1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giới thiệu về lĩnh vực nghiên cứu thị trường và công ty taylor nelson sofres

55 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 8,73 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1:T NG Ổ QUAN V Ề TAYLOR NELSON SOFRES (0)
    • 1.1. Giới thi u s ệ ơ l c v TNS toàn c ượ ề ầu (0)
      • 1.1.1 Lịch sử hình thành Taylor Nelson toàn cầu (7)
      • 1.1.2 Phạm vi ho t ạ động (0)
      • 1.1.3 Tầm nhìn (10)
      • 1.1.4 Logo của công ty (10)
      • 1.1.5 Cách th c nghiên c ứ ứu (10)
    • 1.2. Quá trình phát tri n c a Taylor Nelson Vi ể ủ ở ệt Nam (11)
      • 1.2.1 Lịch sử hình thành (11)
      • 1.2.2 Lĩnh v c nghiên c ự ứu (11)
  • CHƯƠNG 2:T NG QUAN V NGÀNH NGHIÊN C U TH TR Ổ Ề Ứ Ị ƯỜ NG Ở VIỆT NAM (0)
    • 2.1. Định nghĩa nghiên cứ u th trường .............................................................. 15 ị 2.2. Giới thi u vệ ề ngành nghiên c u thứ ị tr ng tườ ại Việt Nam (0)
      • 2.2.1 Tổng quan về ngành nghiên cứu th tr ng Vi ị ườ ở ệt Nam (0)
      • 2.2.2 Giới thi u m ệ ột s công ty nghiên c u ố ứ ở Việt Nam (0)
    • 3.1. Tổng quan v n n kinh t và thu nh ề ề ế ập (25)
    • 3.2. Xu hướng tiêu dùng (30)
    • 3.3. Những nghiên c u v cu ứ ề ộc sống số (39)
    • 3.4. Nghiên c u v truy ứ ề ền thông (47)
    • 3.5. Nghiên c u v l nh v c giáo d ứ ề ĩ ự ục (51)

Nội dung

NG Ổ QUAN V Ề TAYLOR NELSON SOFRES

Quá trình phát tri n c a Taylor Nelson Vi ể ủ ở ệt Nam

TNS Vi t Nam là m t phệ ộ ần c a công ty l n nh t th gi i v nghiên c u thói quen ủ ớ ấ ế ớ ề ứ người tiêu dùng, TNS Global có v n phòng trên 80 qu c gia ă ố

TNS Vi t Nam ệ được thành l p vào tháng 4 n m 1996, v i nhóm nghiên c u d ch ậ ă ớ ứ ị vụ l n và y nh t t i Vi t Nam, bao g m t t c các khía c nh c a nghiên c u ớ đầ đủ ấ ạ ệ ồ ấ ả ạ ủ ứ thị tr ng ườ

TNS, với sự phong phú tại Việt Nam, không chỉ cung cấp cho khách hàng những hiểu biết sâu sắc về thị trường và phương hướng chiến lược, mà còn xây dựng niềm tin trong việc phát triển quan hệ đối tác lâu dài Điều này mang lại cái nhìn tích cực về sự thay đổi trong cuộc sống của khách hàng Việt.

Tầm nhìn của TNS là trở thành nhà cung cấp đáng tin cậy và không thể thay thế cho khách hàng, giúp họ đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn.

Slogan c a TNS là ủ “Chúng tôi nói ngôn ng c ữ ủ a khách hàng”

Các l nh v c nghiên c u cĩ ự ứ ủa TNS Vi t Nam bao g m 8 l nh v c sau ây: ệ ồ ĩ ự đ

Lĩnh vực quảng cáo tại Việt Nam đang được nghiên cứu bởi TNS với hơn 15 năm kinh nghiệm Nghiên cứu này tập trung vào các phương tiện truyền thông như truyền hình, radio và báo chí, nhằm đánh giá hiệu quả quảng cáo từ góc độ người tiêu dùng TNS cung cấp thông tin chi tiết về chi phí quảng cáo của các kênh truyền thông này và trong tương lai sẽ mở rộng nghiên cứu sang Internet.

TNS th c hiự ện nh ng nghiên c u v l nh v c qu ng cáo sau ây: ữ ứ ề ĩ ự ả đ

Hiệu quả c a quủ ảng cáo, marketing

Sự phát tri n c a TVC, báo chí, radio và internet ể ủ

Lượng ng i xem TV, ườ độc gi , thính gi , ng i dùng internet và các thói ả ả ườ quen s dử ụng

Lĩnh vực tự động hóa tại Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể, với TNS là một trong những đơn vị hàng đầu trong nghiên cứu và phát triển Trong suốt 15 năm qua, TNS đã thực hiện nhiều cuộc nghiên cứu nhằm nâng cao sự hài lòng của người tiêu dùng đối với các phương tiện giao thông như ô tô, xe máy và xe buýt.

TNS th c hiự ện nh ng nghiên c u v l nh v c tữ ứ ề ĩ ự ự động hóa sau ây: đ

Mức hài lòng c a ngđộ ủ ười tiêu dùng

Khảo sát về ch t l ng s n ph m ấ ượ ả ẩ

Khảo sát về m c ứ độ ch p nh n s n ph m ấ ậ ả ẩ

Khảo sát về qu ng cáo ả

Khảo sát về nh ng khách hàng ti m n ng ữ ề ă

Lĩnh vực tài chính và ngân hàng tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và giải pháp quản lý tài chính cho khách hàng Các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ đa dạng, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về bảo hiểm, tài chính cá nhân và các sản phẩm đầu tư.

