Untitled BÀI TIỂU LUẬN GV MAI XUÂN BÌNH TRƯỜNG ĐH DUY TÂN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT Giảng Viên Mai Xuân Bình 1 FIN 301 AO BÀI TIỂU LUẬN GV MAI XUÂN BÌNH MỤC LỤC CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ VÀ CÔNG TY NGHIÊN CỨU 4 I Tổng quan về công ty 4 1 1 Sơ lược về công ty 5 1 2 Đặc điểm của công ty.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KINH TẾ VĨ MÔ VÀ CÔNG TY NGHIÊN CỨU
Môi trường kinh doanh vĩ mô
II.1 Môi trường chính trị - pháp luật a/ Chính trị
Chính trị là yếu tố quan trọng hàng đầu mà các nhà đầu tư và quản trị doanh nghiệp xem xét để đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh tại các quốc gia Sự ổn định chính trị, thể chế chính trị và biến động chính trị của khu vực nơi doanh nghiệp hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định đầu tư sản xuất và kinh doanh.
Công ty cổ phần đầu tư thiết bị y tế Việt Nhật hoạt động tại Việt Nam, một quốc gia có môi trường chính trị ổn định và an toàn Chính phủ Việt Nam được lãnh đạo bởi Đảng Cộng sản Việt Nam, với sự tin tưởng mạnh mẽ từ người dân vào tư tưởng của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh Nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt, các thế lực thù địch không thể làm suy yếu chế độ chính trị Chính quyền hiện nay đang chú trọng phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội, đặc biệt là lĩnh vực y tế, nhằm nâng cao mức sống của người dân và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong ngành này.
Nền chính trị ổn định và an toàn của Việt Nam là yếu tố quan trọng thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước, dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của các doanh nghiệp và khu công nghiệp Điều này tạo ra một nguồn khách hàng tiềm năng cho dịch vụ khám sức khỏe của công ty Việt Nhật Sự ổn định này không chỉ mang lại môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển lớn cho Việt Nhật tại thị trường Việt Nam.
Luật pháp là yếu tố quan trọng thứ hai mà nhà đầu tư cân nhắc khi lựa chọn địa điểm đầu tư, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng đồng bộ và chất lượng, tạo ra môi trường kinh doanh công bằng và lành mạnh cho các doanh nghiệp Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới năm 2020, Việt Nam xếp hạng 70 trong số 190 quốc gia về môi trường kinh doanh, đứng thứ 5 trong khu vực ASEAN Công ty Việt Nhật, hoạt động trong nhiều lĩnh vực, phải tuân thủ nhiều bộ luật khác nhau Đặc biệt, trong lĩnh vực khám sức khỏe lưu động, công ty được hưởng lợi từ Thông tư 13/2007/TT-BYT của Bộ Y tế, quy định rằng doanh nghiệp phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên, tối thiểu một lần mỗi năm hoặc 6 tháng một lần cho các công việc nặng nhọc và độc hại.
Chính phủ Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý đất nước thông qua các chính sách và nghị định, nhằm định hướng phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội Đặc biệt, Việt Nam chú trọng phát triển thế hệ con người mới, với mục tiêu đảm bảo yếu tố con người để đạt được sự phát triển bền vững Chính phủ cam kết nâng cao sức khỏe và thể chất của người dân, coi đây là yếu tố then chốt để tăng cường sức cạnh tranh quốc gia Do đó, các doanh nghiệp trong lĩnh vực y tế được khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi, mở ra cơ hội hợp tác cho Việt Nam và Nhật Bản.
II.2 Môi trường kinh tế a/ Sự hội nhập và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với cộng đồng quốc tế, trở thành thành viên của nhiều tổ chức kinh tế và chính trị như Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, và Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á Sự hội nhập này mang đến cả thách thức lẫn cơ hội, nhưng rõ ràng vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được khẳng định, thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư Trong những năm gần đây, Việt Nam đã được công nhận là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới và khu vực, mặc dù năm 2020 chịu ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19.
