1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf

83 1,8K 23
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Kế Hoạch Marketing Cho Siêu Thị Co.op Mart Cần Thơ Năm 2010
Tác giả Lương Vũ Anh Chi
Người hướng dẫn Lê Thị Diệu Hiền
Trường học Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2010
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 574,93 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU (19)
    • 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ (7)
    • 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (8)
      • 1.2.1 Mục tiêu chung (8)
      • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (8)
    • 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CƯU (8)
      • 1.3.1 Không gian nghiên cứu (8)
      • 1.3.2 Thời gian nghiên cứu (8)
    • 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU (9)
  • CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU (28)
    • 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN (10)
      • 2.1.1 Vài nét về Marketing (10)
        • 2.1.1.1 Định nghĩa về Marketing (10)
        • 2.1.1.2 Mục tiêu của Marketing (11)
        • 2.1.1.3 Chức năng của Marketing (11)
        • 2.1.1.4 Vai trò của Marketing (11)
      • 2.1.2 Khái niệm về Marketing hỗn hợp (12)
        • 2.1.2.1 Định nghĩa về Marketing hỗn hợp (12)
        • 2.1.2.2 Thành phần Marketing hỗn hợp (0)
      • 2.1.3 Hoạch định Marketing cho doanh nghiệp (0)
        • 2.1.3.1 Phân tích môi trường bên ngoài (0)
        • 2.1.3.2 Phân tích môi trường nội bộ (16)
        • 2.1.3.3 Phân tích SWOT (0)
    • 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (17)
      • 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu (17)
      • 2.2.2 Phương pháp phân tích (17)
  • CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI SIÊU THỊ CO.OP MART CẦN THƠ (65)
    • 3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG SAIGON CO.OP (19)
      • 3.1.3 Hệ thống siêu thị Co.op Mart (21)
    • 3.2 GIỚI THIỆU VỀ CO.OP MART CẦN THƠ (0)
      • 3.2.1 Sơ lược về siêu thị Co.op Mart Cần Thơ (22)
      • 3.2.2 Cơ cấu tổ chức (23)
      • 3.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại siêu thị Co.op Mart Cần Thơ (26)
  • CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG (75)
    • 4.1 MÔI TRUÒNG NỘI BỘ (0)
      • 4.1.1 Nhân sự (28)
      • 4.1.2 Các nhóm ngành hàng (29)
      • 4.1.3 Tài chính (36)
      • 4.1.4 Tình hình hoạt động Marketing tại siêu thị (36)
        • 4.1.4.1 Đặc điểm thị trường bán hàng và khách hàng (36)
        • 4.1.4.2 Tình hình hoạt động Marketing tại siêu thị (41)
    • 4.2 MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (48)
      • 4.2.1 Môi trường kinh tế xã hội (48)
      • 4.2.2 Chính trị pháp luật (0)
      • 4.2.3 Môi trường tự nhiên (50)
      • 4.2.4 Môi trường dân số (51)
      • 4.2.5 Môi trường văn hóa xã hội (51)
    • 4.3 MÔI TRƯỜNG VI MÔ (52)
      • 4.3.2 Khách hàng (52)
      • 4.3.3 Đối thủ cạnh tranh hiện tại (0)
      • 4.3.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn (0)
  • CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP MARKETING CHO SIÊU THỊ CO.OP MART BA QUÝ CUỐI NĂM 2010 (0)
    • 5.1 CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH (0)
    • 5.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC (68)
      • 5.2.1 Chiến lược sản phẩm (0)
      • 5.2.2 Chiến lược giá (68)
      • 5.2.3 Chiến lược phân phối (69)
      • 5.2.4 Chiến lược chiêu thị (69)
  • CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (0)
    • 6.1 KẾT LUẬN (75)
    • 6.2 KIẾN NGHỊ (75)

Nội dung

Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf

GIỚI THIỆU

ĐẶT VẤN ĐỀ

Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, mang lại nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đối mặt với không ít thách thức Theo cam kết với WTO, Việt Nam phải tạo điều kiện cho các tập đoàn bán lẻ nước ngoài gia nhập thị trường Là một quốc gia tiềm năng trong lĩnh vực bán lẻ, Việt Nam thu hút sự chú ý của nhiều thương hiệu quốc tế Mặc dù chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thị trường bán lẻ Việt Nam vẫn ghi nhận sự xuất hiện của nhiều thương hiệu mới như Naf Naf, Morgan de Toi, và Hard Rock Café trong năm qua, cho thấy triển vọng tích cực cho ngành bán lẻ trong tương lai.

