Bảng bi
ến thiên: 21 (Trang 8)
Bảng 1.1.
Sinh trưởng của Keo lai tại Ba Vì - Hà Tây và Sông Mây - Đồng Nai (Trang 9)
i
I là hình chiếu vuông góc của G trên (ABC), suy r aI là trọng tâm ∆ABC nên GI là trục đờng tròn của ∆ABC (Trang 11)
Bảng 1.4.
Nốt sần tự nhiên trên rễ cây ươm và số tế bào vi khuẩn cố định đạm trong bầu đất của Keo lai và các loài bố mẹ ở giai đoạn 3 tháng tuổi (Ba Vì) (Trang 13)
Bảng 1.5.
Sinh trưởng của Keo lai và các loài bố mẹ ở các điều kiện thâm canh khác nhau tại Ba Vì (trồng tháng 10/1996 và đo vào tháng 7/1998) (Trang 15)
o
àn bộ số liệu thu thập ở thí nghiệm cặp đôi được ghi vào bảng 3.2 (Trang 29)
Bảng 4.1.
Kết quả kiểm tra sự thuần nhất về D1.3, Hvn, Dt giữa các OTC cùng tuổi (Trang 37)
Bảng 4.2.
Tổng hợp các tham số của phương trình tương quanH vn/D1.3 theo dạng phương trình H vn= a + b.lnD1.3 (Trang 39)
Bảng 4.3.
Xác định cấp đất ngoài thực tế cho các lâm phần Keo lai ở Hàm Yên (Trang 40)
Bảng 4.4.
Kết quả tính toán một số chỉ tiêu thống kê mô tả (Trang 41)
Hình 4.2.
Sinh trưởngHv nở Hàm Yên và một số địa phương khác (Trang 43)
Hình 4.1.
Sinh trưởngD1.3 ở Hàm Yên và một số địa phương khác (Trang 43)
Bảng 4.5.
Các tham số của hàm tách biệt (Trang 45)
n
ào sinh trưởng tốt hơn xét trên cả 3 chỉ tiêu D1.3, Hvn, Dt. Kết quả lập bảng phân bố tần số các giá trị tách biệt của 2 mẫu cho ở phụ biểu 04 và dưới đây là các biểu đồ phân bố của hàm tách biệt (Hình 4.3) (Trang 46)
Hình 4.4.
Biểu đồ phân bố N-D1.3 thực nghiệm và lý thuyết của các rừng (Trang 49)