1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á SỔ TAY SINH VIÊN NĂM HỌC 2016 - 2017

30 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 30
Dung lượng 1,49 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á (4)
    • 1.1. Sứ mệnh, giá trị, mục tiêu, văn hóa Sinh viên Đại học Đông Á (4)
    • 1.2. Cơ cấu tổ chức (5)
    • 1.3. Các cơ sở đào tạo thuộc hệ thống Đại học Đông Á (5)
    • 1.4. Địa chỉ liên lạc của Phòng/Khoa/Trung tâm Đại học Đông Á (5)
  • PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO - NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (7)
    • 2.1. Hoạt động đào tạo (7)
      • 2.1.1. Các chương trình đào tạo (7)
      • 2.1.2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo 2016-2017 (9)
      • 2.1.3. Thời gian hoạt động giảng dạy (12)
      • 2.1.4. Các hoạt động ngoại khóa (12)
    • 2.2. Một số điểm cần lưu ý trong quy chế đào tạo (13)
      • 2.2.1. Thi kết thúc học phần (13)
      • 2.2.2. Cách tính điểm đánh giá học phần (13)
      • 2.2.3. Xử lý kỉ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra (16)
      • 2.2.4. Xử lý học vụ (17)
    • 2.3. Nghiên cứu khoa học (18)
      • 2.3.1. Mục đích hoạt động nghiên cứu khoa học (18)
      • 2.3.2. Yêu cầu hoạt động nghiên cứu khoa học (18)
      • 2.3.3. Đối tượng tham gia nghiên cứu khoa học (18)
  • PHẦN 3: CÔNG TÁC SINH VIÊN (20)
    • 3.1. Các quy định về công tác SV (20)
      • 3.1.1. Quy chế Công tác SV (20)
      • 3.1.2. Quy chế về đánh giá kết quả rèn luyện SV (23)
      • 3.1.3. Quy chế ngoại trú HSSV (27)
      • 3.1.4. Nội quy học đường (28)
    • 3.2. Học bỗng và chính sách dành cho sinh viên (30)
      • 3.2.1. Các học bỗng và hỗ trợ tài chính (30)
      • 3.2.2. Chế độ chính sách dành cho SV (30)

Nội dung

GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

Sứ mệnh, giá trị, mục tiêu, văn hóa Sinh viên Đại học Đông Á

Trường Đại học Đông Á (ĐHĐA) là một trong ba trường đại học ngoài công lập lớn nhất tại Đà Nẵng, tọa lạc tại số 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu Được thành lập theo Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 21/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ, trường có tên viết tắt và giao dịch tiếng Anh là UDA ĐHĐA không chỉ đào tạo sinh viên hệ chính quy mà còn cung cấp các chương trình vừa làm vừa học, văn bằng 2, đào tạo bồi dưỡng thường xuyên, đào tạo sau đại học và liên kết đào tạo trong và ngoài nước Hiện nay, trường đang đào tạo gần 30 ngành ở các trình độ Cao đẳng, Đại học và Thạc sĩ, với hàng ngàn sinh viên theo học tại 8 khoa chuyên ngành.

1 Công nghệ Kỹ thuật Điện-Điện tử,

2 Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng,

4 Công nghệ Thực phẩm-Sinh học,

Sứ mệnh của Trường Đại học Đông Á là trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt được thành công trong sự nghiệp, bao gồm phát triển chuyên môn, kỹ năng làm việc, quản lý, lãnh đạo, cùng với tinh thần học tập suốt đời và trách nhiệm xã hội Để thực hiện sứ mệnh này và phục vụ cộng đồng một cách hiệu quả, nhà trường cam kết theo đuổi các giá trị cốt lõi như đam mê và bền chí, trung thực và công tâm, cam kết đi đầu, tôn trọng sự khác biệt và trách nhiệm xã hội.