TNS th c hiự ện nh ng nghiên c u v l nh v c tài chính và ngân hàng sau ây: ữ ứ ề ĩ ự đ

Phát tri n thể ương hi u ệ

Chi tiêu và ti t ki m ế ệ

Hiểu rõ toàn c nh v th trả ề ị ường cạnh tranh t i Vi t Nam ạ ệ

Cơ h i cho s n ph m, d ch v mộ ả ẩ ị ụ ới

Lĩnh vực tư vấn kinh doanh: Thành lập năm 2008, lĩnh vực này đã giúp nhiều nhà đầu tư tại Việt Nam thành công Tư vấn của TNS được dựa trên những nghiên cứu thị trường kinh tế kết hợp với kinh nghiệm chuyên môn để giải quyết những vấn đề mà khách hàng gặp phải.

TNS th c hiự ện nh ng nghiên c u v l nh v c tữ ứ ề ĩ ự ư v n kinh doanh sau ây: ấ đ

Làm sao có th c i thi n s hi u qu c a kênh phân ph i để ể ả ệ ự ệ ả ủ ố

Khía c nh làm thay i n n công nghiạ độ ề ệp và th trị ường cạnh tranh

Làm sao t ng s hài lòng c a khách hàng trong khi gi m chi phí h tr để ă ự ủ ả ỗ ợ khách hàng

Nên l a ch n th trự ọ ị ường nào thâm nh p, và chi n l c phân ph i nên l a để ậ ế ượ ố ự chọn là gì?

Từ năm 2000, TNS đã tiến hành nghiên cứu lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tại Việt Nam Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực này, giúp nâng cao chất lượng dịch vụ và tiếp cận hiệu quả hơn với người dùng, bao gồm các bác sĩ chuyên khoa như bác sĩ tim mạch, bác sĩ da liễu và người tiêu dùng cuối cùng.

Lĩnh vực công nghệ thông tin đang phát triển nhanh chóng, TNS kết hợp hai lĩnh vực viễn thông và công nghệ để đảm bảo cung cấp dịch vụ một cách liên tục và hiệu quả cho khách hàng Dù bạn quan tâm đến việc gia nhập thị trường, sự phát triển của công nghệ hay ra mắt các dịch vụ mới, TNS có thể giúp bạn tạo ra lợi thế cạnh tranh tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, TNS có các cu c ộ điều tra trên toàn c u cung c p thông tin trên ầ ấ điện thoại di động (Mobile Life) và Internet (Cu c s ng s ), trong ó bao g m Vi t ộ ố ố đ ồ ệ Nam

TNS Mobile Life ã đ được th c hi n t n m 2007 và là nghiên c u sâu s c nh t ự ệ ừ ă ứ ắ ấ của Vi t Nam v công ngh ệ ề ệ điện tho i di ng và thói quen s d ng ạ độ ử ụ

TNS nghiên cứu v Cu c s ng sề ộ ố ố ừ ă t n m 2010

TNS Việt Nam có một khu vực chuyên nghiên cứu xã hội tại Hà Nội, tập trung vào việc làm việc với các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế, cũng như các tổ chức khu vực công Đơn vị này không chỉ nghiên cứu trong nước mà còn mở rộng hoạt động sang Campuchia và Lào thông qua các đối tác địa phương trong khu vực.

TNS Việt Nam thực hiện nhiều nghiên cứu và dự án khác nhau, trong đó chủ yếu tập trung vào phát triển các tiêu chuẩn xã hội và cải thiện phương pháp giao tiếp, nhằm thay đổi hành vi của cộng đồng.

Thay i hành vi và ti p th xã h i bao g m c phát tri n chiđổ ế ị ộ ồ ả ể ến d ch truyị ền thông/ ánh giá đ Đánh giá nhu c u ầ

KAP (Kiến thức, Thái độ và Thực hành) là một phương pháp tiếp cận quan trọng, cho phép các tổ chức đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của các bên liên quan Phương pháp này giúp xác định mức độ hiểu biết của nhân viên, nhà quản lý và khách hàng về các mục tiêu cụ thể Thông qua việc đánh giá này, các tổ chức có thể điều chỉnh chương trình và chiến lược của mình để đạt được hiệu quả cao hơn.

Tham kh o ý ki n các bên liên quan ả ế

Lĩnh vực tiêu dùng của TNS là nhà cung cấp hàng đầu trong nghiên cứu thói quen tiêu dùng, với cái nhìn sâu sắc về thị trường toàn cầu và tại Việt Nam Đây là lĩnh vực lâu đời và phát triển mạnh mẽ, bao gồm hơn 150 loại hình và hơn 500 thương hiệu tại Việt Nam TNS hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng và hỗ trợ đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.

Hơn 15 năm kinh nghi m t i Vi t Nam v các m t hàng sau ệ ạ ệ ề ặ đây:

Thực ph m và u ng ẩ đồ ố

Sản ph m gia ình và phòng ng ẩ đ ủ

Bán lẻ và phân ph i ố

Nghiên cứu chi n lế ược th m dò ă

Cách sử d ng & Thái / Theo dõi h p lí nhãn hi u ụ độ ợ ệ Ý tưởng / th nghi m ý tử ệ ưởng

