Để tìm hiểu kĩ hơn về hoạt động marketing c a công ủ ty Vsmart tôi quyết định chọn đề tài: "Phân tích chiến lược marketing mix c a ủthương hiệu điện thoại thông minh Vsmart giai đoạn 201
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
LÝ DO CH ỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng năng động và hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty và tập đoàn nước ngoài có kinh nghiệm lâu năm, nguồn vốn dồi dào và nhân lực chất lượng cao Để tồn tại và phát triển trên "sân nhà", các doanh nghiệp cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh, đầu tư vào tài chính và xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả cho sản phẩm của mình.
Marketing là công cụ thiết yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, truyền thông hiệu quả về sản phẩm và xây dựng mối quan hệ lâu dài với thương hiệu Marketing-mix là yếu tố cơ bản trong hoạt động marketing, bao gồm quyết định về sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị, đóng vai trò quan trọng trong khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của marketing, thường dựa vào kinh nghiệm cá nhân và của các công ty đi trước Một ví dụ điển hình là VinSmart, thuộc Tập đoàn Vingroup, đã tạo dấu ấn với sản phẩm điện thoại thông minh "made in Vietnam" Vsmart, cạnh tranh với các thương hiệu lớn như Apple, Xiaomi, Samsung, Oppo VinSmart nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động marketing, đặc biệt là marketing-mix trong lĩnh vực điện thoại di động, và chú trọng vào việc tìm ra chiến lược kinh doanh đúng đắn để duy trì vị trí trên thị trường Do đó, tôi đã chọn đề tài "Phân tích chiến lược marketing mix của thương hiệu điện thoại thông minh Vsmart giai đoạn 2019-2021" để tìm hiểu sâu hơn về hoạt động marketing của công ty này.
MỤC TIÊU NGHIÊN C U 1 Ứ 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
• Nghiên c u t ng quan v quan ni m Marketing, Marketing mix ứ ổ ề ệ
• Sơ lược về tiểu sử và thực trạng hiện nay của Công ty C ph n Nghiên c u và ổ ầ ứ Sản xu t VinSmart ấ
• Phân tích chiến lược Marketing mix cho s n ph m VSmart ả ẩ
• Đánh giá hiệu quả chiến lược Marketing mix của doanh nghiệp
• Đưa ra giải pháp Marketing
- Đối tượng nghiên cứu: điện thoại thông minh c a công ty c ph n và phát triủ ổ ầ ển VinSmart
• Phạm vi không gian: Nghiên c u th c hi n t i Vi t Nam ứ ự ệ ạ ệ
• Phạm vi thời gian: T ừnăm 2019 đến năm 2021.
• Phạm vi n i dung: Phân tích chiộ ến lược Marketing mix của thương hiệu điện thoại thông minh Vsmart.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương pháp thu thập thông tin:
Người viết sử dụng các phương pháp thu thập thông tin thứ cấp để nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần VinSmart Những thông tin liên quan đến chiến lược Marketing mix cho danh mục sản phẩm điện thoại thông minh của VinSmart được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm sách, báo và internet.
• Phương pháp xử lí thông tin:
Bài viết này sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê và phân tích để nghiên cứu chiến lược Marketing Mix của sản phẩm điện thoại thông minh Vsmart tại thị trường Việt Nam.
BỐ C ỤC ĐỀ TÀI
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu
Chương 3: Phân tích chiến lược marketing mix công ty cổ phần nghiên cứu và sản xu Vất inSmart
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix cho phẩm
Chương 1 đã giới thiệu những nội dung quan trọng như lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, đồng thời đề xuất mô hình nghiên cứu làm cơ sở cho bài viết Ngoài ra, chương này còn trình bày cấu trúc của đề tài nghiên cứu Trong chương 2, chúng ta sẽ tìm hiểu hệ thống cơ sở lý thuyết của Marketing.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT C ỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN VỀ MARKETING
Theo Phillip Kotler, marketing được định nghĩa là các hoạt động của con người nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi.
Marketing là quá trình tổ chức và quản lý tất cả hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng đến sản xuất và phân phối hàng hóa Mục tiêu của marketing là đảm bảo doanh nghiệp thu được lợi nhuận tối đa bằng cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh cho hàng hóa, ý tưởng hoặc dịch vụ Mục đích của marketing là tiến hành hoạt động trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu của các tổ chức và cá nhân.
Theo Mc Carthy, marketing là quá trình nghiên cứu khách hàng để hiểu họ là ai, họ cần gì và muốn gì Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối đa cho doanh nghiệp, cần cung cấp sản phẩm/dịch vụ mà khách hàng cần, đưa ra mức giá hợp lý mà khách hàng chấp nhận, phân phối sản phẩm/dịch vụ đến tay khách hàng, và cung cấp thông tin cũng như giao tiếp hiệu quả với họ.
Trong lĩnh vực marketing, có nhiều quan điểm quan trọng mà các doanh nghiệp cần nắm vững Những khái niệm như thị trường mục tiêu, phân khúc thị trường, hành vi người tiêu dùng và định vị thương hiệu được đề cập bởi các tác giả nổi tiếng như Philip Kotler và Kevin Keller Việc hiểu rõ các quan điểm này sẽ giúp các doanh nghiệp xây dựng chiến lược marketing hiệu quả hơn.
Nguyên tắc chọn lọc là yếu tố cốt lõi trong Marketing, giúp doanh nghiệp xác định thị trường mục tiêu thay vì cố gắng tiếp cận toàn bộ thị trường Việc này cho phép doanh nghiệp tập trung nguồn lực và chiến lược vào những khách hàng tiềm năng nhất, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.
• Nguyên t c t p trungắ ậ : nguyên tắc này hướng d n doanh nghi p t p trung m i n ẫ ệ ậ ọ ổ lực để đáp ứng thị trường mục tiêu đã chọn
Giá trị khách hàng là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong thị trường mục tiêu, khi doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng cả về chức năng lẫn cảm xúc.
Nguyên tắc khác biệt hóa trong marketing là yếu tố cốt lõi giúp thương hiệu nổi bật Bằng cách tạo ra sự khác biệt, doanh nghiệp có thể thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo ấn tượng mạnh mẽ về sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
Marketing không chỉ là trách nhiệm của bộ phận Marketing mà là nỗ lực chung của tất cả các thành viên trong tổ chức Mục tiêu là tạo ra khách hàng hoàn hảo thông qua việc thực hiện các chiến lược marketing hiệu quả, nhằm đạt được nguyên tắc đã đề ra Sự hợp tác giữa các bộ phận là cần thiết để tối ưu hóa quy trình tạo ra giá trị cho khách hàng.
Quá trình marketing hiện nay đang đối mặt với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường và khách hàng mục tiêu, khiến cho các nhà lãnh đạo gặp nhiều khó khăn trong việc duy trì sự ổn định Thị trường luôn biến động và giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng có thể thay đổi chỉ sau một đêm Do đó, marketing cần được xem như một quá trình liên tục, không chỉ là những biến cố hay sự kiện đơn lẻ.
Để tối đa hóa tiêu thụ, doanh nghiệp cần tạo điều kiện thuận lợi để kích thích khách hàng, từ đó gia tăng mức tiêu dùng Điều này không chỉ dẫn đến tăng năng suất mà còn giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, cung cấp nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn cho xã hội.
Tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong Marketing Mặc dù tối đa hóa tiêu thụ là một mục tiêu cần thiết, nhưng việc đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mới là chìa khóa để xây dựng lòng trung thành với thương hiệu và tạo dựng niềm tin đối với nhà sản xuất Sự thỏa mãn này không chỉ thúc đẩy việc mua sắm lặp lại mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Tối đa hóa sự lựa chọn của khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc cung cấp sự đa dạng và phong phú về chủng loại, chất lượng và giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ Điều này giúp đáp ứng những nhu cầu cá biệt và thường xuyên thay đổi của khách hàng, từ đó họ có thể thỏa mãn nhu cầu của mình một cách hiệu quả.
Tối đa hóa chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ giá trị cho xã hội, giúp người tiêu dùng và cộng đồng trở nên đầy đủ và cao cấp hơn Mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng sản phẩm, mang lại lợi ích thiết thực cho mọi người.
2.1.3 Vai trò và chức năng Marketing:
Marketing cho các doanh nghiệp nghệ thuật giúp phát hiện nhu cầu của khách hàng và nghệ thuật làm hài lòng họ, từ đó định hướng cho hoạt động kinh doanh và thúc đẩy sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
• Marketing là c u n i giúp doanh nghi p gi i quy t t t các m i quan h và dung hòa ầ ố ệ ả ế ố ố ệ lợi ích c a doanh nghi p v i lủ ệ ớ ợi ích người tiêu dùng và l i ích xã hợ ội
• Marketing là công c c nh tranh giúp doanh nghi p xác l p v trí, uy tín c a mình ụ ạ ệ ậ ị ủ trên th ị trường
TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX
Marketing hỗn hợp là sự phối hợp và sắp xếp các thành phần của marketing để phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp, nhằm củng cố vị trí cạnh tranh trên thị trường Khi các hoạt động marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ với tình huống của thị trường, doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả hơn, giảm thiểu rủi ro và đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận Nhà quản trị tài năng đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức và điều hành sự phối hợp các thành phần marketing trong một chiến lược tổng thể, thích ứng với những thay đổi liên tục của môi trường kinh doanh.
