1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam

76 405 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Chiến Lược Marketing Mix Đối Với Nhãn Hiệu Aquafina Tại Thị Trường Việt Nam
Tác giả Trần Quốc Tiến
Người hướng dẫn ThS. Dư Thị Chung
Trường học Trường Đại Học Tài Chính – Marketing
Chuyên ngành Marketing
Thể loại Thực Hành Nghề Nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 13,26 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU (9)
    • 1.1. L Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI (9)
    • 1.2. M ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (9)
    • 1.3. Đ ỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (9)
    • 1.4. P HƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (10)
    • 1.5. N ỘI DUNG NGHIÊN CỨU (10)
    • 1.6. K ẾT CẤU ĐỀ TÀI (10)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX (11)
    • 2.1. T ỔNG QUAN VỀ M ARKETING (11)
      • 2.1.1. Khái niệm về Marketing (11)
      • 2.1.2. Quy trình Marketing (11)
      • 2.1.3. Mục tiêu marketing (13)
      • 2.1.4. Vai trò và chức năng của marketing (13)
    • 2.2. K HÁI NIỆM M ARKETING MIX (15)
    • 2.3. C ÁC THÀNH PHẦN TRONG MARKETING MIX (15)
    • 2.4. C HIẾN LƯỢC M ARKETING MIX (17)
      • 2.4.1. Sản phẩm (Product) (17)
      • 2.4.2. Giá cả (Price) (20)
      • 2.4.3. Phân phối (Place) (24)
      • 2.4.4. Chiêu thị (Promotion) (25)
    • 2.5. M A TRẬN SWOT (29)
      • 2.5.1. Khái niệm (29)
      • 1.5.2. Ý nghĩa các thành phần của SWOT (30)
  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU AQUAFINA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM (32)
    • 3.1. G IỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH N ƯỚC GIẢI KHÁT UNTORY EPSI S P C O (0)
      • 3.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty (32)
      • 3.1.2. Lịch sử hình thành và những thành tựu đạt được (33)
    • 3.2. N HỮNG TÁC ĐỘNG TỪ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY (35)
      • 3.2.1. Môi trường vi mô (35)
      • 3.2.2. Môi trường vĩ mô (40)
    • 3.3. P HÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC STP CHO SẢN PHẨM NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT A QUAFINA CỦA CÔNG TY TNHH N ƯỚC GIẢI KHÁT S UNTORY EPSI O P C V IỆT N AM (45)
      • 3.3.1. Phân khúc thị trường (45)
      • 3.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu (0)
      • 3.3.3. Định vị sản phẩm (47)
    • 3.4. P HÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU A QUAFINA TẠI THỊ TRƯỜNG V IỆT N AM (48)
      • 3.4.1. Chiến lược sản phẩm (48)
      • 3.4.2. Chiến lược giá (55)
      • 3.2.3. Chiến lược phân phối (56)
      • 3.4.4. Chiến lược chiêu thị (57)
  • CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT HUY HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (65)
    • 4.1. P HÂN TÍCH SWOT (65)
      • 4.1.1. Điểm mạnh (Strengths) (65)
      • 4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) (66)
      • 4.1.3. Cơ hội (Opportunities) (68)
      • 4.1.4. Thách thức (Threats) (68)
    • 4.2. Ư U ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM TRONG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA NHÃN HIỆU (69)
    • 4.3. Đ Ề XUẤT GIẢI PHÁP (70)
      • 4.3.1. Chiến lược sản phẩm (70)
      • 4.3.2. Chiến lược về giá (70)
      • 4.3.3. Chiến lược phân phối (70)
      • 4.3.4. Chiến lược chiêu thị (71)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (73)
    • 5.1. K ẾT LUẬN (73)
    • 5.2. K IẾN NGHỊ (74)
      • 5.2.1. Đối với nhà nước và các ngành chức năng (74)
      • 5.2.2. Đối với công ty (74)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (75)

Nội dung

PHẦN MỞ ĐẦU

L Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong xã hội hiện đại, nhu cầu con người ngày càng tăng cao, dẫn đến việc họ chú trọng đến nguồn gốc và thương hiệu sản phẩm Thị trường Việt Nam, với tiềm năng phát triển mạnh mẽ và sự cạnh tranh của nhiều thương hiệu, đặc biệt nổi bật trong nhóm sản phẩm nước uống đóng chai Sản phẩm này không chỉ được ưa chuộng mà còn đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động hàng ngày, cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Khi nghĩ đến nước uống đóng chai, Công ty TNHH Nước giải khát Suntory PepsiCo Việt Nam nổi bật với sản phẩm nước tinh khiết Aquafina Được sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ, Aquafina không chỉ đảm bảo chất lượng mà còn mang lại sự an tâm cho người tiêu dùng Sản phẩm này đã trở thành sự lựa chọn tin cậy và phổ biến trong thị trường nước giải khát hiện nay.