Phát tri n bao bì và ánh giá ể đ

Phát triển qu ng cáo và ánh giá ả đ Định v & Phân khúc ị

Nghiên cứu giá c và hoàn thi n kích th c gói ả ệ ướ

Nhu cầu và c tính quy mô th trướ ị ường

Nghiên cứu ng i i mua hàng ườ đ

CH ƯƠNG 2: T ỔNG QUAN V NGÀNH NGHIÊN C U Ề Ứ THỊ TR ƯỜ NG VI T NAM Ở Ệ

2.1 Định nghĩa nghiên c u th trứ ị ường Để có một cái nhìn toàn di n h n v nghề nghi p này, tr c h t chúng ta cùng tìm ệ ơ ề ệ ướ ế hiểu th nào là nghiên c u và kh o sát th trế ứ ả ị ường? Nghiên c u th trứ ị ường là việc tìm hi u th tr ng, xu h ng tiêu dùng và môi tr ng kinh doanh thông qua 4 ể ị ườ ướ ườ bước c b n bao g m: thu th p thông tin; x lý s li u; phân tích và vi t báo cáo ơ ả ồ ậ ử ố ệ ế có s d ng các công c nghiên c u khoa h c Thông qua vi c kh o sát và nghiên ử ụ ụ ứ ọ ệ ả cứu th tr ng, các công ty có th n m b t ị ườ ể ắ ắ được nhu c u c ng nh mong i c a ầ ũ ư đợ ủ người tiêu dùng t o ra các s n ph m thích h p nh t và để ạ ả ẩ ợ ấ đưa ra các quy t nh ế đị đúng đắn trong kinh doanh

Hiện nay, công việc khảo sát và nghiên cứu thị trường đang ngày càng được chú trọng tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam Tại Việt Nam, nhân viên marketing và các nhân viên thuộc phòng nghiên cứu thị trường của các tập đoàn lớn đóng vai trò quan trọng trong quá trình này Bên cạnh đó, một lượng đông đảo sinh viên cũng tham gia vào lĩnh vực này nhằm tìm kiếm cơ hội việc làm và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho tương lai.

Nghiên cứu thị trường đang ngày càng trở nên quan trọng đối với việc đưa ra các quyết định chiến lược cho công ty Để trở thành ứng viên tiềm năng trong lĩnh vực này, người tham gia cần có những kỹ năng cần thiết như tư duy phân tích, khả năng phán đoán và đặc biệt là tính trung thực Sự nhiệt tình và sự am hiểu về ngành cũng là những yếu tố quan trọng giúp nâng cao giá trị của ứng viên trong môi trường cạnh tranh hiện nay.

NG QUAN V NGÀNH NGHIÊN C U TH TR Ổ Ề Ứ Ị ƯỜ NG Ở VIỆT NAM

Tổng quan v n n kinh t và thu nh ề ề ế ập

Chỉ số niềm tin người tiêu dùng (Consumer Confidence Index - CCI) đo lường mức độ lạc quan hoặc bi quan của người tiêu dùng thông qua khảo sát trên một mẫu người nhất định Nó xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý người tiêu dùng đối với tình hình kinh tế hiện tại và kỳ vọng kinh tế trong tương lai Khảo sát này được thực hiện hàng tháng nhằm theo dõi thái độ của người tiêu dùng và cung cấp cái nhìn tổng quan về sức khỏe nền kinh tế.

Chi tiêu của người tiêu dùng chiếm hơn 2/3 tổng chi tiêu trong nền kinh tế, điều này khiến các nhà hoạch định chính sách luôn muốn nắm bắt được tâm lý và hành vi của người tiêu dùng Sự thay đổi trong chi tiêu của người tiêu dùng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và hàng hóa trên thị trường.

Chi tiêu tiêu dùng phản ánh niềm tin của người tiêu dùng Khi người tiêu dùng cảm thấy lạc quan về tình hình kinh tế và thu nhập cá nhân, họ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn Tình trạng này có tác động tích cực đến sự phát triển và ổn định của nền kinh tế.

Nhìn chung ch s niỉ ố ề rệt, c biđặ ệt n m 6 thă phát và n n kinh t ề ếth mà người tiêu dùng k họ trong tương lai

Cụ th h n v viể ơ ề ệc áđ đoán c a người tiêu dủ

Vào đầu năm 2012, chỉ số niềm tin tiêu dùng tại Việt Nam đạt 68, cho thấy sự không lạc quan trong bối cảnh kinh tế toàn cầu Điều này sẽ tác động đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế và tiêu dùng trong nước Sự suy giảm niềm tin có thể ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu của người tiêu dùng, từ đó làm giảm mức độ tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.

Chỉ số niềm tin người tiêu dùng hững năm qua gi m rõ ả ng hoảng kinh t , lạm ế khởi sắc, chính vì vậy g đ ến việc chi tiêu của

TNS đã kh o sát v d ả ề ự k t qu : ế ả1268

Hai khía cạnh mà ngư làm (44% cho r ng tằ ệ rằng t hệ ơn) Có n 3đế

Việc này sẽ ảnh hưởn là trong 2 n m qua, nă hoạch chi tiêu và thư mua nh ng sữ ản phẩm hơn trong n m 2012ă , khi a ra quyđư ế địt nh

Giá trị tiền Việt Na

Nền kinh tế Việt Na Đầu tư n ướ c ngo

Tiêu chuẩn sống của người tiêu dùng sẽ giảm sút trong năm 2012, ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của họ Theo khảo sát của TNS Việt Nam, 34% người tiêu dùng cho rằng tình hình kinh tế Việt Nam sẽ tác động đến lựa chọn mua sắm, đặc biệt là đối với những sản phẩm có giá trị cao Người tiêu dùng có xu hướng mua sắm những món hàng chất lượng, mặc dù giá cả có thể đắt đỏ.