Năm 2010, thị trường bán lẻ Việt Nam sẽ chứng kiến sự gia nhập của nhiều nhà bán lẻ cao cấp nước ngoài, tạo ra thách thức lớn cho các doanh nghiệp nội địa Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước ngày càng gay gắt Trong bối cảnh này, Saigon Co.op nỗ lực không ngừng để đạt được mục tiêu có 50 siêu thị trên toàn quốc trong năm 2010 và duy trì danh hiệu "Nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam – Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương."

Ngày 9.02.1996, siêu thị đầu tiên của hệ thống Co.op Mart ra đời tại đường Cống Quỳnh, TP HCM, thành quả của quá trình nắm bắt cơ hội trong thời kỳ đổi mới Không ngừng nỗ lực phát triển, siêu thị Co.op không ngừng mở rộng hệ thống bán lẻ của mình tại thị trường trong nước Tại Cần Thơ, thương hiệu SaigonCo.op Mart được thành lập vào ngày 19.08.2004 Tuy nhiên, tại quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ hiện nay có đến 5 siêu thị bao gồm siêu thị CitiMart, MaxiMart, Vinatex, Metro và Co.op Mart, điều này dẫn đến sự canh tranh vô cùng gay gắt giữa các siêu thị Vì thế để hoàn thành mục tiêu như đã nêu, siêu thị Co.op Mart nói chung và siêu thị Co.op Mart Cần Thơ nói riêng phải có những giải pháp thích hợp để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình Và một trong những giải pháp đó là phải có một kế hoạch marketing hoàn chỉnh Chính vì thế mà tên đề tài “ Lập kế hoạch marketing cho siêu thị Co.op Mart Cần

Thơ năm 2010” làm mục tiêu nghiên cứu.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Phân tích hoạt động kinh doanh của siêu thị gần đây cho phép xác định điểm mạnh và điểm yếu, đồng thời nhận diện cơ hội và thách thức Dựa trên những đánh giá này, cần đề xuất các giải pháp marketing phù hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của siêu thị trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ü Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.op Mart qua ba năm 2007, 2008 và 2009 ü Đánh giá thực trạng hoạt động marketing đã thực hiện trong năm 2009 ü Phân tích, đánh giá các yếu tố môi trường vi mô, vĩ mô tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của siêu thị ü Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ liên quan đến siêu thị ü Đề xuất các giải pháp marketing giúp siêu thị nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.

PHẠM VI NGHIÊN CƯU

1.3.1 Không gian nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại siêu thị Co.op Mart Cần Thơ

1.3.2 Thời gian nghiên cứu Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 10.1.2010 đến

1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu ü Các yếu tố của môi trường bên trong và bên ngoài tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào ? ü Các chiến lược trong thời gian qua có hiệu quả không ? ü Mức độ hài lòng của khách hàng về siêu thị Co.op Mart như thế nào ?

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Ngô Thị Quế Tâm (2007),“Chiến lược nâng cao quảng bá thương hiệu Co.op Mart tại chi nhánh Cần Thơ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá tổng quan hình ảnh siêu thị Co.op Mart tại Cần Thơ, từ đó đề xuất các phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả quảng bá thương hiệu Co.op Mart trong tương lai.

Bài viết này đánh giá thực trạng công tác marketing của Co.op Mart, phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức mà siêu thị đang đối mặt Dựa trên những phân tích này, chúng tôi đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao quảng bá thương hiệu Co.op Mart, giúp siêu thị phát triển bền vững và gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

Nguyễn Hoàng Diệp (2008), “ Lập kế hoạch marketing cho công ty tin học Á Âu 2008”

Mục tiêu của đề tài này là phân tích và đánh giá những thành tựu cũng như những điểm mạnh và yếu của công ty tin học Á Âu trong quá trình kinh doanh Dựa trên những phân tích đó, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Bài viết này đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây, nêu rõ những điểm mạnh và điểm yếu, cũng như các cơ hội và thách thức mà công ty đang phải đối mặt Dựa trên phân tích này, bài viết đề xuất các giải pháp marketing phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và cải thiện hình ảnh của công ty trên thị trường.

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Theo Philip Kotler, marketing được hiểu là quản lý xã hội thông qua sự sáng tạo của cá nhân và tập thể, nhằm thay đổi hành vi tiêu dùng Nó liên quan đến việc tự do trao đổi sản phẩm và các giá trị khác, từ đó giúp nhận diện nhu cầu của xã hội Định nghĩa này nhấn mạnh năm vấn đề quan trọng trong lĩnh vực marketing.

- Marketing là hoạt động mang tính sáng tạo

- Marketing là một hoạt động trao đổi tự nguyện

- Marketing là một hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu con người

- Marketing là một quá trình quản lý

- Marketing là sợi dây liên kết giữa xã hội và công ty, xí nghiệp

Theo Viện Marketing Anh, Marketing là quá trình tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện và chuyển hóa sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực tế Quá trình này bao gồm việc sản xuất hàng hóa và phân phối chúng đến tay người tiêu dùng cuối cùng, nhằm đảm bảo công ty đạt được lợi nhuận như mong đợi.