Sản phẩm (product): s n ph m bao g m s n ph m h u hình và d ch v (mang tính ả ẩ ồ ả ẩ ữ ị ụ chất vô hình) Nội dung nghiên c u v chính sách s n ph m trong marketing g m: ứ ề ả ẩ ồ
➢ Xác định chủng loại kiểu dáng , tính năng tác dụng của sản phẩm
➢ Các ch tiêu chỉ ất lượng
➢ Chu kì s ng s n phố ả ẩm.
Thiết kế sản phẩm phù hợp dựa trên các kết luận nghiên cứu thị trường nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu, thị hiếu và các yêu cầu khác xuất hiện trong quá trình lựa chọn sản phẩm cho người tiêu dùng.
Giá c (price):ả Số tiền mà khách hàng ph i tr khi mua hang hóa hoặc dịch v Nả ả ụ ội dung nghiên c u c a chính sách giá trong hứ ủ ọat động marketing gồm:
➢ Lựa chọn chính sách giá và định giá
➢ Nghiên c u chi phí s n xuứ ả ất kinh doanh làm cơ sở cho việc định giá
➢ Nghiên c u giá c hàng hóa cùng lo i trên th ứ ả ạ ị trường
➢ Nghiên c u cung c u và th hiứ ầ ị ếu khách hàng để có quyết định v giá h p lí ề ợ
➢ Điều chỉnh giá theo s ựbiến động của thị trường
Phân phối (place) là quá trình chuyển giao hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng thông qua các kênh phân phối và phân phối trực tiếp Nghiên cứu về chính sách phân phối trong marketing bao gồm các yếu tố quan trọng liên quan đến việc tối ưu hóa quy trình này.
➢ Thiết kế và lựa chọn kênh phân phối hàng hóa
➢ Vận chuyển và sự trữ hàng hóa
➢ Tổ ch c hoứ ạt động bán hàng
➢ Các d ch v sau khi bán hàng (lị ụ ắp đặt, b o hành, cung c p ph ả ấ ụ tùng…)
➢ Trả lương cho nhân viên bán hàng.
➢ Trưng bày và giới thiệu hàng hóa
Chiêu thị (promotion) là hoạt động truyền thông nhằm gây ấn tượng với người tiêu dùng và tạo uy tín cho doanh nghiệp Các hình thức thực hiện bao gồm quảng cáo, chào hàng, tổ chức hội chợ, triển lãm, khuyến mãi, và tuyên truyền Những hoạt động này cần phải phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể để tối ưu hóa mong muốn của khách hàng Do đó, việc lựa chọn hình thức và phương tiện thích hợp cho các hoạt động chiêu thị, cũng như tính toán ngân sách một cách hợp lý, là rất quan trọng trong kinh doanh.
2.2.3 Các yếu t ố ảnh hưởng chiến lược marketing mix c a doanh nghiủ ệp: Hoạt động marketing của doanh nghiệp trên thị trường rất khác nhau, do sự phối hợp các công cụ 4P trong từng tình hu ng rố ất khác nhau Sự phối hợp các công cụ này sẽ ph thuụ ộc vào các yếu tố sau:
➢ Nguồn lực (tài chính, nhân sự, công nghệ) và v trí c a doanh nghiị ủ ệp trên thị trường
➢ Tính ch t s n ph m c a doanh nghi p ấ ả ẩ ủ ệ
➢ Chu kì s ng c a s n phố ủ ả ẩm.
➢ Tùy thuộc vào các đặc điểm t ng phân khúc th ừ ị trường mà doanh nghi p ệ tham gia
➢ Tùy thu c vào các y u t ộ ế ố môi trường kinh t , xã h i, chính tr , công ngh , ế ộ ị ệ canh tranh.
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
2.3.1 Khái ni m v chiệ ề ến lượ ảc s n phẩm :
Chiến lược sản phẩm là định hướng quan trọng trong sản xuất và kinh doanh, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong từng giai đoạn hoạt động Điều này liên quan đến việc xác định mục tiêu marketing của doanh nghiệp để tối ưu hóa sự hài lòng của khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
• Phân lo i theo mạ ức độ hoàn thành c a s n phủ ả ẩm:
➢ Các s n ph m nông nghi p và nguyên v t li u thô ả ẩ ệ ậ ệ
➢ Các s n ph m công nghi p bao gả ẩ ệ ồm:
- V t li u thô và bán thành phậ ệ ẩm.
- Các thi t bế ị chính như máy móc công cụ và các công cụ dùng để ả s n xuất khác
- Các b ph n hay các linh kiộ ậ ện đểchế ạ t o s n phả ẩm.
- Các s n phả ẩm dùng để ậ v n hành các hoạt động kinh doanh
• Phân lo i s n ph m theo thói quen và hành vi mua: ạ ả ẩ
➢ Các s n phả ẩm tiêu dùng được mua và s dử ụng thường xuyên: Lương thực, thực phẩm,
➢ Các s n phả ẩm mua có suy nghĩ như các vật dụng mua không thường xuyên: Ti vi, máy l nh, ạ
➢ Các s n phả ẩm đặc bi t, chúng có s n i tr i v khía cệ ự ổ ộ ề ạnh nào đó: Ô tô,
➢ Các s n ph m mua ng u hả ẩ ẫ ứng, không được khách hàng tìm mua, nhưng khi nhìn th y s n ph m hoấ ả ẩ ặc được gi i thi u, khách hàng s ớ ệ ẽ nghĩ đến vi c mua nó ệ
Sản phẩm thả ẩn động là những sản phẩm mà khách hàng thường không nhận thức được hoặc không chủ động nghĩ đến, nhưng lại có giá trị tiềm năng lớn đối với họ Những sản phẩm này bao gồm cả các dịch vụ bảo hiểm, giúp khách hàng bảo vệ tài chính và an toàn cho tương lai của họ.
2.3.3 Phân tích s n ph m theo chiả ẩ ến lược Marketing:
Kích thước của tập hợp sản phẩm là số loại sản phẩm cùng với số lượng chủng loại và m u mã s n phẫ ả ẩm Kích thước sản ph m gồẩ m:
• Chiều r ng cộ ủa tập hợp sản phẩm: số loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng cho th ị trường, nó là danh m c các s n ph m kinh doanh ụ ả ẩ
• Chiều dài c a t p h p s n ph m: m i lo i s n ph m kinh doanh s có nhi u ch ng ủ ậ ợ ả ẩ ỗ ạ ả ẩ ẽ ề ủ loại khác nhau, s ố lượng ch ng lo i khác nhau Doanh nghiủ ạ ệp thường g i là dòng ọ sản phẩm
• Chiều sâu của t p hậ ợp: mẫu mã sản phẩm g n vắ ới từng chủng loại sản phẩm
Các quyết định liên quan đến kích thướ ậc t p h p s n phợ ả ẩm:
Quyết định về danh mục sản phẩm kinh doanh là yếu tố quan trọng, bao gồm việc hạn chế hoặc mở rộng danh mục Doanh nghiệp có thể linh hoạt thay đổi sản phẩm kinh doanh để phù hợp với nhu cầu thị trường và chiến lược phát triển.
• Quyết định về dòng sản phẩm: doanh nghiệp có thể thu hẹp, mở rộng hay hiện đại hóa dòng s n phả ẩm.
• Hoàn thiện và nâng cao đặc tính s d ng c a s n ph m nhử ụ ủ ả ẩ ằm đáp ứng nhu c u ngày ầ càng cao của người tiêu dùng
Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc hình ảnh kết hợp các yếu tố nhằm xác định sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp và phân biệt với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Nhãn hi u g m các thành phệ ồ ần cơ bản:
• Tên g i nhãn hi u (brand name) ọ ệ
• Những l i ích mà s n ph m có th mang l i cho khách hàng ợ ả ẩ ể ạ
• Sự cam k t và nhế ững quan điểm của doanh nghi p ệ
• Nhân cách và cá tính của ngườ ử ụi s d ng
Mỗi s n ph m có thả ẩ ể được mô t theo nhả ững đặc điểm khách nhau:
• Đặc tính k thuỹ ật – lý hóa: g m công th c, thành ph n v t li u, ki u dáng, màu s c, ồ ứ ầ ậ ệ ể ắ cỡ khổ, mùi vị…
• Đặc tính s d ng: g m th i gian s dử ụ ồ ờ ử ụng, tính đặc thù, độ bền, s an toàn, hi u ự ệ năng…
• Đặc tính tâm lý: g m vẻ đẹồ p, v tr trung, s tho i mái, s v ng chắc… ẻ ẻ ự ả ự ữ
• Đặc tính k t h p: gồm giá c , nhãn hi u, s ế ợ ả ệ ựđóng gói, tên gọi, các dịch v ph c v ụ ụ ụ khách hàng…
Bao bì là vật dụng được thiết kế và sản xuất để chứa đựng sản phẩm Nó ngày càng trở nên quan trọng trong chiến lược marketing của các sản phẩm, đặc biệt trong ngành thực phẩm Việc lựa chọn bao bì phù hợp không chỉ ảnh hưởng đến sự thu hút của sản phẩm mà còn góp phần vào việc bảo quản và nâng cao giá trị thương hiệu.