Dự báo nền kinh tế của người tiêu dùng

Tình hình tiêu dùng tại Việt Nam đang gặp nhiều thách thức, với 51% người tiêu dùng thể hiện sự lo ngại về việc không thay đổi thói quen chi tiêu Mặc dù các sản phẩm và dịch vụ có giá hợp lý hơn, người dân vẫn tỏ ra cẩn trọng trong việc chi tiêu, điều này cho thấy sự cần thiết phải cải thiện tâm lý tiêu dùng để thúc đẩy nền kinh tế.

Tại Việt Nam, sự chênh lệch thu nhập giữa các hộ gia đình rất rõ rệt, với một bộ phận nhỏ người giàu và phần lớn dân số thuộc nhóm có thu nhập thấp Cụ thể, khoảng 34% hộ gia đình có thu nhập dưới 1.800 USD, cho thấy mức sống vẫn còn khiêm tốn Trong khi đó, tỷ lệ hộ gia đình có thu nhập trung bình chỉ chiếm 3%, và khoảng cách giữa người giàu và người nghèo chỉ đạt 1,5%.

Dữ liệu cho thấy các hộ gia đình nông thôn đang gặp khó khăn, với 75% hộ có thu nhập thấp, trong khi chỉ khoảng 4% hộ có thu nhập cao Nhóm thu nhập trung bình chỉ chiếm 19%, và gần một nửa số hộ gia đình có thu nhập dưới 1800 USD Ngược lại, dân cư thành phố có thu nhập trung bình ổn định hơn, với sự chênh lệch giữa nhóm thu nhập thấp và cao không quá lớn, chỉ khoảng 3,9% Tỷ lệ hộ gia đình có thu nhập trên 1800 USD tại thành phố không đáng kể.

Xu hướng tiêu dùng

Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng là một yếu tố quan trọng trong việc phân tích thị trường, giúp doanh nghiệp nhận diện và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việc nắm bắt các xu hướng mới sẽ cho phép doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Dưới ây là xu h ng tiêu dùng đ ướ đượ ổc t ng kết l i sau khi th c hi n kh o sát n m ạ ự ệ ả ă

• Tôi lo lắng v s c kh e hề ứ ỏ ơn trướ đc ây – 89%

• Tôi lo lắng v an toàn th c ph m ngày nay – 95%ề ự ẩ

Theo khảo sát, 89% đến 95% người tiêu dùng hiện nay lo lắng về sức khỏe và an toàn thực phẩm Đây là một xu hướng đáng chú ý khi mà thị trường ngày càng tràn lan thực phẩm kém chất lượng, khiến người tiêu dùng ngày càng cẩn trọng hơn trong việc lựa chọn sản phẩm.

• Tôi thích những loại th c u ng, tôi có th u ng r t nhiứ ố ể ố ấ ều – 72%

• Tôi chu n b nh ng lo i th c ph m n li n - 63% ng ýẩ ị ữ ạ ự ẩ ă ề đồ

Cuộc sống ngày càng bận rộn khiến người tiêu dùng có nhiều công việc hơn, vì vậy họ cần các thực phẩm chế biến nhanh và tiện lợi Thực phẩm chế biến nhanh giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian, đồng thời có giá thành hợp lý, giúp họ tiết kiệm chi phí trong sinh hoạt hàng ngày.

• Tôi mua nh ng s n ph m ch t lữ ả ẩ ấ ượng t t mố ặc dù giá cao – 90%

• Những sản phẩm giá cao có ngh a là chĩ ất lượng cao – 55%

Một điề ấ ếu là khu t t y có ch t l ng t t ấ ượ ố đểt ngày càng a dđ ạng ph tính c nh tranh cho sạ ả Đầu n m 2012, TNSă năm 2012, s li u dố ệ ướ chi tiêu trong n m 20ă

Giáo dục và đào tạo đang phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là trong việc nâng cao chất lượng giáo dục Sự chú trọng vào việc cải thiện các chương trình học và phương pháp giảng dạy là cần thiết để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội Đồng thời, việc đảm bảo sức khỏe cho học sinh cũng là một yếu tố quan trọng trong quá trình giáo dục.

Mức sống cao đã khiến người tiêu dùng trở nên khắt khe hơn trong việc lựa chọn sản phẩm Trên thị trường ngày càng phong phú, chất lượng sản phẩm trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu Người tiêu dùng hiện nay rất chú trọng đến chi tiêu của mình, đồng thời tìm kiếm những sản phẩm đảm bảo chất lượng và giá trị thực sự.

12 tỉ lệ cao nh t v i 47% ng i ấ ớ ườ được hỏ này, iđ ề đu ó cho thấy ng i Vi t Namườ ệ dưỡng ki n th c ế ứ Đứng thứ 2 là mảng sứ chi tiêu nhi u h n, nh n th c v tề ơ ậ ứ ề ầm qu ác ph ng tiươ ện thông tin i chúng đạ đư g giả hàng nhái Chính vì v y mà ngườậ ơn nên họ sẽ chi tiêu cho mảng này nhiề

0% 20% 40% 60% 80% 10 o dục khỏe ống đình đình ải trí top đình uyển n lạc

Dự đoán chi tiêu của người tiêu dùng năm 2012 cho thấy rằng người tiêu dùng sẽ ưu tiên chọn lựa những sản phẩm liên quan đến sức khỏe Cụ thể, 46% người tiêu dùng cho rằng sức khỏe là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quyết định mua sắm của họ Điều này cho thấy xu hướng gia tăng mối quan tâm đối với các sản phẩm chăm sóc sức khỏe và an toàn thực phẩm.