Mục tiêu Sinh viên ĐH Đông Á:

1 Giỏi về chuyên môn nghề nghiệp;

3 Giao tiếp tốt một ngoại ngữ (Tiếng Anh, tiếng Nhật);

4 Có kỹ năng làm việc chuyên nghiệp;

5 Có khả năng nghiên cứu và học tập suốt đời;

6 Có đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm với cộng đồng;

7 Có khả năng cảm nhận nghệ thuật âm nhạc;

8 Làm việc tốt và thành công

Các cơ sở đào tạo thuộc hệ thống Đại học Đông Á

1 Cơ sở chính: Có diện tích 11.000m 2 tại 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường Hòa Cường Nam, Quận Hải Châu - TP Đà Nẵng

2 Cơ sở 2: diện tích 23.000m 2 tại TP Pleiku - Gia Lai

3 Cơ sở 3: diện tích 109.000m 2 tại Trung tâm TP Buôn Ma Thuột

4 Cơ sở 4: tại 53 Hùng Vương - TP.Tam Kỳ - Quảng Nam

5 Xưởng thực hành các ngành Điện, Xây dựng, Chế biến thực phẩm tại Công ty TNHH Thực phẩm Minh Anh - 49 Đỗ Thúc Tịnh - TP Đà Nẵng.

Địa chỉ liên lạc của Phòng/Khoa/Trung tâm Đại học Đông Á

Stt Tên đơn vị Phòng Điện thoại Email

1 Phòng Quản lý đào tạo và

201 05113531992 pqldt-ctsv@donga.edu.vn

2 Phòng Hành chính nhân sự

3 Phòng Tài chính kế toán

4 Phòng Đảm bảo chất lượng-

Thanh tra giáo dục – Pháp chế (ĐBCL-TTGD-PC)

5 Phòng Cơ sở vật chất và Đầu 107 05112221124

5 tư (CSVC&ĐT) (Máy nhánh

7 Phòng Đối ngoại và Hợp tác doanh nghiệp

201 05113532014 phonghtdn-ts@donga.edu.vn,

(MN: 148) nckh@donga.edu.vn

9 Khoa Công nghệ kỹ thuật Điện-Điện tử

10 Khoa Công nghệ kỹ thuật

11 Khoa Công nghệ Thông tin 111 05113828556 cntt@donga.edu.vn

12 Khoa Công nghệ Thực phẩm-Sinh học

14 Khoa Tài chính - Kế toán 314 05113828552 tckt@donga.edu.vn

15 Khoa Ngoại ngữ 312 05113828554 k.nn@donga.edu.vn,

15 Khoa Điều dưỡng 610 05113828551 khoadieuduong@donga.edu.vn

18 Trung tâm giáo dục Thường xuyên – chuyên nghiệp

204 05113531188 tt.gdtx@donga.edu.vn,

(MN: 139) ict@donga.edu.vn

HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO - NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Hoạt động đào tạo

2.1.1 Các chương trình đào tạo

2.1.1.1 Chương trình chuẩn chính quy

Chương trình chuẩn chính quy là hình thức đào tạo tập trung toàn thời gian tại cơ sở giáo dục, nhằm thực hiện chương trình đào tạo ở các trình độ giáo dục khác nhau Chương trình này được áp dụng cho hầu hết các ngành đào tạo theo Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng theo học chế tín chỉ, theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chương trình đào tạo chất lượng cao cung cấp nguồn nhân lực xuất sắc cho xã hội và doanh nghiệp trong và ngoài nước Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thích ứng nhanh chóng với môi trường làm việc cạnh tranh và hội nhập quốc tế Môi trường học tập được trang bị cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm phòng học có máy điều hòa, projector, wifi, cùng với phòng vi tính và thư viện tiện nghi Giáo trình và sách tham khảo chuyên ngành được cung cấp bằng tiếng Anh, với mục tiêu đến năm học cuối, sinh viên có thể học hoàn toàn bằng tiếng Anh.

