt

He came to see me yesterday

– Khi dùng thì quá khứ đơn giản, chúng ta chỉ chú ý đến thời gian hành động đó xảy ra

(when), chứ không nói đến nó xảy ra trong bao lâu (how long)

2 Những thói quen trong quá khứ

He smoked forty cigarettes a day till he gave up

3 Những hành động xảy ra cách đây một thời gian rất ngắn

Jimmy punched me in the stomach (Jimmy đã đấm vào bụng tôi)

Who left the door open?

4 Những câu đề nghị lịch sự

– Đôi khi thì quá khứ đơn giản được dùng cho những câu đề nghị lịch sự (nhất là khi muốn nhờ ai đó)

I wonder if you could give me a lift (lift: thang máy  give me a lift: đi nhờ xe)

I wondered if you could give me a lift (lịch sự hơn).

NHỮNG TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG CHO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN

Việc sử dụng đúng các trạng từ trong câu với thì quá khứ đơn giản là rất quan trọng để xác định thời điểm diễn ra hành động Các trạng từ này cần phải là những trạng từ chỉ quá khứ Điều này có nghĩa là những trạng từ liên quan đến hiện tại như "before now", "so far", "till now" và "yet" không được phép sử dụng với thì quá khứ đơn giản.

I met Jane yesterday / last summer/ a week ago

* Thì quá khứ đơn giản được dùng trong câu hỏi và câu trả lời với “when” (khi nào)

When did he begin his diet?

* “When” thường chỉ một thời gian xác định ở quá khứ

I ate ice-cream a lot when I was a boy

 Tôi ăn kem rất nhiều khi tôi còn bé

* Có một số trạng từ có thể được dùng với thì quá khứ nếu hành động diễn ra ở quá khứ

I often saw her in Rome

 Tôi (đã) thường trông thấy cô ấy ở Rome

We left at 4 o’clock on Tuesday

 Chúng tôi (đã) đi vào lúc 4 giờ ngày thứ ba

I saw him as recently as last week

 Tôi mới gặp anh ta tuần trước

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (The Past Continuous Tense)

Những cách dùng

a) Những hành động đang tiến triển trong quá khứ

* Hành động tiến triển trong 1 khoảng thời gian nào đó trong quá khứ

He was working in a small workshop when the First word war end

 Anh ấy đang làm việc ở một xưởng nhỏ khi chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc

* Hành động trong quá khứ mà chưa biết đã hoàn tất hay chưa

Mary was working on her essay last night

 Mary đã làm bài luận văn của cô ấy suốt đêm qua

* Những trạng từ bắt đầu bằng “all” để nhấn mạnh sự liên tục

It was raining hard all yesterday

 Trời mưa to suốt cả ngày hôm qua

* Trạng từ “still” để nhấn mạnh sự kéo dài

Mother was still cooking when I came back from work

 Mẹ vẫn còn nấu ăn khi tôi đi làm về b) Những hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến

Frank was telling me about his experiences as a young man when the door opened and his wife came in

 Frank đang kể cho tôi nghe về những kỷ niệm thời thanh niên của anh ta thì cửa mở và vợ anh ấy bước vào

(Thường sử dụng với when, as, just as, while,…) c) Những hành động xảy ra cùng một lúc ở quá khứ

While I was working in the garden, my wife was cooking dinner

 Trong khi tôi làm việc ngoài vườn, vợ tôi nấu bữa cơm tối

(Thường sử dụng với while, at the time…) d) Những hành động lặp lại

When he worked here, he was always making mistakes

 Khi anh ấy làm việc ở đây, anh ấy cứ luôn luôn phạm lỗi e) Những câu đề nghị lịch sử

Việc sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong câu đề nghị mang tính lịch sự hơn cả thì quá khứ đơn

I was wondering if you could give me a lift

 Tôi đang tự hỏi không biết anh có thể cho tôi đi nhờ xe được không.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The Simple Present Perfect Tense)

Những cách sử dụng

A- Những hành động tiếp tục cho đến hiện tại a) Present Perfect + trạng ngữ (chỉ thời gian cho đến nay “up to the present”)

* Không dùng thì Present Perfect với những trạng từ liên quan đến quá khứ như ago, yesterday,…

* Dùng thì present Perfect với những trạng từ có liên hệ rõ ràng giữa quá khứ với hiện tại

Before (now): từ trước đến nay

It’s the first time…: đây là lần đầu tiên

So far: cho đến nay

Up till now: từ trước cho đến nay

Up to the present: cho đến nay

* Dùng thì Present Perfect với trạng từ “ever” trong câu hỏi và “not … ever” hay “never” trong câu tường thuật

Up till now, he has never lent me anything

It’s the first time Mary has learned to drive

Have you ever been to Rome?

No, I have never been there b) Present Perfect với “since” và “for”

Tom hasn’t been home since he was a boy

I saw her in May and I haven’t seen her since

For thường dùng với Present Perfect nhưng “for” cũng có thể sử dụng với các thì khác:

I’ve lived here for five years (and I still live here)

I lived here for five years (and I don’t live here now)

I am here for six weeks (that’s how long I’m going to stay)

B- Những hành động xảy ra trong một thời gian không được nói rõ a) Dùng thì Present Perfect khi không có trạng ngữ chỉ thời gian

Research has demonstrated that children can be taught to swim from a very young age Additionally, the Present Perfect tense is used to describe actions that have recently occurred, often incorporating adverbs such as just, recently, already, and yet in questions or negative statements, as well as still, at last, and finally.

He has just bought an unusual taxi

Have you watched any international football match recently

At last firemen have put out a big forest fire in California c) Dùng thì Present Perfect cho những hành động lặp lại và thường xuyên

– Cách sử dụng này thường được kết hợp với những trạng từ chỉ sự thường xuyên

(often, frequently) và những cụm từ ngữ như three / four / several times

I’ve visited that city several times

 Tôi đã đến thăm thành phố này vài lần

 Cô ấy tham dự lớp học rất đều đặn

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (The Simple Past Perfect Tense)

Cách dùng

Thì Past Perfect chủ yếu được sử dụng để xác định rõ ràng thứ tự xảy ra của hai sự kiện trong quá khứ, giúp người đọc hiểu được sự việc nào đã diễn ra trước.

The patient died when the doctor arrived

( The patient died at the time or just after the doctor arrived)

Bệnh nhân chết khi bác sĩ đến

The patient had died when the doctor arrived

( The patient was already dead when the doctor arrived)

Bệnh nhân đã chết khi bác sĩ đến

– Sự việc xảy ra trước không nhất thiết phải được nêu lên trước

The doctor arrived quickly but the patient had already died

Bác sĩ nhanh chóng đến nhưng bệnh nhân đã chết

Adverbs commonly associated with the Present Perfect tense, such as already, ever, for (+ period of time), just, never, and never … before, are also frequently used with the Past Perfect tense to emphasize the harmony between the tenses.

