Bài Tập Lớn giữa kì môn Lập và Quản lý dự án đầu tư. Mô tả kế hoạch đầu tư, triển khai 1 dự án cụ thể: cơ sở pháp lý, nguồn vốn, nguồn nhân lực, phương án quy hoạch, khai thác nguồn lợi khi đưa vào vận hành.
TỔNG QUAN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Giới thiệu về các bên tham gia của dự án
1 Thông tin về chủ đầu tư
- Tên: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
- Địa chỉ trụ sở: 207 Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
2 Thông tin đơn vị tư vấn đầu tư
- Địa chỉ văn phòng tư vấn: 102 Trường Chinh, phường Phương Đình, quận Đống Đa,thành phố Hà Nội
Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Dự án xây dựng mới và cải tạo khu vực Viện Quản trị Kinh doanh cùng với khu nội trú sinh viên thuộc trường Đại học Kinh tế Quốc Dân sẽ nâng cao cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên Mục tiêu của dự án là tạo ra môi trường học tập hiện đại và tiện nghi, góp phần phát triển toàn diện cho sinh viên.
2 Địa điểm xây dựng Đường Trần Đại Nghĩa, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Chủ đầu tư trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và khai thác dự án
Tổng mức đầu tư dự kiến là: 1.000.000.000.000 (1 nghìn tỷ đồng) Trong đó
+) Vốn tự có (tự huy động): 300.000.000.000 (300 tỷ đồng)
+) Vốn vay tín dụng: 700.000.000.000 (700 tỷ đồng)
Sự cần thiết xây dựng dự án
1 Phát triển đại học theo xu hướng đại học thông minh
Đại học 4.0 đang phát triển mạnh mẽ với việc áp dụng công nghệ hiện đại vào giảng dạy và học tập, đồng thời quản lý sở hữu trí tuệ hiệu quả và thương mại hóa công nghệ Văn hóa khởi nghiệp dựa trên đổi mới sáng tạo được thiết lập, tạo ra các đại học sáng nghiệp và định hướng đổi mới Đào tạo cần tập trung vào các kỹ năng và ngành nghề mới, cùng với việc phát triển tài năng cá nhân gắn liền với năng lực sáng nghiệp tập thể Tinh thần sáng nghiệp của đại học 4.0 cần được phản ánh trong cấu trúc ngành nghề, chương trình đào tạo, giáo trình và phương pháp tổ chức đào tạo.
Trong lịch sử, các trường đại học đã thích ứng với sự phát triển kinh tế - xã hội và dẫn dắt các cuộc cách mạng công nghiệp Đại học Kinh tế Quốc Dân, hay còn gọi là National Economics University, là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh Trường còn đóng vai trò là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn chính sách vĩ mô cho Nhà nước và chuyển giao công nghệ quản lý.
Đại học Kinh tế Quốc dân đang thực hiện chiến lược phát triển thành trường đại học nghiên cứu đa ngành, với mục tiêu lọt top 100 trường đại học hàng đầu châu Á trong lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh Để đạt được điều này, việc quy hoạch, thiết kế và cải tạo khuôn viên trường học, cùng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo, là những bước đi quan trọng đầu tiên cần thực hiện.
Tổng diện tích đất của trường: 123.552,10 m2.
Diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo của trường đạt 157.695,80 m2, bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, và các cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm Tính theo số lượng sinh viên đại học hệ chính quy, diện tích trung bình mỗi sinh viên là 6,445 m2, dựa trên tổng số 24.468 sinh viên.
TT Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 70.153,30
2 Thư viện, trung tâm học liệu 10.440
3 Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập 5.972,34
4 Phòng làm việc của các Khoa, Viện, Trung tâm đào tạo (bao gồm cả phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu)
Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo 157.695,80
Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: diện tích sàn xây dựng: 24.024 m2 tương ứng với 448 phòng và 3.200 chỗ ở.
Vào ngày 31 tháng 11 năm 2017, Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức đưa vào hoạt động tòa nhà trung tâm Đào tạo Tòa nhà này được xây dựng trên diện tích sàn gần 96.000 m², đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.
+) Tòa nhà A1: 19 tầng nổi + 2 tầng hầm
+) Tòa nhà A2: 13 tầng nổi + 2 tầng hầm
+) Thư viện: 5 tầng nổi + 2 tầng hầm
Công trình tháp đôi đã đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu của cán bộ, giảng viên và sinh viên Tuy nhiên, không gian cho rèn luyện thể chất, dịch vụ y tế, phát triển kỹ năng cá nhân và phục vụ cho sự tìm hiểu của cộng đồng về trường vẫn chưa được triển khai đầy đủ và đồng bộ.
2 Nghiên cứu khuôn viên cảnh quan, quy hoạch của các trường đại học tiên tiến trên thế giới
Trong dự án đầu tư này, nhóm tư vấn đề xuất quy hoạch cải tạo và xây dựng mới cho diện tích đất tại viện quản trị kinh doanh và khu nội trú sinh viên Qua việc nghiên cứu khuôn viên cảnh quan của các trường đại học hàng đầu thế giới về chất lượng đào tạo, nhóm đã đưa ra những đề xuất phù hợp nhằm nâng cao giá trị và môi trường học tập.