Mặc dù gặp nhiều thách thức, nền kinh tế Việt Nam vẫn duy trì mức tăng trưởng 2,91%, góp phần vào mức tăng trưởng GDP trung bình 5,9% mỗi năm trong 5 năm qua Điều này cho thấy Việt Nam nằm trong nhóm các quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất khu vực và thế giới, mở ra nhiều cơ hội phát triển cho doanh nghiệp và nhà đầu tư Bên cạnh đó, lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế cũng cần được theo dõi để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính hiện tại.
Lãi suất cho vay vốn đầu tư tại Việt Nam hiện đang có xu hướng giảm, với nhiều ngân hàng hạ lãi suất để hỗ trợ khách hàng cá nhân và doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch Covid-19 Mức giảm phổ biến từ 0,5 - 2 điểm %, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng kinh doanh Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp, đặc biệt là CTCP Việt Nhật, mở rộng đầu tư vay vốn Nhiều doanh nghiệp đã kiến nghị Nhà nước có chính sách hỗ trợ lãi suất, và hiện tại, chính phủ cùng Ngân hàng Nhà nước đang triển khai các chính sách này Chính sách hỗ trợ lãi suất đang phát huy hiệu quả khi lãi suất cho vay của các ngân hàng tiếp tục giảm, giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn.
Công ty Việt Nhật chuyên kinh doanh trang thiết bị chẩn đoán của hãng HITACHI Nhật Bản, phải thanh toán bằng ngoại tệ, khiến tỷ giá ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh và việc mua sắm thiết bị mới cho dịch vụ khám sức khỏe lưu động Năm 2011, tỷ giá USD tại Việt Nam liên tục tăng cao, dẫn đến việc đồng Việt Nam mất giá, tạo ra khó khăn cho Việt Nhật trong việc điều chỉnh giá dịch vụ và mua thiết bị, nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ và lợi nhuận.
Lạm phát cao ảnh hưởng nghiêm trọng đến tốc độ đầu tư trong nền kinh tế, làm cho đời sống người dân trở nên khó khăn hơn và mức tiêu dùng giảm sút Điều này dẫn đến việc doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, đồng thời gia tăng rủi ro cho các nhà đầu tư.
Trong năm nay, Việt Nam đối mặt với tỷ lệ lạm phát cao, đặc biệt trong những tháng đầu năm, gây sự quan tâm lớn từ cả Nhà nước và người dân Tuy nhiên, tỷ lệ lạm phát đã được kiểm soát trong thời gian gần đây và có xu hướng giảm Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp cũng đang cải thiện tích cực.
II.3 Môi trường nhân khẩu
Là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khám sức khỏe lưu động, Việt Nhật đặc biệt chú trọng đến số lượng người lao động và khách hàng sử dụng dịch vụ Theo Tổng cục Thống kê, dân số Việt Nam hiện đạt 98 triệu, tạo ra một thị trường tiềm năng lớn Tuy nhiên, Việt Nam đang phải đối mặt với hai thách thức lớn: tốc độ già hóa dân số nhanh chóng và thời gian "cơ cấu dân số vàng" còn rất ngắn.
II.4 Môi trường văn hóa - xã hội
Từ xưa, sức khỏe đã được coi trọng như vàng trong tâm trí người Việt, với những câu nói như "sức khỏe là vàng" thể hiện tầm quan trọng của nó Ngày nay, khi đời sống ngày càng cải thiện và thu nhập tăng cao, xu hướng bảo vệ sức khỏe càng được chú trọng Người dân thường lựa chọn công việc an toàn, ít độc hại và thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ để duy trì sức khỏe tốt Điều này lý giải vì sao số lượng cơ sở y tế và trung tâm khám sức khỏe ngày càng gia tăng và hoạt động hiệu quả.
Trong xã hội hiện đại, người dân có thu nhập cao nhưng thời gian ngày càng hạn hẹp, dẫn đến xu hướng gia tăng sử dụng các dịch vụ tiện ích tiết kiệm thời gian Dịch vụ khám sức khỏe lưu động đang trở thành giải pháp lý tưởng cho các doanh nghiệp và nhân viên, giúp họ tiết kiệm thời gian và công sức.