Nghiên cứu về Công ty TNHH Nước giải khát Suntory PepsiCo Việt Nam và sản phẩm Aquafina giúp chúng ta hiểu rõ chiến lược marketing thành công của doanh nghiệp Đề tài “Phân tích chiến lược Marketing mix đối với nhãn hiệu Aquafina tại thị trường Việt Nam” sẽ làm sáng tỏ lý do tại sao Aquafina chiếm lĩnh thị phần lớn trong ngành nước uống đóng chai và được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.

M ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

 Nắm được cơ sở lý luận Marketing và chiến lược Marketing Mix

 Phân tích chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm Aquafina

 Đề xuất giải pháp phát huy ưu điểm, nhược điểm trong chiến lược Marketing Mix của công ty

Đ ỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu sản phẩm nước uống tinh khiết Aquafina từ năm

Nghiên cứu này tập trung vào thị trường Việt Nam, với việc tổng hợp các hoạt động doanh nghiệp trong giai đoạn từ 2010 đến 2020 Thời gian thực hiện nghiên cứu diễn ra từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2021.

 Đối tượng nghiên cứu : Hoạt động Marketing mix của nhãn hiệu Aquafina

P HƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Thu thập dữ liệu: Thu thập thông tin các dữ liệu sơ cấp trên internet và một số thông tin thứ cấp ở nhiều nguồn đáng tin cậy

- Quan sát: Quan sát thực tế ở siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tạp hóa.

- Phân tích tổng hợp: Từ việc thu thập các thông tin sơ cấp, đem ra phân tích và so sánh.

- Đánh giá và đề xuất: Đưa ra những đánh giá tổng thể và nhận xét sau đó đề xuất những ý tưởng.

N ỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Nội dung cụ thể như sau:

- Tổng quan thị trường nước suối đóng chai

- Tổng quan về công ty TNHH Nước giải khát Suntory PepsiCo Việt Nam và nước uống tinh khiết Aquafina

- Phân tích chiến lược Marketing Mix:

- Phân tích ma trận SWOT

- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động chiến lược Marketing

Mix của nước uống tinh khiết Aquafina

K ẾT CẤU ĐỀ TÀI

Chương 2: Cơ sở lý luận marketing và chiến lược Marketing Mix

Chương 3: Phân tích chiến lược Marketing Mix của sản phẩm nước uống tinh khiết Aquafina của công ty TNHH Nước giải khát Suntory PepsiCo Việt Nam

Chương 4: Đề xuất giải pháp để phát huy hiệu quả hoạt động trong chiến lược Marketing Mix của TNHH Nước giải khát Suntory PepsiCo Việt Nam

Chương 5: Tổng kết và kiến nghị

CƠ SỞ LÝ LUẬN MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX

T ỔNG QUAN VỀ M ARKETING

Marketing là hoạt động thiết yếu trong kinh doanh hiện đại, bao gồm nhiều lĩnh vực và có nhiều định nghĩa khác nhau Trong số đó, định nghĩa nổi bật của Philip Kotler đã trở thành một trong những khái niệm phổ biến nhất về marketing.

Marketing là một quá trình xã hội cho phép cá nhân và nhóm nhận được những thứ họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi sản phẩm, dịch vụ có giá trị Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (AMA), marketing bao gồm việc hoạch định và quản lý các hoạt động định giá, chiêu thị, và phân phối ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ, nhằm tạo ra giao dịch đáp ứng mục tiêu của cá nhân, tổ chức và xã hội.

Theo quan niệm của tôi, Marketing không chỉ đơn thuần là quảng cáo mà còn là một quy trình toàn diện Quy trình này bao gồm nhiều bước quan trọng như phát triển ý tưởng, thiết kế sản phẩm, sản xuất, lập kế hoạch truyền thông và cuối cùng là phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng Trong suốt quá trình này, sự phối hợp giữa các phòng ban như kinh doanh, tài chính, sản xuất và các đơn vị hỗ trợ dịch vụ truyền thông quảng cáo là rất cần thiết.

Marketing là quy trình phát triển sản phẩm nhằm tạo ra giá trị và lợi ích, đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng, với mục tiêu cuối cùng là tăng lợi nhuận cho công ty.