2.1 Đại học Harvard (thành phố Cambridge, bang Massachusetts, Hoa Kỳ) Đại học Harvard thành lập năm 1636, là viện đại học nghiên cứu tư thục, thành viên của Liên đoàn Ivy, ở thành phố Cambridge, bang Massachusetts, Mỹ. Với lịch sử, tầm ảnh hưởng và tài sản khổng lồ, Harvard trở thành một trong những đại học danh tiếng nhất thế giới Harvard là trường đại học rộng lớn, trường tọa lạc trên tổng diện tích khoảng 150 ha và cũng là đại học giàu nhất thế giới với tổng số tiền tài trợ của các mạnh thường quân, hiệp hội, tổ chức, tập đoàn lên đến 36,9 tỷ USD, tức hơn cả tổng sản phẩm nội địa của nước Tunisie. Ảnh 1: Góc nhìn khuôn viên Đại học Harvard từ trên xuống Ảnh 2: Hoạt động chèo thuyền Ảnh 3: Khu tự học buổi tối của sinh viên
Sinh viên Harvard thường tự học vào buổi tối để nâng cao kiến thức Để trở thành sinh viên của trường đại học hàng đầu thế giới này, họ phải trải qua một quy trình tuyển sinh khắt khe, bao gồm thi tuyển và phỏng vấn Những thí sinh được chọn không chỉ có thành tích học tập xuất sắc mà còn cần có năng khiếu nghệ thuật và một chút may mắn Với danh tiếng lâu đời và kế hoạch tuyển sinh chặt chẽ, Harvard có tỷ lệ sinh viên chính thức nhập học cao nhất tại Mỹ, đạt 81% vào năm 2014.
Căn-tin độc đáo của Harvard gây ấn tượng với tông màu nâu gỗ ấm cúng, mái vòm và đèn chùm lớn, tạo không gian gợi nhớ đến căn-tin của trường Hogwarts trong bộ phim Harry Potter.
Tại Harvard, Lavietes Pavilion là một vận động trường đa năng và là sân nhà của đội bóng rổ Trung tâm Thể thao Malkin (MAC) không chỉ phục vụ sinh viên mà còn là cơ sở cho các cuộc thi đấu liên trường Với năm tầng, MAC bao gồm hai phòng tim mạch, một hồ bơi Olympic, một hồ bơi nhỏ cho thể dục nhịp điệu, các lớp học suốt ngày, phòng tập xe đạp trong nhà, ba phòng tập thể hình và ba sân tập thể dục cho bóng rổ Ngoài ra, MAC cung cấp dịch vụ huấn luyện cá nhân và các lớp học đặc biệt, đồng thời là nơi tập luyện cho các đội bóng chuyền, đấu kiếm và wrestling của Harvard.
2.2 Viện Đại Học Oxford (thành phố Oxford, Vương quốc Anh) Ảnh 6: Góc nhìn toàn cảnh thành phố Đại Học Oxford Đại học Oxford (tiếng Anh: University of Oxford hoặc Oxford University) là Viện Đại học lâu đời nhất trong khối các nước nói tiếng Anh, được đặt tại thành phố Oxford, Vương Quốc Anh
Đại học Oxford, với lịch sử giảng dạy bắt đầu từ năm 1096, đã liên tục phát triển và khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục Nhiều năm liền, Oxford nằm trong top các trường đại học hàng đầu thế giới, và đặc biệt vào năm 2016, trường đã lần đầu tiên giành vị trí số 1, vượt qua các đối thủ danh tiếng như Harvard, Yale và Cambridge.
Cơ sở vật chất và điều kiện học tập tại Oxford được đánh giá là tốt nhất ở Anh, với 103 thư viện sở hữu hơn 11 triệu đầu sách Trường còn có 6 bảo tàng lớn chứa hơn 7 triệu mẫu vật, 4 bệnh viện nghiên cứu, 1 Nhà xuất bản lớn và 1 khu vườn thực vật.
5000 giống cây, 1 khu phức hợp thể thao, 1 nhà hát, hơn 400 hội nhóm sinh viên và câu lạc bộ
Trong lịch sử, Oxford đã đào tạo ra 57 vị Nguyên thủ Quốc gia (trong đó có
27 đời Thủ Tướng Anh, tính luôn cả Theresa May) và 26 nhà khoa học đoạt giải
Cựu sinh viên của Đại học Oxford đã đóng góp to lớn cho nước Anh, mang về hơn 125 Huy chương Vàng Olympic và tạo ra những nhân vật nổi bật như Bill Clinton, Stephen Hawking, J.R.R Tolkien và Felicity Jones Hình ảnh Khuôn viên Viện đại học Oxford từ trên cao thể hiện vẻ đẹp và sự uy nghi của nơi đây.
Các căn cứ pháp lý
1 Luật Đất Đai 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kì họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.
2 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chí phí đầu tư xây dựng
3 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
4 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
5 Quyết định số 79/ QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây Dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
6 Luật Đầu Tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
7 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu Tư ngày 22 tháng 11 năm 2016
8 Nghị định số 69/2017/NĐ-CP, ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
10 Quyết định 758/QĐ-BGDĐT 2019 điều kiện kinh doanh ngành nghề lĩnh vực giáo dục
11 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
12 Nghị định số 135/2018/NĐ-CP, ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung 1 số điều của nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
Mục tiêu dự án
Đại học Kinh tế Quốc dân hướng tới mục tiêu trở thành trường đại học quốc tế với sự tự chủ và hệ thống quản trị hiện đại, thông minh, chuyên nghiệp Trường chủ động thu hút và phát triển nhân tài, trở thành điểm đến cho các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về kinh tế, quản lý và kinh doanh.
Trường là sự lựa chọn hàng đầu cho những học sinh xuất sắc, có ước mơ và nhiệt huyết cống hiến cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội.
Quy hoạch hợp lý và sử dụng hiệu quả diện tích đất của viện quản trị kinh doanh và khu nội trú sinh viên là cần thiết để xây dựng các hạng mục đầu tư phục vụ giảng dạy và học tập Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho giảng viên, cán bộ, công nhân viên, mà còn cho sinh viên, du học sinh và nghiên cứu sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại trường.
- Tiến tới cung cấp các dịch vụ tiện ích cho dân cư khu vực phường Đồng Tâm, cũng như dân cư thành phố Hà Nội.