Chức năng của bao bì là bảo vệ sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối, bán hàng và tiêu dùng Bao bì cũng giúp bảo quản sản phẩm ở trạng thái tốt nhất, đảm bảo chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển và lưu trữ.
• Cho hưởng tín dụng: mua trả góp
• Dịch vụ sau bán (lắp ráp, hiệu ch nh sỉ ản phẩm, hướng dẫn cách sử dụng, cách bảo trì s n ph m) ả ẩ
• Bảo hành: s a ch a không mử ữ ất tiền, đổ ại sản phẩm i l
• Cho th ửmiễn phí: xài th ử
• Điều ki n giao hàng: giao t i nhà hay t i cửa hàng ệ ạ ạ
2.3.4 Các chiến lượ ảc s n phẩm:
Chiến lược tập hợp sản phẩm: gồm chiến lược mở rộng, kéo dài, tăng chiều sâu, tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp
• Chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm: chiến lược này được thực hiện bằng cách tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp
Chiến lược kéo dài dòng sản phẩm trong một tập hợp sản phẩm là việc tăng cường số lượng mặt hàng cho mỗi dòng sản phẩm, giúp công ty xây dựng các dòng sản phẩm hoàn chỉnh.
Chiến lược tăng chiều sâu của tập hợp sản phẩm được thực hiện thông qua việc mở rộng và cải tiến các sản phẩm hiện có, chẳng hạn như thay đổi kích thước, mùi vị và hình thức của sản phẩm Mục tiêu là tạo ra sự đa dạng và thu hút khách hàng, đồng thời nâng cao trải nghiệm người tiêu dùng với các sản phẩm mới và độc đáo.
Chiến lược tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp sản phẩm là một phương pháp quan trọng mà doanh nghiệp có thể áp dụng để xây dựng uy tín và sự chuyên nghiệp trong một lĩnh vực cụ thể hoặc để mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác nhau.
Chiến lược dòng sản phẩm: gồm chiến lược thiết lập, phát triển, hạn chế, biến cải, hiện đại hóa dòng sản phẩm
Để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh, việc thiết lập các dòng sản phẩm phù hợp là rất quan trọng Cần phải từng bước củng cố chất lượng và số lượng của các dòng sản phẩm này, nhằm gia tăng sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Chiến lược phát triển dòng sản phẩm ả ẩm bao gồm việc mở rộng và bổ sung các món hàng trong các dòng sản phẩm hiện có Việc phát triển này có thể thực hiện theo hai cách chính: dãn rộng dòng sản phẩm để tăng sự đa dạng và bổ sung các sản phẩm mới nhằm nâng cao giá trị cho thương hiệu.
Chiến lược bổ sung dòng sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận bằng cách thêm mặt hàng mới vào danh mục hiện có Mục tiêu của chiến lược này là cung cấp thêm lựa chọn cho người tiêu dùng, tận dụng khả năng dư thừa của công ty và ngăn chặn sự cạnh tranh từ đối thủ.
• Chiến lược h n ch dòng s n ph m: t b nh ng dòng s n ph m, s n ph m c nh ạ ế ả ẩ ừ ỏ ữ ả ẩ ả ẩ ạ tranh không hi u qu ệ ả để d n ngu n l c t p trung cho các s n ph m, dòng s n phồ ồ ự ậ ả ẩ ả ẩm khác
• Chiến lược biến cải dòng sản phẩm: cải tiến hình dáng, kích cỡ, bao bì, mẫu mã, nhãn hi u nhệ ằm thu hút khách hàng hơn.
• Chiến lược hiện đại hóa dòng sản phẩm: hiện đại hóa dòng sản phẩm: biến đổi sản phẩm theo nhu c u ngày càng nâng cao cầ ủa th ị trường
Chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể: gồm chiến lược đổi mới, bắt chước, thích ứng, định vụ sản phẩm
• Chiến lược đổi mới sản phẩm:
Đổi mới phân ứng là quá trình cần thiết để thích ứng với sự thay đổi của môi trường Để thực hiện chiến lược này, doanh nghiệp cần đáp ứng hai điều kiện quan trọng: có khả năng marketing mạnh mẽ và sở hữu hệ thống quản lý tổ chức cùng sản xuất hiệu quả.
Đổi mới sáng tạo là quá trình doanh nghiệp thực hiện để nâng cao khả năng phát triển trong môi trường không thay đổi Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần có nguồn vốn lớn, sở hữu bằng sáng chế và cải tiến hệ thống phân phối.
• Chiến lược bắt chước sản phẩm:
➢ Được th c hi n khi doanh nghiự ệ ệp không dám đổi mới vì s rủi ro ợ
➢ Chiến lược này mang tính đổi mới
➢ Chiến lược này cần được thực hiện nhanh chóng bởi lẽ nếu bắt chước chậm quá ch ỉ làm tăng sự ứ đọ ng hàng hóa
• Chiến lược tái định vị sản phẩm:
➢ Tạo cho s n ph m có m t vị ả ẩ ộ trí đặc biệt trong tâm trí người mua hiện tại và tương lai
➢ Làm cho nó được phân biệt rõ ràng với các sản phẩm cạnh tranh
➢ Đáp ứng sự chờ đợi của khách hàng trong thị trường mục tiêu
2.3.5 Chu kì s ng c a s n phố ủ ả ẩm:
Chu kỳ sản phẩm là quá trình phản ánh sự thay đổi của một loại sản phẩm trên thị trường, từ khi nó được giới thiệu cho đến khi không còn bán được nữa Trong quá trình này, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của sản phẩm cũng biến đổi theo thời gian.
CHIẾN LƯỢC GIÁ
Trước khi quyết định mức giá, doanh nghiệp cần xác định mục tiêu cuối cùng mà sản phẩm hướng tới Nếu doanh nghiệp lựa chọn đúng thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm hiệu quả, chiến lược giá trong marketing sẽ trở nên dễ dàng hơn Các mục tiêu quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý bao gồm sự tồn tại bền vững, tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng thị phần và dẫn đầu về chất lượng sản phẩm.
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các công ty thường phải đối mặt với sự thay đổi nhanh chóng trong nhu cầu của khách hàng Để tồn tại trên thị trường, họ buộc phải giảm giá xuống mức thấp nhất có thể, miễn sao giá bán vẫn lớn hơn chi phí biến đổi Đây chỉ là một trong những mục tiêu ngắn hạn mà doanh nghiệp cần đạt được để cầm cự.
• Tối đa hóa lợi nhuận:
Một doanh nghiệp luôn tìm cách xác định mức giá hợp lý nhằm tối đa hóa lợi nhuận Họ lựa chọn mức giá dựa trên khả năng chi trả của khách hàng và mục tiêu tối đa hóa doanh thu.
• Tối đa hóa thị phần:
Một công ty lố ại hướng tới mục tiêu dẫn đầu về thị phần, luôn tin rằng công ty nào có thị phần lớn nhất sẽ có lợi nhuận cao nhất Họ chiếm lĩnh thị trường bằng cách định giá thấp và đẩy mạnh hoạt động marketing để đạt được mục tiêu này nhanh chóng.
• Dẫn đầu chất lượng sản phẩm:
Sản phẩm chất lượng cao đi đôi với giá bán cao, phản ánh giá trị thực của chúng Giá cao không chỉ khẳng định hình ảnh thương hiệu mà còn cho phép công ty đầu tư mạnh mẽ vào chất lượng, từ đó nâng cao tỷ suất lợi nhuận.
2.4.2 Phân tích m i quan h gi a giá và s n ph m cố ệ ữ ả ẩ ủa các đối th c nh tranh: ủ ạ Giá c cả ủa đối th c nh tranh và nhủ ạ ững động thái v giá c a hề ủ ọ ảnh hưởng rất lớn đến việc định giá của mỗi doanh nghiệp Người tiêu dùng luôn có thói quen đánh giá giá tr và giá c c a nh ng s n phị ả ủ ữ ả ẩm tương đương nên chiến lược giá sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh mi ng bánh th ph n Nói m t cách khác, m t chiế ị ầ ộ ộ ến lược giá cao, đem lại mức lời cao có thể thu hút sự cạnh tranh cao, trong khi đó, một chiến lược giá th p, m c lãi th p s làm n n s c nh tranh cấ ứ ấ ẽ ả ự ạ ủa đối th và khi n h rút ủ ế ọ lui kh i thỏ ị trường
Doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lược giá hợp lý bằng cách nghiên cứu giá cả và chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Một số phương pháp nghiên cứu phổ biến bao gồm khảo sát thị trường và so sánh sản phẩm theo nhiều tiêu chí khác nhau Công ty cũng có thể tìm kiếm bảng giá sản phẩm của đối thủ và thử nghiệm sản phẩm của họ để có những phân tích sâu sắc hơn Ngoài ra, doanh nghiệp nên hỏi ý kiến khách hàng để hiểu rõ hơn về nhận thức của họ đối với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Khi doanh nghiệp nhận thấy sản phẩm của mình có giá cả và chất lượng cạnh tranh, họ có thể sử dụng điều này để định hướng chiến lược giá của mình Nếu sản phẩm tương đương với đối thủ, doanh nghiệp nên định giá sát với họ để kích thích so sánh của khách hàng và không mất thị phần Ngược lại, nếu sản phẩm vượt trội hơn, việc định giá cao hơn là cần thiết để khẳng định thương hiệu và chất lượng Tuy nhiên, doanh nghiệp cần chú ý đến sự thay đổi giá của đối thủ để điều chỉnh chiến lược cho phù hợp.