When I came there, all of them had already left

 Khi tôi đến đó, mọi người đã đi khỏi b) Dùng thì Past Perfect tương đương với thì Present Perfect ở quá khứ

Juliet is excited because she has never been to a dance before

Juliet was excited because she had never been to a dance before

 Juliet thích thú vì cô ấy chưa bao giờ được dự một buổi khiêu vũ trước đây

– Thì Past Perfect còn được dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động

I began collecting stamps in February and by November I had collected more than

 Tôi bắt đầu sưu tầm tem từ tháng 2 và đến khoảng tháng 11 tôi đã sưu tầm được hơn

2000 tem c) Dùng thì Past Perfect để diễn tả những hy vọng và ước muốn không thực hiện được

– Thường dùng với các động từ: expect, hope, mean, suppose, think, want

I had hoped to sent him a telegram to congratulate him on his marriage, but I didn’t manage it

 Tôi đã định gửi cho anh một điện tín để mừng anh ta trong dịp đám cưới nhưng tôi đã không thu xếp được.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (The Present Perfect Progressive and Past Perfect Progressive)

Sự khác nhau giữa thì Hiện tại / Quá khứ hoàn thành đơn giản và thì Hiện tại / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn a) I’ve been painting this room (1)

I’ve painted this room (2) Ở câu (1), hành động chưa làm xong Ở câu (2), hành động đã được hoàn tất b) When I got home, I found that fill had been painting her room (1)

When I got home, I found that fill had painted her room (2) Ở câu (1) hành động chưa làm xong lúc bấy giờ Ở câu (2), hành động đã được hoàn tất lúc bấy giờ.

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (The Simple Future Tense)

Những cách khác dùng để diễn tả tương lai

a) Be going to: I’m going to see him tomorrow b) Be to: I’m to see tomorrow c) Hiện tại tiếp diễn: I’m seeing him tomorrow d) Hiện tại đơn giản: I see him tomorrow

(Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai)

Những hành động này được sử dụng khi hành động hướng về ý định, kế hoạch, sự sắp xếp hơn là sự dự đoán bình thường.

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (The Future Progressive Tense)

I will / shall (I’ll) be expecting you / me

We will / shall (We’ll)

2 Cách dùng a) Hành động tiến triển ở tương lai gần

Hurry up! The guests will be arriving at any minute!

 Nhanh lên! Khách sẽ đến bất cứ phút nào! b) Một hành động ở tương lai đã được sắp đặt trước

By this time next week, he’ll be lying on the beach

Vào giờ này tuần tới, anh ấy sẽ đang thư giãn trên bãi biển, thể hiện một hành động đã được sắp xếp và lên kế hoạch cho tương lai, đặc biệt liên quan đến du lịch.

We’ll be spending the winter in Australia

 Chúng ta sẽ trải qua mùa đông ở Úc

 Giáo sư Craig sẽ giảng một bài về lịch sử châu Mỹ vào tối mai d) Một số cách dùng khác

– Hành động chắc chắn sẽ làm

I’ll work on this tomorrow (ý định có thể chỉ là lời hứa)

I’ll be working on this tomorrow (sẽ làm)

 Tôi sẽ làm việc này vào ngày mai

– Trong một số trường hợp, Future Progressive được dùng (nhất là trong câu hỏi) để diễn tả ý lịch sự, lễ phép hơn

When will you finish these letters ? (Ông chủ hỏi người thư ký)

 Khi nào cô sẽ hoàn tất các lá thư?

When will you be seeing Mr White? (Người thư ký hỏi ông chủ)

 Khi nào ông có thể gặp được ông White?

– Thỉnh thoảng có sự khác nhau rõ ràng về nghĩa

Marry won’t pay this bill (Cô ấy từ chối)

Marry won’t be paying this bill

 Marry sẽ không trả tiền hóa đơn

Will you join us for dinner ? (lời mời)

Will you be joining us for dinner?

 Bạn có đến dự bữa cơm chiều với chúng tôi không?

Won’t you come with us (lời mời)

Won’t you be coming with us?

 Bạn không đến cùng chúng tôi sao?

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ĐƠN VÀ TIẾP DIỄN (The Future

(THE FUTURE PERFECT SIMPLE AND FUTURE PERFECT

I will / shall have received it by then

I will / shall have been living here for 20 years by the end of the year

We will / shall have been

2 Cách dùng a) Future Perfect Simple dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành ở một thời gian nào đó trong tương lai

Workers will have completed the new roads by the end of this year

 Công nhân sẽ hoàn thành những con đường mới vào cuối năm nay

The phrase is commonly used in sentences with "by" and "not till/until" followed by a time reference, as well as with verbs indicating completion such as build, complete, and finish It is often found after verbs like believe, expect, hope, and suppose.

I hope I shall have received a reply by this time tomorrow

Tôi hy vọng sẽ nhận được thư trả lời vào giờ này ngày mai Thì Future Perfect Continuous được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ tiếp diễn tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

By this time next week I will have been working for this company for 24 years

 Vào thời gian này tuần tới tôi sẽ đã làm việc cho công ty này 24 năm.

THÌ TƯƠNG LAI VỚI GOING TO (The “going to” Future)

1 Cách chia am is + going to + base form of the verb (nguyên dạng của động từ) are

I am going to arrive tomorrow

2 Cách dùng a) Hành động dự đoán tương lai

Look at those black clouds! It’s going to rain!

 Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa đấy! b) Dự định, kế hoạch

They are going to build a new motorway to the west

 Họ sắp sửa làm một xa lộ mới về hướng tây c) Dùng “going to” thay vì Present Progressive

I’m having dinner with Janet tomorrow evening

I’m going to have dinner with Janet tomorrow evening

 Tôi sẽ dùng bữa tối với Janet vào tối mai d) Dùng “going to” sau if

If you are going to join us, we’ll wait

 Nếu bạn cùng đi với chúng tôi, chúng tôi sẽ đợi.

MỘT SỐ CÁCH ĐỂ DIỄN TẢ TƯƠNG LAI TRONG TIẾNG ANH

Dùng am / is / are to

– Chỉ dùng được khi hành động phụ thuộc vào sự kiểm soát của con người

I’m going to faint (tôi sắp sửa)

Hay It’s going to rain (trời sắp mưa)

Không thể dùng “be to”

– Thường dùng trong những câu xếp đặt hay lời hướng dẫn

You’re to deliver these flowers before 10

 Bạn sẽ phải giao những đóa hoa này trước 10 giờ

These tablets are to be taken twice a day

 Những viên thuốc này sẽ phải được uống hai lần một ngày

– Thường dùng trong những câu cấm đoán hay thông báo

You’re not to tell him anything about our plans

 Bạn không được nói cho anh ta biết bất cứ điều gì về kế hoạch của chúng ta.

Dùng “be about to” , “be on the point of”

– Dùng trong những câu diễn tả sự việc xảy ra ngay tức thì

Look ! The race is about to start

 Hãy xem kìa ! Cuộc đua sắp bắt đầu.

Dùng “be due to”

– Dùng trong những câu có liên quan đến thời gian biểu hay hành trình

The BA 561 is due to arrive from Athens at 1:15 pm

 Chuyến bay BA 561 từ Athens sẽ đến vào lúc 1:15 chiều.

THÌ TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ (The Future in the Past)

Các hình thức

were / was going to were / was about to were / was to were / was to have + Past Participle were / was on the point of were / was due to would

2 Cách dùng a) Những hành động đã được có kế hoạch diễn ra và đã diễn ra

I couldn’t go to Tom’s party as I was about to go into hospital

 Tôi đã không thể dự buổi tiệc của Tom vì tôi sắp phải vào bệnh viện b) Những hậu quả chưa thể dự đoán trước

They didn’t know they were to be reunited ten years later

 Họ đã không biết là họ sẽ sum họp lại 10 năm sau đó c) Những sự cố bị ngắt quãng

We were just going to leave when Jane fell and hurt her ankle

 Chúng tôi đã sắp sửa đi thì Jane bị ngã và đau mắt cá chân d) Những sự kiện bị ngăn cản

I want to see Mr Kay tomorrow but the appointment has been cancelled

 Tôi đã có thể gặp ông Kay ngày mai nhưng cuộc họp bị hoãn lại.