II.5 Môi trường tự nhiên và công nghệ
Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong sức khỏe con người, với sự gia tăng ô nhiễm đang đe dọa sức khỏe cộng đồng bằng các căn bệnh nguy hiểm như ung thư, H5N1 và các vấn đề về mắt, viêm da Khi nhận thức của người dân về các mối nguy từ môi trường ngày càng cao, việc bảo vệ sức khỏe trở thành ưu tiên hàng đầu.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
Phân tích biến động và kết cấu tài chính
Phương pháp này có thể so sánh bằng số tuyệt đối hoặc số tương đối :
Nợ phải trả ngắn hạn
Nợ phải trả dài hạn
Qua 3 năm tổng tài sản và nguồn vốn có xu hướng giảm
Năm 2018, tổng tài sản đạt 702 tỷ đồng, trong đó tài sản ngắn hạn chiếm 46,30% với giá trị 325 tỷ đồng, và tài sản dài hạn chiếm 53,7% với giá trị 377 tỷ đồng Về nguồn vốn, trong tổng số 702 tỷ đồng, nợ phải trả là 173 tỷ đồng, chiếm 24,64%, trong khi vốn chủ sở hữu chiếm 75,36%.
Năm 2019, tổng tài sản của công ty giảm 638 tỷ đồng so với năm 2018, tương đương mức giảm 9.12% Trong đó, tài sản ngắn hạn giảm 1.85% và tài sản dài hạn giảm 15.38% Sự sụt giảm này cho thấy công ty đang tập trung vào việc mở rộng thị trường và tăng cường đầu tư vào trang thiết bị y tế.
Năm 2019, tổng nguồn vốn đạt 638 tỷ đồng, với nợ phải trả là 107 tỷ đồng, chiếm 16.77%, và vốn chủ sở hữu là 531 tỷ đồng, chiếm 83.23% Đáng chú ý, nợ phải trả đã giảm 38.72%, chủ yếu nhờ vào sự giảm 44.6% trong nợ phải trả ngắn hạn.
Năm 2020, tổng nợ phải trả của công ty đạt 173 tỷ đồng, tăng 67 tỷ đồng so với năm 2019 Công ty đang sử dụng các khoản vay từ ngân hàng MB và BIDV để bổ sung vào dòng tiền phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong năm 2020, dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi của JVC đã tăng 7 tỷ so với năm 2019 Để giải quyết vấn đề này, JVC đã hợp tác với các đơn vị tư vấn pháp lý để rà soát, nghiên cứu hồ sơ và đàm phán với các bên liên quan, qua đó thu hồi thành công hơn 10 tỷ đồng từ các khoản nợ cũ khó đòi, đồng thời đã trích lập dự phòng qua các kỳ.
So với năm 2019, tổng tài sản năm 2020 giảm 10 tỷ, tương đương với 1.57%, đạt 628 tỷ Tài sản ngắn hạn chiếm 47.7% và giảm 5.96%, trong khi tài sản dài hạn tăng 2.51% và chiếm 52.23% Sự giảm sút tổng tài sản chủ yếu do tác động của COVID-19, dẫn đến việc rút vốn đầu tư và giảm đầu tư mở rộng để bảo đảm nguồn lực trong đại dịch Mặc dù vậy, công ty vẫn duy trì hoạt động kinh doanh các sản phẩm thiết bị y tế phục vụ phòng chống dịch bệnh.
Nguồn vốn 2020 là 628 tỷ với nợ phải trả là 173 tỷ chiếm 27.55% và vốn chủ sở hưu là
455 tỷ chiếm 72.45% nợ phải trả tăng 63.2% trong khi vốn chủ sở hữu giảm 14.31% thấy rằng JVC gặp khó khăn về nguồn vốn trong giai đoạn này.
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dv
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dv ( 3= 1- 2 )
5 Lợi nhuận gộp về bán hàn và cung cấp dịch vụ (5= 3 – 4)
6 Doanh thu hoạt động tài chính
8 Trong đó : chi phí lãi vay 1 0.16% - 0% 1 0.24%
10 Chi phí quản lí doanh nghiệp
11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh( 11 = 5+ (6-7) -(9+10))
15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(15 = 11+14)
16 Chi phí TNDN hiện hành 1 0.16% - 0% - 0%
17 Chi phí TNDN hoàn lại - 0 - 0% - 0%
18 Lợi nhuận sau thuế TNDN
Doanh thu thuần đã liên tục giảm trong những năm qua, với mức giảm lên tới 33% vào năm 2020 so với năm 2018 và hơn 20% so với năm 2019 Sự biến động này chủ yếu do doanh thu thuế y tế năm 2019 trở lại mức bình thường sau khi dự án NORRED được thực hiện vào năm 2018.