Nhiều hơn Như cũ Ít hơn

Từ n m 2009 ă đến n mă nhiều h n dao ng ơ độ kinh t , giá c ế ảtăng ca

1999 Ă m 2011 có thể thấy người tiêu dùng có k từ 16 đến 19% tổng thu nh p i u nậ Đ ề ao

Tổng chi tiêu và tiết kiệm 20

Tổng chi tiêu Tiết kiệm

Giáo dục 10% Đầu tư 2% Ăn uống bên ngoài 15%

Thực phẩm 32% huynh hướng tiết kiệm ày là do khủng hoảng

Việc chi tiêu của các cả hai ph n này ầ đã ch

Biểu trên th hiđồ ể ện lớn là Hà Nội và Thàn

Một xu hướng rõ ràn mua s m Co-ắ ở op Ma sắm Big C nhiở ều hơ

Một s ốtrung tâm thư sắm ở đây h n, do mơ nhập cao

Hộ gia đình chủ yếu chi tiêu cho thực phẩm, chiếm 47% tổng chi tiêu tại TP.HCM Người tiêu dùng tại đây có thói quen mua sắm thường xuyên, với 67% người tiêu dùng là nữ và 65% là nam Các trung tâm thương mại như Vincom và Parkson thu hút khách hàng nhờ vào các mặt hàng cao cấp và dịch vụ chất lượng.

Nơi mua sắm thường xuyên

Hồ Chí Minh Hà Nội và n uă ống bên ngoài, iêu dùng ở 2 thành ph ố

H Chí Minh th ng ồ ườ ở Hà Nội th ng mua ườ êu dùng thư ờng ít mua một số tầng l p có thu ớ

Top 5 thương hiệu nư dễ dàng nh n thậ ấy là các th ng hi u ươ ệ điện

Các thương hiệu nổi tiếng như Samsung và Sony đã chiếm lĩnh thị trường tiêu dùng, đặc biệt là đối với người tiêu dùng nước ngoài Samsung, thương hiệu Hàn Quốc, được nhớ đến nhiều nhất trong các năm 2008 và 2011, nhờ vào chất lượng sản phẩm và sự đổi mới Trong khi đó, Sony từ Nhật Bản cũng được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng và giá trị.

Hình trên là Top 5 thư cứu c a TNS ủ

Trong n m 2008 gă ồm ngoài t đạ được danh

Các th ng hiươ ệu này thuộc những công ty l

Omo và Honda là hai thương hiệu nổi bật trong lòng người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là từ năm 2008 Trong số các thương hiệu Việt Nam, Trung Nguyên và Việt Tiến cũng ghi dấu ấn mạnh mẽ, thể hiện sự phát triển và tiềm năng của ngành công nghiệp nội địa.

Năm 2011, ngoài thương hiệu Trung Nguyên, các thương hiệu nước ngoài như Honda và Kinh Đô đã chiếm lĩnh thị trường Việt Nam nhờ vào sự tin tưởng của người tiêu dùng Hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ và sản phẩm chất lượng đã giúp họ giữ vững vị trí của mình Người tiêu dùng Việt Nam ngày càng ưa chuộng những sản phẩm ngoại nhập, đồng thời cũng đánh giá cao những thương hiệu nội địa có uy tín.

Người tiêu dùng Việt giá cao và ch t lấ ượng phẩm xa x phỉ ải có tín

Hàng sản xuất giới h Độc quy

Khi đi du lịch tại các khách sạn 5 sao, thực khách thường kỳ vọng vào những trải nghiệm ẩm thực xa xỉ và chất lượng cao Sản phẩm ẩm thực tại đây không chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống mà còn mang đến sự độc đáo riêng, thể hiện phong cách ẩm thực đặc trưng của từng địa phương.

36 32 26 23 18 14 ao ao ền ng ìm xứ ạn ền Định nghĩa sự xa xỉ

42 39 nước Chơi Golf Mua s m trong ắ nh ng ữ trung tâm thương m i ạ

Sống trong nh ng ữ căn h cao c p ộ ấ n R

Hoạt động được xem là xa xỉ, cao cấp

2008 2011 t h p ợ được 2 yếu tố là g Tây thì cho r ng s n ằ ả c xuất xứ

Sống trong hững khách sạn Resorts 5 sao

Có thẻ thành viên ở những CLB VIP p

Top 5 th ng hiươ ệu đư

Apple, Toyota và Ch ngoài, giá cao và chất

Theo kh o sát cả ủa TN

2011 Lí do nh ng sữ ả thấp mà m c giá cứ ủa

Nhìn chung gi m ả gi nhiều nhất.Năm 20

46%), k ti p là quế ế à lớn (chi m 10%), ế th nhất là quà tặng hiện

Vào năm 2011, sự giảm giá đã trở thành hình thức quà tặng hấp dẫn đối với người tiêu dùng Điều này cho thấy có 5 tháng hiếm hoi mà người tiêu dùng có thể tận hưởng những sản phẩm chất lượng tốt với giá ưu đãi.

Vào năm 2008, chỉ có 10% dân số lựa chọn mua các sản phẩm này, chủ yếu do mức giá cao và thu nhập của người tiêu dùng hạn chế Điều này khiến cho việc tiếp cận và tiêu thụ sản phẩm trở nên khó khăn hơn, đồng thời ảnh hưởng đến sự phổ biến của chúng trên thị trường.

Hình thức giảm giá ưa chuộng hiện nay là khuyến mãi kèm theo đơn hàng (chiếm 18%), trong khi quà tặng hấp dẫn dưới hình thức rút thăm trúng thưởng chỉ chiếm 5% Mức độ ưa chuộng các hình thức khuyến mãi đã tăng lên 54%, với sự gia tăng 8% so với năm trước Các thương hiệu cao cấp như Sony và Honda cũng ghi nhận sự tăng trưởng 4% trong nhu cầu tiêu dùng Người tiêu dùng hiện nay ưu tiên nhận quà tặng khi mua số lượng lớn (chiếm 8%) và các chương trình khuyến mại hấp dẫn.