Với lợi thế về vị trí địa lý gần trung tâm thành phố Hà Nội, việc thu hút đầu tư và tài trợ từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trở nên thuận lợi hơn bao giờ hết.
- Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng có sẵn, giữ lợi thế trong khu vực thực hiện dự án
Hình thành khu dân cư tập trung với hạ tầng đồng bộ sẽ giúp giải quyết hiệu quả vấn đề nhà ở cho sinh viên, giảng viên, cán bộ và công nhân viên.
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ĐỊA ĐIỂM VÀ CÁC NỘI
Hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội vùng thực hiện dự án
Khu đất tại 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, có địa hình bằng phẳng và nằm gần các hồ lớn như hồ Ba Mẫu, hồ Bảy Mẫu, và hồ Thanh Nhàn Trước đây, khu vực này có sông Sét chảy qua, nhưng đã được cải tạo và san lấp thành đường Trần Đại Nghĩa do quá trình đô thị hóa.
1.2 Đặc điểm khí hậu, địa hình
Khu đất có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với sự phân chia rõ rệt giữa mùa nóng và mùa lạnh Hà Nội trải qua hai mùa chính: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3, nhưng vẫn tận hưởng thời tiết bốn mùa nhờ vào các tháng giao mùa.
Mùa nóng ở Hà Nội kéo dài từ giữa tháng 4 đến giữa tháng 9, với khí hậu nóng ẩm vào đầu mùa và mưa nhiều vào cuối mùa, sau đó chuyển sang thời tiết mát mẻ, khô ráo vào tháng 10 Mùa lạnh bắt đầu từ giữa tháng 11 và kéo dài đến hết tháng 3 năm sau, trong đó từ cuối tháng 11 đến tháng 1 có rét và hanh khô, còn từ tháng 2 đến hết tháng 3 thường có những đợt mưa phùn Thời gian từ cuối tháng 9 đến tháng 11, Hà Nội trải qua những ngày thu mát mẻ, rõ rệt hơn so với Hải Phòng, Nam Định và nhiều tỉnh phía Bắc khác nhờ sự tác động của không khí lạnh yếu Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa, thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa có thể thay đổi, khiến cho sự phân chia các tháng chỉ mang tính tương đối.
Mùa đông tại khu vực này có nhiệt độ trung bình 16,5 °C, có thể giảm xuống thấp nhất là 2,7 °C, trong khi mùa hạ có nhiệt độ trung bình 29,5 °C, với mức cao nhất đạt 43,7 °C Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23 °C, cùng với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800mm đến 2.000mm Địa hình khu vực chủ yếu bằng phẳng, thuận lợi cho giao thông nhờ vị trí nằm ngay trục đường chính, đồng thời cũng nằm trong quy hoạch di dời các trường đại học ra khỏi nội đô.
2 Điều kiện kinh tế- xã hội
Với vị trí trung tâm quận và gần các trường đại học lớn như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Xây dựng, cùng các cụm công nghiệp Minh Khai-Vĩnh Tuy với hàng chục xí nghiệp, nhà máy chủ yếu thuộc ngành dệt, cơ khí và chế biến thực phẩm, khu dự án có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế nhiều thành phần trong khu vực này càng khẳng định tiềm năng tăng trưởng của dự án.
Công tác y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình, cùng với giáo dục đào tạo và thông tin tuyên truyền, đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong suốt những năm qua Đồng thời, các hoạt động văn hóa nghệ thuật và thể dục thể thao cũng được duy trì và phát triển mạnh mẽ.
Quy mô địa điểm, hình thức đầu tư của dự án
BẢN VẼ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CỦA DỰ ÁN
1 Nhu cầu sử dụng đất của dự án
STT Nội dung Diện tích (m 2 ) Tỷ lệ (%)
1 Đất ở (xây dựng kí túc xá chất lượng cao, nhà ở công vụ, nhà tái định cư, chung cư)
2 Đất dịch vụ, quản lý phụ trợ, hạ tầng kĩ thuật (bãi gửi xe, ban quản lý, )
3 Đất giao thông, cây xanh, công viên, mặt nước
4 Đất sử dụng xây dựng các khu tiện ích phục vụ nhu cầu: thể chất, ăn uống, vui chơi, giải trí,
2 Hình thức đầu tư của dự án
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới và nâng cấp, cải tạo những công trình sẵn có, cụ thể:
- Đầu tư, xây dựng mới với:
+) Khu kí túc xá chất lượng cao, khu nhà ở công vụ
+) Các khu tiện ích phục vụ nhu cầu: thể chất, ăn uống, vui chơi, giải trí,
+) Đất giao thông, cây xanh, công viên, mặt nước
- Nâng cấp sân bóng nhân tạo
Các phương án thực hiện dự án
1 Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng
1.1 Các yêu cầu về giải phóng mặt bằng
1.1.1 Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất.Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; c) Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; d) Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện.
Trong vòng 10 ngày từ khi được vận động, nếu người sử dụng đất không hợp tác với tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định kiểm đếm bắt buộc Người có đất thu hồi phải thực hiện quyết định này Nếu không chấp hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện kiểm đếm bắt buộc theo quy định tại Điều 70 của Luật.
1.1.2 Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
Việc tổ chức lấy ý kiến cần được ghi lại thành biên bản và phải có sự xác nhận từ đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, cùng với đại diện những người có đất bị thu hồi.
Tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi nhận số lượng ý kiến đồng ý, không đồng ý và ý kiến khác về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Để giải quyết các ý kiến không đồng ý, tổ chức cần phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đối thoại Sau khi hoàn chỉnh phương án, tổ chức sẽ trình lên cơ quan có thẩm quyền Cơ quan này sẽ thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.
1.1.3 Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật này quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày; b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ;thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; c) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt;
1.1.4 Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.”