- Quy mô lớp học nhỏ, không quá 40 SV

- Cơ sở học tập khang trang; Phòng học có máy điều hòa, tiện nghi, phù hợp với các phương pháp giảng dạy tiên tiến

- Cơ sở thực hành thành tại trường với trang thiết bị hiện đại, trong đó có một số phòng theo chuẩn Hoa Kỳ

Sinh viên được thực tập tại các cơ sở sản xuất kinh doanh lớn và uy tín, giúp họ có cơ hội trải nghiệm công việc đúng chuyên ngành như một nhân viên thực thụ trong doanh nghiệp.

- SV được quan tâm chu đáo, hỗ trợ tận tình từ cố vấn học tập am hiểu sâu về đào tạo b Giảng viên – Giảng dạy

- Giảng viên đầu ngành, nhiều kinh nghiệm thực tế Nhiều giảng viên đến từ doanh nghiệp

- Có trợ giảng theo sát quá trình học tập và hỗ trợ sinh viên khi cần

Sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực như thuyết giảng tương tác, giảng dạy theo vấn đề, tình huống và dự án là rất quan trọng Những phương pháp này không chỉ giúp phát triển kỹ năng mà còn khuyến khích học sinh làm việc nhóm và thuyết trình thường xuyên Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo trong quá trình học tập.

- Giảng dạy từng phần bằng tiếng Anh theo trình độ tiếng Anh của SV, tiến đến giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh ở một số học phần chuyên ngành

- Đánh giá kết quả theo quá trình, phản ánh đúng năng lực của SV theo chuẩn đầu ra c Chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra tập trung vào bốn năng lực chính: tư duy, kiến thức, kỹ năng và thái độ Sự khác biệt nổi bật của các lớp học chất lượng cao chính là năng lực tư duy và sự thành thạo trong các kỹ năng.

Khả năng phân tích, đánh giá và tổng hợp thông tin được chú trọng nhằm phát triển tư duy cao cho sinh viên Đặc biệt, việc nhấn mạnh khả năng tư duy phản biện cùng với các phương pháp tư duy phù hợp cho từng chuyên ngành đào tạo là rất cần thiết.

Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, viết lách và giải quyết vấn đề sẽ được rèn luyện liên tục trong suốt quá trình học tập, giúp sinh viên trở nên thành thạo khi tốt nghiệp Bên cạnh đó, kỹ năng chuyên môn (kỹ năng cứng) sẽ được thực hành thông qua các phần mềm chuyên dụng, phòng thí nghiệm và thực tập ít nhất 3 kỳ tại doanh nghiệp, tạo điều kiện cho sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tế.

Chuẩn đầu ra về kiến thức không chỉ dừng lại ở việc "biết" và "hiểu", mà còn hướng đến khả năng "vận dụng" kiến thức đã tiếp thu để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong chuyên ngành đào tạo.

Trong suốt quá trình đào tạo, việc chú trọng đến sự tôn trọng, tinh thần trách nhiệm, sự trung thực, hợp tác, tích cực tham gia và thiện ý học hỏi là rất quan trọng Những yếu tố này, cùng với các yêu cầu riêng của từng chuyên ngành, sẽ góp phần hình thành thái độ hành xử đúng mực cho mỗi cá nhân.

- Tiếng Anh: đạt chuẩn IELTS 5.5 hoặc một trong các chuẩn TOEFL giấy 500, TOEFL iBT

61, CBT 173, TOEIC 600, đồng thời phải hoàn tất một số môn học bằng tiếng Anh theo quy định của từng chuyên ngành

Thành thạo tin học văn phòng và khai thác Internet hiệu quả là những kỹ năng quan trọng giúp sinh viên nâng cao cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp Bên cạnh đó, việc sử dụng thuần thục các phần mềm chuyên dụng của từng chuyên ngành cũng là yếu tố quyết định, giúp sinh viên tự tin hơn trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.