2.1.2 Quy trình Marketing Để xây dựng một chiến lược marketing hiệu quả và thành công, các nhà marketer cần phải chú trọng đến quy trình marketing vì nó đóng góp rất nhiều đến sự thành công của sản phẩm Bên cạnh đó, việc này giúp tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu dễ dàng hơn. Theo Philip Kotler, quy trình marketing sẽ bao gồm:

Nguồn: Ngô Thị Thu và cộng sự (2010)

2.1.2.1 R (Research) : Nghiên cứu thông tin marketing

Nghiên cứu Marketing là bước khởi đầu quan trọng trong quy trình marketing, bao gồm việc thu thập, xử lý và phân tích thông tin về thị trường, người tiêu dùng và môi trường Quá trình này giúp doanh nghiệp nhận diện thị hiếu tiêu dùng, cơ hội thị trường và xây dựng các chiến lược phù hợp để tham gia hiệu quả vào thị trường.

2.1.2.2 STP (Segmentation, targeting, positioning): Phân khúc, chọn thị trường mục tiêu, định vị.

Nghiên cứu thị trường giúp doanh nghiệp xác định các phân khúc và nhóm khách hàng mục tiêu, từ đó cung cấp giá trị vượt trội cho họ Để lựa chọn thị trường mục tiêu chính xác, doanh nghiệp cần phân đoạn và đánh giá các đoạn thị trường, chọn lựa phù hợp với khả năng của mình Đồng thời, việc định vị sản phẩm là rất quan trọng để khách hàng nhận biết lợi ích cốt lõi và sự khác biệt so với sản phẩm cạnh tranh Định vị không chỉ là nỗ lực tạo dựng nhận thức mà còn là cách để khẳng định sự khác biệt trong tâm trí khách hàng về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.

2.1.2.3 MM (Marketing Mix) : Xây dựng chiến lược marketing mix.

Sau khi xác định thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược marketing (Marketing mix) để phục vụ hiệu quả Mô hình 4P bao gồm: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place) và Chiêu thị (Promotion).

2.1.2.4 I (Implementation) : Triển khai thực hiện chiến lược marketing Để chiến lược marketing đi vào thực tế các doanh nghiệp sẽ tổ chức, thực hiện chiến lược thông qua việc xây dựng các chương trình hành động cụ thể, tổ chức nguồn nhân lực thực hiện nó.

2.1.2.5 C (Control) : Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing

Bước cuối cùng trong quy trình marketing là kiểm soát, nơi doanh nghiệp không ngừng học hỏi và rút kinh nghiệm Họ cần thu thập phản hồi từ thị trường, đánh giá và đo lường hiệu quả hoạt động marketing để xác định xem có đạt được mục tiêu đề ra hay không Nếu không thành công, doanh nghiệp cần phân tích nguyên nhân thất bại để tìm ra giải pháp và điều chỉnh hành động cho phù hợp.

Quy trình marketing bao gồm các giai đoạn liên kết chặt chẽ với nhau, tạo nền tảng cho sự thành công của các bước tiếp theo Để ra mắt sản phẩm mới, doanh nghiệp cần xây dựng một quy trình marketing hiệu quả, phù hợp với các mục tiêu đã đặt ra.

Mục tiêu marketing của doanh nghiệp là những đích đến cụ thể khi quảng bá sản phẩm và dịch vụ tới người tiêu dùng tiềm năng trong một khoảng thời gian nhất định Những mục tiêu này thường bao gồm tối đa hóa tiêu thụ, sự thỏa mãn của khách hàng, sự lựa chọn cho người tiêu dùng và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Mục tiêu tối đa hóa tiêu thụ trong doanh nghiệp nhằm kích thích khách hàng, từ đó gia tăng năng suất và chất lượng sản phẩm, góp phần phát triển sản xuất và cung cấp nhiều hàng hóa, dịch vụ cho xã hội Để đạt được sự thỏa mãn của khách hàng, doanh nghiệp cần xây dựng lòng trung thành và sự tin cậy đối với thương hiệu Đồng thời, việc tối đa hóa sự lựa chọn cho khách hàng thông qua sự đa dạng về sản phẩm và dịch vụ sẽ đáp ứng nhu cầu thay đổi của họ Cuối cùng, doanh nghiệp cần hướng tới việc tối đa hóa chất lượng cuộc sống bằng cách cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có giá trị, giúp người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao hơn.

Khi xây dựng chiến lược marketing, doanh nghiệp cần tập trung vào các mục tiêu đã đề ra để thực hiện trong thời gian cụ thể Việc này không chỉ giúp tăng lợi nhuận mà còn mang lại sự hài lòng cho khách hàng.