MỆNH THÁI CÁCH (The imperative)

Các hình thức khác

a) Khẳng định – dạng nguyên mẫu của động từ

Wait! (Hãy đợi!) b) Phủ định – Don’t + dạng nguyên mẫu

Don’t wait! (Đừng đợi!) c) Dạng nhấn mạnh – Do + dạng nguyên mẫu

Do wait a moment! (Xin hãy chờ cho một phút!) d) Nói với ai đó – Đại từ + dạng nguyên mẫu

You wait here! (Bạn hãy chờ ở đây!) e) Imperative + câu hỏi đuôi (question tag)

Wait here, will you? (Chờ ở đây, được không?) f) Imperative với chữ “and”

Go and play outside! (Hãy đi ra ngoài chơi!)

2 Cách dùng a) Ra lệnh trực tiếp, yêu cầu hay đề nghị:

 Xin đóng cửa lại giùm cho!

 Đừng lo lắng! b) Thông báo:

Look out! There’s a bus coming!

 Hãy cẩn thận! Có một chiếc xe bus đang đến! c) Chỉ dẫn đường

Take the second turning on the left

 Hãy rẽ trái ở ngã tư thứ nhì d) Hướng dẫn làm

Use a moderate oven and bake for 20 minutes

 Hãy sử dụng một lò nướng trung bình và nướng trong 20 phút e) Sự cấm đoán:

 Không được bước lên cỏ! f) Lời khuyên:

Always answer when you’re spoken to!

 Hãy luôn luôn trả lời khi có ai hỏi! g) Lời mời:

Come and have dinner with us this weekend

 Mời bạn đến dùng bữa tối với chúng tôi vào cuối tuần này h) Lời đề nghị, biếu, tặng :

 Xin mời một cái bánh i) Biểu lộ sự thô lỗ:

Shut up! (Im miệng ngay)

Cách dùng imperative để nói với một người nào đó

– Dùng “You” để gây sự chú ý của người mình muốn nói với

You mind your own business

(Có nghĩa là “Đó là điều tôi muốn bạn làm”)

– Dùng “everybody” hay “everyone” khi nói với một nhóm người

 Mọi người xin hãy giữ im lặng!

Imperative + câu hỏi đuôi

– Dùng will / won’t / can’t you? (lên giọng ở cuối câu) để biểu lộ sự phiền phức, sự thiếu kiên nhẫn

Stop fiddling with that T.V, will you?

 Đừng có táy máy vào cái T.V nữa!

– Dùng can / could / would you? để đề nghị

Post this letter for me, could you?

 Gửi hộ tôi lá thư này, được không?

– Dùng will / won’t you? Để khuyến khích, động viên hay đề nghị giúp đỡ

Don’t tell anyone what I told you, will you?

 Đừng nói với ai điều tôi kể với bạn, được không?

Hai mệnh thái cách nối bằng “and”

– 1 imperative sẽ nối với 1 imperative khác bằng “and” chứ không bằng “to- infinitive”

Come and see this goldfish

(Chứ không dùng “Come to see”)

 Hãy đến xem con cá vàng này.

MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH: A, AN (The indefinite article a/an)

Cách sử dụng cơ bản của a / an

A và An là các từ chỉ sự không xác định, dùng để nói về một người, một động vật hoặc một vật nào đó mà người nghe hoặc người đọc chưa biết đến Chúng có thể được hiểu là "bất kỳ cái nào" hoặc "bất kỳ người nào", thể hiện sự không cụ thể trong việc xác định đối tượng được nhắc đến.

* A / An chỉ có thể kết hợp với một danh từ số ít

Sự phân loại: dùng a/an với nghĩa là “1 ví dụ của loại đó”

a) Những câu tổng quát và câu tường thuật

Chúng ta muốn nói “a rose” (hoa hồng) là 1 ví dụ của một loại hình mà ta gọi là

Chúng ta sử dụng a/ an khi chúng ta muốn phân loại người, động vật hay đồ vật

* Câu tổng quát (general statement) thường có hình thức là một định nghĩa

Con mèo là một con vật nuôi trong nhà

An architect is a person who designs buildings

Kiến trúc sư là người thiết kế nhà cửa

Một số những danh từ không đếm được (uncountable nouns) cũng có thể đứng sau a/an nếu chúng ta muốn nói đến “1 ví dụ của loại đó”

Cà phê này rất ngon Có phải là của Brazin không?

* Câu tường thuật (Descriptive statement)

Chúng ta cũng thường phân biệt người qua công việc mà họ làm, họ từ đâu đến …

He is a Frechman Ông ấy là người Pháp

Cô ấy là người Thiên chúa giáo b) A/An dùng cho những ví dụ xác thực

He’s a Forsyk Ông ấy là người dòng họ Forsyk

It’s a Shakespeare play Đó là một vở kịch của Shakespeare c) A/ An khi muốn nói đến một người nào đó

A/ An + Mr/Mrs/Miss … (1 người nào đó mà tôi không biết)

A Mrs Brown is waiting to see you

Một bà Brown nào đó đang chờ để gặp bạn.

Số lượng : dùng a/an với nghĩa là “chỉ có một”

a) Khi chúng ta muốn nói đến “chỉ một” và không nói đến một người hay đồ vật đặc biệt nào

( chỉ 1 và quả nào cũng được)

Khi ở số nhiều chúng ta thường dùng “some” hay “any” b) Dùng a/an khi việc gì đó mới chỉ được nói đến lần đầu tiên

I looked up and saw a plane

Tôi nhìn lên và trông thấy một chiếc máy bay

(Bạn không biết tôi muốn nói đến chiếc máy bay nào)

Sự khác nhau giữa a / an và one

a) Dùng “one” khi đang đếm (“one”, có nghĩa là không phải “two” or “three”

It was one coffee we ordered, not two

Chúng tôi chỉ gọi có một cà phê, chứ không phải hai b) Thường dùng “one” với day, morning…” trong khi kể chuyện

One day, she sent her daughter to the market

Một hôm, bà ta dắt con gái đi chợ c) A/An và One đều có thể được sử dụng như nhau trong các trường hợp sau:

* 1 số nguyên: a hundred or one hundred

* 1 phân số: a quarter or one quarter

* Nói về tiền: a pound or one pound

* Đo lường cân nặng: a kilo or one kilo; a metre or one metre

5 Dùng a/ an trong đo lường

– Dùng a / an khi nói đến 1 đơn vị đo lường Nếu chúng ta muốn nhấn mạnh là “mỗi”

(each), chúng ta sử dụng “per” thay vì a/an

* Giá cả theo từng số lượng cân

* Khoảng cách liên quan đến tốc độ

* Khoảng cách liên quan đến việc tiêu thụ nhiên liệu

* Sự thường xuyên liên quan đến thời gian

Dùng a/an sau “what” và “such” trong câu cảm thán

Thật là một sự ngạc nhiên !

That child is in such a fright !

Thằng bé thật sự trong cơn hoảng sợ !

* A / An dùng sau “such” thường để nhấn mạnh về mức độ

Dùng a / an với một cặp danh từ

Có 1 số danh từ thường đi cặp với nhau thì a / an được dùng trước danh từ đầu

It’s cold outside Take a hat and coat with you

Trời bên ngoài lạnh lắm Hãy mang theo mũ và áo

Nếu 2 danh từ được dùng được xem như không phải là 1 cặp danh từ thì a / an đứng trước mỗi danh từ

When you go on holiday, take a raincoat and a camera

Khi bạn đi nghỉ hè, nhớ mang theo áo mưa và máy ảnh.