%), sau ó là rút th m đ ă trúng th ng (chiưở ếm

Năm 2008, ánh dđ ấ tiêu dùng thích các s

Năm 2011, lạm phát rất được yêu thích

Những nghiên c u v cu ứ ề ộc sống số

Theo một nghiên cứu gần đây, người tiêu dùng hiện đang có xu hướng mua sắm máy lạnh và laptop nhiều nhất, với tỷ lệ lên tới 33% Sự gia tăng nhu cầu này chủ yếu do thời tiết nóng bức kéo dài Bên cạnh đó, các sản phẩm phục vụ cho công việc và học tập hiện đại cũng được ưa chuộng, giúp tiết kiệm thời gian Ngoài máy lạnh và laptop, máy ảnh kỹ thuật số chiếm 24% và xe hơi cũng là những sản phẩm phổ biến trong gia đình hàng ngày.

Năm 2011, laptop đã trở thành sản phẩm phổ biến và được ưa chuộng, chiếm khoảng 22% thị trường gia dụng và công nghệ Top 10 máy giặt hiện đại cũng thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng, nhờ vào tính năng tiện lợi và hiệu quả trong việc giặt giũ.

31.5% dân s s dố ử ụn phát tri n và d ể ễdàng

Trong ó, 67% ngđ ườ truy c p m ng qua ậ ạ điệ

Biểu trên cho thđồ ấy

Nam t ng lên rõ ră ệt

Việt Nam hiện có hơn 89 triệu người sử dụng Internet, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong việc tiếp cận thị trường tiêu dùng Người dùng Internet tại Việt Nam thường xuyên truy cập mạng, đặc biệt là qua thiết bị di động Chỉ trong vòng một năm, số lượng người dùng Internet tại ba thành phố lớn đã tăng đáng kể, phản ánh xu hướng số hóa trong đời sống hàng ngày.

31.5 0% năm 2012 ước tính là ời, trong ó có đ đến Nam Internet ngày một ng hằng ngày và 31% uê bao Internet tại Vi t ệ là Hà Nội, Đà N ng, ẵ

TPHCM ghi nhận xu hướng giảm trong việc sử dụng Internet, nguyên nhân có thể do sự phát triển của công nghệ 3G, khiến người dùng không còn phải sử dụng đường truyền truyền thống để truy cập mạng.

Top 10 trang web được truy c p nhi u nh t tậ ề ấ ại TPHCM n m 2011 ă đứng đầu là trang Google.com v i 28%, ớ điều này c ng khá d hi u vì Google là công c tìm ũ ễ ể ụ kiếm hàng u th gi i Ng i dùng Internet ch yđầ ế ớ ườ ủ ếu là tìm kiếm thông tin nên trang web này có s l ng truy c p cao ố ượ ậ Đứng th hai là Zing.vn, trang web c a ứ ủ VinaGame (Vi t Nam) v i 18%, trang web này có nhi u trang web nh khác nhau ệ ớ ề ỏ như ch i game, xem phim, nghe nhơ ạc…Số l ng truy c p cao do nhi u ti n ích nó ượ ậ ề ệ mang l i ạ

Top 10 trên có th th y s góp mể ấ ự ặt của 5/10 trang web tin tức, điều này cho th y ấ người dùng Internet thường c báo mạng đọ

Top 10 trang web được truy cập nhiều nhất năm 2011 tại TPHCM Đố ới v i từng doanh nghi p khi muốn nhắm n m t i t ng nào ó trên mệ đế ộ đố ượ đ ạng thì có th tham kh o s ể ả ơ đồ sau Đối với giới tr : Gi i tr th ng truy c p nh ng trang có tính gi i trí cao ẻ ớ ẻ ườ ậ ữ ả như Zing, nhacvui.vn, nhacso.net… Đối với ng i l n tu i: Ng i l n tu i th ng vào các trang có tin t c h n ườ ớ ổ ườ ớ ổ ườ ứ ơ như báo Thanh niên, báo Tu i Tr ổ ẻ Đố ới v i nữ: Gi i n thích vào các trang có nhi u bài vi t v ch m sóc s c ớ ữ ề ế ề ă ắ đẹp, tư vấn và nhi u thông tin v gi i gi i trí, ề ề ớ ả điển hình là trang ngoisao.net Đối với nam: Nam gi i thớ ường vào các trang web có tính thông tin cao, điển hình là trang vnexpress, 24h, dân trí… Để nh n diện ậ được n đặ đ ểc i m gì, TNS Vi nhau H thệ ống phân

 Người nh hả ưở internet mọi lúc

 Người giao tiếp riêng th hiđể ể ệ thông minh và hoặc tr ng hườ ọc

Người dùng Internet tại Việt Nam ngày càng ưa chuộng việc thể hiện bản thân trên mạng, thường xuyên truy cập qua điện thoại di động Họ thích tìm kiếm thông tin và tham gia vào các trang mạng xã hội để kết nối với người khác Đồng thời, họ cũng sử dụng Internet để mua sắm trực tuyến, mặc dù vẫn có phần ngần ngại khi quyết định mua sắm Việc phân loại người dùng thành các nhóm khác nhau giúp hiểu rõ hơn về hành vi và sở thích của họ trong môi trường trực tuyến.

