1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chuyên đề tốt nghiệp GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

85 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 1,22 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

  • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

  • 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

  • 4. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

  • CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

    • 1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ NHU CẦU VÀ THỎA MÃN NHU CẦU, ĐỘNG LỰC, ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG, TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG

      • 1.1.1. Khái niệm về nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu

        • 1.1.1.1. Nhu cầu

        • 1.1.1.2. Thỏa mãn nhu cầu

      • 1.1.2. Động lực

      • 1.1.3. Động lực lao động

    • 1.2. Tạo động lực lao động

    • 1.3. Các học thuyết tiêu biểu liên quan đến động lực lao động

      • 1.3.1. Hệ thống nhu cầu của Maslow

      • 1.3.2. Học thuyết hệ thống hai yếu tố của Frederic Herzberg

      • 1.3.3. Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom

      • 1.3.4. Học thuyết công bằng của J. Stacy Adams

      • 1.3.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F. Skinner

    • 1.4. Nội dung tạo động lực lao động

      • 1.4.1. Xác định nhu cầu của người lao động

      • 1.4.2. Kích thích bằng vật chất

        • 1.4.2.1. Tiền lương

        • 1.4.2.2. Tiền thưởng

        • 1.4.2.3. Phụ cấp và phúc lợi - Phụ cấp

        • 1.4.2.4. Phúc lợi

      • 1.4.3. Kích thích bằng tinh thần

        • 1.4.3.1. Tạo công ăn việc làm ổn định

        • 1.4.3.2. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho người lao động

        • 1.4.3.3. Xây dựng bầu không khí làm việc đầm ấm, lành mạnh

        • 1.4.3.4. Cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp

        • 1.4.3.5. Điều kiện làm việc

        • 1.4.3.6. Chính sách đào tạo cho người lao động

        • 1.4.3.7. Các phong trào thi đua đoàn thể

  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

    • 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY HỌ NGUYỄN

      • 2.1.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển

      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty

      • 2.1.3. Cơ cấu lao động

      • 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Họ Nguyễn giai đoạn 2019-2021

    • 2.2. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

      • 2.2.1. Xác định các nhu cầu của người lao động tại công ty cổ phần Họ Nguyễn

      • 2.2.2. Các hoạt động tạo động lực bằng kích thích tài chính

        • 2.2.2.1. Chế độ tiền lương

        • 2.2.2.2. Chính sách khen thưởng

        • 2.2.2.3. Chế độ phúc lợi

      • 2.2.3. Các hoạt động tạo động lực bằng kích thích phi tài chính

        • 2.2.3.1. Xây dựng tiêu chuẩn, vị trí việc làm

        • 2.2.3.2. Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của lao động

        • 2.2.3.3. Tạo môi trường làm việc thân thiện và điều kiện làm việc thuận lợi

        • 2.2.3.4. Tạo cơ hội, chính sách thăng tiến cho người lao động

        • 2.2.3.5. Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan, nghỉ mát, giao lưu...

    • 2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN THÔNG QUA CÁC TIÊU CHÍ VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG

      • Mức độ hài lòng của người lao động

    • 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

      • 2.4.1. Ưu điểm

      • 2.4.2. Các hạn chế

      • 2.4.3. Nguyên nhân

  • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰ LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

      • 3.1.1. Mục tiêu phát triển của công ty

      • 3.1.2. Định hướng tạo động lực cho nhân viên

    • 3.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

      • 3.2.1. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

      • 3.2.2. Giải pháp về lương và phụ cấp

      • 3.2.3. Giải pháp về phúc lợi

      • 3.2.4. Giải pháp về môi trường và điều kiện làm việc

      • 3.2.5. Giải pháp về cơ hội thăng tiến

      • 3.2.6. Giải pháp về khen thưởng

      • 3.2.7. Xây dựng và phát triển văn hóa công ty:

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

  • PHỤ LỤC 01: PHIẾU KHẢO SÁT ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN

Nội dung

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến việc tạo động lực làm việc cho người lao động

- Phân tích thực trạng công tác tạo động lực làm việc tại công ty Cổ phần

- Đề xuất những giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc tạo ủộng lực làm việc tại Công ty Cổ phần Họ Nguyễn

CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 3 chương như sau:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

CÁC KHÁI NIỆM VỀ NHU CẦU VÀ THỎA MÃN NHU CẦU, ĐỘNG LỰC, ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG, TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG

1.1.1 Khái niệm về nhu cầu và thỏa mãn nhu cầu

1.1.1.1 Nhu cầu Đã có nhiều cách giải thích về nhu cầu, nhưng nhìn chung, chúng ta có thể hiểu về khái niệm nhu cầu như sau:

Nhu cầu là những yêu cầu thiết yếu của con người nhằm hướng tới một cuộc sống an toàn, đầy đủ và hạnh phúc Nó cũng phản ánh một hiện tượng tâm lý, tạo ra cảm giác thiếu hụt và khát khao về những thứ vật chất lẫn tinh thần cần thiết cho sự tồn tại và phát triển Chính vì vậy, nhu cầu không chỉ khiến con người cảm thấy thiếu thốn mà còn thúc đẩy họ hành động để thỏa mãn những mong muốn đó.

"Nhu cầu" là hiện tượng tâm lý phản ánh mong muốn và nguyện vọng của con người về cả vật chất lẫn tinh thần trong quá trình phát triển và tồn tại Chính nhu cầu này là nguồn gốc động lực thúc đẩy hành động của mỗi cá nhân.