2.1.4 Vai trò và chức năng của marketing

Trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội, các doanh nghiệp ngày càng nhận thức rõ vai trò quan trọng của marketing Trước đây, marketing chỉ được coi là một yếu tố ngang hàng với sản xuất, tài chính và nhân sự, nhưng hiện nay, nó đã trở thành một triết lý mới, được xem trọng hơn bao giờ hết trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp.

K HÁI NIỆM M ARKETING MIX

Marketing đóng góp một vai trò quan trọng trong mô hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Người trung gian giữa người mua và người bán đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người bán nhận diện nhu cầu thực sự của người mua đối với sản phẩm Từ đó, công ty có thể triển khai các hoạt động tiếp thị phù hợp để đáp ứng nhu cầu đó.

Marketing mix, hay còn gọi là 4P, là sự phối hợp các yếu tố có thể kiểm soát để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã định Được phát triển bởi nhà kinh tế học E.Jerome McCarthy vào những năm 1960, mô hình này bao gồm bốn thành tố: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place), và Chiêu thị (Promotion) Đối với các nhà marketer, 4P là một chiến lược cơ bản trong việc hoạch định kế hoạch marketing, được áp dụng rộng rãi bởi các doanh nghiệp, cá nhân và tổ chức thương mại khi đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng Mức độ xây dựng chiến lược marketing có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp do sự khác biệt về nguồn nhân lực và tài chính.

C ÁC THÀNH PHẦN TRONG MARKETING MIX

Khi phân tích chiến lược marketing mix hay còn gọi là 4P, cần làm rõ các thành phần chính bao gồm Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place) và Chiêu thị (Promotion) Những thành phần này kết nối hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, giúp tạo sự khác biệt cho sản phẩm, từ đó khách hàng dễ dàng nhận biết và hiểu rõ công dụng, dẫn đến quyết định mua hàng.

Nguồn: Ngô Thị Thu và cộng sự (2010)

Hình 2 3: Các thành phần Marketing Mix

Sản phẩm là những gì doanh nghiệp mang đến cho thị trường, bao gồm các yếu tố như chủng loại, kích cỡ, chất lượng, thiết kế, bao bì, nhãn hiệu, chức năng và dịch vụ Những quyết định về sản phẩm này nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả nhất.

Giá là số tiền mà khách hàng chi trả để sở hữu và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ Quyết định về giá bao gồm các phương pháp định giá, mức giá cụ thể, và chiến thuật điều chỉnh giá phù hợp với biến động của thị trường và nhu cầu người tiêu dùng.

Phân phối là quá trình đưa sản phẩm đến tay khách hàng, bao gồm việc lựa chọn và thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lý các kênh này Ngoài ra, việc thiết lập và duy trì mối quan hệ với các trung gian, cũng như vận chuyển và bảo quản hàng hóa là những yếu tố quan trọng trong hoạt động phân phối.

Chiêu thị là các hoạt động nhằm cung cấp thông tin về sản phẩm, thuyết phục khách hàng về các đặc điểm nổi bật của sản phẩm, xây dựng hình ảnh thương hiệu và triển khai các chương trình khuyến mãi để thúc đẩy tiêu thụ.

Mỗi chính sách liên quan đến sản phẩm, giá cả, phân phối và khuyến mãi đều thể hiện vai trò quan trọng của các thành phần trong marketing mix Để tối ưu hóa hiệu quả của hoạt động marketing, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố này.

Giá cả, phân phối và chiêu thị cần được phối hợp nhịp nhàng và cân đối, đảm bảo mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt được những mục tiêu chung trong chiến lược marketing.

C HIẾN LƯỢC M ARKETING MIX

Sản phẩm đóng vai trò thiết yếu trong marketing mix, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng Các doanh nghiệp thường tạo ra sản phẩm với những điểm khác biệt, có thể là về yếu tố vật chất hoặc tâm lý Tùy thuộc vào đặc điểm ngành hàng và quan điểm của doanh nghiệp, cách thức tập trung vào các yếu tố này sẽ khác nhau.

Để tạo ra một sản phẩm nổi bật so với đối thủ cạnh tranh trong ngành, cần xem xét nhiều yếu tố quan trọng Các yếu tố này bao gồm: các mức độ khác nhau của sản phẩm, thương hiệu, thiết kế bao bì, đặc điểm sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ và đặc biệt là chu kỳ sống của sản phẩm.