Dùng a / an khi nói đến 1 bệnh nào đó hay 1 điều kiện nào đó

Việc sử dụng mạo từ "a/an" trước tên các loại bệnh có thể được phân loại thành bốn nhóm: Thứ nhất, có những từ ngữ bắt buộc phải dùng "a/an" như "a cold", "a headache", "a sore throat", "a weak heart", và "a broken leg" Thứ hai, một số từ cho phép lựa chọn mạo từ, chẳng hạn như "catch (a) cold" hoặc "have (a) backache" Thứ ba, không sử dụng mạo từ với các bệnh có cấu trúc số nhiều như "measles", "mumps", và "shingles" Cuối cùng, không dùng "a/an" với những bệnh được xác định là "không đếm được" như "flu", "gout", và "hepatitis".

* Mạo từ “The” có thể dùng với “flu, measles, mumps…”

BÀI 16 MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE (THE DEFINITE ARTICLE:

Cách sử dụng cơ bản của THE

* “The” được dùng cho một sự liên quan đã xác định (người hay đồ vật được nói đến được xem như người nói hay người đọc đã biết đến)

"Trong tiếng Việt, từ 'the' có khả năng kết hợp với các danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều, và các danh từ không đếm được, trong đó danh từ không đếm được luôn ở dạng số ít."

Dùng “The” để phân loại

a) 3 cách để tạo câu tổng quát

* The + danh từ số ít

(Cobra là tên của một loài rắn độc, dùng “The” để phân biệt với các loại rắn khác như

* Không có mạo từ + danh từ số nhiều

(ý muốn nói tất cả các loại rắn này đều độc)

* A / an + danh từ số ít

A cobra is a very poisonous snake

(1 con rắn độc xem như là 1 ví dụ của loài bò sát được gọi là rắn) b) Nhóm nói chung

* The + nationality adjective (tính từ chỉ quốc tịch)

The British or The British people in general

Số nhiều của những danh từ chỉ quốc tịch có thể được dùng với “The” hay không có mạo từ

* The + plural names (tên ở số nhiều)

Gia đình The Price sisters have opened a boutique

Chủng tộc The Europeans are a long way from political unity Đảng phái The Liberals want electoral reform c) Những nhóm đặc biệt:

The + collective noun or plural countable (danh từ tập thể hay danh từ đếm được số nhiều)

– Collective noun: The police, the public

– Plural countable: The unions, the directors d) Dùng “The” để nói rõ

* Nói rõ việc đã được nêu trước đó

Captain Ben Fawcett has just bought an unusual taxi The “taxi” is a small Swiss aeroplane

 Đại tá Ben Fawcett vừa mới mua một chiếc xe taxi không bình thường Chiếc “taxi” này là một chiếc máy bay nhỏ của Thụy Sĩ

* The + noun + of (đặc biệt với những danh từ như freedom, life)

The freedom of the individual is worth fighting for

 Sự tự do của cá nhân là điều đáng để đấu tranh

The Smith you’re looking for no longer live here

 Gia đình Smith mà bạn đang đi tìm không còn sống ở đây nữa

* Nói rõ về một người hay một nơi chốn nào đó

Who is at the door? It’s the postman

 Ai ở ngoài cửa vậy ? Đó là người đưa thư

Where’s Jenny? She’s gone to the butcher’s

 Jenny đâu rồi? Cô ấy đi ra cửa hàng thịt

* Nói về một địa điểm mà chỉ có “một trong cả loại”

The earth, the sea, the sky, the sun, the moon, the solar system, the galaxy, the universe

* Nói về những phần trong một tổng thể

– Trong a human being, chúng ta sẽ có the body, the brain, the head, the heart…

– Trong a room, chúng ta sẽ có the ceilling, the door, the floor

– Trong an object, chúng ta sẽ có the back / the front, the centre, the inside / the outside…

– Trong a town, chúng ta sẽ có the shops, the street… e) Dùng “The” trong những cụm từ chỉ thời gian (Time expressions)

* Sự nối tiếp về thời gian

The beginning, the end, the present, the past…

* Những thời gian trong một ngày

In the morning, in the afternoon, in the evening

The spring, the summer, the autumn, the winter

(Chữ “The” ở trường hợp này có thể không cần sử dụng)

* Những ngày tháng (số thứ tự được dùng với “The” khi nói, nhưng không viết)

I’ll see you on May 24 th

(Khi nói thì nói là May the 24 th )

* Những từ chỉ thời gian đã quy định

All the while, at the moment, for the time being, in the end f) Dùng “The” với một số “danh từ duy nhất”

* Những tổ chức: The United Nations, The Boy Scouts

* Những sự kiện lịch sử: The French Revolution, The Civil War

* Tên của những con tàu: The Discovery, The Titanic

* Những tài liệu hay chức vụ: The Great charter, The Queen

* Những đảng phái: The Communist Party, The Labour Party

* Những nhóm người công cộng: The Army, The Government, The Police

* Báo chí (The dùng cho tên của tờ báo): The Economist, The Times Nhưng lại không có “The” với: Life, Newsweek

* Thời tiết: The temperature, the climate, the weather g) Những sự liên quan khác với “The”

* Dùng trong câu so sánh hơn nhất (superlative)

It’s the worst play I’ve ever seen Đây là vở kịch dở nhất mà tôi được xem

Tom plays the piano very well

Tom chơi piano rất hay

* Những cụm từ có dạng the …, the …

* Những cụm từ được quy định như

Do the shopping, make the beds.

KHÔNG CÓ MẠO TỪ (The zero article)

Những cách dùng cơ bản của “không mạo từ”

Có 3 dạng danh từ không dùng mạo từ

* Danh từ đếm được số nhiều: beans

* Danh từ không đếm được: water

* Danh từ riêng (proper nouns): John

Một số ví dụ về những danh từ không dùng mạo từ

2.1 Không mạo từ + danh từ đếm được số nhiều

* Người: Women are fighting for their rights

 Phụ nữ đang đấu tranh cho quyền lợi của họ

* Nơi chốn: Museums are closed on Mondays

 Những nhà bảo tàng đóng cửa vào thứ hai

* Thức ăn: Beans contain a lot of fibre

 Đậu trái chứa đựng nhiều chất xơ

* Nghề nghiệp: Doctor always support each other

 Các bác sĩ luôn luôn giúp đỡ lẫn nhau

* Quốc tịch: Italians make delicious ice-cream

 Người Ý làm những món kem rất ngon

* Động vật: Cats do not like cold weather

 Mèo không thích trời lạnh

* Côn trùng: Ants are found in all parts of the world

 Kiến có ở khắp nơi trên thế giới

* Cây cỏ: Trees don’t grow in the Antarctic

 Cây cỏ không mọc được ở vùng Nam Băng Dương

* Sản phẩm: Refrigerators are necesscery in hot countries

 Tủ lạnh rất cần thiết cho xứ nóng

2.2 Không mạo từ + những danh từ không đếm được (luôn ở số ít)

* Thức ăn: Refined foods like sugar should be avoided

 Thức ăn tinh chế như đường cần phải tránh

* Thức uống: Water must be pure if it is to be drunk

 Nước phải là nước sạch nếu muốn được uống

* Chất liệu: Oil is essential for the manufacture of plastic

 Dầu cần thiết cho việc sản xuất ra nhựa

* Màu sắc: Red is my favourite colour

 Màu đỏ là màu tôi ưa thích

* Sự thu góp: Money makes the world go round

 Tiền bạc làm cho thế giới hoạt động

* Hoạt động (-ing): smoking is bad for the health

 Hút thuốc có hại cho sức khỏe

* Thể thao: Football is played all over the world

 Bóng đá được chơi khắp mọi nơi trên thế giới

* Trừu tượng: Life is short; art is long

 Đời sống thì ngắn, nghệ thuật thì dài

* Chính trị: Capitalism is a by-product of free enterprise

 Chủ nghĩa tư bản là một phó sản của sự mạo hiểm tự do

* Triết học: Determinism denies the existence of free will

 Sự quyết tâm chối bỏ sự hiện hữu của ý chí tự do

* Ngôn ngữ: English is a world language

 Tiếng Anh là một ngôn ngữ của thế giới

2.3 Không mạo từ + danh từ riêng

* Tên: Elizabeth was my mother’s name

 Elizabeth là tên của mẹ tôi

* Họ: These tools are made by Jackson and Son

 Những dụng cụ này được làm bởi Jackson và con trai

2.4 Không mạo từ + danh hiệu

Mr and Mrs Jackson are here to see you

 Ông và bà Jackson đang ở đây để gặp bạn

May I introduce you to Captain Rogers ?