Theo Wiggins (1998), nhu cầu được định nghĩa là sự phụ thuộc vào trạng thái nhằm tránh thiệt hại, và là những yếu tố thiết yếu cho sự hợp tác của các đối tượng.

Nhu cầu của con người là động lực thúc đẩy mọi hoạt động, thể hiện qua việc tìm kiếm sự thỏa mãn và thực hiện các mục tiêu Nó không chỉ là yêu cầu cá nhân mà còn phản ánh những yêu cầu xã hội cần thiết để mọi người tránh khỏi những thiệt hại nghiêm trọng và tham gia vào cộng đồng Nhu cầu được hiểu như những yêu cầu để đạt được kết quả mong muốn, như sự thỏa mãn, hạnh phúc và hài lòng Các yếu tố như công việc, thu nhập, thiết bị và địa điểm trở thành những tiêu chí cần thiết để đạt được một cuộc sống tốt đẹp.

Theo TS Bùi Thị Xuân Mai (2011) trong “Bài giảng môn Tâm lý xã hội học lao động”, nhu cầu được định nghĩa là những đòi hỏi của cá nhân nhằm tồn tại và phát triển Nhu cầu này thường diễn ra theo thứ tự từ thấp đến cao, có tính phong phú, đa dạng và thay đổi tùy thuộc vào bối cảnh cá nhân cũng như xã hội.

Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt mà con người cảm nhận đối với môi trường xung quanh, thể hiện qua những điều mà "tôi cần, tôi muốn, tôi thích" Mỗi cá nhân có nhu cầu khác nhau, phong phú và đa dạng, tùy thuộc vào vị trí, địa vị, công việc và hoàn cảnh sống của họ.

Thỏa mãn nhu cầu là quá trình thực hiện các hành động và phương pháp nhằm đáp ứng hiệu quả nhu cầu của con người, từ đó mang lại cảm giác hài lòng và giúp họ lấp đầy những thiếu hụt trong cuộc sống.

Nhu cầu được chia thành 2 loại:

 Nhu cầu về vật chất: Là những mong muốn về vật chất để tồn tại và phát triển

 Nhu cầu về tinh thần: Là những mong muốn về sự hài lòng, thỏa mãn về tâm lý

Theo nhà kinh tế học Maslow (1943), tháp nhu cầu phân chia nhu cầu con người thành 5 bậc cơ bản, và nội dung này vẫn được áp dụng rộng rãi trong kinh tế học và doanh nghiệp ngày nay.

Tầng 1: Nhu cầu Sinh lý

Nhu cầu sinh lý, hay nhu cầu cơ bản, là yếu tố quan trọng mà công ty cần chú trọng để đảm bảo sự hài lòng của nhân viên Do đó, việc cung cấp mức lương phù hợp và xứng đáng với vị trí công việc là cần thiết, giúp nhân viên có đủ điều kiện sống cơ bản Bên cạnh đó, công ty cũng nên thiết lập chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý để hỗ trợ sức khỏe và tinh thần làm việc của nhân viên.

Tầng 2: Nhu cầu an toàn

Sau khi nhân viên được tuyển dụng, công ty cần đảm bảo điều kiện làm việc an toàn bằng cách ký kết hợp đồng lao động Bên cạnh đó, việc tuân thủ các quy định và luật lao động là rất quan trọng, bao gồm việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho nhân viên Công ty cũng cần cung cấp bảo hiểm thất nghiệp để bảo vệ nhân viên trong trường hợp không may xảy ra.

Tầng 3: Nhu cầu xã hội

Nhu cầu xã hội trong tháp nhu cầu Maslow liên quan mật thiết đến yếu tố tình cảm và cảm xúc Để đáp ứng nhu cầu này cho nhân viên, doanh nghiệp cần xây dựng các phòng ban, tổ chức công đoàn và phát triển văn hóa làm việc nhóm Hơn nữa, việc tăng cường sự gắn kết giữa các nhân viên thông qua các hoạt động ngoại khóa, teambuilding và chuyến du lịch thường niên là rất cần thiết Quy mô của những hoạt động này có thể được thực hiện ở cấp độ phòng ban hoặc toàn công ty, tùy thuộc vào thời điểm và tình hình cụ thể.

Tầng 4: Nhu cầu được tôn trọng

Trong môi trường doanh nghiệp, nhu cầu được tôn trọng của nhân viên bao gồm việc được lắng nghe và có cơ hội thăng tiến rõ ràng trong sự nghiệp, cả về vị trí lẫn mức lương Để thể hiện sự tôn trọng và khích lệ nhân viên, ban lãnh đạo cần thiết lập cơ chế thưởng phạt công bằng và minh bạch.

Tầng 5: Nhu cầu được khẳng định bản thân

Mỗi cá nhân trong doanh nghiệp đều có những thế mạnh riêng, vì vậy việc khai thác và phát triển tiềm năng của từng nhân viên là rất quan trọng Doanh nghiệp nên tạo cơ hội cho nhân viên, đặc biệt là những người có đóng góp xuất sắc, được đảm nhận các vị trí lãnh đạo Điều này không chỉ mang lại quyền hạn và tiếng nói cho nhân viên, mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của toàn công ty.

Động lực là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng động lực không chỉ liên quan đến sự khao khát mà còn đến sự tự nguyện nỗ lực làm việc của nhân viên.