2.4.3 Các chiến lượ địc nh giá:
2.4.3.1 Chi ến lượ c ti ế p c ậ n t ổ ng quát v ề giá:
• Định giá d a trên phí tổn: đây được cho là phương pháp cơ ự bản nhất, phương pháp này s c ng thêm vào phí t n m t m c l i nhu n m c tiêu.ẽ ộ ổ ộ ứ ợ ậ ụ
G: giá bán đơn vị sản phẩm
Z: phí t n cho mổ ột đơn vị ả s n phẩm. m: l i nhu n m c tiêu (%), m có th tính theo % c a phí t n ho c % giá b ợ ậ ụ ể ủ ổ ặ Nhược điểm của phương pháp này là không tính đến nhu c u và mầ ức độ ạ c nh tranh trên th ị trường
• Định giá d a trên c m nhận v s n phẩm: ự ả ề ả
Ngày càng nhiều công ty áp dụng định giá dựa trên cảm nhận của người tiêu dùng về sản phẩm Doanh nghiệp coi cảm nhận và giá trị mà khách hàng nhận được là yếu tố quan trọng trong chiến lược định giá marketing Họ sử dụng các biến số phi giá trong các chiến lược marketing để xây dựng giá trị sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng Những doanh nghiệp áp dụng phương pháp này cần tạo ra giá trị lớn trong suy nghĩ của khách hàng so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
• Định giá d a vào cạnh tranh: ự
Định giá theo thời giá là phương pháp định giá trong marketing mà doanh nghiệp dựa vào giá cả của đối thủ cạnh tranh Doanh nghiệp có thể lựa chọn các mức giá khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của marketing Phương pháp này giúp bảo toàn sự hòa hợp của toàn ngành.
Định giá đấu thầu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến các đơn vị tham gia Các đơn vị thường phải đưa ra mức giá cạnh tranh hơn so với đối thủ, nhưng cần đảm bảo rằng mức giá này hợp lý và không thấp hơn mức phí tối thiểu.
2.4.3.2 Các chi ến lược đị nh giá s ả n ph ẩ m m ớ i:
Định giá chất với thị trường là phương pháp mà doanh nghiệp sử dụng để đặt giá sản phẩm cao nhằm đạt tỷ suất lợi nhuận lớn trên mỗi đơn vị Tuy nhiên, với mức giá cao, số lượng người mua sẽ hạn chế, buộc doanh nghiệp phải điều chỉnh giá xuống để thu hút thêm khách hàng mới Phương pháp này phù hợp khi có đủ số lượng người mua để đạt mức cầu ban đầu, đồng thời đảm bảo chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm được kiểm soát hợp lý.
Định giá sản phẩm thấp là chiến lược mà nhiều doanh nghiệp lựa chọn để thâm nhập thị trường Lợi nhuận đạt được từ chiến lược này phụ thuộc vào quá trình cải tiến, tích lũy kinh nghiệm và giảm chi phí sản xuất Khi chi phí sản xuất giảm, lợi nhuận sẽ tăng lên đáng kể.
Việc định giá thâm nhập thị trường sẽ phù hợp khi đáp ứng những điều kiện sau:
➢ Thị trường nh y c m với giá và giá th p s kích thích sạ ả ấ ẽ ức tăng trưởng c a th ủ ị trường
➢ Chi phí s n xu t và phân ph i ngày càng gi m do c i tiả ấ ố ả ả ến và tích lũy kinh nghiệm
➢ Đối th không th y h p d n vì l i nhu n quá ít, t ủ ấ ấ ẫ ợ ậ ừ đó giảm được s c nh tranh ự ạ
Khi doanh nghiệp ra mắt sản phẩm mới thông qua mô phỏng, việc định giá sản phẩm là rất quan trọng Doanh nghiệp cần xác định rõ vị trí của sản phẩm về chất lượng và giá cả trên thị trường để đảm bảo sự cạnh tranh và thu hút khách hàng.
2.4.3.3 Các chi ến lược đị nh giá ph ứ c h ợ p s n ph ả ẩ m:
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
2.5.1 Các chiến lược phân phối:
2.5.1.1 Phân ph ối đạ i trà:
Là cách thức được người sản xu t (nhà cung c p) v n d ng nhấ ấ ậ ụ ằm đưa sản phẩm và d ch v cho càng nhi u nhà trung gian càng t ị ụ ề ốt.
Phương thức này được áp dụng phổ biến cho các loại hàng hóa tiêu dùng thông thường
2.5.1.2 Phân ph ối độ c quy ề n:
Nhà sản xuất chọn một nhà phân phối độc quyền trong khu vực thị trường để kiểm soát chính sách của nhà trung gian Điều này bao gồm việc định giá bán, tín dụng, quảng cáo và các dịch vụ khác, nhằm đảm bảo tính nhất quán và hiệu quả trong chiến lược tiếp thị.
Mục đích chính của việc hạn chế số lượng trung gian là nhằm duy trì quyền kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo hình ảnh thương hiệu và chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ do người bán thực hiện Việc áp dụng cho những sản phẩm phụ thuộc vào yêu cầu một loại dịch vụ và kỹ thuật cao, tuy nhiên cũng cần phải chú ý đến những rủi ro thương mại có thể phát sinh.
Là phương thức lựa chọn những nhà phân phối theo khả năng bán hàng của họ nhưng không có sự độc quyền về lãnh thổ
Các doanh nghiệp ổn định hoặc mới thành lập thường áp dụng hình thức phân phối chọn lọc nhằm thu hút các trung gian Phương pháp này giúp tối ưu hóa quy trình phân phối và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tập h p các tợ ổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình lưu chuyển sản phẩm, dịch vụ t nhà s n xu t từ ả ấ ới người tiêu dùng
Kênh phân phối bao gồm các thành viên tham gia vào quá trình cung cấp hàng hóa, từ nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ, nhà bán buôn, đại lý, môi giới, đến nhà bán lẻ và người tiêu dùng.
Một kênh phân phối thường có các luồng lưu chuyển hoạt động đồng th i v i nhau: ờ ớ
• Luồng lưu chyển sản phẩm
• Luồng lưu chuyển quyền sở hữu
• Luồng lưu chuyển thanh toán
• Luồng lưu chuyển thông tin
• Luồng lưu chuyển các hoạt động chiêu thị
• Nghiên cứu: thu th p thông tin c n thiậ ầ ết để ậ l p k ho ch và tế ạ ạo điều ki n thu n lệ ậ ợi cho việc trao đổi hàng hóa
• Chiêu thị: kích thích tiêu th , so n th o và truyụ ạ ả ền đạt thông tin v hàng hóa cho ề thị trường m c tiêu ụ
• Tiếp xúc: thi t l p, duy trì các m i liên h vế ậ ố ệ ới người mua và người mua tiềm năng
• Làm thích ứng: giúp doanh nghi p hoàn thiệ ện hàng hóa, đáp ứng nhu c u cầ ủa người mua (s n xuả ất, đóng gói…).
Đàm phán là quá trình thương lượng và thỏa thuận về giá cả cũng như các điều kiện kinh doanh khác nhằm thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng.
• Kho vận: t ổchức lưu thông hàng hóa, vận chuy n, b o qu n, d ể ả ả ựtrữ hàng hóa
• Đầu tư: tìm ki m và s d ng các ngu n vế ử ụ ồ ốn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh của hệ thống phân ph ối.
• Chấp nh n r i ro:ậ ủ chịu trách nhi m v nh ng r i ro trong kinh doanh c a kênh ệ ề ữ ủ ủ phân ph i mang lố ại đố ới vai trò mà mình đang gánh vác.i v
Kênh phân ph i s n ph m tiêu dùng: ph c t p và phong phú (tùy t ng lo i số ả ẩ ứ ạ ừ ạ ản phẩm và tùy theo từng th ị trường)
Kênh phân ph i s n ph m công nghiố ả ẩ ệp: thường ngắn hơn kênh phân phối hàng tiêu dùng, tuy nhiên lượng hàng mua lại nhiều hơn.
• Kênh phân ph i s n ph m tiêu dùng: ố ả ẩ
Hình 2.2 : Kênh phân ph i s n ph m tiêu dùng ố ả ẩ
Thành viên trong kênh bao gồm nhà sản xuất, nhà phân phối, bán buôn, bán lẻ và đại lý Độ dài của kênh thể hiện số lượng thành viên tham gia (trung gian) trong kênh, được gọi là cấp kênh.
Kênh không có trung gian g i là kênh ọ trực tiếp và ngượ ạ ọc l i g i là kênh gián ti p ế
Các thành viên trong mạng lưới hoạt động với mục đích tối đa hóa lợi nhuận cá nhân, điều này có thể dẫn đến xung đột trong hệ thống Để tránh những xung đột này, doanh nghiệp cần quản lý kênh phân phối một cách hiệu quả, hướng các thành viên đến mục tiêu chung.