Theo quy định hiện hành, công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng sẽ được tiến hành sau khi Ủy ban nhân dân có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất Tổ chức thực hiện nhiệm vụ này bao gồm các cơ quan dịch vụ công về đất đai, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, theo khoản 1, điều 68 của Luật Đất đai.
2013) Ban quản lý dự án là một thành viên của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng cần phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tại khu vực có đất thu hồi, nhằm đảm bảo quy trình đền bù và giải phóng mặt bằng diễn ra hiệu quả.
1.2 Bảng thống kê diện tích nhà giải tòa, nhà tái định cư
1.2.1 Bảng thống kê diện tích nhà giải tỏa
1.2.2 Bảng thống kê diện tích nhà tái định cư
Lô Số nền Diện tích đất ở (m 2 )
2 Phương án kĩ thuật, công nghệ
Tiêu chuẩn không gian kĩ thuật (Áp dụng TCVN 323: 2004)
Phòng nhân viên bảo trì M&E Diện tích tối thiểu 12m 2
Phòng tổng đài thông tin liên lạc Diện tích tối thiểu 12m 2
Phòng kiểm soát báo cháy trung tâm Diện tích tối thiểu 12m 2
Phòng điều khiển và kiểm soát thông gió Diện tích tối thiểu 12m 2
Phòng máy phát điện Diện tích tối thiểu 36m 2
Trạm biến thế - Diện tích tối thiểu 16m 2
150 KW/ người/năm Phòng điều khiển trung tâm - Diện tích tối thiểu: 80- 100 m 2
Bể nước sinh hoạt Tiêu chuẩn cấp nước SH: 250 lít/ người/ ngày đêm
Bể nước chữa cháy Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 2.5 lít/ giây/ cột
Gồm 2 cột chữa cháy trong 10 phút
Bể xử lý rác thải
- Thoát nước bẩn: 256 lít/ người/ ngày đêm
Phòng máy bơm Diện tích tối thiểu 12m 2
Tiêu chuẩn các không gian khác
Phòng Quản lý hành chính - Diện tích tối thiểu: 24m 2 mỗi phòng
- Tiêu chuẩn diện tích: 5-6 m 2 / người
- Chiều cao tối thiểu: 2.7 m Phòng Quản lý kĩ thuật - Diện tích tối thiểu: 24m 2 mỗi phòng
- Tiêu chuẩn diện tích: 5- 6m 2 / người
Phòng bảo vệ - Tiêu chuẩn diện tích: 5- 6 m 2 / người
Bãi đỗ xe - Chung cư kết hợp thương mại- dịch vụ
+) Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% phòng
+) Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho thương mại- dịch vụ
- Theo QCXDVN 01- 2008 100m 2 sàn thương mại- dịch vụ/ 1 chỗ đậu ô tô
+) Diện tích: 30- 50% trong nhà, 50- 70% ngoài trời
- Diện tích đậu xe: theoQCXDVN 01: 2008
3 Phương án kiến trúc và giải pháp xây dựng thiết kế
- Khoảng lùi của công trình kí túc xá chất lượng cáo, chung cư, khu tái định cư
Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đường quy hoạch được xác định dựa trên tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao của công trình và chiều rộng của lộ giới.
+) Khoảng lùi tối thiểu của công trình được xác định theo bảng
BẢNG: Khoảng lùi tối thiểu của công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng (QCXDVN 01 : 2008)
Chiều cao xây dựng công trình (m)
Lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình
- Hệ số sử dụng đất
Tổng diệntích sàn toàn công trình
Trong đó, tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tích sàn tầng hầm và tầng mái
Trong khu đô thị mới: Mật độ xây dựng (MĐXD) theo tiêu chuẩn: 30%- 40%
Hệ số sử dụng đất theo tiêu chuẩn: ≤5
- Hệ số cây xanh, mật độ xây dựng
+) Tỉ lệ đất cây xanh tối thiểu trong đơn vị ở là 20% diện tích khu đất xây dựng công trình và đảm bảo 5-7 m 2 / người
+) Tiêu chuẩn chức năng sân thể dục thể thao tối thiểu là 0,5 m 2 / người và 0,3 ha/ công trình
Đường dành cho xe chữa cháy cần đảm bảo chiều rộng thông thủy tối thiểu là 3,5m và chiều cao thông thủy tối thiểu là 4,25m Cuối đường cụt phải có khoảng trống đủ lớn để xe có thể quay đầu dễ dàng.
+) Kích thước quay xe tối thiểu: hình tam giác đều, mỗi cạnh 7m Hình vuông, kích thước 12x12m Hình tròn, đường kính 10m
4 Phương án về vốn và hoàn trả vốn đầu tư
- Tổng mức đầu tư dự kiến là: 1.000.000.000.000 (1 nghìn tỷ đồng) Trong đó
+) Vốn tự có (tự huy động): 300.000.000.000 (300 tỷ đồng)
+) Vốn vay tín dụng: 700.000.000.000 (700 tỷ đồng)
- Sẽ đề cập cụ thể trong chương 4
5 Phương án quản lý khai thác dự án
Hệ thống quản lý ký túc xá hiệu quả tại các trường đại học bao gồm nhiều lĩnh vực như an ninh, phòng cháy chữa cháy và tư vấn Một ký túc xá có hệ thống quản lý tốt sẽ đảm bảo trật tự trong cuộc sống sinh viên, đồng thời bảo vệ quyền lợi của họ.
- Nội quy đầy đủ nhưng không hà khắc, sinh viên phải nắm bắt để thực hiện và bảo vệ những lợi ích của mình.
Nhà ăn hiện đại và tiện nghi là một yếu tố quan trọng tại các trường đại học, nơi cần có các dịch vụ như siêu thị phục vụ sinh viên Những trường đại học tốt thường sở hữu nhà ăn với thiết kế hiện đại, cung cấp khẩu phần ăn đa dạng và đầy đủ dinh dưỡng.