Các khái niệm tiêu biểu về động lực có thể kể đến:

Động lực là yếu tố khởi tạo, định hướng và duy trì hành vi có mục đích, thường liên quan đến những câu hỏi “tại sao” cho sự diễn ra của hành động Nhu cầu hoặc mong muốn chính là động lực thúc đẩy hành vi, giải thích cho các hành động mà chúng ta thực hiện Thay vì thực hiện một động cơ, chúng ta rút ra động cơ từ hành vi của mình.

Nội dung tạo động lực lao động

HỌ NGUYỄN 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY HỌ NGUYỄN 2.1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển

Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Họ Nguyễn Địa chỉ: 74 Tô Hiến Thành, Phường Phước Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng

Lĩnh vực kinh doanh: San lấp mặt bằng và kinh doanh khách sạn

Công ty Cổ Phần Họ Nguyễn được thành lập vào ngày 06 tháng 03 năm

Công ty cổ phần Họ Nguyễn, thành lập năm 2008, đã khẳng định vị thế trong lĩnh vực san lấp mặt bằng và kinh doanh khách sạn tại Đà Nẵng Với tầm nhìn chiến lược, công ty nhận thấy tiềm năng lớn trong phát triển du lịch và bất động sản của thành phố, từ đó đầu tư mạnh mẽ vào hai lĩnh vực này để xây dựng uy tín và thương hiệu Sau 14 năm hoạt động, công ty đã vượt qua nhiều thách thức, triển khai thành công nhiều dự án san lấp mặt bằng và tạo dựng lượng khách hàng trung thành, đồng thời cung cấp dịch vụ lưu trú chất lượng cao, được du khách trong và ngoài nước đánh giá cao Ngoài thành công về kinh doanh, công ty cũng chú trọng đến văn hóa doanh nghiệp và môi trường làm việc, tạo sự gắn bó cho người lao động.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY HỌ NGUYỄN

Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Họ Nguyễn Địa chỉ: 74 Tô Hiến Thành, Phường Phước Mỹ, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng

Lĩnh vực kinh doanh: San lấp mặt bằng và kinh doanh khách sạn

Công ty Cổ Phần Họ Nguyễn được thành lập vào ngày 06 tháng 03 năm

Công ty cổ phần Họ Nguyễn, thành lập năm 2008, đã định hướng cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng và khách sạn uy tín, chất lượng tại Đà Nẵng Nhận thấy tiềm năng phát triển du lịch và bất động sản của thành phố, công ty đã đầu tư kỹ lưỡng vào hai lĩnh vực này nhằm xây dựng thương hiệu và uy tín Sau 14 năm hoạt động, công ty đã vượt qua nhiều khó khăn, đạt được nhiều thành tựu, triển khai nhiều dự án san lấp mặt bằng và có lượng khách hàng trung thành Dịch vụ lưu trú của khách sạn cũng được đánh giá cao, mang lại sự hài lòng cho du khách Ngoài thành công trong kinh doanh, công ty còn chú trọng đến văn hóa doanh nghiệp và môi trường làm việc, tạo sự gắn bó cho người lao động.

(Nguồn: Phòng Nhân sự- Công ty Cổ phần Họ Nguyễn)

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty

Công ty cổ phần Họ Nguyễn có tổng cộng có : 40 nhân sự.

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trong hơn hai năm qua, công ty cổ phần Họ Nguyễn đã giảm số lượng nhân sự từ 40 xuống còn 30 Tuy nhiên, khi Đà Nẵng tái mở cửa hoạt động kinh tế, công ty đã ký kết nhiều hợp đồng lớn nhờ uy tín của mình Vì vậy, trong thời gian tới, công ty dự kiến mở rộng quy mô nhân sự lên 60 người.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần Họ Nguyễn

(Nguồn: Phòng Nhân sự- Công ty Cổ phần Họ Nguyễn)

 Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần Họ Nguyễn gồm có :

Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh và đưa ra các chiến lược phát triển hiệu quả.

Phòng quan hệ khách hàng

Bộ phận trao đổi công trình Đội xe tăng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của công ty Cổ phần Họ Nguyễn Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm chính về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời quản lý, sử dụng và bảo quản vốn của công ty Với tư cách là công ty tư nhân, Họ Nguyễn cam kết đảm bảo hiệu quả trong quản lý tài chính và nâng cao hiệu suất làm việc.

Giám đốc bao gồm một giám đốc kinh doanh và một giám đốc nhân sự Giám đốc kinh doanh có trách nhiệm điều hành tổng thể hai bộ phận: phòng kinh doanh và phòng quan hệ khách hàng.

Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng mạng lưới và gia tăng doanh số cho công ty, trong khi phòng quan hệ khách hàng tập trung vào việc duy trì và chăm sóc mối quan hệ với khách hàng nhằm nâng cao sự hài lòng và tạo ra lượng khách hàng trung thành Giám đốc nhân sự quản lý nhân sự, chính sách và điều phối các bộ phận, với phòng nhân sự phụ trách lập kế hoạch, tuyển dụng, đào tạo và thiết lập chính sách tạo động lực cho nhân viên Ngoài ra, hai bộ phận trao đổi công trình và đội xe tăng thực hiện các công việc san lấp mặt bằng.

2.1.3.Cơ cấu phòng Nhân sự

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tồ chức phòng tổ chức nhân sự

Tham mưu và thực hiện công tác quản trị hành chánh và nhân sự toàn công ty

Tuyển dụng, đào tạo, phân công và đánh giá nhân sự theo định hướng phát triển của Công ty.

Tổ chức, theo dõi hồ sơ của toàn bộ CBCNV của Công ty, bao gồm: hồ sơ nhân sự, hợp đồng lao động, BHXH, BHYT…

Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động.