• Kênh phân ph i s n ph m công nghiố ả ẩ ệp:
Hình 2.3 : Kênh phân ph i s n ph m công nghi p ố ả ẩ ệ
Không c p bán l vì khách hàng công nghiấ ẻ ệp thường mua v i s ớ ố lượng l n ớ
Kênh trực tiếp: nhà s n xu t công nghi p bán tr c ti p cho các tả ấ ệ ự ế ổ chức công nghi p ệ
Kênh gián ti p: thông qua nhà phân ph i công nghiế ố ệp, đại lý, chi nhánh t o ra các → ạ kênh cấp 1, 2 để đưa hàng tới khách hàng công nghi p ệ
2.5.3 Quản tr kênh phân phị ối:
➢ Mặt hàng đã và đang bán
➢ Mứ ợc l i nhuận và phát tri n ể
➢ Khả năng hợp tác và uy tín
➢ Sự ủ ng h của công ty ộ
➢ Phải định kì đánh giá hoạt động của những người trung gian theo những tiêu chuẩn
➢ Phải xác định các m c chi t kh u chứ ế ấ ức năng và theo đó mà thanh toán cho từng dịch v ụ đã thỏa thuận mà kênh phân phối đã thực hiện.
CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ
2.6.1 Mục đích của chiêu thị:
• Nhằm ki n t o, d n d t nhu c u c a khách hàng v s n ph m m i ế ạ ẫ ắ ầ ủ ề ả ẩ ớ
• Kích thích tiêu dùng b ng cách thuy t phằ ế ục và thúc đẩy khách hàng thay đổi nhãn hiệu, sản phẩm, thói quen… tiêu dùng
• Tạo thu n l i v m t tâm lí cho khách hàng ậ ợ ề ặ
• Duy trì và phát tri n tể ốc độ bán hàng.
• Xây dưng và củng cố hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp
➢ Là công c c nh trah (xâm nh p th ụ ạ ậ ị trường m i, gi ph n) ớ ữthị ầ
➢ Giới thi u s n ph m, doanh nghi p, hỗ tr chiệ ả ẩ ệ ợ ến lược định vị
➢ Tạo s thu n ti n cho phân ph i, thi t l p quan h và khuy n khích trung gian ự ậ ệ ố ế ậ ệ ế phân ph ối.
➢ Xây d ng hình nh tích c c cho doanh nghi p ự ả ự ệ
➢ Giải quy t nh ng khủng ho ng tin t c x u, tế ữ ả ứ ấ ạo điều kiện thu hút s chú ý ự
• Đối với người tiêu dùng:
➢ Tạo áp l c cạnh tranh buộc doanh nghi p c i tiến hoự ệ ả ạt động marketing
➢ Hỗ trợ cho các phương tiện truyền thông nâng cao chất lượng
➢ Tạo động lực cho cạnh tranh, tạo công việc cho nhiều người
➢ Là y u t ế ố đánh giá sự năng động, phát tri n c a n n kinh t ể ủ ề ế
2.6.3 Chức năng của chiêu thị:
• Thông tin: gi i thi u, thuy t ph c, nh c nh ớ ệ ế ụ ắ ở
• Kích thích: khuyến khích người tiêu dùng, trung gian, nhân viên
• Liên kết: t o quan hạ ệ giữa nhà s n xu t, nhà phân phả ấ ối, người tiêu dùng và các nhóm công chúng
Người nh n ậ Đại chúng Đại chúng Một vài Thay đổi khác nhau Thay đổi khách nhau
Thông điệp Thống nhất Thống nh t ấ Riêng bi t ệ Thay đổi khách nhau Thay đổi khách nhau
Thấp trên mỗi người nhận
Miễn phí trên m t s ộ ố phương tiện
Cao cho mỗi khách hàng
Trung bình cho mỗi khách hàng
Trung bình trên mỗi người nh n ậ
Người tài trợ Công ty
Không có nhà tài tr ợ trên nh ng ữ phương tiện miễn phí
Công ty Công ty Công ty
Tính linh động Thấp Thấp Cao Trung bình Thấp
Kiểm soát nội dung, v ị trí
Cao Không Cao Trung bình Trung bình Độ tin c y ậ Trung bình Cao Trung bình Trung bình Trung bình
Thuyết phục khách hàng v ề chi phí h p ợ lí Đến v i ớ công chúng bằng những thông điệp riêng bi t ệ
Giải quy t ế vấn đề với từng khách hàng
Kích thích mua bán trong ng n ắ hạn
Thiết lập quan h và ệ giữ khách hàng hi n t i ệ ạ
Thông qua chương 2, chúng ta đã nắm bắt được hệ thống lý thuyết cơ bản về Marketing và chiến lược Marketing mix Các chiến lược như sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị là những công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện chiến lược Marketing mix hiệu quả Nội dung của chương 2 đóng vai trò nền tảng cho việc phân tích hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Phát triển Vinsmart.
PHÂN TÍCH CHI ẾN LƯỢ C MARKETING MIX CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN C U VÀ SỨ ẢN XU T VINSMART 20Ấ 3.1 TỔNG QUAN VỀ VINSMART
Thực tr ng công ty 20 ạ 3.1.2 Sứ mạng
Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart, thuộc tập đoàn Vingroup do Phạm Nhật Vượng thành lập vào ngày 12/6/2018, chuyên sản xuất và phân phối các thiết bị viễn thông VinSmart sử dụng bản quyền sở hữu trí tuệ từ BQ, một công ty sản xuất thiết bị truyền thông thành lập năm 2010 tại Tây Ban Nha Thương hiệu điện thoại VinSmart đã nhanh chóng được người tiêu dùng Việt Nam đón nhận và đánh giá cao.
Hình 3.1 : Logo điện tho i Vsmart ạ
Ngày 12 tháng 6 năm 2018, ông Phạm Nhật Vượng ra công văn công bố thành lập công ty c ph n nghiên c u và s n xu t VinSmart v i vổ ầ ứ ả ấ ớ ốn điề ệ ban đầu l u là 3 nghìn t ng ỷ đồ trong đó VinGroup góp 80%, trụ ở ại 7 đườ s t ng Bằng Lăng
1, Vinhomes Riverside, Long Biên, Hà N i ộ
Ngày 14 tháng 12 năm 2018, công ty công bố ra m t 4 dòng s n phắ ả ẩm điện thoại đầu tiên t i Landmark 81, g m 2 s n ph m thu c dòng t m th p: VSmart Joy 1 & ạ ồ ả ẩ ộ ầ ấ VSmart Joy 1+ và 2 s n ph m thu c dòng t m trung: VSmart Active 1 & VSmart ả ẩ ộ ầ Active 1+ ch y h ạ ệ điều hành VOS 1.0
Ngày 20 tháng 3 năm 2019, VinSmart tiến hành bán Vsmart tại Tây Ban Nha qua h ệthống MediaMarkt
Ngày 30 tháng 4 năm 2019, VinSmart mua 60% cổ phần Archos, một công ty thiết bị điện tử tiêu dùng Pháp thành lập 1988
Ngày 29 tháng 5 năm 2019, VinSmart triển khai bán VSmart tại Myanmar qua Strong Source
Ngày 28 tháng 6 năm 2019, VinSmart tuyên bố đã thỏa thu n v i Công ty Công ậ ớ nghệ Kết nối Fujitsu (thu c tộ ập đoàn Fujitsu) và Qualcomm phát triển điện thoại thông minh 5G
Ngày 3 tháng 10 năm 2019, VinSmart tham gia thị trường Nga v i 4 ớ dòng Vsmart Live, Vsmart Joy 2+, Vsmart Star và Vsmart Bee Ngày 12 cùng tháng, VinSmart công b b ng giá d ch v s a ch a, thay th linh kiố ả ị ụ ử ữ ế ện các dòng điện thoại VSmart
Ngày 2 tháng 7 năm 2020, VinSmart ra mắt phiên b n h ả ệ điều hành k ếtiếp mang tên VOS 3.0 (d a trên Android 10) VOS 3.0 có thự ể được xem là m t "hộ ệ điều hành" so v i các phiên b n ti n nhi m (các phiên bớ ả ề ệ ản trước không có ho c ít tùy bi n) H ặ ế ệ điều hành mới đạt được chứng chỉ Play Protect do Google c p phép ấ
Ngày 6 tháng 7 năm 2020, VinSmart công bố ra mắt điện tho i 5G u tiên mang ạ đầ tên Vsmart Aris 5G
Ngày 10 và 31 tháng 8 năm 2020, VinSmart công bố điện tho i Vsmart Aris 5G ạ Pro có camera ẩn dưới màn hình
Tháng 11 năm 2020, VinGroup ký hợp đồng sản xuất 2 triệu điện thoại thông minh cho 1 nhà m ng M , ạ ỹ dưới tên hi u là AT&T Maestro Plus (V350U), AT&T ệ Motivate (V341U) và AT&T Fusion Z (V340U)
Công ty Nghiên cứu và Sản xuất Vsmart được thành lập vào tháng 6/2018, với sứ mệnh trở thành công ty công nghệ toàn cầu Vsmart chuyên phát triển các sản phẩm điện tử và công nghệ thông minh chất lượng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và kết nối vạn vật (IoT) vào các thiết bị của mình.
Công ty VinSmart cam kết phát triển sáng tạo và cải tiến trong việc xây dựng một hệ sinh thái công nghệ toàn diện, nhằm mang đến cuộc sống hiện đại và tốt đẹp hơn cho người dân Việt Nam và thế giới.