2.4.1.1 Các mức độ của sản phẩm

Theo Philip Kotler, bậc thầy của Marketing hiện đại, sản phẩm không chỉ đơn thuần là vật phẩm hay dịch vụ mà còn bao gồm nhận thức phức tạp của người tiêu dùng Ông đề xuất rằng sản phẩm nên được phân chia thành năm cấp độ: sản phẩm cốt lõi, sản phẩm cụ thể, sản phẩm kỳ vọng, sản phẩm bổ sung và sản phẩm tiềm năng Những cấp độ này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong đợi của khách hàng, từ đó tạo ra giá trị thực sự cho người tiêu dùng.

Nguồn: Philip Kotler và Gary Armstrong (2017)

Hình 2.4: Cấp độ sản phẩm

Theo hình 2.4, tâm điểm của vòng tròn sản phẩm cốt lõi là những lợi ích và nhu cầu mà khách hàng tìm kiếm Tiếp theo là sản phẩm cụ thể, bao gồm nhãn hiệu, kiểu dáng, bao bì và chất lượng Sản phẩm kỳ vọng thể hiện những gì khách hàng mong muốn từ sản phẩm Sản phẩm gia tăng bao gồm các dịch vụ và lợi ích bổ sung, giúp tạo sự khác biệt so với đối thủ (như dịch vụ hậu mãi, giao hàng, bảo hành, và chính sách tín dụng) Cuối cùng, sản phẩm tiềm năng đại diện cho những sáng tạo vượt trội, mở ra hướng đi mới cho sự phát triển sản phẩm trong tương lai.

Theo em, việc phân chia và phân tích các cấp cấu tạo của sản phẩm sẽ củng cố vị trí của sản phẩm trên thị trường, tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh Điều này không chỉ giúp thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mà còn cần nhiều thời gian và sự chỉnh sửa trong giai đoạn đầu phát triển sản phẩm.

Nhãn hiệu sản phẩm là yếu tố quan trọng giúp xác nhận và phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của một doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh Nó bao gồm tên gọi nhãn hiệu (brand name) và biểu tượng nhãn (symbol), trong đó tên gọi là phần có thể đọc được, còn biểu tượng là phần nhận biết nhưng không đọc được Chức năng của nhãn hiệu bao gồm phân biệt sản phẩm, cung cấp thông tin, quảng cáo, tiếp thị và thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nhãn hiệu đóng vai trò quyết định trong sự thành công của sản phẩm trên thị trường Do đó, việc đăng ký nhãn hiệu tại các thị trường liên quan là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi và gia tăng giá trị thương hiệu.

2.4.1.3 Thiết kế bao bì sản phẩm

Thiết kế bao bì sản phẩm bao gồm các hoạt động tạo ra và sản xuất bao gói cần thiết cho sản phẩm Bao bì thường có ba lớp: lớp bao bì tiếp xúc, là lớp trực tiếp chứa sản phẩm; bao bì ngoài, nhằm bảo vệ lớp bao bì tiếp xúc và nâng cao tính thẩm mỹ; và bao bì vận chuyển, được thiết kế để bảo quản và vận chuyển sản phẩm một cách thuận tiện.

Thiết kế bao bì sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng nhận diện thương hiệu, tạo sự nổi bật và ấn tượng so với các doanh nghiệp khác Bao bì không chỉ bảo vệ sản phẩm mà còn cung cấp thông tin hữu ích cho người tiêu dùng.

Các sản phẩm của doanh nghiệp thường có những đặc điểm nổi bật thể hiện chức năng và sự khác biệt khi sử dụng Để phát triển sản phẩm, các doanh nghiệp thường tiến hành nghiên cứu thị trường và hành vi khách hàng nhằm tích hợp những tính năng mới Ví dụ, tivi DNIE của tập đoàn Samsung và tủ lạnh của Hitachi với chức năng khử mùi và khử trùng là những minh chứng điển hình cho sự đổi mới này.

2.4.1.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Khi khách hàng mua sản phẩm, doanh nghiệp cần cung cấp dịch vụ hỗ trợ như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, chuyên chở, lắp đặt, cung cấp phụ tùng thay thế, tư vấn tiêu dùng và sử dụng thử sản phẩm để nâng cao sự hài lòng Các nhà sản xuất có thể tự cung cấp hoặc ủy quyền cho các nhà phân phối và dịch vụ bảo hành chính thức nhằm đảm bảo hỗ trợ kịp thời cho khách hàng Việc này rất quan trọng vì thiếu dịch vụ hỗ trợ có thể dẫn đến sự bất tiện và không hài lòng, khiến khách hàng từ chối sản phẩm của doanh nghiệp.