Tiếp nhận và quản lý nhân sự thực tập.

Tiếp nhận, xử lý quản lý thông tin (trao đổi trực tiếp, email, điện thọai) đến công ty thông qua Phòng

Phát hành và lưu chuyển các công văn đến và đi của Công ty.

Vệ sinh, an toàn tài sản và an ninh tại trụ sở công ty.

Quản lý Thực hiện các hồ sơ pháp lý Công ty.

Quản lý và sử dụng con dấu theo qui định.

Quản lý cơ sở vật chất tại trụ sở công.

Mua và quản lý văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng

Chăm lo đời sống CBCNV.

Thực hiện các công việc giao tế theo chỉ đạo ban Giám Đốc.

Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của công ty

Số lao động % % Số lao động % 2021/2020

Theo trình độ lao động Đại học 15 37.5 15 50 100

(Nguồn: Phòng tài chính –kê toán)

Theo bảng số liệu, tổng số lao động của công ty năm 2021 đã giảm so với năm 2020, nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của đại dịch Covid.

Do ảnh hưởng của dịch COVID-19 đến hoạt động kinh doanh, công ty buộc phải cắt giảm 25% nhân sự so với năm 2020 Cụ thể, tổng số lao động giảm 25%, trong đó lao động có trình độ đại học tăng 15%, lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp giảm 2,5%, và lao động phổ thông tăng 2,5%.

2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Họ Nguyễn giai đoạn 2019-2021

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Họ Nguyễn giai đoạn 2019-2021 Đơn vị: VNĐ

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 534,796,835,31

Trong đó: - Doanh thu bán hang hoá, dịch vụ xuất khẩu 2 0 0

Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07

3 0 0 0 a Chiết khấu thương mại 4 0 0 b Giảm giá hang bán 5 0 0 c Giá trị hang bán bị trả lại 6 0 0 d

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp

3 Doanh thu hoạt động tài chính 8 61,473,352 84,154,489 261,480,715

Chi phí sản xuất, kinh doanh hang hoá, dịch vụ

9 b Chi phí bán hàng 11 889,928,031 617,648,612 736,111,348 c Chi phí quản lý doanh nghiệp 12 4,469,983,046 2,450,384,833 985,214,621

Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh 14 8,438,117,292 8,770,822,305 25,243,853,287

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập 19 8,659,139,887 15,887,532,817 22,895,824,375

11 Thuế thu nhập doanh nghiệp 20 744,559,167 1,883,809,336 3,872,803,557

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([21]=[19]-

(Nguồn: Phòng tài chính-kế toán)

So với năm 2019, lợi nhuận năm 2020 giảm 32,85%, tương ứng với mức giảm 6.089.142.761 đồng Tuy nhiên, năm 2021 ghi nhận sự tăng trưởng 6,1% so với năm 2020, mặc dù vẫn còn mức giảm 5.019.297.337 đồng.

Có thể thấy công ty cổ phần Họ Nguyễn đã bị ảnh hưởng của dịch Covid

19 tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh.

THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

2.2.1 Xác định các nhu cầu của người lao động tại công ty cổ phần Họ

Công ty Cổ phần Họ Nguyễn chưa tiến hành khảo sát nhu cầu của người lao động, điều này dẫn đến việc chưa xác định được các nhu cầu cụ thể của họ.

Chính sách tạo động lực cho người lao động của công ty hiện đang mang tính chung chung, chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực tế của nhân viên Đặc biệt, công ty cần xây dựng các chính sách riêng biệt cho từng nhóm lao động để phù hợp với các nhu cầu đa dạng của họ.

Trong nghiên cứu này, tôi đã tiến hành khảo sát nhu cầu lao động của 30 cán bộ công nhân viên tại công ty cổ phần Họ Nguyễn Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế dựa trên lý thuyết tháp nhu cầu Maslow, với 9 tiêu chí đánh giá như thu nhập cao và thỏa đáng, chế độ phúc lợi tốt, công việc ổn định, điều kiện làm việc tốt, quan hệ trong tập thể, cơ hội học tập nâng cao trình độ, cơ hội thăng tiến, công việc phù hợp với khả năng sở trường, và tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ Các câu hỏi cụ thể được trình bày trong Phụ lục 1 của báo cáo, với thang đo từ 1 đến 5, phản ánh mức độ quan trọng của từng tiêu chí.

Khảo sát đã thu được kết quả như bảng dưới đây:

Bảng 2.3: Bảng kháo sát về công tác xác định nhu cầu

Nhu cầu/Nhóm Nhân viên hành chính

Cán bộ cấp trung trở lên

Thu nhập cao và thỏa đáng 5 4 5

Chế độ phúc lợi tốt 2 3 3

Công việc ổn định 3 5 2 Điều kiện làm việc tốt 5 2 5

Quan hệ trong tập thể tốt 4 3 4

Có cơ hội học tập nâng cao trình độ 3 1 5

Công việc phù hợp với khả năng sở trường

3 1 4 Được tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ

Nhóm nhân viên hành chính, bao gồm nhân viên kinh doanh, nhân viên quan hệ khách hàng và nhân viên nhân sự, ưu tiên nhu cầu thu nhập thỏa đáng và điều kiện làm việc tốt nhất Tiếp theo là mối quan hệ tốt trong tập thể, cùng với các yêu cầu về công việc ổn định, nâng cao trình độ, và làm việc phù hợp với sở trường Tham gia các hoạt động văn nghệ cũng được đánh giá quan trọng, trong khi chế độ phúc lợi đứng ở vị trí thấp hơn, do hiện nay chênh lệch về phúc lợi giữa các công ty không lớn, chủ yếu dựa trên quy định của nhà nước.