Văn hóa sống của sinh viên cao trong môi trường lành mạnh, nơi những ký túc xá chất lượng tạo điều kiện cho sinh viên phát triển Họ tôn trọng lẫn nhau và văn hóa của cộng đồng, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến người khác Sống trong môi trường văn hóa tích cực giúp sinh viên học hỏi những giá trị tốt đẹp, từ đó hình thành lối sống văn minh và lành mạnh.
Các câu lạc bộ và hội nhóm tại ký túc xá hoạt động rất sôi nổi, tạo cơ hội cho sinh viên tham gia vào nhiều hoạt động tập thể Sinh viên có thể lựa chọn tham gia các câu lạc bộ thể thao, từ thiện, âm nhạc, nghệ thuật, cũng như các hoạt động văn hóa và bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống thư viện, tài liệu cần thiết cho sinh viên tham khảo bất cứ khi nào.
Ký túc xá Đại học Kinh Tế Quốc Dân áp dụng Mô hình TDP (Training & Developing People) nhằm tạo ra một môi trường an toàn, giúp sinh viên rèn luyện và nâng cao nhận thức về trí tuệ, tư tưởng, kỹ năng nghề nghiệp và thể chất Mô hình này không chỉ xây dựng môi trường sống văn hóa về tri thức và thể lực mà còn tổ chức nhiều hoạt động phong phú như phát triển kỹ năng, hoạt động xã hội, văn hóa - thể thao, văn nghệ, tư vấn tâm lý và hướng nghiệp, thu hút sinh viên tham gia tích cực.
Phân đoạn và tiến độ thực hiện dự án
1 Phần xây dựng khu đất ở, kí túc xá chất lượng cao, chung cư, nhà tái định cư, nhà công vụ
- Thực hiện công việc chuẩn bị đầu tư từ ra sổ đỏ và giấy phép xây dựng: 24 tháng
- Thi công xây dựng hạ tầng kĩ thuật: 24 tháng tiếp theo
2 Phần khu tiện ích và các dịch vụ cung cấp khác
- Thực hiện công việc chuẩn bị đầu tư từ ra sổ đỏ và giấy phép xây dựng: 24 tháng
- Thi công xây dựng hạ tầng kĩ thuật: 12 tháng tiếp theo
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phân tích thị trường
1 Khảo sát chung về dự án
- Địa điểm: Diện tích viện quản trị kinh doanh và khu nội trú trường đại học KTQD
Khách hàng của dự án bao gồm sinh viên có nhu cầu nội trú tại trường, cán bộ, công nhân viên chức, và các cá nhân cần sử dụng các sản phẩm thương mại cùng dịch vụ được cung cấp.
- Sản phẩm : BĐS nhà ở (cho học sinh, sinh viên thuê nội trú lại tại trường) và các BĐS phục vụ mục đích thương mại, dịch vụ
Trước khi triển khai dự án, kí túc xá cũ vẫn đáp ứng một phần nhu cầu chỗ ở cho sinh viên Tuy nhiên, do tình trạng xuống cấp và không đủ số lượng chỗ ở hiện tại, việc xây dựng mới và cải tạo kí túc xá là cần thiết để đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của sinh viên.
Trong quá trình đầu tư thực hiện dự án, nhiều phòng trọ và khu nhà ở cho sinh viên đã xuất hiện xung quanh, đáp ứng một phần nhu cầu chỗ ở Tuy nhiên, điều kiện sống tại đây thường ở mức bình thường, thậm chí tạm bợ, với giá thuê cao và diện tích nhỏ Các dịch vụ đi kèm không được cung cấp đầy đủ, trong khi vấn đề an toàn và an ninh vẫn chưa được đảm bảo.
- Sau khi đầu tư thực hiện dự án : Giải quyết được vấn đề chỗ ở đối với sinh viên Đáp ứng được nhu cầu của thị trường
- Diện tích trung bình từ 20 – 22m 2 /người
- Phòng sạch sẽ, có cửa sổ, có nhà vệ sinh khép kín
Để tạo không gian sống thoải mái, hãy bố trí phòng gọn gàng và hợp lý, trang bị đầy đủ thiết bị như tủ lạnh, bình nóng lạnh và điều hòa (có thể có hoặc không) Nếu có thêm tầng lửng, không gian sẽ càng trở nên tiện nghi hơn.