2.4.1.6 Chu kỳ sống của sản phẩm

Chu kỳ sống của sản phẩm là khái niệm phản ánh sự thay đổi về sản lượng và doanh số trong các giai đoạn khác nhau của quá trình kinh doanh, từ khi sản phẩm ra mắt cho đến khi bị rút khỏi thị trường Việc xác định chính xác chu kỳ sống của sản phẩm giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược marketing hiệu quả hơn.

Chu kỳ sống của sản phẩm bao gồm bốn giai đoạn chính: giai đoạn giới thiệu, giai đoạn phát triển, giai đoạn chín muồi và giai đoạn suy thoái Giai đoạn giới thiệu thiết lập thị trường và thuyết phục người tiêu dùng thử sản phẩm, nhưng doanh thu tăng chậm và lợi nhuận chưa có do chi phí cao Tiếp theo, giai đoạn phát triển là lúc doanh nghiệp tăng cường hoạt động bán hàng và phát triển thị phần, dẫn đến lợi nhuận gia tăng Trong giai đoạn chín muồi, doanh nghiệp bảo vệ vị trí thương hiệu và tìm cách thu hút khách hàng từ đối thủ, mặc dù doanh số và lợi nhuận đạt mức tối đa trước khi bắt đầu giảm Cuối cùng, giai đoạn suy thoái chứng kiến doanh thu và lợi nhuận giảm mạnh, buộc doanh nghiệp phải quyết định giữa việc rút sản phẩm khỏi thị trường hoặc cải tiến sản phẩm để khởi động một chu kỳ sống mới.

Nguồn: Ngô Thị Thu và cộng sự (2010)

Hình 2.5: Chu kỳ sống của sản phẩm

Trong mỗi chu kỳ sống của sản phẩm, doanh nghiệp cần xây dựng các chiến lược riêng biệt và có đội ngũ marketing cùng bán hàng để đánh giá hiệu quả thực hiện Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định các giải pháp và hướng đi tối ưu cho từng giai đoạn.

Sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong chiến lược marketing, vì vậy doanh nghiệp cần hiểu rõ các khái niệm liên quan như cấp độ sản phẩm, nhãn hiệu, thiết kế bao bì, đặc tính và dịch vụ hỗ trợ Ngoài ra, việc phân tích chu kỳ sống của sản phẩm cũng rất cần thiết để đưa ra các quyết định marketing phù hợp ở từng giai đoạn.

M A TRẬN SWOT

Phân tích ma trận SWOT là công cụ hiệu quả giúp xác định ưu điểm, khuyết điểm, cơ hội phát triển và thách thức mà tổ chức phải đối mặt Thực hiện phân tích SWOT giúp doanh nghiệp tập trung vào các lĩnh vực có lợi thế và nắm bắt kịp thời cơ hội SWOT là viết tắt của Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức), là mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh.

Nguồn: Ngô Thị Thu và cộng sự (2010)

1.5.2 Ý nghĩa các thành phần của SWOT

Phân tích SWOT giúp doanh nghiệp nhận diện những thế mạnh và điểm hạn chế của mình, từ đó xác định các lĩnh vực cần đầu tư và những khu vực cần bảo vệ.

Trong mô hình SWOT, chữ S đại diện cho điểm mạnh (Strengths), được hiểu là những yếu tố tích cực bên trong doanh nghiệp giúp đạt được mục tiêu Doanh nghiệp có thể xác định điểm mạnh thông qua các lĩnh vực như nguồn lực, tài sản, con người, tài chính, marketing, giá cả và chất lượng sản phẩm Tiếp theo, chữ W biểu thị cho điểm yếu (Weaknesses), phản ánh những khía cạnh cần cải thiện trong tổ chức.

Trong quá trình đạt được mục tiêu, các doanh nghiệp thường phải đối mặt với những tác nhân bên trong tiêu cực, cản trở sự phát triển Để vượt qua những khó khăn này, doanh nghiệp cần nhận diện chính xác các vấn đề tồn tại trong con người và tổ chức của mình Việc thẳng thắn nhìn nhận sự thật và giới hạn sẽ giúp doanh nghiệp xác định được những điểm yếu cần khắc phục Bên cạnh đó, cơ hội (Opportunities) từ các tác nhân bên ngoài, như xu hướng toàn cầu và chính sách nhà nước, có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp Cuối cùng, thách thức (Threats) từ các yếu tố gây tác động tiêu cực cần được đánh giá và ứng phó kịp thời để bảo vệ sự phát triển bền vững.