Nhóm nhân viên kỹ thuật, bao gồm nhân viên trao đổi công trình và đội xe tăng, có nhu cầu khác biệt rõ ràng Họ coi trọng công việc ổn định nhất, tiếp theo là lương thưởng xứng đáng, và cuối cùng là các cơ hội tham gia hoạt động văn hóa cũng như học tập và làm việc theo sở trường.

Nhóm cán bộ từ cấp trung trở lên có nhu cầu cao về lương thưởng, cơ hội học tập và tiến bộ nghề nghiệp Họ cũng ưu tiên điều kiện làm việc tốt, quan hệ trong công ty, và công việc phù hợp với sở thích Bên cạnh đó, việc tham gia các hoạt động văn nghệ, chế độ phúc lợi tốt, và sự ổn định của công việc cũng là những yếu tố quan trọng đối với họ.

Kết quả khảo sát chỉ ra rằng các nhóm nhân viên trong công ty cổ phần có sự khác biệt về công việc, trình độ năng lực và trách nhiệm.

Họ Nguyễn có những nhu cầu khác nhau.Do đó, chính sách tạo động lực lao động cũng cần có sự khác biệt giữa họ.

2.2.2 Các hoạt động tạo động lực bằng kích thích tài chính

Công ty cổ phần Họ Nguyễn áp dụng chính sách tiền lương minh bạch và rõ ràng, đảm bảo nhân viên nhận lương đúng hạn vào ngày 3 hàng tháng qua thẻ ATM, không xảy ra tình trạng nợ lương hay trễ lương.

Mức lương tại công ty được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm chức danh công việc, nhiệm vụ và lương cơ bản, thâm niên làm việc, cũng như kết quả công việc Đặc biệt, lương hiệu quả được áp dụng cho các bộ phận như sale và xe tăng, những bộ phận có liên quan trực tiếp đến doanh số của công ty.

Công thức tính lương được áp dụng để tính tại công ty cổ phần Họ Nguyễn như sau:

 Tiền lương tháng cơ bản hàng tháng của nhân viên:

TLi : Tiền lương tháng của người thứ i.

TLci : Tiền lương cứng của người thứ i.

TLcd i: Tiền lương theo chức danh của người thứ i.

 Tiền lương cứng (TLci) : Được tính trên cơ sở thâm niên và hệ số chức danh hiện hưởng Công thức tính như sau:

TLci: Tiền lương cứng của người thứ i, tối đa bằng 25% tiền lương chức danh hiện hưởng của người thứ i.

TLcdhs1 : Tiền lương chức danh hệ số 1.

Hcdi : Hệ số chức danh của người thứ i.

TNci : Thâm niên của người thứ i, gồm thâm niên tích lũy + thâm niên quy đổi (nếu có).

Nhli:Ngày công làm viêc thực tế hưởng lương của người thứ i.

Ncdi: Ngày công làm việc theo chế độ

 Tiền lương chức danh (Tcdi) :

TL cdhs1:Tiền lương chức danh hệ số 1.

Hcdi: Hệ số chức danh của người thứ i.

Ki: Hệ số hoàn thành công việc của người thứ i.

Nhli: Ngày công hưởng lương thực tế của người thứ i.

Ncdi: Ngày công làm việc theo chế độ.

Hdti: Hệ số doanh thu của cá nhân i

(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Cổ phần Họ Nguyễn cung cấp)

Từ công thức tính lương, ta có nhận xét sau:

Lương cơ bản: Là mức lương trả cố định mỗi tháng mà công ty cổ phần

Công ty cổ phần Họ Nguyễn cam kết trả lương cơ bản cho người lao động, giúp họ yên tâm vì số tiền này không phụ thuộc vào doanh số hay hiệu quả làm việc Mức lương được xác định dựa trên các công thức và quy trình quản lý doanh nghiệp, và chính sách này đã nhận được sự đồng thuận cao từ phía nhân viên.

Công ty cổ phần Họ Nguyễn áp dụng chính sách lương thâm niên nhằm khuyến khích nhân sự gắn bó lâu dài với công ty Chính sách này không chỉ ghi nhận sự cống hiến và kinh nghiệm của người lao động mà còn tạo động lực cho họ Nhờ đó, nhiều nhân viên tại công ty đã có thâm niên làm việc trên 5 năm, thể hiện sự cam kết và lòng trung thành với tổ chức.

Lương hiệu quả tại công ty cổ phần Họ Nguyễn được xác định dựa trên hiệu quả làm việc thực tế, như doanh số của nhân viên kinh doanh và số lượng công trình san lấp mặt bằng Doanh thu từ khách hàng sử dụng dịch vụ khách sạn cũng được tính vào Điều này tạo động lực cho người lao động, khuyến khích họ hoàn thành mục tiêu cá nhân và của công ty, từ đó đảm bảo thu nhập tốt.

Nhìn chung, các nhân sự của công ty có sự hài lòng cao với chính sách lương và hình thức trả lương của công ty cổ phần Họ Nguyễn.

Tiền lương bình quân tại công ty cổ phần Họ Nguyễn giai đoạn 2019- 2021

Bảng 2.4: Tiền lương bình quân theo chức danh Đơn vị tính: triệu đồng/người/tháng

(Nguồn: Số liệu thống kê tiền lương của bộ phận lao động - tiền lương Công ty Cổ phần Họ Nguyễn)

Xem xét tiền lương bình quân của các chức danh công việc cho thấy sự chênh lệch rõ rệt Dữ liệu từ công ty cổ phần Họ Nguyễn minh họa rõ nét điều này.