 Cho tôi được phép giới thiệu bạn với Đại tá Rogers

2.5 Không mạo từ + thứ ngày, tháng, mùa và ngày lễ

June is my favourite month

 Tháng sáu là tháng mà tôi ưa thích

Christmas is the time for family reunions

 Giáng sinh là thời gian cho sự sum họp gia đình

Monday is the first working day of the week

2.6 Không mạo từ + tên của nghệ sĩ và tác phẩm

Bach gives me a lot of pleasure

Nhạc của Bach gây cho tôi nhiều niềm vui

2.7 Không mạo từ + môn học

When I went to school, I liked Geography best

 Khi tôi còn đi học, tôi thích nhất môn Địa lý

2.8 không mạo từ + thời gian trong ngày và đêm

We got up at dawn to climb to the summit

 Chúng tôi dậy từ lúc bình minh để leo lên đến đỉnh

2.9 Không mạo từ + bữa ăn

 Bữa tối đã được dọn

* The + bữa ăn khi bữa ăn được chỉ rõ

The breakfast I ordered still hasn’t arrived

 Bữa sáng mà tôi đặt vẫn chưa được mang đến

* a + bữa ăn khi bữa ăn được phân loại

That was a very nice dinner

 Đó là một bữa tối ngon

2.10 Không mạo từ + danh từ như “school”, “hospital”…

The children went to school early this morning

 Trẻ con đã đi học từ sáng sớm

2.11 Không mạo từ + sự giao thông

We travelled all over Europe by bus

 Chúng tôi đi quanh châu Âu bằng xe buýt

2.12 Không mạo từ trong những cụm từ đã quy định arm in arm, hand in hand, face to face, top to bottom, keep in mind, make friends…

2.13 Không mạo từ trong những cặp danh từ nối với “and” day and night, father and son, husband and wife, young and old

2.14 Không mạo từ sau “what” và “such”

* + danh từ đếm được số nhiều

 Họ thật là những tên điên rồ

We had such problems getting through customs!

 Chúng tôi đã gặp phải bao nhiêu là vấn đề khi qua hải quan !

* + danh từ không đếm được số ít

What freedom young people enjoy nowadays !

 Ngày nay giới trẻ được hưởng bao nhiêu sự tự do!

2.15 Không mạo từ cho những số lượng không rõ ràng

I have presents for the children

 Tôi có quà cho trẻ con

 Tôi có tin dành cho bạn.

KHÔNG MẠO TỪ HAY MẠO TỪ “THE” VỚI NHỮNG ĐỊA DANH

Continents (đại lục) Africa, Asia, Europe

Geographical areas (vùng cho địa lý)

Central Asia, Inner London, Lower Egypt, Outer Mongolia, Upper Austria

The Arctic, the Balkans, the Equator, the Middle East, the North Pole, the West

Historical references (thời điểm lịch sử)

Ancient Greece, Medieval, Europe, pre-war / post-war, Germany, Roman Britain

The Dark Ages, The Renaissance, The Stone Age

Lakes (Hồ) Lake Constance, Lake

Oceans / Seas / Rivers (đại dương, biển, sông)

The Pacific (Ocean), The Caspian (Sea), The Mississipi

Mountains (núi) Everest, Mont Blanc The Jungfrau, The

Mountain ranges (rặng núi) The Alps, The Himalayas

Islands (đảo) Christmas island, Easter island

The isle of Capri, the isle of Man

Groups of islands (quần đảo) The Azores, the Bahamas

Deserts (sa mạc) The Gobi, The Sahara, The

Hầu hết các quốc gia:

Liên bang và liên kết: The

UK (The United Kingdom), The USA (The United States of America), The ARE (The Arab’

Tên một vài quốc gia: The Argentine (hay Argentina), The Philippines, The Sudan…

Cities (thành phố) Hầu hết các thành phố: The City of London, The

Universities (trường đại học) Cambridge University The University of

Streets (con đường) London Road, Madison,

The High street, The Strand

Buildings (tòa nhà) Buckingham Palace,

The British Museum, The Library of Congress

CÁC LOẠI ĐẠI DANH TỪ

Các danh từ nhân xưng (Personal Pronouns)

It me you him her it

We You They us you them

Đại danh từ sở hữu (Possessive Pronouns)

Chủ từ Tân ngữ my your his her its mine yours his hers its our your their ours yours theirs

Đại danh từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Số ít myself yourself himself herself itself oneself

Số nhiều ourselves yourselves themselves

Đại danh từ chỉ định (Demonstrative Pronouns)

Đại danh từ không xác định (Indefinite pronouns)

Đại danh từ liên hệ (Relative pronouns)

ĐẠI DANH TỪ NHÂN XƯNG

Đại danh từ làm chủ từ (Subject pronouns)

– Thường đứng trước một động từ trong câu tường thuật

John didn’t find us so he left a message

 John không gặp được chúng tôi nên anh ấy để lại lời nhắn

* Dùng “I” khi muốn nói về chính mình

* “I” luôn luôn viết hoa dù đứng ở giữa câu

* Trong cách dùng một cách lịch sự thường né tránh không dùng “I” trước một danh từ hay đại danh từ khác

Jane and I have already eaten

 Jane và tôi đã ăn rồi

– Đại danh từ You (ở số ít và số nhiều)

* Dùng khi nói chuyện với ai đó, một hay nhiều người

 Bạn đã sẵn sàng chưa, Jill

* Dùng “You” với nghĩa bất cứ ai nói chung

* Dùng cho phái nam, một người đã được nêu lên

Don’t expect David to accept your invitation He’s too busy

 Đừng mong đợi David sẽ nhận lời mời của bạn Anh ấy quá bận

* Dùng “He” cho một thành ngữ với nghĩa là bất cứ ai

He who hesitates is lost

 Người mà hay ngần ngừ sẽ thua

* Dùng “She” cho phái nữ, một người đã được nêu lên

Ask Jennifer if she’ll be home in time for dinner

 Hãy hỏi Jenifer xem cô ta có về nhà vào buổi tối không

* Dùng “It” để nói đến một vật, một chất lượng, một sự kiện, một nơi chốn nào đó…

That vase is valuable It’s more than 200 years old

 Chiếc bình đó rất quý Nó cổ hơn 200 năm

Loyalty must be earned It can’t be bought

 Lòng trung thành phải tự tìm lấy Nó không thể mua được

You should visit Bath It’s not far from Bristol

 Bạn nên đến thăm Bath Nó không cách xa Bristol lắm

* Dùng “It” để nhận biết một người nào đó

Who is it ? It’s the postman

 Ai đấy? Đó là người đưa thư

* Dùng “it” khi chưa biết được giới tính của một đứa bé

It’s a lovely baby It is a boy or a girl?

 Thật là một đứa bé dễ thương Con trai hay con gái vậy ?