Phân tích SWOT giúp doanh nghiệp phát hiện cơ hội tiềm năng trong thị trường mục tiêu bằng cách đánh giá điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và nhận diện rủi ro trong lĩnh vực kinh doanh Qua đó, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược an toàn và hiệu quả nhằm chiếm lĩnh thị trường.

Ma trận SWOT Đi ể m m ạ nh Đi ể m yêốu

Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối doanh nghiệp với thị trường, giúp doanh nghiệp định hướng hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của thị trường Nhiệm vụ chính của Marketing là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp Marketing mix bao gồm bốn chiến lược cơ bản: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược chiêu thị.

Sản phẩm là bất kỳ thứ gì có thể đưa ra thị trường để thu hút sự chú ý và đáp ứng nhu cầu hoặc mong muốn của người tiêu dùng Mục tiêu của marketing là phát triển những sản phẩm có hình ảnh độc đáo, khác biệt so với đối thủ, đồng thời xây dựng lòng tin của khách hàng vào thương hiệu của doanh nghiệp.

Giá cả thể hiện giá trị hàng hóa bằng tiền, tức là số tiền cần chi cho sản phẩm Mục tiêu chính của marketing là xây dựng các chiến lược giá hợp lý nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Phân phối là quá trình chuyển sản phẩm và dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua các kênh phân phối trung gian Việc áp dụng các chiến lược phân phối hợp lý không chỉ giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng hơn mà còn tăng doanh số bán hàng, từ đó nâng cao lợi nhuận.

Chiêu thị là tập hợp các hoạt động nhằm thông báo, thuyết phục và khuyến khích thị trường tiêu thụ sản phẩm, đồng thời quảng bá và bảo vệ thị phần Nó bao gồm việc phối hợp các nỗ lực để thiết lập kênh truyền thông hiệu quả, thuyết phục khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng Mục tiêu chính của chiêu thị là truyền tải phẩm chất sản phẩm đến tay khách hàng mục tiêu và khuyến khích họ quyết định mua hàng.