Tiền lương bình quân của cán bộ quản lý từ trưởng phó phòng trở lên là cao nhất, tiếp theo là cán bộ nghiệp vụ, sau đó đến công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh, và thấp nhất là nhân viên hành chính tạp vụ Để đánh giá xem mức tiền lương hiện tại tại Công ty có tạo động lực làm việc cho người lao động hay không, cần xem xét mức độ hài lòng của họ đối với tiền lương.

Mức độ hài lòng của người lao động về tiền lương:

Bảng 2.5: Đánh giá của người lao động về tiền lương Đơn vị tính: %

Hoàn toàn không hài lòng

Không hài lòng một phần

Không có ý kiến rõ ràng

Hoàn toàn hài lòng Tổng

Rất hài lòng với mức thu nhập 11,5 30,8 19,2 23,1 15,4 100

Tiền lương được chi trả công bằng dựa trên

Tiền lương nhận được đảm bảo công bằng bên ngoài

Hình thức trả lương phù hợp 0 7,6 30,8 15,4 46,2 100

Xét tăng lương đúng quy định 0 7,7 19,2 23,1 50,0 100

Mức tăng lương hợp lý 11,5 26,9 7,7 19,3 34,6 100

Các điều kiện xét tăng lương là phù hợp 0 11,5 15,4 26,9 46,2 100

(Nguồn: Kết quả khảo sát về động lực lao động của người lao động tại Công ty cổ phần Họ Nguyễn)

Bảng khảo sát cho thấy mức độ hài lòng của người lao động với thu nhập hàng tháng có giá trị mode là 2, cho thấy nhiều người chưa hoàn toàn hài lòng với tiền lương hiện tại Chỉ 38,5% người được hỏi gần như hài lòng hoặc hoàn toàn hài lòng với mức thu nhập, trong khi 30,8% không hài lòng và 11,5% hoàn toàn không hài lòng Điều này cho thấy công ty cần cải thiện động lực lao động thông qua tiền lương để đáp ứng nhu cầu của người lao động Đánh giá về các khía cạnh của công tác tiền lương, hơn 50% người được hỏi hài lòng với sự công bằng, thời gian và điều kiện xét tăng lương, nhưng vẫn có một tỷ lệ không nhỏ không hài lòng Cụ thể, 26,9% cho rằng tiền lương không tương xứng với kết quả công việc, 30,8% cho rằng tiền lương không đảm bảo công bằng bên ngoài, và 38,4% không hài lòng với mức tăng lương.

Bảng 2.6: Mức độ hài lòng đối với tiền lương theo chức danh công việc Đơn vị tính: Số phiếu; %

Mức độ hài lòng với tiền lương

Hoàn toàn không hài lòng

Không hài lòng một phần

Không có ý kiến rõ ràng

Trưởng, phó các phòng ban

(Nguồn: Kết quả khảo sát về động lực của người lao động tại Công ty cổ phần Họ

Đánh giá kết quả công tác tạo động lực lao động tại công ty cổ phần họ nguyễn thông qua các tiêu chí về tạo động lực lao động

CHÍ VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG

Mức độ hài lòng của người lao động

Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của người lao động

Mức độ hài lòng của người lao động Đơn vị tính

Tôi hiểu rõ và hài lòng với công việc của mình

Tôi rất hài lòng với thu nhập hiện nay của mình

Tôi hài lòng với kết quả đánh giá thực hiện công việc

Tôi cảm thấy thỏa mãn với những gì công ty đem lại

Kết quả khảo sát cho thấy rằng sự hài lòng của nhân viên chủ yếu đến từ việc họ hiểu rõ và hài lòng với công việc của mình, với 20% và 23,43% rất đồng ý, cùng với 40% và 33,3% đồng ý về những gì công ty cung cấp.

Trong khảo sát về mức độ hài lòng với thu nhập, có 13,3% người tham gia rất đồng ý và 26,7% đồng ý với mức thu nhập của mình Ngược lại, 13,3% không đồng ý và rất không đồng ý, cho thấy sự ảnh hưởng rõ rệt của giai đoạn hai năm dịch bệnh Covid-19 đến thu nhập của người lao động.

Tiêu chí hài lòng với kết quả đánh giá thực hiện công việc tại công ty cổ phần Họ Nguyễn cho thấy sự không hài lòng rõ rệt, khi chỉ có 6,6% người rất đồng ý và 10% đồng ý, trong khi đó, 26,7% không đồng ý và 16,7% rất không đồng ý Điều này chỉ ra rằng công tác đánh giá công việc tại công ty vẫn còn nhiều hạn chế và cần được cải thiện.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN

CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN 2.4.1 Ưu điểm

Công ty cổ phần Họ Nguyễn đã thành công trong việc tạo động lực lao động, qua đó nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên và góp phần quan trọng vào việc đạt được mục tiêu chung của công ty.

Cụ thể, công tác tạo động lực lao động của công ty cổ phần Họ Nguyễn có những ưu điểm như sau:

Công ty đã triển khai đa dạng các phương pháp tạo động lực lao động, bao gồm cả biện pháp tài chính như chế độ lương thưởng và các phúc lợi, lẫn biện pháp phi tài chính như môi trường làm việc thân thiện và các hoạt động văn hóa thể thao phong phú Những hoạt động này, từ lễ hội đến các cuộc thi thể thao giao lưu, không chỉ giúp nhân viên cảm thấy gắn bó hơn với công ty mà còn tăng cường động lực làm việc của họ.