* Dùng “it” với một động vật khi giới tính chưa được biết hay không cần thiết phải nhận biết

I’m fed up with that dog of yours It never stops barking

 Tôi đã chán con chó của bạn Nó không bao giờ ngừng sủa

* “We” được dùng khi nói đến chúng tôi (có cả người nghe) hay chúng tôi (không có người nghe)

Let’s go, shall we ? (có cả người nghe)

 Chúng ta cùng đi, được không?

We’re staying here What about you ? (không có người nghe)

 Chúng tôi ở lại đây Còn bạn thì sao ?

* “We” thường được dùng với nghĩa “bất cứ ai/ mọi người”, ví dụ như trong các bài báo

We should applaud the government’s efforts to create more jobs

 Chúng ta phải hoan nghênh sự cố gắng của nhà nước trong việc tạo ra nhiều công việc hơn

* “They” dùng cho những người, những động vật hay những đồ vật đã được nêu lên

John and Susan phoned They’re coming round this evening

 John và Susan gọi điện Họ sẽ tới chơi tối nay

Look at those cows ! They never stop eating

 Hãy nhìn những con bò kia ! Chúng ăn suốt

Our curtains look dirty They need a good wash

 Màn cửa trông bẩn quá Chúng cần được giặt kỹ

* “They” được dùng với nghĩa “người ta” nói chung

They say (People say) oil prices will be going up soon

 Người ta nói là giá dầu sẽ tăng

* “They” đôi khi được dùng nói đến “Chính phủ, chính quyền”

They are putting up oil prices again soon

 Chính phủ đang tăng giá dầu nữa

* “They” cũng được dùng khi nói đến “một ai khác, mà không phải là tôi”

If you ask at Reception, they will tell you where it is

 Nếu bạn hỏi ở quầy tiếp tân, người ta sẽ nói cho bạn biết nó ở đâu

– Việc bỏ chủ từ trong những câu nói tắt

* Chỉ dùng trong văn nói

Found this in the garden Know who it belongs to?

(I found this in the garden Do you know who it belongs to?

 Tôi tìm thấy cái này trong vườn Bạn có biết nó là của ai không ?

Đại danh từ làm tân ngữ (Object pronouns)

– Dùng đại danh từ tân ngữ để thay thế cho những danh từ ở vị trí tân ngữ Đại danh từ tân ngữ có thể là:

* Tân ngữ trực tiếp (Direct object)

Have you ever met Marilyn ? I’ve never met her

 Bạn đã có bao giờ gặp Marilyn chưa ? Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy

* Tân ngữ gián tiếp (Indirect object)

If you see Jim, give him my regards

 Nếu bạn gặp Jim, cho tôi gửi lời hỏi thăm anh ấy

I really feel sorry for them

 Tôi thực sự cảm thấy tiếc cho họ

– Trong những câu nói lịch sự thường tránh dùng “Me” trước đại danh từ khác

They were met by John and me

 Họ được đón bởi John và tôi

– Thường dùng thêm chữ “both” hay “all” với “you” để tránh sự mơ hồ, không rõ rệt

Good luck to you both / all

 Chúc cả hai bạn / tất cả các bạn may mắn.

Một số trường hợp đặc biệt khi dùng đại danh từ chủ ngữ và đại danh từ tân ngữ

* Dùng đại danh từ tân ngữ sau động từ Be

Who is it ? It’s me / him / her / us / them

* Dùng đại danh từ tân ngữ (đặc biệt là “me”) làm chủ từ

– Trong những câu trả lời ngắn (thường là với “not”)

Who wants a ride on my bike ? Me / Not me

 Ai muốn đi một vòng xe đạp với tôi ? Tôi / Tôi không đi

– Trong một số những câu cảm thán dùng để nhấn mạnh

 Bạn có thể nói cho anh ta biết

Me tell him ? Not likely !

 Tôi ấy à ? Không thể được !

– Trong những câu “bổ sung”

Don’t blame Harry It was me who opened the letter

 Đừng trách Harry Chính tôi là người bóc lá thư

(Thường dùng một cách cẩn thận hơn là: It was I who …)

* Trong những câu so sánh với “as” và “than”

– Dùng đại danh từ tân ngữ nếu “as” và “than” là giới từ (preposition)

She’s as old as me

 Cô ấy bằng tuổi tôi

You’re taller than him

 Bạn cao hơn anh ấy

– Dùng đại danh từ chủ ngữ nếu “as” và “than” là liên từ (conjunction), có nghĩa là sau đó là một mệnh đề

She’s as olld as I am

You’re taller than he is

* Dùng đại danh từ tân ngữ trong những câu cảm thán

He’s got to repay the money Poor him ! (  isn’t he unlucky!)

 Anh ấy phải trả lại số tiền Tội nghiệp anh ta!

She’s been promoted Lucky her ! ( isn’t she lucky)

 Cô ấy vừa được thăng chức Cô ấy thật may mắn!

Giống (đực hay cái) liên hệ đến động vật, đồ vật và tên đất nước

Khi nói về động vật, thường sử dụng đại từ "it" Tuy nhiên, "he" hoặc "she" chỉ được dùng cho những động vật thân thương như thú cưng, động vật ở nông trại, hoặc trong các câu chuyện cổ tích.

What kind of dog is Spot ? He is an Alsatian

 Con Spot thuộc loại chó gì ? Nó là một con Alsatian

* Đối với một số động vật hay côn trùng dùng “he, she” khi muốn nói đến vai trò sinh vật của chúng

The cuckoo lays her eggs in other birds’ nests

Chim cu đẻ trứng trong tổ những con chim khác

* Tàu thủy, xe hơi, xe máy và một số các loại máy móc thỉnh thoảng được dùng với

“she” khi muốn nói đến sự “tử tế, tiện dụng, dễ thương”

My car is not fast, but she does 50 miles to the gallon

 Xe tôi không chạy nhanh, nhưng nó chạy 50 dặm một gallon xăng

* Các đất nước cũng được xem như là “giống cái”

In 1941 America assumed her role as a world power

 Vào năm 1941 châu Mỹ nhận vai trò của mình là sức mạnh của thế giới

ĐẠI DANH TỪ “ONE”

Những câu tường thuật tổng quát dùng “one” và “you”

* “One” dùng như 1 đại danh từ chưa được xác định với nghĩa là bất cứ ai, mọi người

World track is improving but one cannot expect miracles

 Đường xe lửa trên thế giới đang phát triển nhưng không ai biết trước được điều phi thường của nó

* Trong những câu nói hàng ngày, “you” thường được dùng hơn

Can you buy refrigerators in Lapland ? ( Can anyone …?)

 Chúng ta có thể mua được tủ lạnh ở Lapland không?

* Cũng như trong tiếng Việt, “one” có thể thay cho “I” nghe cho có vẻ kênh kiệu (“Ta đây”)

One likes to have one’s breakfast in bed now and again

 Thỉnh thoảng ta thích dùng bữa sáng ở trên giường

* “One” thường dùng với “One’s”

One should do one’s best at all times

 Chúng ta nên luôn luôn cố gắng hết sức mình

2 “One” dùng như một từ “nâng đỡ” đứng sau một từ chỉ định

* One và ones được dùng như từ thay thế cho một danh từ khi đứng sau một chỉ định từ (determiner)Have you seen this dictionary?

 Bạn đã trông thấy quyền từ điển này chưa ?

Is that the one that was pusblished recently?

 Có phải là quyển mới được xuất bản không ?

(Chỉ dùng One thay thế cho những danh từ đếm được)

* One và Ones được dùng để xác định người hay đồ vật nào đó, nhất là đứng sau which?

Which one do you like ? This one or that one

 Bạn thích cái nào ? Cái này hay cái kia

(Chữ One có thể không cần thiết sau which ?, sau This / that hay sau những tính từ ở dạng so sánh hơn nhất)

Một và những cái có thể được sử dụng sau mạo từ xác định như "the one" hoặc "the ones", cũng như sau các đại từ chỉ định để làm rõ hoặc chỉ định vị trí của người hoặc vật, ví dụ như "the one with pink ribbons".