 Networkers là n là trang mạng x

Internet tại nhà quảng cáo

 Người mới là n muốn khá phá I

 Người làm việc kiểm tra mail, x

Những người ảnh hưởng thường có cuộc sống bận rộn và sử dụng mạng xã hội để duy trì các mối quan hệ Họ rất quan tâm đến thông tin từ những người bạn và thường xuyên sử dụng Internet Đặc biệt, họ thường không thích theo dõi tin tức, thể thao và dự báo thời tiết, đồng thời cũng không mấy hứng thú với những thứ mới mẻ.

Nhận diện người dùng Internet Vi ử d ng Internet c bi t ụ đặ ệ n hệ Họ thích sử dụng iệu và các chương trình

Internet, họ khao khát ng bằng đi n thoại ệ mình trên mạng Họ chỉ và mua sắm trên mạng lắng đến sự riêng tư và

Nhìn vào bi u ể đồcó có ngh a là h ĩ ọthích nhóm này s mua sẽ ắm

Nhìn chung ho t ạ độn gửi và nhận Email kh tức v i 72% mớ ột ngày

Tại Việt Nam, người dùng Internet ngày càng thể hiện bản thân và giao tiếp trên mạng xã hội nhiều hơn Theo thống kê, 76% người dùng dành thời gian trung bình 4,5 giờ mỗi tuần cho hoạt động này Ngoài ra, việc giải trí như xem phim và đọc tin tức cũng chiếm ưu thế, cho thấy sự gia tăng nhu cầu tìm kiếm thông tin và kết nối xã hội trong cộng đồng mạng.

Khi kh o sát v ả ềthói mạng, thì TNS có biể tiếp v n còn nhiẫ ều, c t ng.ưở

Một trong nh ng sữ ản tour du lịch Trong th mua bán tour du lịch chính vì v y mà ngậ ườ

Mỹ Qu Sản phẩm tẩ

Mua sắm trực tuyến đang trở thành xu hướng phổ biến, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch Gần đây, người tiêu dùng đã dần tin tưởng hơn vào việc giao dịch qua mạng để mua sắm sản phẩm, nhờ vào sự phát triển của các công ty du lịch uy tín Việc này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn mang lại nhiều lựa chọn cho khách hàng.

Du lịch và mua sắm trực tuyến đang trở thành xu hướng phổ biến, với nhiều người tiêu dùng chọn mua các sản phẩm như đồ uống, quần áo, và sản phẩm chăm sóc em bé qua mạng Việc mua sắm online không chỉ tiện lợi mà còn giúp người tiêu dùng tiếp cận nhiều sản phẩm chất lượng từ các thương hiệu uy tín Sự bùng nổ của thương mại điện tử đã tạo điều kiện cho việc mua sắm trực tiếp và trực tuyến phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Một xu h ng d nhướ ễ ậ khỏe thì người tiêu d phẩm, nhà c a ử

Nghiên c u v truy ứ ề ền thông

Truyền thông là một bá v s n ph m cề ả ẩ ủa m

TNS ã th c hiđ ự ện kh từ đó giúp khách hàn truyền thông phù hợp

Báo ấn thúy là những sản phẩm tiềm năng và đang dần trở thành xu hướng mua sắm online Nghiên cứu về truyền thông cho thấy đây là yếu tố quan trọng, giúp kết nối giữa thương hiệu và người tiêu dùng Nhiều cuộc nghiên cứu đã chỉ ra phương thức truyền thông hiệu quả trong lĩnh vực này, góp phần tăng cường sự nhận diện cho sản phẩm Chi phí cho các phương tiện truyền thông cũng cần được cân nhắc để tối ưu hóa chiến lược marketing.

Tạp chí, 6.2% Radio, 0.2% có ảnh h ng n sức ưở đế hình là thuốc lá, thực p doanh nghiệp qu ng ả ơng tiện truyền thông, ọn nh ng ph ng ti n ữ ươ ệ

Mặc dù có chi phí ca

(79%), rõ ràng TV đã truyền thông được do với TV hằng ngày, nê tiêu dùng h n ơ

Quảng cáo trên truyền hình đang chiếm ưu thế vượt trội so với báo chí, tạp chí, internet và radio, với doanh thu lên tới 81% Mặc dù có sự tăng trưởng trong lĩnh vực này, nhưng không có sự bứt phá đáng kể từ năm 2011 Do đó, các doanh nghiệp cần xem xét kỹ lưỡng việc lựa chọn kênh quảng bá sản phẩm để tối ưu hóa hiệu quả tiếp cận người tiêu dùng.

79 81 thu theo phương tiện truyền thô ẫn r t ấ được ưa chu ng ộ

TV vẫn là ph ng ti n ươ ệ g nhường như tiếp xúc

V sẽ dễ ti p c n ng i ế ậ ườ năm 2011 và 79% n m ă mạnh mẽ ă, t ng từ 3% ông 2011

RadioTVTạp chíBáoInternet

Hiện nay, nhu cầu tìm thông, các doanh ngh các nhà nghiên c u ứ đ đố ới v i các ph ng tiươ

Nha Trang, còn có cá pháp ch n mọ ẫu ngẫu tiếp 4.800 người tron truyền thông Việt Na thông ph biổ ến và hiệ

Dưới ây là mđ ột số n thu cao nhất n m 201ă

% tiếp x m hiểu ngày càng t ng t các ch s hă ừ ủ ở ữ hiệp sản xu t kinh doanh, các công ty truấ ộc l p v hi n tr ng, ti m n ng phát triậ ề ệ ạ ề ă ể ện truyền thông

Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM và các vùng miền trên toàn quốc đã được phân tầng theo nhiều bề ước, độ tuổi từ 15 - 54 Nghiên cứu trên phạm vi toàn quốc cho thấy truyền hình là phương tiện giải trí phổ biến, với 99% dân số thường xuyên xem Kết quả nghiên cứu của TNS về các phương tiện truyền thông cũng xác nhận điều này.