13 từ kinh doanh vật liệu tiêu hao và đầu tư liên kết giảm do dịch bệnh bùng phát vào quý
Vào năm 2020, mặc dù người dân có thời gian hạn chế để khám chữa bệnh trừ các trường hợp khẩn cấp, công ty vẫn tiếp tục tập trung vào các sản phẩm truyền thống như vật tư tiêu hao, thiết bị chẩn đoán hình ảnh và các liên kết đầu tư.
Lợi nhuận gộp của công ty trong giai đoạn 2018 - 2019 không có nhiều biến động, nhưng đến năm 2020, lợi nhuận gộp đã giảm mạnh từ 21% xuống còn 8,73% Đồng thời, giá vốn hàng bán cũng giảm từ 507 tỷ xuống 376 tỷ, cho thấy sự ảnh hưởng của chi phí cao trong ngành thiết bị y tế.
Doanh thu từ hoạt động tài chính có sự biến động trong những năm gần đây; năm 2019 giảm nhẹ 1 tỷ đồng so với năm 2018, tương ứng với 0,04%, chủ yếu do giảm lãi từ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Tuy nhiên, năm 2020, doanh thu tài chính tăng từ 4 tỷ lên 7 tỷ đồng, đạt khoảng 1%, nhờ vào sự gia tăng nhẹ của khoản cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chi phí tài chính năm 2019 đã có sự biến động, chủ yếu do giảm chi phí lãi vay và giảm lỗ từ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Tuy nhiên, vào năm 2020, chi phí tài chính tăng lên do khoản dự phòng phải thu khó đòi gia tăng.
Chi phí bán hàng đã tăng 9 tỷ đồng, tương ứng 4% so với năm 2018, nhưng đã giảm 15 tỷ đồng vào năm 2020 do hoạt động kinh doanh thiết bị bị đình trệ, dẫn đến doanh thu cũng giảm theo.
Chi phí quản lí tăng qua 2 năm, 2019 tăng 5 tỷ tương ứng 2.02% so với 2018 , năm
2020 là 45 tỷ đồng tăng 3.21% so với mức 40 tỷ năm 2019 Do chi phí dịch vụ mua ngoài tăng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2020 ghi nhận sự giảm mạnh chưa từng có, đạt âm 71 tỷ đồng, giảm 74 tỷ đồng so với năm 2018 và 62 tỷ đồng so với năm 2019, tương ứng với mức giảm 15.5% Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là do ảnh hưởng nặng nề của dịch COVID-19, trong khi đó, chi phí lại tăng cao, do đó cần có sự điều chỉnh phù hợp với hoàn cảnh hiện tại.