Vsmart là thương hiệu công nghệ mang đậm bản sắc Việt, thể hiện tinh thần hiện đại và trí tuệ Việt Nam Là đại diện của Vingroup, Vsmart không chỉ khẳng định vị thế trong nước mà còn hướng đến toàn cầu hóa, mở rộng ra thị trường quốc tế.
3.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh:
Theo báo cáo tháng 3 năm 2020 của GfK, một trong những công ty nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới, thông tin được công bố cho thấy những xu hướng và biến động quan trọng trong ngành.
Sau 7 tuần liên tiếp tăng trưởng hai con số, điện thoại Vsmart của Công ty VinSmart đã chính thức chiếm 16,7% thị phần, gia nhập nhóm ba thương hiệu có thị phần trên 15% Đồng thời, Vsmart cũng giữ vững khoảng cách xa so với các thương hiệu còn lại.
Hình 3.2 : Thành tích của Vsmart
Theo GfK, smartphone Vsmart dẫn đầu trong phân khúc điện thoại phổ thông giá 1-3 triệu đồng, với Vsmart Joy 3 là mẫu sản phẩm nổi bật, đạt kỷ lục 12.000 máy bán ra chỉ trong 14 giờ.
Tính đến hết tháng 3, Vsmart Joy 3 (phiên bản 2GB và 3GB RAM) đã trở thành một trong ba sản phẩm bán chạy nhất trong phân khúc giá từ 2 đến 3 triệu đồng, chiếm 13,3% thị phần cho VinSmart.
VinSmart không chỉ nỗ lực mở rộng thị phần mà còn tích cực nâng cao tỷ trọng của các dòng điện thoại thông minh giá dưới 2 triệu đồng Theo báo cáo của GfK, phân khúc điện thoại dưới 1 triệu đồng đã tăng từ 1% lên 4,4% trong thời gian từ đầu tháng 2 đến cuối tháng 3, với VinSmart chiếm 77% thị phần Tương tự, phân khúc điện thoại thông minh dưới 2 triệu đồng cũng tăng từ 6,5% lên 11,1%, trong đó VinSmart chiếm 70% toàn phân khúc.
Hình 3.3 : Thị phần smartphone Việt năm 2020
Sản phẩm Vsmart nổi bật với chất lượng và tính năng tối ưu trong tầm giá, thiết kế hiện đại và hấp dẫn VinSmart không chỉ cung cấp hiệu năng mạnh mẽ, camera và dung lượng pin vượt trội, mà còn có dịch vụ chăm sóc khách hàng rộng khắp cùng chính sách bảo hành 1 đổi 1 trong 101 ngày và bảo hành 18 tháng Việc gia tăng tỷ trọng điện thoại thông minh ở phân khúc phổ thông 1-3 triệu đồng đã giúp phổ cập công nghệ và nâng cao trải nghiệm cho người tiêu dùng Việt Ông Trần Minh Trung, Phó tổng giám đốc VinSmart, cho biết mức tăng trưởng thị phần 260% từ đầu 2020 đến nay, đạt 16,7% thị phần chỉ sau 15 tháng ra mắt cho thấy VinSmart đang đi đúng hướng Mục tiêu của công ty là tối ưu hóa sản phẩm để nâng cao chất lượng, đón đầu xu thế mới với giá cả cạnh tranh, nhằm đưa điện thoại Việt không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn vươn ra thị trường quốc tế.
Tính đến hết tháng 3, VinSmart đã ra mắt thị trường 12 mẫu điện thoại, 5 mẫu ti vi thông minh và mở rộng thị trường sang Myanmar, Nga Trước đó, tháng
Vào tháng 11 năm 2019, công ty đã chính thức khánh thành giai đoạn 1 của Tổ hợp Nhà máy sản xuất thiết bị điện tử tại Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Hà Nội Nhà máy có diện tích gần 14,8 hecta và tổng công suất lên tới 125 triệu thiết bị mỗi năm, khẳng định vị thế là một trong những nhà máy sản xuất thiết bị điện tử lớn nhất trong khu vực.
Hình 3.4: Thị phần Vsmart đến hết tháng 3 năm 2020
3.2 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VSMART:
Tình hình ho ạt độ ng kinh doanh
Theo báo cáo tháng 3 năm 2020 của GfK, một trong những công ty nghiên cứu thị trường hàng đầu thế giới, thông tin được công bố rất đáng chú ý.
Sau 7 tuần liên tiếp tăng trưởng mạnh mẽ, điện thoại Vsmart của Công ty VinSmart đã chính thức chiếm 16,7% thị phần, gia nhập nhóm ba thương hiệu hàng đầu với thị phần trên 15% Đồng thời, Vsmart cũng duy trì khoảng cách lớn so với các thương hiệu khác trên thị trường.
Hình 3.2 : Thành tích của Vsmart
Theo GfK, smartphone Vsmart dẫn đầu trong phân khúc điện thoại phổ thông với mức giá khoảng 1-3 triệu đồng Đặc biệt, mẫu Vsmart Joy 3 đã ghi nhận kỷ lục bán ra 12.000 máy chỉ trong 14 giờ, trở thành yếu tố tăng trưởng ấn tượng.
Tính đến hết tháng 3, Vsmart Joy 3 (phiên bản 2GB và 3GB RAM) đã trở thành một trong ba sản phẩm bán chạy nhất trong phân khúc giá từ 2 đến 3 triệu đồng, đóng góp 13,3% thị phần cho VinSmart.
VinSmart không chỉ tập trung vào việc mở rộng thị phần mà còn tích cực nâng cao tỷ trọng các dòng điện thoại thông minh giá rẻ dưới 2 triệu đồng Theo báo cáo của GfK, phân khúc điện thoại dưới 1 triệu đồng đã tăng từ 1% lên 4,4% trong vòng một tháng, với VinSmart chiếm 77% thị phần Tương tự, phân khúc điện thoại thông minh dưới 2 triệu đồng cũng ghi nhận sự tăng trưởng từ 6,5% lên 11,1%, trong đó VinSmart nắm giữ 70% toàn phân khúc.
Hình 3.3 : Thị phần smartphone Việt năm 2020
Sản phẩm Vsmart nổi bật với chất lượng và tính năng tối ưu trong tầm giá, thiết kế hiện đại và hấp dẫn Với hiệu năng mạnh mẽ, camera và dung lượng pin vượt trội, VinSmart còn cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng rộng rãi cùng chính sách bảo hành 1 đổi 1 trong 101 ngày và bảo hành 18 tháng Đặc biệt, VinSmart đã thúc đẩy tỷ trọng điện thoại thông minh trong phân khúc phổ thông 1-3 triệu đồng, giúp phổ cập công nghệ và nâng cao trải nghiệm cho người tiêu dùng Việt Ông Trần Minh Trung, Phó tổng giám đốc VinSmart, cho biết mức tăng trưởng thị phần 260% từ đầu 2020, đạt 16,7% chỉ sau 15 tháng ra mắt, cho thấy công ty đang đi đúng hướng VinSmart tiếp tục tối ưu hóa sản phẩm để nâng cao chất lượng, đón đầu xu thế mới với giá cả cạnh tranh, nhằm không chỉ phục vụ tốt thị trường trong nước mà còn mở rộng ra thế giới.
Tính đến hết tháng 3, VinSmart đã ra mắt thị trường 12 mẫu điện thoại, 5 mẫu ti vi thông minh và mở rộng thị trường sang Myanmar, Nga Trước đó, tháng
TỔNG QUAN VỀ S N PH Ả ẨM VSMART
Hình 3.4: Thị phần Vsmart đến hết tháng 3 năm 2020
3.2 TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VSMART:
Vsmart nhận được nhiều lời khen ngợi từ giới công nghệ và khách hàng nhờ vào thiết kế ngoại hình ấn tượng Các dòng máy đều được trang bị mặt kính cường lực vát viền và khung chắc chắn, mang lại cảm giác sang trọng khi cầm nắm Với thiết kế tai thỏ và kích thước màn hình lớn, Vsmart mang đến trải nghiệm sống động và ấn tượng, phù hợp với xu hướng hiện đại.
Hình 3.5 : Thi t k ế ế điện tho i Vsmart ạ
Mặt sau sản phẩm Vsmart nổi bật với logo của hãng, bao gồm ba ngọn lửa Hai ngọn lửa đầu tiên hình chữ “V”, biểu tượng cho tập đoàn Vingroup và công ty VinSmart Ngọn lửa thứ ba hình chữ “S”, đại diện cho thương hiệu smartphone Vsmart.
Vsmart là biểu tượng cho sự nhiệt huyết và khát khao của đội ngũ thành viên, với mục tiêu tạo ra những sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của người dùng trong nước và quốc tế Logo của Vsmart mang hình dáng như một búp sen, biểu trưng cho tâm hồn và trí tuệ Việt Nam, thể hiện niềm tự hào văn hóa dân tộc.
3.2.2 Về cấu hình và tính năng nổ ật:i b
Các dòng máy Vinsmart sử dụng chip Snapdragon và Mediatek™, mang lại cấu hình cao và hiệu năng tốt trong tầm giá Chúng hoạt động ổn định với các tác vụ hàng ngày như xem phim, nghe nhạc, lướt web, sử dụng mạng xã hội và chơi game đồ họa nặng Một trong những mẫu điện thoại nổi bật với cấu hình ấn tượng gần đây là Vsmart Active 3.