Which boys rang the doorbell ? The ones in the street

 Bọn trẻ nào rung chuông ? Bọn trẻ ngoài đường.

Sự liên quan đến hai: “The one … the other”

When referring to a relationship between two people, two objects, or two groups, you can use expressions such as "the one the other," "the first the second," or the more formal "the former the latter."

You shouldn’t get Botticelli and Boccherini mixed up

 Bạn không thể nhầm Botticelli và Boccherini

The one is a painter and the other is a composer

 Người đầu tiên là họa sĩ và người kia là một nhà soạn nhạc

– The former … the latter có thể dùng động từ ở số nhiều

Beans and peas are good value

 Đậu trái và đậu hạt đều có giá trị tốt

 Cái trước thì rẻ hơn.

ĐẠI DANH TỪ “IT”

Dùng “It” như là một chủ từ “trống không”

– Thường dùng cho những câu liên quan đến thời tiết, thời gian hay khoảng cách

"It" được xem là chủ từ "trống" trong tiếng Anh, vì nó không mang ý nghĩa cụ thể nhưng vẫn cần thiết để đảm bảo cấu trúc câu đúng, bao gồm chủ từ và động từ.

Nhiệt độ It’s 37 Centigrade / Celsius

Khoảng cách It’s 20 miles to London

Hoàn cảnh chung quanh It’s noisy in here

Dùng với since It’s three years since we last met

Dùng với says It says here there was a big fire in Hove

Dùng với take It takes us half an hour to get to work

Và một số những thành ngữ khác như: it doesn’t matter, it’s no use, I’ve had it, that does it …

Dùng “It” như là “một chủ từ dự bị”

Một số câu bắt đầu bằng “it” thường được theo sau bởi dạng nguyên mẫu của động từ (infinitive), động từ dạng gerund (động từ + ing) hoặc một mệnh đề danh ngữ (noun clause) Mặc dù cả infinitive và gerund đều có thể được sử dụng làm chủ từ, việc sử dụng “it” thường mang lại sự hay ho hơn cho câu.

It’s pleasant to lie in the sun (To lie in the sun is pleasant)

It’s pleasant lying in the sun (Lying in the sun is pleasant)

 Thật thích thú được nằm phơi nắng

 Lúc nào chúng ta đến không thành vấn đề

* Chữ “It” thường kết hợp với

– Tính từ : difficult, easy, important…

It’s easy for me to make mistakes

 Tôi dễ dàng mắc lỗi

– Danh từ: fun, a pity, a pleasure, a shame…

It’s a pleasure for us to be here

 Chúng tôi vui mừng được ở đây

– Động từ: appear, happen, look, seem…

It appears that he forgot to sign the letter

 Hình như anh ta quên ký lá thư.

Dùng “It” trong những câu “bổ sung”

Mẫu: It is / It was + subject + that / who (m)

 Được dùng để nhấn mạnh phần đi sau

It was Freda who phoned Jack last night

 Chính là Freda đã gọi điện cho Jack tối hôm qua.

Dùng “It” như là “một tân ngữ dự bị”

* It + adjective có thể được dùng sau một số động từ như find, think,… để nối tiếp với infinitive hay mệnh đề với “that”

Tim finds it difficult to concentrate

 Tim cảm thấy khó khăn khi phải tập trung

Jane thinks it funny that I’ve taken up yoga

 Jane nghĩ rằng thật buồn cười khi tôi tập yoga

* “It” cũng có thể được sử dụng sau : enjoy, hale, like, love

I don’t like it when you shout at me

 Tôi không thích bạn la hét vào mặt tôi.

Dùng “so”, không dùng “it” sau một số động từ

In affirmative responses, verbs such as believe, expect, fear, guess, hope, imagine, presume, say, suppose, and think, along with phrases like "I’m afraid" and "It seems/appears," commonly use "so" afterwards (never "it") to avoid repeating the entire clause of the question.

Is it true that George has got the scholarship ?

 Có phải thật là George nhận được học bổng không?

 Tôi nghĩ là như vậy

* Trong những câu trả lời phủ định thì dùng “not” đứng sau

Has Ann got into university?

 Ann có được vào đại học không?

* Có thể trả lời bằng not … so với những động từ như believe, expect, imagine, say, suppose và think

* “So” có thể đứng trước một chủ từ trong những câu trả lời ngắn

– Với những động từ như believe, gather, hear, notice, see, understand

The stock market share-index has risen sharply

 Chỉ số cổ phần thị trường chứng khoán tăng đột ngột

 Tôi tin là như thế

– Với những động từ như : say, tell, seem, appear

(Anh ta đã nói với tôi như vậy)

– Trước hay sau should / would + động từ như expect, hope, say, think

Dùng “so” hay “it” sau một số động từ

Có thể sử dụng "So" hoặc "It" sau động từ "DO" khi "do" thay thế cho một động từ khác đã được đề cập trước đó, hoặc khi "do" phản ánh một hành động đã được thực hiện trước.

I’ve just done so / I’ve just done it

* Sau những động từ như: guess, know, remember, “It” có thể được sử dụng hay không sử dụng

Jack and Fill were married

Yes, I know (or Yes, I know it).

ĐẠI DANH TỪ SỞ HỮU

Cách dùng

Đại danh từ và tính từ sở hữu (Possessive adjectives and pronouns) chỉ sự sở hữu

Chúng trả lời cho câu hỏi với Whose?

Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) là những từ chỉ định, luôn đứng trước danh từ và được xác định bởi người sở hữu, không phải bởi vật được sở hữu Ví dụ, trong câu "John’s daughter" sẽ được diễn đạt là "his daughter", và "Jane’s son" sẽ trở thành "her son".

* Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) không bao giờ được sử dụng trước một danh từ Riêng “its” không bao giờ được dùng như là một đại từ

These are my children These are mine

I can’t find my pen Can you lend me yours ?

* Đại từ sở hữu có thể đứng đầu một câu

My father is a doctor Yours is a lawyer

* Noun + of it có thể được sử dụng thay cho its + noun

How much is that book ?

I’ve forgotten the price of it (its price)

Cách sử dụng “my own”

Để nhấn mạnh sự sở hữu, bạn có thể sử dụng từ "own" sau các tính từ sở hữu, không phải đại từ Cách kết hợp này có thể hoạt động như một tính từ sở hữu (ví dụ: my own room) hoặc như một đại từ sở hữu (ví dụ: it is my own) Thay vì sử dụng cấu trúc (my) own + danh từ, bạn thường dùng a/an + danh từ of (my) own.

I’d love to have my own room / a room of my own.

Sử dụng “The” thay cho một tính từ sở hữu

* “The” không bao giờ được sử dụng với 1 đại từ hay 1 tính từ sở hữu

Trong tiếng Việt, từ “the” có thể thay thế cho một tính từ sở hữu khi đề cập đến các bộ phận trên cơ thể con người, đặc biệt là khi chúng đứng sau các giới từ.

He punched me in the face

A bee stung her on the nose

* Dùng tính từ sở hữu (không dùng “The”) phải được sử dụng trong những trường hợp khác

ĐẠI DANH TỪ PHẢN THÂN

Sử dụng bắt buộc đại từ phản thân sau một số động từ

* Có một số rất ít động từ tiếng Anh mà bắt buộc phải có động từ phản thân đi kèm: Ví dụ như absent, avail, pride

The soldier absented himself without leave for three weeks

* Có một số động từ thường đi kèm với đại từ phản thân:

Ví dụ như: amuse, blame, cut, dry, enjoy, hurt, introduce

I cut myself while shaving this morning

We really enjoyed ourselves at the fair

Những động từ này cũng có thể được kèm theo tân ngữ

Chúng tôi đã tận hưởng hội chợ Cần lưu ý rằng những động từ này không bao giờ đi kèm với đại từ nhân xưng tân ngữ (như tôi, anh ấy, cô ấy…) khi chủ từ và tân ngữ đề cập đến cùng một người.