Các chỉ tiêu tài chính sau đây là khả quan và an toàn
1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán( lần
Hệ số thanh toán ngắn hạn 2.19 3.90 1.92
Hệ số thanh toán nhanh 1.40 2.39 1.54
2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn(%)
Hệ số nợ/ tổng tài sản 24.70 16.69 27.57
Hệ số nợ/ vốn chủ sở hữu 32.8 20.04 38.06
3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động(vòng)
Vòng quay hàng tồn kho 66 107 89
Vòng quay các khoản phải thu KH 1.25 1.03 0.84
Vòng quay các khoản phải trả NCC 5.79 5.21 9.26
Doanh thu thuần/ tổng tài sản 90% 81% -
4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu
Hệ số lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản 1.6 0.4 -
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 TÀI SẢN
I Tiền và các khoản tương đương tiền 41 40 120
2 Các khoản tương đương tiền
II Đầu tư tài chính ngắn hạn
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
3 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
III Các khoản phải thu ngắn hạn 165 141 118
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 501 499 486
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 335 322 316
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5 Phải thu về cho vay ngắn hạn 1 1 1
6 Phải thu ngắn hạn khác 515 515 517
7 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) -1,187 -1,196 -1,203
8 Tài sản thiếu chờ xử lý
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
V Tài sản ngắn hạn khác 2 3 2
1 Chi phí trả trước ngắn hạn
2 Thuế GTGT được khấu trừ
3 Thuế và các khoản khác phải thu của nhà nước
4 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
5 Tài sản ngắn hạn khác
I Các khoản phải thu dài hạn 3 3 46
1 Phải thu dài hạn của khách hàng
2 Trả trước cho người bán dài hạn
3 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
4 Phải thu nội bộ dài hạn
5 Phải thu về cho vay dài hạn
6 Phải thu dài hạn khác 3 3 46
7 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi ( *)
II Tài sản cố định 346 288 214
1 Tài sản cố định hữu hình 345 288 211
- Giá trị hao mòn lũy kế ( *) -513 -573 -569
2 Tài sản cố định thuê tài chính
- Giá trị hao mòn lũy ké (*)
3 Tài sản cố định vô hình
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
III Bất động sản đầu tư
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
IV Tài sản dở dang dài hạn 10 10 1
1 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 10 10 1
V Đầu tư tài chính dài hạn 3 5 56
1 Đầu tư vào công ty con
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 1 1 1
3 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 111 111 111
4 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) -112 -112 -112
5 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 3 5 56
6 Đầu tư dài hạn khác
VI Tài sản dài hạn khác 15 14 9
1 Chi phí trả trước dài hạn 15 13 9
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3 Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
4 Tài sản dài hạn khác
VII Lợi thế thương mại
2 Phải mua trả tiền trước ngắn hạn 12 5 12
3 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4 Phải trả người lao động
5 Chi phí phải trả ngắn hạn 27 24 34
6 Phải trả nội bộ ngắn hạn
7 Phải trả theo tiến độ ké hoạch hợp đồng xây dựng
8 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
9 Phải trả ngắn hạn khác 1 1 5
10 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 1 0 67
11 Dự phòng phải trả ngắn hạn
12 Quỹ khen thưởng phúc lợi
13 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
1 Phải trả người bán dài hạn
2 Người mua trả tiền trước dài hạn
3 Chi phí phải trả dài hạn
4 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
5 Phải trả nội bộ dài hạn
6 Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
7 Phải trả dài hạn khác 25 25 13
8 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
10 Cổ phiếu ưu đãi ( nợ)
11 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
12 Dự phòng phải trả dài hạn
13 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
14 Dự phòng trợ cấp mất việc làm
1 Vốn góp của chủ sở hữu 1,125 1,125 1,125
- Cố phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 1,125 1,125 1,125
2 Thặng dư vốn cổ phần 402 402 402
3 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4 Vốn khác của chủ sở hữu
6 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
8 Quỹ đầu tư phát triển 19 19 19
9 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
10 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -1,018 -1,015 -1,092
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kì trước -1,029 -1,018 -1,015
- LNST chưa phân phối kì này 11 3 -77
12 Nguồn vốn đầu tư XDCB
13 Lơi ích cổ đông không kiểm soát
14 Quỹ dự phòng tài chính
II NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC
2 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
C LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
2.2 Tỷ số khả năng thanh toán
2.2.1 Khả năng thanh toán hiện hành
Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện hành =
Bảng phân tích Khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp:
Tiêu chí Năm 2018 Năm 2019 Năm
Tỉ lệ chênh lệch (%) năm 2019/2018
Năm 2019, khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp tăng 76,81% so với năm 2018, đạt mức 3,89 > 1 Điều này cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất hiệu quả.
Vào năm 2020, khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp giảm mạnh 50,57% so với năm 2019, nhưng vẫn duy trì ở mức 2.48, cho thấy doanh nghiệp vẫn có khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh tốt.