- Việc làm: được ưu tiên giới thiệu việc làm tại những doanh nghiệp lớn

2.1.1.3 Chương trình Liên kết quốc tế

Trường Đại học Đà Nẵng hiện đang hợp tác đào tạo với Đại học RMIT trong các lĩnh vực Công nghệ thông tin, Quản trị Kinh doanh và Ngôn ngữ Anh Đồng thời, trường cũng liên kết với Học viện quốc tế William Angliss để đào tạo các chuyên ngành Ngôn ngữ Anh và Kỹ năng nhà hàng - khách sạn.

2.1.1.4 Đào tạo bằng kép (Học cùng lúc hai chương trình)

Sinh viên có thể đăng ký học cùng lúc hai chương trình để nhận hai văn bằng, nhằm mở rộng kiến thức và cơ hội nghề nghiệp Điều kiện bao gồm: sinh viên phải đang theo học chương trình đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ của Đại học Đông Á, ngành học thứ hai phải khác với ngành học chính, và phải có điểm trung bình chung từ 2.0 trở lên sau học kỳ đầu tiên Nếu sinh viên có điểm trung bình yếu ở bất kỳ chương trình nào, họ sẽ phải dừng học chương trình thứ hai và chỉ có thể quay lại khi cải thiện điểm lên mức khá (3.0) Quyết định tạm dừng hoặc tiếp tục học chương trình thứ hai sẽ dựa trên đề nghị của sinh viên, ý kiến của cố vấn học tập và đơn vị quản lý sinh viên Ngoài ra, sinh viên không được trong thời gian bị kỷ luật từ cấp độ khoa trở lên.

Thời gian đăng ký học chương trình thứ hai diễn ra vào tháng 1 và tháng 7 hàng năm, sau khi có kết quả học tập của năm học trước đó Sinh viên cần thực hiện các bước sau để đăng ký học chương trình thứ hai.

Để tham gia chương trình thứ hai, bạn cần nộp đơn đăng ký theo mẫu tại phòng Quản lý Đào tạo và Công tác Sinh viên, đồng thời thanh toán lệ phí đăng ký học tại phòng Tài chính - Kế toán trong thời gian quy định.

Trưởng phòng QLĐT&CTSV sẽ xem xét các điều kiện để sinh viên có thể học đồng thời hai chương trình Sau khi phê duyệt đơn, cần lập danh sách sinh viên đủ điều kiện học trước ngày 01 tháng 2.

Một số điểm cần lưu ý trong quy chế đào tạo

2.2.1 Thi kết thúc học phần

Cuối mỗi giai đoạn trong học kì, phòng QLĐT&CTSV chịu trách nhiệm tổ chức một kì thi để thi kết thúc học phần, không có kì thi lại

Lịch thi kết thúc học phần (HP) được thực hiện bởi phòng QLĐT&CTSV và cần có sự phê duyệt của Hiệu trưởng Để đảm bảo thông tin đầy đủ cho sinh viên, lịch thi phải được công bố ít nhất 2 tuần trước khi kỳ thi diễn ra.

SV tự theo dõi lịch thi cá nhân của mình sau khi lịch thi chung chính thức được công bố trên website của nhà trường

Thời gian ôn thi cho mỗi học phần được xác định dựa trên số tín chỉ, với quy định ít nhất 2 ngày cho mỗi tín chỉ Hiệu trưởng sẽ quy định cụ thể thời gian ôn thi và thời gian tổ chức thi cho các kỳ thi.

SV vắng mặt trong kì thi kết thúc học phần, nếu không có lí do chính đáng coi như đã dự thi và phải nhận điểm 0

Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần cần viết đơn và kèm theo các minh chứng cần thiết gửi Trưởng khoa để xác nhận Sau khi được Trưởng phòng QLĐT&CTSV cho phép, sinh viên sẽ được bố trí thi bổ sung vào thời điểm sớm nhất mà trường tổ chức thi.