- Giá cả thuê phải chăng vào khoảng từ 1tr2 – 1tr5/người
- Được cung cấp điện, nước, mạng (có thể có hoặc không),… ngoài ra nếu có khu ăn uống, vui chơi, thể thao thì càng tốt
- Khu nhà ở phải có bãi để xe (hoặc bố trí tầng trệt làm chỗ để xe) và nên có chế độ giờ giấc linh hoạt
- Gần trường, tạp hoá,… thuận tiện cho việc giao thông và đi lại
- Đảm bảo an toàn, an ninh cũng như có biện pháp đề phòng cháy, nổ
- Nguồn cung BĐS nhà ở xung quanh trường chưa đáp ứng được cầu BĐS
- Nhà trọ cho thuê đơn lẻ, không có khu nhà ở chung
- Quy mô vẫn còn tương đối nhỏ, chủ yếu là một số nhà thừa phòng nên cho thuê lại
- Nhà trọ, chung cư đã bắt đầu xuống cấp,chưa đáp ứng nhu cầu của sinh viên một cách tốt nhất
- Diện tích phòng trung bình khoảng 15 – 18m 2 /người (mức tối thiểu)
- Giá thuê khá cao khoảng từ 1tr6 – 1tr8/người
- Dịch vụ điện, nước,… hoạt động kém, một số chỗ không đảm bảo an toàn, an ninh
- Xác định được đúng quy mô của dự án đầu tư
- Điều chỉnh kết cấu của BĐS sao cho phù hợp với nhu cầu của sinh viên
- Điều chỉnh được tiến độ thực hiện dự án
- Giải quyết được nhu cầu về chỗ ở đối với sinh viên
Phân tích kĩ thuật và công nghệ
- Khu II Ký túc xá
- Trung tâm dịch vụ thể dục, thể thao
- Nhà công vụ giáo viên
- Nhà thi đấu đa năng
- Sân bóng chuyền, cầu lông, tenis, bóng rổ, bóng đá
Hình thức đầu tư là đầu tư mới kết hợp với đầu tư cải tạo, mở rộng
2.1 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Mặt đất tự nhiên trong khu quy hoạch có cao trình tương đối thấp do đó nhằm có mặt bằng chống ngập san lấp mặt bằng +2,0 m
- Cao trình thiết kế san lấp cát: +2,0 m
- Khối lượng cát san lấp là 200.120 m 3
2.1.2 Hệ thống các công trình: Khu ký túc xá, nhà công vụ giáo viên, canteen, nhà thi đấu đa năng
- Giải pháp kiến trúc của từng nhà: công trình có độ bền chắc, độ chịu lửa, chống động đất, chống ăn mòn
- Xác định tầng và độ cao của nhà hợp lí
- Giải pháp kiến trúc của toàn bộ tập thể hạng mục công trình: độ linh hoạt và dễ cải tạo, dễ mở rộng
Giải pháp kiến trúc của công trình cần chú trọng đến sự hòa hợp với môi trường xung quanh, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường Việc lựa chọn kết cấu đặc biệt cũng rất quan trọng, nhằm đảm bảo tính bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
+) Cao trình thiết kế tim đường: +2 m
+) Lớp cát san lấp đầm nén đạt tiêu chuẩn k 3 0,95
+) Đường chính đá 0x4 mặt đường bê tông nhựa nóng
- Nguồn điện lấy từ mạng lưới quốc gia từ đường dây trung thế
- Sử dụng đèn cao áo thủy ngân Halogen 200W-250W có cần dài 2m, lắp trên các trụ hạ thế chiếu sáng khuôn viên
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 100 lít/ người/ ngày-đêm Nhu cầu sử dụng toàn khu ký túc xá
- Nguồn nước: Nhà đầu tư được UBND tỉnh thành phố thỏa thuận cung cấp đầy đủ nước khi tiến hành đưa dự án vào thực hiện
Mạng lưới cấp nước trong dự án khu ký túc xá và nhà công vụ được thiết kế theo dạng vòng, đảm bảo lưu lượng và áp lực nước tối ưu trong giờ cao điểm Hệ thống sử dụng ống có tiết diện ỉ để chuyển tải nước từ đường ống chính của thành phố đến khu dự án, phân phối nước đến các khu vực bằng ống có tiết diện ỉ 200 và cung cấp nước đến các phòng bằng ống có tiết diện ỉ 90 Ngoài ra, các họng cứu hỏa với tiết diện ỉ 100 được lắp đặt cho toàn bộ khu dự án, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc cung cấp nước.
Nước thải sinh hoạt từ khu ký túc xá, khu chức năng và nhà công vụ cần được xử lý lắng lọc đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra hệ thống chung.
- Bố trí hố ga, cửa thu nước ven theo tuyến lộ theo cự ly tập trung nước thích hợp, bố trí nắp đậy và chi tiết chắn rác
Chỉ tiêu thoát nước bẩn 90 lít/ người/ngày-đêm
Lượng nước mưa trung bình hàng năm đạt 1500mm, với ngày mưa cao nhất lên tới 150mm Tổng lượng nước mưa trong một ngày có thể đạt 36.000m³, trong khi khả năng thoát nước cao nhất là 1.500m³/giờ Do đó, toàn bộ hệ thống được thiết kế với khả năng thoát nước tối đa là 1.800m³/giờ.
2.1.7 Vệ sinh môi trường và PCCC
- Rác thải được gom hàng ngày bởi các xe chuyên dùng đưa về xử lý tại trung tâm xử lý.
- Tất cả các phòng trong ký túc xá, các dãy nhà đa năng, phòng công vụ đều có nhà vệ sinh hợp vệ sinh( có hầm tự hoại)
- Bố trí họng cứu hỏa nơi thuận tiện sử dụng khi có sự cố
2.1.8 Cây xanh đô thị và biểu tượng công viên
Công viên có diện tích rộng lớn, góp phần tạo không gian xanh cho dự án, bao gồm sân chơi và khu vực giải trí, đồng thời đóng vai trò như "bầu phổi" cho khu vực Nơi đây được trồng nhiều loại hoa, cỏ, cây cảnh và cây xanh lâu năm, mang lại quang cảnh đẹp, thoáng mát và trong lành.
3 Đánh giá tác động môi trường của dự án
3.1 Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án có thể gây ảnh hưởng đến môi trường và khu vực xung quanh, dẫn đến gián đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh và hoạt động của hệ thống công nghệ Chúng ta có thể dự đoán các nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra ở các giai đoạn khác nhau của dự án.
- Giai đoạn thi công xây dựng
- Giai đoạn ngưng hoạt động
Chất thải rắn trong xây dựng bao gồm đất đá từ các hoạt động đào hào và các công trình phụ trợ, rác thải phát sinh trong quá trình thi công, và sự rơi vãi vật liệu như đá, cát trong quá trình vận chuyển Ngoài ra, còn có vật liệu dư thừa và phế liệu thải ra, cùng với chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công tham gia thi công.
Chất thải khí là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí, phát sinh từ nhiều hoạt động trong quá trình thi công, từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ công trình Khí thải chủ yếu phát sinh từ động cơ máy móc thi công, phương tiện vận chuyển vật tư và thiết bị xây dựng, cũng như trong quá trình kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ các hạng mục công trình.