Tỷ số hoạt động
Kết quả kinh doanh Năm 2018 Năm
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính 5 4 7
Chi phí quản lý doanh nghiệp 35 40 45
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2 -9 -71
Phần lợi nhuận/ lỗ từ công ty liên kết liên doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11 3 -77
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 11 3 -77
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông cty mẹ 11 3 -77
Lãi cơ bản trên cổ phiếu ( VNĐ) 102 26 -628
2.3.1 Vòng quay các khoản phải thu
Doanh thu thuần Vòng quay các khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
Tỉ lệ chênh lệch năm 2019/2018
Tỉ lệ chênh lệch năm 2020/2019
Vòng quay các khoản phải thu ( lần)
- Năm 2018 khoản phải thu luân chuyển 1,25 lần.
- Năm 2019 khoản phải thu luân chuyển 1,03 lần Nhưng so với năm 2018 thì tốc độ luân chuyển đã giảm gấp đôi số lần luân chuyển vàgiảm17.6% so với năm 2018.
Năm 2020, khoản phải thu luân chuyển đạt 0,84 lần, giảm so với năm 2018 sau một năm và giảm mạnh hơn so với năm 2018, nhưng lại giảm nhẹ so với năm 2019.
Năm 2020 thì tốc độ luân chuyển đã giảm 18,45 % so với năm 2019.
2.3.2 Kỳ thu tiền bình quân
Khoản phải thu bình quân *360
Kỳ thu tiền bình quân =
Tỉ lệ chênh lệch năm 2019/2018
Tỉ lệ chênh lệch năm 2020/2019
Kỳ thu tiền bình quân
- Năm 2018 mỗi kỳ thu tiền mất 292 ngày.
- Năm 2019 mỗi kỳ thu tiền mất 353 ngày Nhưng so với năm 2018 thì tốc độ đã tăng lên 61 ngày cho mỗi lần vàtăng 20,89 % so với năm 2018.
Năm 2020, thời gian thu tiền mỗi kỳ đã kéo dài đến 437 ngày, tăng 23,79% so với năm 2019, tương ứng với việc tăng thêm 84 ngày cho mỗi lần thu so với năm trước đó Sự gia tăng này tiếp tục diễn ra so với năm 2018.
Số vòng quay các khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
2.3.3 Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Tỉ lệ chênh lệch năm 2019/2018
Tỉ lệ chênh lệch năm 2020/2019
Vòng quay hàng tồn kho ( lần) 5,52 3,40 4,10 -38,4% 20,59%
- Năm 2018 vòng quay hàng tồn kho luân chuyển 5,52 lần.
Năm 2019, vòng quay hàng tồn kho đạt 3,04 lần, tuy nhiên, so với năm 2018, tốc độ luân chuyển đã giảm 2,12 lần cho mỗi vòng quay và giảm 38,4%.
- Năm 2020 vòng quay hàng tồn kho luân chuyển 4,1 lần Lại tiếp tục giảm so với
2018 sau 1 năm nhưng lại tăng lên so với năm 2019, và tăng với tốc độ 0,7 lần cho mỗi vòng quay hàng tồn , và đã tăng 20,59 % so với năm 2019
2.3.4 Thời gian giải tỏa hàng tồn kho
Hàng tồn kho bình quân *360 Thời gian giải tỏa hàng tồn kho =
Tiêu chí Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Hàng tồn kho bình quân 91,85 120 91,70
Thời gian giải tỏa hàng tồn kho
- Thời gian giải tỏa hàng tồn kho của năm 2019 lớn hơnthời gian giải tỏa hàng tồn kho năm 2018 là 40 ngày.
- Thời gian giải tỏa hàng tồn kho của năm 2020nhỏ hơn thời gian giải tỏa hàng tồn kho của năm 2019 là 18 ngày.
2.3.5 Hiệu suất sử dụng TSCD
Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng TSCD =
Tài sản cố định bình quân
Tiêu chí Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỉ lệ chênh lệch năm 2019/2018
Tỉ lệ chênh lệch năm 2020/2019
Kỳ thu tiền bình quân
- Hiệu suất sử dụng năm 2019 thấp hơn hiệu suất sử dụng năm 2018 là 0.03 vàgiảm
- Hiệu suất sử dụng quý năm 2020 cao hơn một tí so với hiệu suất sử dụng năm 2019 là 0.01 vàtăng nhẹ0,62% so với năm 2019.