Trong vòng 14 ngày kể từ ngày công bố điểm thi, sinh viên có quyền nộp đơn yêu cầu phúc khảo bài thi viết Để thực hiện phúc khảo, sinh viên cần nộp lệ phí theo quy định Nếu kết quả phúc khảo thay đổi so với kết quả đã công bố, sinh viên sẽ được hoàn lại lệ phí phúc khảo.

2.2.2 Cách tính điểm đánh giá học phần

HP lý thuyết là hình thức giảng dạy chủ yếu dựa vào lý thuyết, có thể bao gồm cả thực hành nhưng tỷ lệ thực hành không vượt quá 50% tổng thời gian của học phần.

HP thí nghiệm và thực hành được thực hiện tại phòng thí nghiệm hoặc xưởng của nhà trường, với thời gian chiếm hơn P% tổng thời gian của HP Mục tiêu của hoạt động này là rèn luyện kỹ năng nghề theo từng module và minh chứng cho kết quả của các HP trong module.

HP thực tập ngoài cơ sở là học phần quan trọng, trong đó sinh viên thực tập tại các doanh nghiệp, viện nghiên cứu hoặc cơ quan, bao gồm các hình thức như kiến tập, thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp.

- HP kỹ năng: Là loại HP trang bị cho SV kỹ năng nhằm để sống, học tập và làm việc hiệu quả

HP ngoại ngữ là môn học chuyên cung cấp kiến thức và kỹ năng tiếng Anh nâng cao, tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên trong việc nghe, đọc, viết, trao đổi và trình bày bài học Đồng thời, môn học cũng trang bị cho sinh viên khả năng viết báo cáo khoa học bằng tiếng Anh chuyên ngành.

Đồ/đề án HP là hình thức học phần tích hợp, kết hợp kiến thức từ các chương và học phần khác nhau để thực hiện nghiên cứu theo chủ đề cụ thể Mục tiêu của đồ/đề án này là nâng cao kỹ năng và phương pháp làm việc độc lập hoặc theo nhóm Thời lượng của học phần này dao động từ 1-2 tín chỉ, và giảng viên sẽ hướng dẫn và đánh giá mà không cần lập hội đồng bảo vệ.

Đồ án/khóa luận tốt nghiệp là một hình thức học phần (HP) quan trọng, được thực hiện sau khi sinh viên hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của giảng viên Sinh viên cần bảo vệ đồ án trước hội đồng bảo vệ, giúp họ vận dụng tổng hợp kiến thức đã học vào nghiên cứu cụ thể theo chủ đề Hình thức này không chỉ nâng cao kỹ năng và phương pháp làm việc, mà còn rèn luyện khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, viết và trình bày báo cáo, từ đó giúp sinh viên tự tin hơn khi bước vào thị trường lao động.

2.2.2.2 Cách tính điểm học phần

Tất cả các nội dung đánh giá sử dụng thang điểm 10, với điểm được làm tròn đến một chữ số thập phân Điểm học phần được tính theo công thức Đhp = ∑ (ai * ni), trong đó ai là điểm thành phần của cột điểm thứ i và ni là trọng số tương ứng Sau khi được giáo viên làm tròn, điểm học phần sẽ được Phòng QLĐT&CTSV chuyển đổi thành điểm chữ.

STT Loại Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4

2.2.2.3 Các điểm thành phần và tiêu chí đánh giá HP

Các điểm thành phần của HP bao gồm:

- Điểm đánh giá chuyên cần và thái độ;

- Điểm đánh giá các kỹ năng;

- Điểm kiểm tra thường xuyên;

- Điểm kiểm tra giữa học phần;

- Điểm đánh giá kết thúc học phần

Tiêu chí đánh giá a Điểm chuyên cần và thái độ (ĐCC): Do GV đánh giá

Điểm chuyên cần được tính dựa trên thời gian học tập trên lớp, với giáo viên điểm danh trong các buổi học và tổng hợp từ phần mềm điểm danh sau khi kết thúc học phần Công thức xác định điểm chuyên cần là: ĐC =  .