Giao diện VOS độc quyền trên nền tảng Android mang đến nhiều tính năng thú vị, bao gồm tùy chọn điều hướng cử chỉ và bảo mật tốt hơn Bên cạnh đó, màn hình với launcher ấn tượng giúp người dùng trải nghiệm mượt mà hơn Các ứng dụng launcher cho phép thay đổi giao diện điện thoại và hoạt động như một trợ lý ảo cá nhân trên smartphone của bạn.
Vsmart nổi bật trên thị trường nhờ vào bộ nhớ trong với dung lượng lớn, từ 16GB đến 64GB, cùng khả năng hỗ trợ thẻ nhớ ngoài lên đến 256GB Điều này cho phép người dùng thoải mái tải game, lưu trữ dữ liệu, cài đặt ứng dụng và ghi lại nhiều khoảnh khắc đẹp trong cuộc sống.
3.3.1 Phân tích s n phả ẩm theo góc nhìn Marketing:
Vào ngày 8/1/2021, VinSmart, thuộc Tập đoàn Vingroup, đã được vinh danh là Thương hiệu điện thoại Việt xuất sắc nhất tại Tech Awards 2020 Chỉ sau hơn 2 năm hoạt động, thương hiệu Vsmart đã xuất sắc vượt qua nhiều đối thủ có kinh nghiệm lâu năm, giành được 4 giải thưởng trong lần đầu tiên tham gia, tạo nên một cột mốc đáng nhớ trong lịch sử ngành công nghệ.
Thương hiệu Vsmart đã gặt hái nhiều thành công trong năm 2020, với giải thưởng “Điện thoại Việt xuất sắc nhất” và “cú đúp” cho sản phẩm Vsmart Aris Pro, bao gồm “Điện thoại dẫn đầu trào lưu công nghệ” và “Sản phẩm Công nghệ Sáng tạo năm 2020” Sản phẩm Vsmart Live 4 cũng được vinh danh với giải “Điện thoại phổ thông xuất sắc nhất” Để đạt được những thành tựu này, Vsmart đã tích cực nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ đột phá, trong đó Vsmart Aris Pro nổi bật với chip bảo mật Quantum QRNG và khóa bảo mật FIDO2 Đặc biệt, sản phẩm còn sở hữu công nghệ Camera ẩn dưới màn hình (Camera Under Display - CUD) cùng công nghệ chụp ảnh VCam Kristal.
Trí tuệ nhân tạo VinAI, một đơn vị thuộc Vingroup, đã phát triển công nghệ nhiếp ảnh sử dụng trí tuệ nhân tạo cho phép chụp ảnh với chất lượng tuyệt hảo mà không cần lộ camera trên giao diện, mang lại màn hình tràn viền tối đa và vẻ đẹp hoàn hảo cho sản phẩm Công nghệ này hiện đã được ứng dụng và thương mại hóa thành công trên một số dòng điện thoại thông minh trên thế giới.
• Chiều rộng: hi n tệ ại, Vsmart cho ra m t 6 ắ dòng điện tho i n i b t là Vsmart ạ ổ ậ Joy,Vsmart Active, Vsmart Live, Vsmart Star, Vsmart Bee và Vsmart Aris
➢ Vsmart Joy (dòng s n ph m v i nhi m vả ẩ ớ ệ ụ đánh chiếm thị trường điện thoại thông minh phân khúc giá th p, ph thông) bao gấ ổ ồm: Joy 1, Joy 1+, Joy 2+ và Joy 3
➢ Vsmart Active (dòng s n phả ẩm không ch ỉ đánh mạnh vào giá c nh tranh mà còn ạ cả về chất lượng) bao gồm: Active 1, Active 1+, Active 3
➢ Vsmart Live ( dòng s n ph m thu c phân khúc trung c p v i ph n c ng và hi u ả ẩ ộ ấ ớ ầ ứ ệ năng chất lượng)
➢ Vsmart Star (dòng s n ph m thu c phân khúc ph thông v i thi t k n i b t) ả ẩ ộ ổ ớ ế ế ổ ậ
Vsmart Bee là dòng sản phẩm smartphone giá rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng người dùng, đặc biệt là học sinh, sinh viên và công nhân có thu nhập hạn chế Dòng sản phẩm này bao gồm các mẫu như Vsmart Bee 1 và Vsmart Bee 3, mang đến sự tiện lợi và hiệu năng ổn định cho người tiêu dùng.
➢ Vsmart Aris (dòng s n ph m dành cho game th trên h máy mobile, có thả ẩ ủ ệ ể đa nhiệm ứng dụng t t) bao gố ồm: Vsmart Aris, Vsmart Aris Pro
• Chiều sâu: Các dòng điện tho i Vsmart luôn có s phát tri n v công ngh , v ạ ự ể ề ệ ềchất lượng, ki u dáng, màu s c ể ắ
Ví dụ: Không ph i v ả ềngoại hình mà cấu hình bên trong chính là điểm mà Vsmart Joy
Vsmart Joy 3 được nâng cấp đáng kể so với người tiền nhiệm Vsmart Joy 2+, với vi xử lý Snapdragon 632 mạnh mẽ cùng tùy chọn RAM 2/3 GB và bộ nhớ trong 32 GB Nhờ cấu hình này, người dùng có thể trải nghiệm mượt mà các tựa game hiện nay với đồ họa ở mức vừa phải.
3.3.1.3 Đặ c tính s n ph ả ẩ m: Điểm thu hút đầu tiên của những chiếc Vsmart đó chính là thiết kế Hầu hết các dòng máy đều được trang b mị ặt kính cường lực vát vi n ề đi kèm với phần khung chắc chắn đem đến cảm giác tr trung, b t m t Không kém c nh gì so v i các loẻ ắ ắ ạ ớ ại smartphone có màn hình tràn vi n trên thề ị trường hi n nay, Vsmart trệ ở thành đối th ủ đáng gờm khi đưa ra thị trường những sản phẩm tràn màn hình hết c ỡ nhưng ứ m c giá lại thấp hơn ấ r t nhi u ề
Hộp đựng sản phẩm có thiết kế nhỏ gọn, hình chữ nhật, với nắp trên in tên sản phẩm và hình ảnh mặt trước của máy Thông tin trên hộp cung cấp chi tiết về sản phẩm được sản xuất bởi Công ty CP Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart VinSmart cũng cam kết mang đến chất lượng tốt nhất cho người tiêu dùng.
27 dán nhãn, tem cùng v i con dớ ấu đảm bảo cho ngu n g c xu t x và chồ ố ấ ứ ất lượng của sản phẩm
Các thiết bị điện tử được sắp xếp gọn gàng trong khay đựng riêng biệt trong hộp VinSmart thiết kế hộp đựng vừa vặn với sản phẩm để tránh cảm giác cồng kềnh Dưới sản phẩm chính là các phụ kiện đi kèm được gói ni lông chống ẩm, bảo vệ các vi mạch điện tử khỏi tác động của môi trường.
• Màu s c c a v hắ ủ ỏ ộp luôn đa dạng, m i lo i máy có m t ki u hỗ ạ ộ ể ộp đặ trưng riêngc
• Chất liệu được làm bìa cứng, mịn, màu s c rõ nét ắ
VinSmart vừa ra mắt hai dịch vụ mới mang tên Vmessage và Vcall, cho phép người dùng smartphone Vsmart gọi điện và nhắn tin miễn phí cho nhau, tương tự như iMessage và FaceTime trên iPhone.
CHIẾN LƯỢC GIÁ
3.4.1 Mục tiêu giá c a sủ ản phẩm:
Phân khúc giá siêu rẻ là một yếu tố quan trọng trong chiến lược marketing của Vsmart Mặc dù giá rẻ có thể gây khó khăn cho sản xuất, Vsmart đã định hướng sản phẩm của mình để dễ tiếp cận người dùng, đặc biệt là người tiêu dùng Việt Nam Chiến lược giá hợp lý đã giúp Vsmart tăng trưởng mạnh mẽ, với thị phần đạt 6% vào tháng 11/2019, đưa hãng vào nhóm những thương hiệu bán chạy nhất thị trường Mục tiêu của công ty là tối đa hóa thị phần trong ngành smartphone.
3.4.2 Mối quan h giệ ữa giá và sản phẩm đối th củ ạnh tranh:
Mặc dù là thương hiệu điện thoại mới xuất hiện, Vsmart đã chứng tỏ sức cạnh tranh mạnh mẽ với các ông lớn như Apple và Samsung, cũng như các thương hiệu điện thoại tầm trung từ Trung Quốc như Xiaomi và Oppo Hãng sẵn sàng chấp nhận giảm giá để người tiêu dùng có cơ hội sở hữu smartphone Việt chất lượng cao với mức giá hợp lý hơn so với sản phẩm cùng phân khúc, điều mà không phải thương hiệu nào cũng dám thực hiện Đây là lần đầu tiên một hãng điện thoại Việt có khả năng thay đổi cục diện thị trường smartphone sau nhiều năm chủ yếu bị chi phối bởi các thương hiệu Trung Quốc.