2.3.6 Hiệu suất sử dụng vốn chủ
Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn chủ =
Tỉ lệ chênh lệch năm 2019/2018
Tỉ lệ chênh lệch năm 2020/2019 Hiệu suất sử dụng vốn chủ
Hiệu suất sử dụng vốn chủ là chỉ tiêu đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu.
- Năm 2019 có 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được 0,97 đồng doanh thu thuần.
Và năm 2019 khả năng tạo ra doanh thu thuầngiảmso với năm 2018 là 16,38%.
- Năm 2020 có 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được 0.96 đồng doanh thu thuần Và năm 2020 khả năng tạo ra doanh thu thuần lạigiảm 7,77% so với năm 2019.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng vốn chủ 1.66 0.98 0.83
Tỷ số nợ trên vốn chủ 32.80 20.04 38.06
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
2.4.1 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Công thức : Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanhthu thuần
Tài sản cố định bình quân
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 1.66 1.63 1.64
- Năm 2018 cứ 1 đồng tài sản cố định bình quân tạo ra 1.66 đồng doanh thu thuần
- Năm 2019 cứ 1 đồng tài sản cố định bình quân tạo ra 1.63 đồng doanh thu thuần
- Năm 2020 cứ 1 đồng tài sản cố định bình quân tạo ra 1.64 đồng doanh thu thuần
- Hiệu suất sử dụng năm 2019 cao hơn hiệu suất sử dụng năm 2018 là 0.03
- Hiệu suất sử dụng năm 2020 thấp hơn hiệu suất sử dụng năm 2019 là 0.01
Doanh nghiệp cần chú trọng vào việc gia tăng quy mô và đầu tư vào tài sản cố định, vì hệ số giảm không đảm bảo khả năng chuyển hóa doanh thu từ tài sản cố định.
2.4.2 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Công thức : Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 0.90 0.77 0.65
- Năm 2018 có 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất thì tạo ra được 1.66 đồng doanh thu thuần
Năm 2019, khả năng tạo ra doanh thu thuần giảm so với năm 2018, với mỗi 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất chỉ tạo ra được 1.63 đồng doanh thu thuần.
Năm 2020, doanh thu thuần đã tăng cao hơn so với năm 2019, với tỷ lệ 1 đồng tài sản tạo ra 1.64 đồng doanh thu thuần trong quá trình sản xuất.
2.4.3 Hiệu suất sử dụng vốn chủ
Công thức : Hiệu suất sử dụng vốn chủ =Doanhthu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn chủ 1.66 0.98 0.83
- Năm 2018 có 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được 1.66 đồng doanh thu thuần
- Năm 2019 khả năng tạo ra doanh thu thuần thấp hơn năm 2018, có 1 đồng vốn chủ s hữu thì tạo ra được 0.98 đồng doanh thu thuần
- Năm 2020 khả năng tạo ra doanh thu thuần thấp hơn năm 2019, có 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được 0.83 đồng doanh thu thuần
Tỷ số đòn bẫy tài chính
2.5.1 Tỷ số nợ tài sản
Công thức : Tỷ số nợ tài sản = Tổng nợ
Từ năm 2019, tổng nợ vay của doanh nghiệp tăng từ 16,69 triệu đồng lên 27,57 triệu đồng vào năm 2020, cho thấy mức tăng 10,88 triệu đồng Sự gia tăng này làm tăng nguy cơ doanh nghiệp rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
2.5.2 Tỷ số nợ vốn chủ sở hữu
Công thức :Tỷ số nợ vốn chủ sở hữu = Tổng nợ
Tỷ số nợ trên vốn chủ 32.80 20.04 38.06
Từ năm 2019 đến năm 2020, khoản nợ vay của doanh nghiệp đã tăng từ 20.04 lên 38.06, tương ứng với mức tăng 18.02 Sự gia tăng này cho thấy doanh nghiệp đang đối mặt với nguy cơ cao về khả năng thanh toán, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán trong tương lai.