Chất thải lỏng ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường tại khu du lịch và khu vực lân cận Nước mưa có thể cuốn trôi các chất ô nhiễm từ khu xây dựng xuống dòng suối phía sau Tuy nhiên, dự án đã triển khai hệ thống thoát nước ngầm để thu gom nước, giúp kiểm soát và xử lý nước ô nhiễm trước khi thải ra môi trường.
Tiếng ồn có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh, làm giảm khả năng tập trung và năng suất lao động Để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả làm việc, tiếng ồn cần được kiểm soát và duy trì trong khoảng 80 – 85 dBA theo tiêu chuẩn quy định Các nguồn gây ra tiếng ồn có thể đa dạng và cần được quản lý hợp lý.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động như gia công cơ khí, hàn, vận chuyển vật liệu……
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Khi nồng độ bụi và khói vượt mức cho phép, sức khỏe đường hô hấp của công nhân sẽ bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm khả năng lao động Bụi và khói được sinh ra từ nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
3.2 Dự đoán mức độ ảnh hưởng tới môi trường
3.2.1 Ảnh hưởng đến môi trường vật lý Ảnh hưởng đến chất lượng không khí
Chất lượng không khí tại khu vực trạm sẽ bị ảnh hưởng bởi các hoạt động thực thi dự án, đặc biệt trong giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình Trong thời gian này, khói bụi và khí thải từ các động cơ máy móc trở thành những tác nhân ô nhiễm chính, với các loại khí thải như NOx, CO, CO2 và SO2.
Mặc dù lượng khí thải từ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể trong môi trường làm việc thoáng đãng, nhưng khi hàm lượng khí thải tăng cao, chúng có thể gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người Cụ thể, khí SO2 có khả năng hòa tan trong nước và dễ dàng phản ứng với hệ hô hấp của con người và động vật, từ đó tác động tiêu cực đến chất lượng nước mặt.
Hoạt động xây dựng công trình có thể tác động tiêu cực đến chất lượng nước mặt do tiếp nhận lượng nước thải chứa nhiều chất ô nhiễm từ các quá trình thi công, bao gồm hóa chất trong hàn cắt, dầu mỡ từ máy móc, và nước thải sinh hoạt của công nhân Nếu nước thải từ sửa chữa, bảo dưỡng và sinh hoạt của nhân viên được thu gom và xử lý đúng cách, sẽ giảm thiểu tác động đến nguồn nước mặt.
Hoạt động của các phương tiện vận tải phục vụ thi công xây dựng làm gia tăng mật độ lưu thông, mang theo bụi bẩn và cát từ công trường, gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường và làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường Điều này không chỉ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng mà còn tác động tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án
BẢNG TỔNG HỢP THEO SUẤT ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
T Khoản mục chi phí Cách tính Thành tiền
I Chi phí GPMB BT đất+BT tài sản+Hỗ trợ 11.125 Gmb
II Chi phí xây dựng Gxd1+Gxd2 795.13 Gxd
1 Hạ tầng kỹ thuật 232.307 Gxd1
1.1 Chi phí san bằng nền 65.235
1.3 Hệ thống cấp điện và chiếu 50.236 sáng
1.4 Hệ thống cấp thoát nước 18.236
1.5 Hệ thống liên lạc viễn thông 22.365
2.1 Khu ký túc 4 tầng (5 khu) 486.325
2.4 Nhà thể thao đa năng 36.256
2.6 Công trình phụ trợ khác 12.365
III Chi phí thiết bị 56.011 Gtb
1 Trạm biến áp , máy phát điện dự phòng 9.523
IV Chi phí quản lý dự án (Gxd+Gtb)*1.180% 15.32 Gqlda
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 31.73 Gtv
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Gxd+Gtb)*0.086% 0.73
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi (Gxd+Gtb)*0.246% 2.09
4 Chi phí lập dự án đầu tư (Gxd+Gtb)*0.365% 3.11
5 Chi phí bảo hiểm (Gxd+Gtb)*0.3% 2.55
Chi phí thiết kế xây dựng công trình (Gxd+Gtb)*2.23% 18.98
8 Chi phí giám sát thi công Gxd*0.48% 3.82 xây dựng
9 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 0.45
VI Chi phí khác Gqlda+Gtv 47.05 Gk
VII Chi phí dự phòng (Gxd+Gtb+Gk+Gmb)*10% 90.93 Gdp
VII Tổng mức đầu tư (Gdp+Gmb+Gxd+Gtb+Gk) 1000.25
Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ
BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
STT Khoản mục chi phí
Vốn tự có (tỷ đồng)
Vay tín dụng (tỷ đồng)
II Chi phí xây dựng 795.13 226.055 569.075
1.1 Chi phí san bằng nền 65.235 20.325 44.91
1.3 Hệ thống cấp điện và chiếu sáng 50.236 14.325 35.911
1.4 Hệ thống cấp thoát nước 18.236 5.325 12.911
1.5 Hệ thống liên lạc viễn thông 22.365 9.325 13.04
2.1 Khu ký túc 4 tầng (5 khu) 486.325 113.325 373.000
2.4 Nhà thể thao đa năng 36.256 17.325 18.931
2.6 Công trình phụ trợ khác 12.365 5.325 7.040
III Chi phí thiết bị 56.011 23.099 32.912
1 Trạm biến áp , máy phát điện dự phòng 9.523 5.325 4.198
IV Chi phí quản lý dự án 15.32 15.32 -
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 31.73 31.73 -
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0.73 0.73 -
3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 2.09 2.09 -
4 Chi phí lập dự án đầu tư 3.11 3.11 -
7 Chi phí thiết kế xây dựng công trình 18.98 18.98 -
8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3.82 3.82 -
9 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 0.45 0.45 -
VII Chi phí dự phòng 90.93 30.05 60.88
BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
T Khoản mục chi phí Thành tiền
II Chi phí xây dựng 795.13