24 17 g Đông Nam Bộ Tây Nguyên Bắc Trung Bộ và

Duyên Hải Miền Trung Đồng Bằ Sông Hồ xúc phương tiện truyền thông hằng ng

TV Báo chí Internet Radio ữu ph ng ti n truyươ ệ ền uyền thông quảng cáo, ển c ng nh thách th c ũ ư ứ

Cần Thơ và Hải Phòng đang triển khai phương pháp phỏng vấn trực tiếp để thu thập ý kiến từ người dân Đây là một hình thức truyền thông hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu của cộng đồng.

Du Phía Bắc gày 2012 Đứng u các t báo đầ ờ

Thanh Niên v i 33%ớ đầu vào n m 1975 vàă tờ báo có lượng phát

Tuổi Tr ẻphát hành 50 tờ báo này r t a dấ đ ạn quảng cáo trên báo t quảng cáo này

Các t báo còn lờ ại, th vậy mà doanh thu thấ mới quảng cáo trên nh

Báo Tuổi Trẻ là một trong những tờ báo có doanh thu cao nhất tại Việt Nam, cùng với báo Thanh Niên, ra đời vào năm 1986 Báo Thanh Niên hiện có lượng phát hành ấn tượng, lên tới 300,000 bản mỗi ngày Đối tượng độc giả của hai tờ báo này rất đa dạng, không chỉ giới hạn ở nam hay nữ, người già hay trẻ, điều này đã thu hút nhiều doanh nghiệp quan tâm đến quảng cáo trên các nền tảng của họ.

Tuổi trẻ nh niên tiếp thị Nội Mới th ôủ đ o động i phóng TpHCM Tp.HCM kinh tế

10 tờ báo có doanh thu quảng cáo cao nhất với 49%, thứ hai là báo Tuổi Trẻ phát hành lần iên là một trong những

Bản 1 ngày và báo cáo điều trị do các đối tượng trẻ thực hiện, cùng với chi phí đã lựa chọn hình thức điều trị phù hợp cho phụ nữ và nam giới, nhằm đáp ứng nhu cầu của những đối tượng này.

2011 Ở mỗi ngành thì việc về chi phí quảng cáo

TV, chúng ta có th ểd mật bao ph cđộ ủ ủa q chỉ riêng TV mà ở ởb

Nghiên c u v l nh v c giáo d ứ ề ĩ ự ục

Hiện nay Viở ệt Nam

Nhu cầu quảng cáo trong lĩnh vực sản phẩm vệ sinh và chăm sóc sắc đẹp đang gia tăng, với nhiều quảng cáo xuất hiện trên các nền tảng trực tuyến Đặc biệt, lĩnh vực giáo dục cũng đang được chú trọng, với khoảng 21.2 triệu học sinh và sinh viên trong nước Việc quảng bá sản phẩm vệ sinh và chăm sóc sắc đẹp không chỉ giúp nâng cao nhận thức mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

3.6 triệu ó 14.8 triệu ại học có 1.5 tri u sinh viên ệ ạy ngh có 1.3 tri u ề ệ

0 5 10 15 chăm sóc s c p ắ đẹ Thực phẩm à v sinh gia ệ đình ớc u ng gi i khát ố ả Dược ph m ẩ Viễn thông Giao thông vận tải Đồ dùng gia đình Phân phối Tài chính

10 ngành dẫn đầu về chi phí quảng cáo % những ngành d n u ẫ đầ ẹp (22%) Mỗi khi b t ậ gành này, có thể nói là ăm sóc sắc đẹp không n, trong đó bao gồm:

Xu hướng du học đang trở nên phổ biến khi thu nhập của người tiêu dùng gia tăng, cùng với việc ưu tiên chi tiêu cho giáo dục Người Việt Nam rất coi trọng việc giáo dục, chính vì vậy mà việc tạo điều kiện cho con cái được đi du học hiện đang được chú trọng.

Khi kh o sát v “ả ề Quốc gia mà b n mu n con mình du hạ ố ọc?”, TNS ã có bi u đ ể đồ kết qu d i ây ả ướ đ

Mỹ v n là ẫ điể đế đượ ưm n c u tiên nh t v i 44% ng i ấ ớ ườ được h i ch n qu c gia này ỏ ọ ố Xếp th 2 là Anh v i 20% và cu i cùng là Úc v i 19% ứ ớ ố ớ

Cùng v i câu h i trên nhớ ỏ ưng được chia theo khu v c t i 4 thành ph l n là Hà N i, ự ạ ố ớ ộ

TP H Chí Minh, à Nồ Đ ẵng và C n Th ầ ơ

Mỹ dẫn đầu về tỷ lệ c ở ả4 và 42%, đặc biệt là tại Hà Nội Khi so sánh với các quốc gia khác, tỷ lệ này cao hơn nhiều so với các thành phố không thuộc Mỹ.

Trường công và trường quốc tế ượt là 51%, 35%, 57% uốc gia có vẻ đồng u đề hành phố còn l i ạ

Xu hướng cho con du học và học trường quốc tế đang phát triển mạnh mẽ, với nhiều trường quốc tế được thành lập Khi khảo sát các bậc phụ huynh về việc cho con học trường quốc tế, chỉ có 24% trả lời có ý định, tương đương với 1/4 Nguyên nhân chính là do chi phí học trường quốc tế khá cao, trong khi thu nhập của đại bộ phận người dân hiện nay không đủ để chi trả.

Ngày đăng: 08/04/2022, 20:55

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w