Tỷ suất sinh lời
2.6.1 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Công thức : Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu ( ROS) 1.86 0.54 -18.64
- Năm 2018 cho biết 1 đồng doanh thu có thể tạo ra 1.86 đồng lợi nhuận ròng
- Năm 2019 cho biết 1 đồng doanh thu có thể tạo ra 0.54 đồng lợi nhuận ròng
- Năm 2020 cho biết 1 đồng doanh thu có thể tạo ra -18.64 đồng lợi nhuận ròng
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu năm 2018: 1.86 đến năm 2019: 0.54 giảm 1.32
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu năm 2019: 0.54 đến năm 2020: -18.64 giảm 19.18
Doanh thu trong năm đã giảm, cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tạo ra sản phẩm với chi phí cao nhưng giá bán lại thấp, dẫn đến tình trạng kinh doanh không hiệu quả và thua lỗ.
2.6.2 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)
Công thức : Tỷ suất sinh lợi trên tài sản =Lợi nhuậnròng
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ( ROA) 1.67 0.42 -12.12
- Năm 2018 cho biết 1 đồng giá trị tài sản tạo ra 1.67 đồng lợi nhuận ròng
- Năm 2019 cho biết 1 đồng giá trị tài sản tạo ra 0.42 đồng lợi nhuận ròng
- Năm 2020 cho biết 1 đồng giá trị tài sản tạo ra -12.12 đồng lợi nhuận ròng
- Năm 2018 từ 1.67 đến năm 2019 giảm còn 0.42, giảm 1.25
- Năm 2019 từ 0.42 đến năm 2020 giảm còn -12.12, giảm 12.54
Lợi nhuận giảm cho thấy năng lực sinh lợi của tài sản không hiệu quả, đồng thời phản ánh việc phân phối và quản lý nguồn lực của doanh nghiệp chưa được tối ưu.
2.6.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ (ROE)
Công thức : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ =Lợi nhuậnròng
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ ( ROE) 2.38 0.49 -14.67
- Năm 2018 từ 2.38 đến năm 2019 giảm còn 0.49, giảm 1.89
- Năm 2019 từ 0.49 đến năm 2020 giảm còn -14.6, giảm 15.16
=> Phản ánh khả năng tạo lãi của một đồng vốn của các nhà đầu tư bỏ ra để đầu tư vào công ty giảm
Qua số liệu trên,tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ giảm qua các năm là do
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu giảm có thể dẫn đến hiệu quả kinh doanh kém của doanh nghiệp, chủ yếu liên quan đến các vấn đề trong tiêu thụ, bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Sử dụng tài sản hiện có không hiệu quả, đặc biệt là khả năng chuyển hóa doanh thu từ tài sản, sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và sản xuất của doanh nghiệp Vòng quay tài sản là chỉ số quan trọng phản ánh sự hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu.
=> Giảm đòn bẩy tài chính, sử dụng không hiệu quả các nguồn tín dụng của doanh nghiệp (Số nhân vốn chủ)
2.7 Kết quả và đánh giá
- Báo cáo của công ty trong giai đoạn 2018-2020. https://finance.vietstock.vn/JVC-ctcp-thiet-bi-y-te-viet-nhat.htm
BG Quản trị tài chính Ths Mai Xuân Bình
Báo cáo tài chính của JVC các năm 2018, 2019, 2020 tại http://finance.vietstock.vn/
Mẫu tiểu luận marketing : https://123docz.net/document/2913004-tieu-luan- marketing-cong-ty-y-te-viet-nhat.htm?fbclid=IwAR2-
Cybsds7Kofbh1raAio1MnQkMI4m84B-c0sJ0-YyXt2AXWZBPgGDrRg
Thông tin doanh nghiệp https://www.ytevietnhat.com.vn/?fbclid=IwAR2FryCPvI-
36ztD_HNNJmHYiCDyn8f6Y91K2ArGMP-4NGVCNLX5FrdnYoY
BẢNG THÔNG TIN CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Họ và tên MSSV Nhiện vụ Mức độ hoàn thành
1/ Phạm Thị Thu Hương 25202216865 -Phân tích biến động,
Kết cấu -Tổng hợp, Chỉnh sửa
2/ Hồ Thị Nhung -Tỷ số thanh toán
3/ Đoàn Vy Giang -Tỷ số hoạt động
4/ Cao Thị Ngọc Thiện -Tổng quan doanh nghiệp
5/ Bùi Thị Minh Khuê -Hiệu suất sử dụng