Chương cơ sở lý luận này cung cấp cái nhìn sâu sắc về các khái niệm cơ bản trong marketing, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của Marketing Mix trong doanh nghiệp Qua đó, chúng ta hiểu rõ cách doanh nghiệp quyết định triển khai các chiến lược marketing một cách hiệu quả.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU AQUAFINA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT HUY HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Ngày đăng: 08/04/2022, 22:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ngô Thị Thu và cộng sự, 2010. Giáo trình Marketing căn bản , NXB Lao động – Xã hội, TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Nhà XB: NXB Lao động – Xãhội
2. Philip Kotler & Gary Armstrong, 2017. Principles Of Marketing , Publisher is Global Edition, Chicago Sách, tạp chí
Tiêu đề: Principles Of Marketing
13. Công ty LaVie. Giới thiệu về LaVie. < https://www.laviewater.com> [Ngày truy cập:30 tháng 4 năm 2021] Link
14. Công ty Tân Hiệp Pháp. Giới thiệu về Tân Hiệp Phát. < https://www.thp.com.vn>[Ngày truy cập: 30 tháng 4 năm 2021] Link
3. Phillip Kotler, 2011. Marketing Management. Publisher is Prentice Hall, Chicago 4. Trần Văn Thi, 2008. Quản trị kênh phân phối. Nhà xuất bản thống kê, TP.HCM 5. Lê Thế Giới, 2012. Quản trị Marketing: Tiến trình quản trị Marketing . NXB Đại học Đà Nằng, Đà Nằng Khác
6. Saifedean Ammous, 2018. Kinh tế trong cuộc cách mạng 4.0. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
7. Công ty Suntory PepsiCo Việt Nam. Giới thiệu về Suntory PepsiCo.<http://suntorypepsico.vn/> [Ngày truy cập: 20 tháng 4 năm 2021] Khác
8. Công ty Suntory PepsiCo Việt Nam. Lịch sử công ty.< https://www.suntorypepsico.vn/page/lich-su-cong-ty> [Ngày truy cập: 30 tháng 4 năm 2021] Khác
9. Công ty Suntory PepsiCo Việt Nam. Bằng khen và giải thưởng.< https://www.suntorypepsico.vn/page/bang-khen-va-giai-thuong> [Ngày truy cập: 30 tháng 4 năm 2021] Khác
10. Công ty Suntory PepsiCo Việt Nam. Văn hoá công ty.<https://www.suntorypepsico.vn/page/van-hoa-cong-ty> [Ngày truy cập: 30 tháng 4 năm 2020] Khác
11. Aquafina Việt Nam. Sản phẩm. <https://aquafinavietnam.com/san-pham> [Ngày truy cập: 30 tháng 4 năm 2021] Khác
12. Công ty Coca-Cola Việt Nam. Giới thiệu về Coca-Cola.<https://www.cocacolavietnam.com> [Ngày truy cập: 30 tháng 4 năm 2021] Khác
15. Tổng cục thống kê Việt Nam. TP.HCM: <http://www.gso.gov.vn>. [Ngày truy cập: 1 tháng 5 năm 2021] Khác
16. Người Việt Nam. Nét đẹp văn hoá truyền thống Việt Nam.<https://nguoivietnam.vn/net-dep-van-hoa-truyen-thong-viet-nam/> [Ngày truy cập: 10 tháng 5 năm 2021] Khác
17. Brands Việt Nam. 32 năm đổi mới, Việt Nam lọt Top 50 nền kinh tế thế giới.<https://www.brandsvietnam.com/17031-32-nam-doi-moi-Viet-Nam-lot-Top-50-nen-kinh-te-the-gioi> [Ngày truy cập: 10 tháng 5 năm 2021] Khác
18. Báo VNEXPRESS. Aquafina tài trợ tuần lễ thời trang quốc tế Việt Nam.<https://vnexpress.net/aquafina-tai-tro-tuan-le-thoi-trang-quoc-te-viet-nam-3900953.html> [ngày truy cập: 20 tháng 5 năm 2021] Khác
19. Bách hoá xanh. Giá Aquafina. <https://www.bachhoaxanh.com> [ngày truy cập: 20 tháng 5 năm 2021] Khác
20. Báo Công An. Aquafina là nước lã và những cú 'phốt' tai tiếng toàn cầu.<http://congan.com.vn/an-ninh-kinh-te/aquafina-la-nuoc-la-va-nhung-cu-phot-tai-tieng-toan-cau_9588.html>. [ngày truy cập: 20 tháng 5 năm 2021] Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Quy trình Marketing - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2.1 Quy trình Marketing (Trang 11)
Hình 2.2: Nghiên cứu Marketing ảnh hưởng đến ra quyết định về chiến lược 2.2. Khái niệm Marketing mix - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2.2 Nghiên cứu Marketing ảnh hưởng đến ra quyết định về chiến lược 2.2. Khái niệm Marketing mix (Trang 15)
Hình 2. 3: Các thành phần Marketing Mix - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2. 3: Các thành phần Marketing Mix (Trang 16)
Hình 2.4: Cấp độ sản phẩm - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2.4 Cấp độ sản phẩm (Trang 17)
Hình 2.5: Chu kỳ sống của sản phẩm - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2.5 Chu kỳ sống của sản phẩm (Trang 20)
Hình 2.6: Các công cụ chiêu thị - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2.6 Các công cụ chiêu thị (Trang 26)
Hình 2.7: Công cụ chiêu thị - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2.7 Công cụ chiêu thị (Trang 27)
Hình 2. 8: Ma trận SWOT 1.5.2. Ý nghĩa các thành phần của SWOT - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 2. 8: Ma trận SWOT 1.5.2. Ý nghĩa các thành phần của SWOT (Trang 30)
Hình 3.1: Logo Công ty TNHH Nước giải khát SuntoryPepsiCo Việt Nam - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 3.1 Logo Công ty TNHH Nước giải khát SuntoryPepsiCo Việt Nam (Trang 32)
Hình 3.2: Các sản phẩm của Công ty SuntoryPepsiCo Việt Nam 3.1.2. Lịch sử hình thành và những thành tựu đạt được - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 3.2 Các sản phẩm của Công ty SuntoryPepsiCo Việt Nam 3.1.2. Lịch sử hình thành và những thành tựu đạt được (Trang 33)
Bảng 3.1: Hoạt động marketing của Aquafina năm 2012 - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Bảng 3.1 Hoạt động marketing của Aquafina năm 2012 (Trang 34)
Hình 3.3: Công ty Coca-Cola - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 3.3 Công ty Coca-Cola (Trang 38)
Hình 3.4: Logo công ty Tân Hiệp Phát - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 3.4 Logo công ty Tân Hiệp Phát (Trang 39)
Hình 3.6: Biểu đồ GDP bình quân đầu người của Việt Nam từ năm 2011 đến 2019 - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 3.6 Biểu đồ GDP bình quân đầu người của Việt Nam từ năm 2011 đến 2019 (Trang 42)
Hình 3.7: Công nghệ 4.0 - Phân tích chiến lược marketing mix đối với nhãn hiệu aquafina tại thị trường việt nam
Hình 3.7 Công nghệ 4.0 (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w