 Về tiền lương và phụ cấp :

Công ty cổ phần Họ Nguyễn áp dụng cách tính lương minh bạch, công khai và rõ ràng, cho phép mọi nhân viên tự tính và kiểm tra lương của mình, từ đó tạo sự yên tâm cho họ Hơn nữa, việc trả lương hàng tháng được thực hiện một cách rõ ràng và công bằng, góp phần xây dựng uy tín và niềm tin của người lao động vào công ty.

Chính sách lương theo thâm niên tại công ty cổ phần Họ Nguyễn giúp người lao động cảm nhận được sự ghi nhận cho những cống hiến của họ, từ đó tạo động lực gắn bó lâu dài Nhân viên làm việc từ 3-5 năm trở lên sẽ nhận được mức lương ngày càng cao, góp phần ổn định cuộc sống và khuyến khích những nhân viên mới nỗ lực cống hiến cho công ty.

Chính sách khen thưởng của công ty được thiết lập rõ ràng và minh bạch, công khai cho toàn bộ nhân viên, tạo động lực làm việc hiệu quả hơn Khen thưởng được điều chỉnh phù hợp với từng loại công việc và phòng ban, khuyến khích nhân viên làm việc hăng say và nhiệt huyết.

Công ty đã triển khai chương trình phúc lợi theo quy định của nhà nước nhằm bảo đảm quyền lợi cho nhân viên Mặc dù mức phúc lợi không lớn, nhưng nó góp phần cải thiện tâm lý nhân viên, cho thấy công ty quan tâm đến đời sống của họ và gia đình Hệ thống phúc lợi được xây dựng đầy đủ, công bằng và hợp lý cho tất cả nhân viên Công ty cam kết thực hiện tốt các chính sách phúc lợi theo luật pháp, bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và chính sách thai sản.

 Về môi trường và điều kiện làm việc:

Môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng, nơi có sự tương tác và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhân viên, đã tạo động lực cho người lao động gắn bó với công ty và hăng hái đến làm việc mỗi ngày.

Các hoạt động văn hóa, văn nghệ và thể dục thể thao được tổ chức thường xuyên và đa dạng, mang đến không khí vui vẻ và thư giãn cho người lao động.

Mặc dù công ty cổ phần Họ Nguyễn đã đạt được một số kết quả tích cực, nhưng công tác tạo động lực lao động vẫn còn gặp nhiều hạn chế cần khắc phục.

 Về tiền lương và phụ cấp:

Hình thức trả lương hiện tại chưa đủ sức hấp dẫn để kích thích động lực làm việc ở các vị trí hành chính, văn phòng, do thiếu cơ chế lương hiệu quả Nhân viên chỉ nhận lương cơ bản hàng tháng mà không có các khoản thưởng theo hiệu suất công việc, như lương cho người hoàn thành 100% nhiệm vụ, lương cho người có hiệu suất tốt, hay các khoản thưởng cho những đóng góp nổi bật và sáng tạo.

Quá trình tăng lương và xét tăng lương tại công ty hiện chưa minh bạch, dẫn đến việc chỉ những nhân viên có cống hiến nổi bật mới được xem xét tăng lương sớm, trong khi những người chỉ đóng góp ở mức độ vừa đủ lại không được ghi nhận Điều này đã tạo ra tâm lý làm việc thụ động, khiến nhân viên chỉ làm đủ để qua ngày mà không có động lực phấn đấu để được công nhận và thưởng xứng đáng cho những nỗ lực của mình.

Mặc dù tiền lương là yếu tố chính giúp người lao động duy trì cuộc sống, nhưng mức phụ cấp hiện tại vẫn còn thấp so với những đóng góp của họ cho công ty Phụ cấp chỉ 250.000 đồng/tháng không đủ để tạo động lực cho nhân viên, khiến họ không thể làm việc với sự cố gắng và nhiệt huyết cao Do đó, việc cải thiện mức phụ cấp là cần thiết để khuyến khích nhân viên tích cực hơn trong công việc.

 Về đào tạo và phát triển nhân lực:

Công ty chưa thực hiện phân tích công việc, dẫn đến bản mô tả công việc không rõ ràng, gây khó khăn cho nhân viên trong việc thực hiện vai trò của mình Hiện tại, bản mô tả chỉ nêu ra vị trí công việc mà không cung cấp hướng dẫn cụ thể về nhiệm vụ, như việc nhân viên kinh doanh cần tìm kiếm khách hàng, đảm bảo doanh số và mở rộng thị trường Ngoài ra, thiếu thông tin về yêu cầu vị trí, như kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và phẩm chất cần thiết So với bản mô tả công việc chuẩn, bản mô tả của công ty cổ phần Họ Nguyễn còn quá đơn giản và thiếu nhiều thông tin quan trọng.

 Về cơ hội thăng tiến:

Công ty chưa thiết lập lộ trình thăng tiến rõ ràng, dẫn đến sự mơ hồ trong việc thăng tiến và thiếu động lực cho nhân viên Việc xem xét thăng tiến tại công ty cổ phần Họ Nguyễn chỉ diễn ra khi có nhu cầu quản lý hoặc trưởng phòng, mà không có thông báo hay quy định cụ thể về tiêu chí để được xem xét và đào tạo Điều này bao gồm yêu cầu về số năm làm việc, thành tích đạt được, trình độ ngoại ngữ và cống hiến cần thiết Kết quả là nhân viên không có cơ sở để xác định mục tiêu cụ thể và kế hoạch nỗ lực nhằm có cơ hội thăng tiến trong công ty.