Trong đó: A:Tổng số tiết quy định của HP; B: Tổng số tiết SV vắng mặt

Nếu số tiết vắng quá 25% số tiết, điểm chuyên cần (Đ C ) = 0, SV không được dự thi kết thúc HP

+ Điểm thái độ Đ(t): SV có đầy đủ tài liệu của HP, ghi chép bài đầy đủ; Hoàn thành bài tập

GV giao bài về nhà và sinh viên tích cực tham gia thảo luận nhóm, thể hiện sự xây dựng bài hiệu quả Hoạt động lớp học diễn ra sôi nổi, với điểm chuyên cần và thái độ được đánh giá cao.

Trong đó: ĐC : điểm chuyên cần ; Đ(t): điểm thái độ b Điểm đánh giá các kỹ năng (ĐKN): Do GV đánh giá

Để đánh giá sự tiến bộ của sinh viên, giáo viên lựa chọn các kỹ năng cần phát triển phù hợp với từng học phần và điều kiện giảng dạy Việc đánh giá được thực hiện thông qua các hoạt động trên lớp và bài tập về nhà của sinh viên.

Các kỹ năng cơ bản cần thiết bao gồm giao tiếp thuyết trình, quản lý công việc, làm việc nhóm, văn hóa tổ chức, kỹ năng viết, phương pháp học đại học, phương pháp nghiên cứu khoa học (NCKH) và kỹ năng tin học Những kỹ năng này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả làm việc mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

Nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu khoa học của sinh viên là một phần thiết yếu trong chương trình đào tạo, giúp hình thành tư duy và phương pháp nghiên cứu Điều này thực hiện theo phương châm "giảng dạy kết hợp với thực nghiệm và nghiên cứu khoa học".

2.3.1 Mục đích hoạt động nghiên cứu khoa học

- Thực hiện nguyên lý giáo dục "Học đi đôi với hành", góp phần nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện;

- Phát huy tính năng động, sáng tạo, khả năng nghiên cứu khoa học độc lập của SV, hình thành năng lực tự học cho SV;

- Góp phần tạo ra tri thức, sản phẩm mới cho xã hội

2.3.2 Yêu cầu hoạt động nghiên cứu khoa học

- Hoạt động NCKH là nhiệm vụ của mọi SV;

- Mức độ hoạt động NCKH phù hợp với trình độ và yêu cầu học tập của SV từng năm, từng giai đoạn;

- Nội dung và kết quả nghiên cứu có giá trị khoa học, có tính mới và sáng tạo

2.3.3 Đối tượng tham gia nghiên cứu khoa học

Gồm tất cả các SV đang tham gia học tập tại Trường ĐHĐA: SV thuộc hệ đại học chính quy, hệ liên thông lên đại học

 NCKH của SV là một hoạt động chính khoá, bao gồm các nội dung chính sau đây:

Trao đổi kinh nghiệm học tập ở bậc đại học là một phương pháp hiệu quả, giúp sinh viên nắm vững nội dung các môn học cơ bản Thông qua các hoạt động khoa học như viết tiểu luận và thực hiện đề án môn học, sinh viên có cơ hội giao lưu, chia sẻ kiến thức và cải thiện kỹ năng học tập Những hoạt động này không chỉ nâng cao khả năng tư duy phản biện mà còn tạo nền tảng vững chắc cho quá trình học tập và nghiên cứu sau này.

Nghiên cứu thông qua các buổi sinh hoạt khoa học giúp trao đổi hiệu quả về phương pháp nghiên cứu cho các đề tài khoa học, viết tiểu luận và đề án môn học Hoạt động này không chỉ phục vụ thực tiễn mà còn hỗ trợ trong việc viết chuyên đề và luận văn tốt nghiệp.