1.1 Chi phí san bằng nền 65.235 10.586 54.649
1.3 Hệ thống cấp điện và chiếu sáng 50.236 15.253 34.983
1.4 Hệ thống cấp thoát nước 18.236 10.256 5.367 2.613
1.5 Hệ thống liên lạc viễn thông 22.365 22.365
3 2.1 Khu ký túc 4 tầng (5 khu)
2.4 Nhà thể thao đa năng 36.256 18.128 18.128
2.6 Công trình phụ trợ khác 12.365 6.000 6.365
III Chi phí thiết bị 56.011
1 Trạm biến áp , máy phát điện dự phòng 9.523 9.523
IV Chi phí quản lý dự án 15.32 5.365 4.325 1.236 4.39
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 31.73 27.91 0.56 2.01 1.25
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0.73 0.73
3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 2.09 2.09
4 Chi phí lập dự án đầu tư 3.11 3.11
7 Chi phí thiết kế xây dựng công trình 18.98 18.98
8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3.82 0.56 2.01 1.25
9 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 0.45 0.45
VII Chi phí dự phòng 90.93 40.235 30.012 15.325 5.36
Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án
1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án
Tổng mức đầu tư của dự án : 1000,25 tỷ đồng
+) Vốn huy động (tự có) : 299,58 tỷ đồng
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng)
1 Vốn tự có (huy động) 300
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 29.951 %
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
- Thu từ hoạt động giữ xe ô tô, giữ xe máy ban ngày và qua đêm, dịch vụ sửa, rửa xe
Việc cho thuê mặt bằng tại khu ký túc xá để mở nhà ăn sinh viên, phòng tập gym, phòng thiền, lớp yoga, thư viện, cửa hàng tạp hóa, khu giặt đồ nhanh, dịch vụ cắt tóc và quán photo sẽ tạo ra nhiều tiện ích cho sinh viên, đáp ứng nhu cầu giải trí, học tập và sinh hoạt hàng ngày của họ.
Cho thuê mặt bằng để mở quán café, cửa hàng hàng hóa thiết yếu, quán photo, quán giặt đồ nhanh và phòng tập thể thao tại khu công vụ dành cho giáo viên là một cơ hội kinh doanh hấp dẫn Việc này không chỉ đáp ứng nhu cầu của giáo viên mà còn thu hút khách hàng xung quanh, tạo ra doanh thu ổn định Hãy tận dụng vị trí đắc địa để phát triển các dịch vụ tiện ích, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng giáo dục.
Sân KTX là khu thể dục dành cho sinh viên KTQD, phục vụ nhu cầu học tập và rèn luyện thể chất Để nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, một phần học phí của sinh viên sẽ được sử dụng để đầu tư vào các thiết bị thể thao như bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, sân bóng và lưới tập.
- Khu KTX sẽ thu từ hoạt động cho sinh viên thuê phòng theo quy định 1 lần thu chi phí ở 6 tháng, tiền điện, nước, wifi
Dự kiến đầu vào của dự án
Các chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
2 Chi phí vận hành hoạt động 5% Doanh thu
4 Chi phí khác (BH, Tài sản) 2% Doanh thu
5 Chi phí sửa chữa thường xuyên 7% /KHCB
6 Chi phí sửa chữa lớn 7% /KHCB
7 Chi phí lương BHXH, BHYT 19
8 Chi phí khác ( điện, nước,,) 2% Doanh thu
- Lãi suất, phí: Khách hàng đề nghị được hưởng lãi suất 7%/năm
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản bảo đảm bằng vốn vay
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 7% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 7% /năm
(1:trả gốc đều; 2:trả gốc và lãi đều;3:theo năng lực của dự án)
3 Các thông số tài chính của dự án
3.1 Kế hoạch hoàn trả vốn vay
Kết thúc năm thứ 2, dự án bắt đầu trả nợ gốc, với thời gian trả nợ phụ thuộc vào lợi nhuận sau thuế Phân tích cho thấy toàn bộ lợi nhuận sau thuế sẽ được sử dụng để trả nợ, và dự kiến đến năm thứ 10, dự án sẽ hoàn thành việc trả hết toàn bộ nguồn vốn vay.
3.2 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn, chỉ số hoàn vốn của dự án đạt 2,599 lần, cho thấy mỗi 1 đồng vốn đầu tư sẽ mang lại 2,599 đồng thu nhập Điều này chứng tỏ dự án có khả năng tạo ra lợi nhuận cao, đủ để đảm bảo việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T) được xác định qua Bảng phụ lục tính toán, cho thấy rằng đến năm thứ 11, vốn đã được thu hồi và có dư Do đó, cần xác định số tháng cụ thể trong năm thứ 10 để có được thời gian hoàn vốn chính xác.
Thời gian hoàn vốn của dự án được tính bằng công thức: Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi chia cho thu nhập bình quân năm có dư Theo đó, thời gian hoàn vốn ước tính là 9 năm 4 tháng kể từ ngày dự án bắt đầu hoạt động.
3.3 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Khả năng hoàn vốn của dự án được thể hiện rõ qua chỉ số PIp = 2,106, cho thấy mỗi 1 đồng vốn đầu tư sẽ mang lại 2,106 đồng thu nhập quy về hiện giá Điều này chứng minh rằng dự án có đủ khả năng tạo ra nguồn vốn để hoàn trả vốn đầu tư.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 7%)
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10 Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 6 tháng tính từ ngày hoạt động
3.4 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)
+) P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất
+) CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao
Hệ số chiết khấu mong muốn 7%/năm
Theo bảng tính toán NPV, dự án đạt giá trị 76.000.000.000 đồng Trong 15 năm hoạt động, thu nhập ròng sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần lên tới 1.176.000.000.000 đồng, cho thấy dự án mang lại hiệu quả cao.