I’ve cut myself (Chứ không bao giờ dùng I’ve cut me).

Sử dụng không bắt buộc của đại từ phản thân sau một số động từ

Các động từ chỉ định hành động trở lại cho chính chủ từ như dress, hide, shave, wash không nhất thiết phải sử dụng đại từ phản thân Tuy nhiên, việc sử dụng đại từ phản thân trong những trường hợp này cũng không được coi là sai.

Sử dụng đại từ phản thân sau các động từ khi đề cập đến trẻ em, người cao tuổi hoặc người khuyết tật để nhấn mạnh rằng hành động được thực hiện với sự nỗ lực có ý thức.

My four-year-old son can wash himself now.

Những động từ thường không có phản thân

Các động từ như "get up," "sit down," "stand up," "wake up" và những cụm động từ kết hợp với "get" như "get cold/hot," "get tired," "get dressed," "get married" không cần sử dụng đại từ phản thân.

I got up with difficulty Đại từ phản thân có thể được sử dụng cho những sự nhấn mạnh đặc biệt

Will you get yourself dressed ? We’re late.

Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ

* Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ trực tiếp sau động từ

I got such a shock when I saw myself in the mirror

* Đại từ phản thân có thể được dùng như tân ngữ gián tiếp

The boss gave himself a rise (= gave a rise to himself)

* Có một số thành ngữ dùng đại từ phản thân

Và một vài thành ngữ quy định: hear (yourself) speak make (yourself) heard

* Có sự khác nhau về nghĩa giữa “themselves” và “each other” sau những động từ như: accuse, blame, help, look at

The two bank clerks blamed themselves for the mistake

 Cả hai đều khiển trách

The two bank clerks blamed each other for the mistake

 Người này khiển trách người kia

Đại từ phản thân được dùng như một tân ngữ của giới từ

* Đại từ phản thân có thể được dùng sau những giới từ theo sau các động từ, danh từ hay tính từ

 Hãy giữ gìn lấy mình !

Lucy’s looking very pleased with herself !

 Lucy trông có vẻ rất hài lòng về chính mình !

* Đại từ phản thân có thể được dùng đứng giữa một động từ và một trạng từ tiếp ngữ

We pulled ourselves out of the water

* By + Đại từ phản thân có nghĩa “không có sự giúp đỡ” hay “một mình”

Susie made this doll’s dress all by herself (= unaided)

He lives by himself (= alone)

* Đại từ phản thân có thể được dùng để nhấn mạnh sau but và than

You can blame no one but yourself (= expect yourself)

 Bạn đừng trách ai cả mà nên trách chính mình

Harry would like to marry a girl younger than himself

* Sau một số giới từ có thể dùng đại từ nhân xưng hoặc đại từ phản thân

I think this new magazine is aimed at people like us / ourselves

 Tôi nghĩ là tạp chí mới này nhằm vào những người như chúng ta.

Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh

* Dùng đại từ phản thân ngay sau một danh từ hay đại từ để nhấn mạnh rằng đúng là người đó, vật đó

You yourself heard the explosion quite clearly

 Chính là bạn đã nghe tiếng nổ rất rõ

The engine itself is all right, but the lights are badly damaged

 Chính động cơ thì không sao, nhưng đèn đóm thì bị hư hại nặng

* Chú ý đến sự sử dụng đặc biệt của Do it yourself (tự làm lấy) thường được viết tắt là

D.I.Y để nói về sự trang hoàng, sửa chữa mà chúng ta tự làm lấy thay vì thuê mướn người khác

I read about it in a Do It Yourself magazine

 Tôi đọc được về việc này trong một tạp chí “Hãy tự làm lấy”.

Đại từ phản thân sau động từ “Be” và những động từ có liên hệ với “Be”

Động từ "be" cùng với các động từ như "feel", "look", "seem" và đại từ phản thân thường được sử dụng để diễn tả cảm giác, cảm xúc và trạng thái của con người.

I don’t know what’s the matter with me I’m not myself today

 Tôi không biết có việc gì xảy ra với tôi Hôm nay tôi không phải là tôi nữa

* Thỉnh thoảng, có cấu trúc:

Tính từ sở hữu + tính từ + self (= danh từ)

Frank didn’t sound his happy self on the phone this morning

 Frank hình như nghe giọng không vui qua điện thoại sáng nay.

ĐẠI DANH TỪ CHỈ ĐỊNH (Demonstrative Pronouns)

ĐẠI DANH TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (Indefinite Pronouns)

CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

NHỮNG CÁCH DÙNG KHÁC CỦA IF VÀ NHỮNG LIÊN TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG

WILL” VÀ “WOULD” DÙNG SAU “IF”

CẤU TRÚC CỦA CÂU THỤ ĐỘNG

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý VỀ CÂU THỤ ĐỘNG

NHỮNG CÁCH DÙNG CÂU THỤ ĐỘNG

CÂU THỤ ĐỘNG VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ “SAY” VÀ “BELIEVE” 102 1 It (+ Passive + that-clause)

MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý VỀ DẠNG CAUSATIVE

GET + OBJECT + PAST PARTICIPLE OR INFINITIVE

BE, HAVE, DO DÙNG NHƯ TRỢ ĐỘNG TỪ

BE” NHƯ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ THƯỜNG

THERE + “BE”

NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ LIÊN HỆ VỀ NGỮ NGHĨA VỚI ĐỘNG TỪ BE

HAVE NHƯ LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

DO DÙNG NHƯ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ TỪ NGỮ DÙNG TRONG CÂU

THỨ TỰ CƠ BẢN CỦA NHỮNG TỪ TRONG MỘT CÂU TIẾNG ANH

CÂU ĐƠN (The simple sentence)

CÂU GHÉP (The Compound Sentence)

CÂU PHỨC (The complex sentence) – P1: Cấu tạo câu phức

CÂU PHỨC (The complex sentence) – P2: Mệnh đề danh từ

CÂU PHỨC (The complex sentence) – P3: Mệnh đề liên hệ

CÂU PHỨC (The complex sentence) – P4: Mệnh đề trạng ngữ

CÂU PHỨC (The complex sentence) – P5: Cấu trúc dùng phân từ

TÍNH TỪ (Adjective) – P1: Tính từ là gì?

TÍNH TỪ (Adjective) – P2: Cấu tạo của tính từ kép

TÍNH TỪ (Adjective) – P3: Những loại tính từ và cách dùng

TÍNH TỪ (Adjective) – P4: Thứ tự của tính từ

TÍNH TỪ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ

TRẠNG TỪ (Adverbs) – P1: Khái niệm và các loại trạng từ trong tiếng

TRẠNG TỪ (Adverbs) – P6: Trạng từ chỉ sự thường xuyên

TRẠNG TỪ (Adverbs) – P7: Trạng từ chỉ mức độ

TRẠNG TỪ (Adverbs) – P9: Những trạng từ dùng để tập trung sự chú ý

TRẠNG TỪ (Adverbs) – P10: Sự đảo ngược động từ và chủ từ sau trạng từ

CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P1: Các động từ Say, Tell và

CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P3: Câu gián tiếp với sự thay đổi các thì

Ngày đăng: 11/04/2022, 14:51

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w