Công ty cổ phần Họ Nguyễn hiện chưa triển khai nhiều chính sách phúc lợi bổ sung, như du lịch hàng năm hay thưởng vào dịp sinh nhật và đám cưới cho nhân viên Điều này khiến nhân viên cảm thấy thiếu ưu đãi so với các công ty cùng ngành, ảnh hưởng đến tinh thần và động lực làm việc của họ.

PHÁP TẠO ĐỘNG LỰ LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI

Ngày đăng: 07/04/2022, 19:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[7] Vũ Thị Uyên (2008), “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp Nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020”, Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanhnghiệp Nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020
Tác giả: Vũ Thị Uyên
Năm: 2008
[8] Wiggins, David. 1998. Nhu cầu, Giá trị, Sự thật: Các tiểu luận trong Triết học Giá trị , xuất bản lần thứ 3. Oxford: Nhà xuất bản Clarendon Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhu cầu, Giá trị, Sự thật: Các tiểu luận trong Triết họcGiá trị
Nhà XB: Nhà xuất bản Clarendon
[9] Maslow, Abraham H. (1943), “A Theory of Human Motivation”, Psychological Review, Vol. 50, No.4, pp.370 – 396 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Theory of Human Motivation
Tác giả: Maslow, Abraham H
Năm: 1943
[1] Bùi Thị Xuân Mai (2011), Bài giảng môn Tâm lý xã hội học lao động, Khoa Công tác Xã hội, trường Đại học Lao động Xã hội, Hà Nội Khác
[2] Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hương (2009), Giáo trình Hành vi tổ chức, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
[3] Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2012), Giáo trình Quản trị Nhân lực, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
[4] Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân; study.com Khác
[5] Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền (2011), Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
[6] Hồ Bá Thâm, 2004. Động lực và tạo động lực phát triển xã hội. Hà Nội: Nhà xuất bản chính trị quốc gia Khác
[10] Gasper, D. (2004). Subjective and objective wellbeing in relation to economic inputs: puzzles and responses. WeD Working paper 09. Bath: University of Bath Khác
[11] Nevid JS. 2013. Tâm lý học: Khái niệm và ứng dụng . Belmont, CA:Wadsworth Cengage Learning; 2013 Khác
[12] Arthur G. Bedeian, 1993. Management Laureates A Collection of Autobiographical Essays. First published in 1993 by JAI Press Inc Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Hình 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow (Trang 18)
Tuy nhiên do ảnh hưởng tình hình dịch Covid 19 trong hơn hai năm qua, nên công ty đã cắt giảm 10 nhân sự   xuống còn 30 nhân sự - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
uy nhiên do ảnh hưởng tình hình dịch Covid 19 trong hơn hai năm qua, nên công ty đã cắt giảm 10 nhân sự xuống còn 30 nhân sự (Trang 35)
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của công ty - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Bảng 2.1 Bảng cơ cấu lao động của công ty (Trang 38)
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Họ Nguyễn giai đoạn 2019-2021 - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Họ Nguyễn giai đoạn 2019-2021 (Trang 39)
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây ta thấy, so với năm 2019 thì mức lợi nhuận đạt được của năm 2020 giảm 32,85% tương ứng với mức giảm 6.089.142.761 đồng - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
ua bảng kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây ta thấy, so với năm 2019 thì mức lợi nhuận đạt được của năm 2020 giảm 32,85% tương ứng với mức giảm 6.089.142.761 đồng (Trang 40)
Khảo sát đã thu được kết quả như bảng dưới đây: - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
h ảo sát đã thu được kết quả như bảng dưới đây: (Trang 42)
Bảng 2.5: Đánh giá của người lao động về tiền lương - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Bảng 2.5 Đánh giá của người lao động về tiền lương (Trang 46)
Bảng 2.5: Đánh giá của người lao động về tiền lương - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Bảng 2.5 Đánh giá của người lao động về tiền lương (Trang 46)
Hình thức trả lương phù - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Hình th ức trả lương phù (Trang 47)
Theo bảng về mức độ hài lòng của người lao động theo chức danh công việc cho thấy người lao động làm việc ở các chức danh công việc càng thấp thì mức độ hài lòng đối với tiền lương càng giảm - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
heo bảng về mức độ hài lòng của người lao động theo chức danh công việc cho thấy người lao động làm việc ở các chức danh công việc càng thấp thì mức độ hài lòng đối với tiền lương càng giảm (Trang 48)
Bảng 2.7: Đánh giá của người lao động về công tác khen thưởng - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Bảng 2.7 Đánh giá của người lao động về công tác khen thưởng (Trang 49)
Từ bảng đánh giá của người lao động của công ty cổ phần Họ Nguyễn về công tác lao động cho thấy, rất nhiều người lao động chưa hài lòng với chính sách khen thưởng của công ty. - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
b ảng đánh giá của người lao động của công ty cổ phần Họ Nguyễn về công tác lao động cho thấy, rất nhiều người lao động chưa hài lòng với chính sách khen thưởng của công ty (Trang 50)
Bảng 2.9: Đánh giá về nội dung công việc được giao - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Bảng 2.9 Đánh giá về nội dung công việc được giao (Trang 52)
Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của người lao động - Chuyên đề tốt nghiệp  GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỌ NGUYỄN
Bảng 2.10 Mức độ hài lòng của người lao động (Trang 57)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w