3.4.3 Phân tích chiến lượ định giá mà công ty sử dc ụng:
Vsmart là một ví dụ điển hình về chiến lược định giá thâm nhập thị trường, với mức giá cạnh tranh cao trong phân khúc điện thoại thông minh.
Trên thị trường smartphone, các thương hiệu mới xuất hiện thường thiếu kinh nghiệm và uy tín Họ chủ yếu tập trung vào việc chiếm lĩnh thị phần bằng cách cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh, thậm chí có thể hạ giá để thu hút khách hàng.
Vsmart không chỉ dừng lại ở việc sản xuất smartphone giá rẻ mà còn hướng đến việc mang lại trải nghiệm cao cấp hơn cho người dùng Chiến lược tung sản phẩm và định giá của VinSmart ngày càng trở nên khéo léo và quy tắc hơn, với các dòng sản phẩm giá rẻ như Joy và Star vẫn giữ được mức giá cạnh tranh, trong khi các sản phẩm cao cấp như Live có mức giá phù hợp với thị trường chung Điều này giúp Vsmart tăng doanh số bán hàng và giữ vững thị phần, đồng thời khẳng định chất lượng sản phẩm cho những smartphone trên 5 triệu đồng, từ đó giúp thương hiệu thoát khỏi cái mác giá rẻ.
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
Ngay từ khi ra mắt trên thị trường, Vsmart đã công bố kênh phân phối rộng khắp cả nước với 5.000 cửa hàng Sản phẩm của Vsmart được phân phối đến hơn 3.000 cửa hàng thuộc các chuỗi bán lẻ điện thoại lớn như Thế Giới Di Động, FPT Shop, Viễn Thông A, Viettel Store, VinPro, Nguyễn Kim, cùng với hơn 1.500 cửa hàng tự doanh và các kênh bán hàng trực tuyến.
Vsmart đang sở hữu 2 yếu tố có thể giúp thương hiệu smartphone Việt nhanh chóng thành công dù chỉ ra m t th ắ ị trường không lâu:
Vsmart sở hữu một kênh phân phối rộng lớn với hơn 5.000 điểm bán trên toàn quốc, điều này khiến họ vượt trội so với nhiều thương hiệu hàng đầu trong ngành Hệ thống phân phối này giúp việc tiêu thụ smartphone của Vsmart trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn bao giờ hết.
Việc xây dựng niềm tin từ các nhà phân phối về chất lượng và độ "hot" của sản phẩm trước khi ra mắt sẽ giúp Vsmart tiết kiệm chi phí marketing tại điểm bán Điều này không chỉ giảm giá thành sản phẩm mà còn tăng khả năng tiếp cận và sức tiêu thụ của sản phẩm đối với người tiêu dùng.
VinSmart không chỉ tối ưu hóa giá thành và chất lượng sản phẩm mà còn mở rộng kênh phân phối để tiếp cận đông đảo khách hàng Ngay sau khi thăm nhà máy, FPT Shop và Hoàng Hà Mobile đã nhanh chóng ký kết hợp tác, cùng với nhiều “ông lớn” trong ngành bán lẻ như Thế Giới Di Động, Viễn Thông A, Viettel Store, Nguyễn Kim, VinPro cũng trở thành đối tác phân phối điện thoại thông minh Vsmart Hệ thống bán lẻ này sở hữu hơn 3.200 cửa hàng, và điện thoại Vsmart cũng có mặt tại hơn 1.500 cửa hàng tự doanh trên toàn quốc, bao gồm các hệ thống siêu thị VinMart, VinMart+ và trang thương mại điện tử Adayroi.com Với mạng lưới phân phối rộng lớn, Vsmart đã trở thành thương hiệu điện thoại “dễ mua nhất Việt Nam” Đồng thời, VinSmart đã thiết lập hơn 500 điểm tiếp nhận bảo hành trên toàn quốc và dự kiến sẽ mở rộng lên 750 điểm trong giai đoạn tiếp theo, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận dịch vụ bảo hành mọi lúc, mọi nơi Điều này thể hiện triết lý của VinSmart về sản phẩm tốt, khuyến mãi hấp dẫn và dịch vụ hậu mãi chất lượng.
CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ
Vsmart coi việc chào hàng là công tác tiếp thị thông qua con người, và sự thành công hay thất bại phụ thuộc vào công tác nhân sự Người đại diện bán hàng luôn mang theo các tài liệu giới thiệu sản phẩm để có thể trả lời nhanh chóng và thông suốt các câu hỏi của khách hàng.
Hoạ đột ng chào hàng c a Vsmart theo nhiủ ều chuyên gia đánh giá căn bản đã đạt được các yêu c u: ầ
• Hoạt động bán hàng thực sự: Vsmart cung cấp những thông tin về sản phẩm cho khách hàng và ph i lả ấy được đơn hàng.
Nhân viên bán hàng của Vsmart luôn chú trọng đến việc duy trì và cải thiện vị trí của công ty trong lòng khách hàng và công chúng.
Nhân viên bán hàng của Vsmart thường cung cấp thông tin hữu ích, giúp khách hàng đưa ra quyết định tốt hơn trong việc lựa chọn các chương trình khuyến mãi và quảng cáo.
Một s ố chương trình khuyến mãi của Vsmart t i Vi t Nam v a qua ạ ệ ừ
Chiếc điện thoại Vsmart Live, ra mắt vào tháng 8/2019 với mức giá khoảng 6 - 7 triệu đồng, đã gây ấn tượng mạnh khi giảm giá mạnh mẽ trong thời gian ngắn.
31 khoảng 3 triệu đồng Với mức giá này, m t sộ ố cửa hàng, trong đó có Thế Giới Di Động đã thông báo cháy hàng
Hình 3.8 : Khuy n mãi c a Vsmart khi ra m t Vsmart Live ế ủ ắ
Trong khoảng thời gian từ ngày 29/05 đến 31/05/2020, khi mua sản phẩm điện thoại Vsmart Active 3 (6GB|64GB) hoặc Vsmart Joy 3 (4GB|64GB), khách hàng sẽ nhận được một voucher giảm giá 300.000đ Hiện tại, chưa rõ voucher này sẽ được áp dụng trực tiếp vào giá sản phẩm mua hay sẽ được sử dụng cho lần mua hàng sau.
Hình 3.9 : Voucher khuy n mãi c a Vsmart ế ủ
Khi triển khai một chương trình quảng cáo, Vsmart yêu cầu các nhân viên marketing tuân thủ quy trình quyết định 5M Quyết định này bao gồm việc xác định Mục tiêu, Đối tượng, Thông điệp, Kênh truyền thông và Ngân sách, nhằm đảm bảo hiệu quả tối ưu cho chiến dịch quảng cáo.
• Mission: M c tiêu qu ng cáo là gì? ụ ả
• Money: Chi phí là bao nhiêu?
• Message: L i truyờ ền đạ ầt c n ph i g i t i ả ử ớ
• Media: Phương tiện kênh thông tin nào sử dụng?
• Measurement: K t quế ả được định giá b ng cách nào? ằ
Nội dung quảng cáo của Vsmart luôn được d a theo nguyên t c AIDA ự ắ
• A: get Attention (lôi cu n s chú ý) ố ự
• I : hold Interest (làm cho thích thú)
• A: lead to Action (dẫn đến hành động mua hàng)
Hình 3.10 : Qu ng cáo Vsmart Bee 3 ả
Hình 3.11 : Qu ng cáo Vsmart Joy 2+ ả
Vsmart xem đây là cơ hội để quảng bá hình ảnh tích cực về toàn bộ hoạt động và sản phẩm của mình thông qua báo chí và các hoạt động truyền thông khác, mà theo lý thuyết, Vsmart không cần phải chi tiền cho quảng cáo.
• Vsmart là nhà tài trợ chính cho chương trình Vietnam Motor show 2019 s ki n – ự ệ triển lãm ô tô lớn nhất Việt Nam
Hình 3.12 : L i cờ ảm ơn nhà tài trợ ừ chương trình Vietnam Motor Show 2019 t
Nhãn hàng Vsmart, thuộc Tập đoàn Vingroup, đã chính thức trở thành nhà tài trợ cho giải đấu Liên Quân Mobile Sự hợp tác này không chỉ thể hiện chiến lược của Vsmart trong việc gắn kết với cộng đồng game thủ Liên Quân mà còn khẳng định sức hút mạnh mẽ của giải đấu thể thao điện tử hàng đầu tại Việt Nam.
Hình 3.13 : Vsmart đồng tài tr cho giợ ải đấu Liên quân moblie Vi t Nam ệ
Vsmart đặt quảng cáo về sản phẩm trên các trang mạng xã hội như Facebook.
Ngoài ra Vsmart cũng đặt các banner quảng cáo trên các trang báo mạng như baomoi.com, các trang web xem film, nghe nhạc, …
Hình 3.14 : Bài vi t qu ng cáo s n ph m Vsmart trên trang baomoi.com ế ả ả ẩ
Trong chương này, chúng ta đã phân tích hoạt động của Công ty Cổ phần Nghiên cứu và Phát triển VinSmart, đặc biệt là các chiến lược Marketing mix cho sản phẩm điện thoại thông minh Vsmart Dựa trên những thông tin thu thập được, chúng tôi sẽ đánh giá hiệu quả và những hạn chế của chiến lược marketing hiện tại Bên cạnh đó, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế đã nêu.