Hàng năm, sinh viên có cơ hội tham gia vào các cuộc thi chuyên đề, thi học sinh giỏi, và nghiên cứu các đề tài khoa học do Trường giao, cũng như các hợp đồng hợp tác với bên ngoài Ngoài ra, sinh viên còn có thể tham dự các buổi sinh hoạt khoa học ở cấp Khoa/Trường và thực hiện các đề tài khoa học của giảng viên thông qua điều tra, khảo sát và thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu khoa học.

 Xây dựng kế hoạch hoạt động NCKH của sinh viên

Hàng năm, trên cơ sở định hướng phát triển khoa học và công nghệ, phòng Khoa học xây dựng kế hoạch hoạt động NCKH của SV

Kế hoạch hoạt động NCKH của SV là một phần của kế hoạch khoa học và công nghệ của trường đại học, bao gồm các nội dung:

- Xác định danh mục đề tài NCKH của SV và triển khai thực hiện đề tài theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;

- Tổ chức hội nghị NCKH của SV và các hình thức hoạt động khoa học và công nghệ khác của SV

 Quyền lợi của sinh viên trong NCKH

- Được chọn báo cáo khoa học ở Khoa/Trường, dự các hội thảo khoa học trong và ngoài Trường

Sinh viên có đề tài nghiên cứu được chọn để báo cáo sinh hoạt khoa học từ lớp trở lên sẽ được ưu tiên trong việc xét các danh hiệu xuất sắc, giỏi, khá, cũng như trong quá trình xét các loại học bổng về học tập và khuyến khích tài năng.

- Cá nhân SV hoặc tập thể SV có thành tích xuất sắc trong hoạt động NCKH được Nhà trường xét khen thưởng hàng năm và đột xuất

- SV có đề tài nghiên cứu được Giấy chứng nhận NCKH sau khi tốt nghiệp để bổ sung hồ sơ việc làm

CÔNG TÁC SINH VIÊN

Các quy định về công tác SV

3.1.1 Quy chế Công tác SV

Quy chế công tác sinh viên trong chương trình đào tạo đại học hệ chính quy được quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT, ban hành ngày 05/4/2016 bởi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 23/5/2016, thay thế các quy định về sinh viên và công tác sinh viên tại Quyết định số 42/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Điều 4 quy định nhiệm vụ của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.

1 Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường đại học và các quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục đại học

2 Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục đại học; chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và rèn luyện đạo đức, lối sống

3 Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và nhân viên của cơ sở giáo dục đại học; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong trường học

4 Giữ gìn và bảo vệ tài sản; hành động góp phần bảo vệ, xây dựng và phát huy truyền thống của cơ sở giáo dục đại học

5 Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe đầu khóa và khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của cơ sở giáo dục đại học

6 Đóng học phí, bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn

7 Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở giáo dục đại học

8 Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự Điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ

9 Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của SV; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của SV, cán bộ, nhà giáo trong cơ sở giáo dục đại học

10 Tham gia công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng

11 Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và của cơ sở giáo dục đại học

20 Điều 5 Quyền của sinh viên

1 Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các Điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ sở giáo dục đại học

2 Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của cơ sở giáo dục đại học; được phổ biến nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến SV

3 Được tạo Điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm: a) Sử dụng hệ thống thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; b) Tham gia nghiên cứu khoa học, thi sinh viên giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo khoa học, kỹ thuật; c) Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy định hiện hành của Nhà nước; d) Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia các hoạt động giao lưu, trao đổi SVở nước ngoài; học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành; e) Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của SV, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và ngoài trường học theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với Mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục đại học; f) Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội hiện có của cơ sở giáo dục đại học (bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ SV có hoàn cảnh đặc biệt, ) g) Nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định

4 Được hưởng các chế độ, chính sách, được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Nhà nước

5 Được góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển cơ sở giáo dục đại học; đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của SV

6 Được xét tiếp nhận vào ký túc xá và ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy định

Ngày đăng: 07/04/2022, 19:00

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w