Theo Hiệp hội Marketing Mỹ, Marketing được định nghĩa là quá trình lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng Mục tiêu của Marketing là tạo ra sự trao đổi giữa các nhóm mục tiêu, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và tổ chức.

Theo G.I Dargon, Marketing được coi như một radar giúp chỉ đạo hoạt động của doanh nghiệp và như một máy chỉnh lưu để ứng phó với các biến động trên thị trường.

Qua các khái niệm chung nhất về Marketing, chúng ta thấy ro quan niệm về Marketing bao gồm :

- “ Chỉ bán cái thị trường cần, chứ không bán cái mình có” Xác định rõ nhu cầu của khách hàng, mong muốn mà họ chưa được đáp ứng

- Cần phải nghiên cứu, tìm hiểu rõ xu hướng, thị hiếu của khách hàng

Quan niệm về Marketing có thể được cụ thể hóa bằng sơ đồ sau :

Hình 01 : Sơ đồ về quan niệm marketing

2.1.1.2 Mục tiêu của Marketing a.Tối đa hóa tiêu dùng

Marketing kích thích tiêu thụ, tạo điều kiện tiêu thụ tối đa b Tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu thụ

Để tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng, nhà sản xuất cần đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao nhất Việc cung cấp nhiều sự lựa chọn không chỉ giúp người tiêu dùng đáp ứng nhu cầu vật chất mà còn thỏa mãn nhu cầu tinh thần của họ Điều này góp phần tối ưu hóa chất lượng cuộc sống, mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.

Làm tăng chất lượng chất lượng cuộc sống : chất lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, môi trường sống, danh tiếng……

2.1.1.3 Chức năng của Marketing o Khảo sát thị trường, phân tích nhu cầu, dự đoán nhu cầu o Kích thích sản xuất để thích nghi với biến động của thị trường và khách hàng o Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng o Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh

2.1.1.4 Vai trò của Marketing o Giúp công ty xác định được thị hiếu, phân khúc thị trường của mình o Marketing góp phần thúc đẩy, sáng tạo nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm và dịch vụ

Trao đổi Giao dịch Mối quan hệ

Giá bán xác định bao nhiêuà chiến lược giá

Bán ở đâu ? Lúc nào? Chiến lược phân phối

Sản xuất cái gì? Thế nào? Bao nhiêu à chiến lược sản phẩm

Bán như thế nào? Bằng cách nào?

Chiến lược marketing đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời phát triển các sản phẩm và dịch vụ với mức giá hợp lý mà khách hàng có thể chấp nhận.

2.1.2 Khái niệm về Marketing hỗn hợp

2.1.2.1 Định nghĩa về marketing hỗn hợp

Marketing hỗn hợp là việc sắp xếp các thành phần marketing một cách hợp lý để phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế, từ đó củng cố vị trí của doanh nghiệp trên thị trường Khi các thành phần marketing được phối hợp đồng bộ và linh hoạt với điều kiện thị trường, doanh nghiệp sẽ hoạt động hiệu quả hơn, giảm thiểu rủi ro.

Từ đó công việc kinh doanh sẽ thuận lợi, đạt được lợi nhuận tối đa

2.1.2.2 Thành phần của Marketing Mix

Hình 02 : Các thành phần của marketing Mix a Chiến lược sản phẩm Ë Vai trò của chiến lược sản phẩm

- P1 có vai trò cực kỳ quan trọng, được xem là nền tảng, là xương sống của 4p

- Giúp doanh nghiệp xác định hướng đi, hạn chế rủi ro

- P1 giúp chỉ đạo các P còn lại trong Marketing Mix

- Giúp thực hiện các mục tiêu chung : lợi nhuận, uy tín, thế lực, an toàn và hiệu quả Ë Các chiến lược sản phẩm

Chiến lược chủng loại sản phẩm

- Mở rộng chủng loại : tăng theo tuyến sản phẩm theo chiều rộng, chiều sâu của sản phẩm

- Hạn chế chủng loại : giảm bớt những sản phẩm kém chất lượng, tập trung cho những sản phẩm chủ lực

- Thiết lập, định vị sản phẩm: củng cố sản phẩm đối với đối thủ cạnh tranh, tập trung vào tuyến sản phẩm chủ lực nhằm lôi cuốn khách hàng

Chiến lược hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng

- Nâng cao hiệu suất, công suất của công cụ hiện có

- Khai thác các thuộc tính của sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng

Chiến lược đổi mới chủng loại sản phẩm

- Phát triển thêm sản phẩm mới cho thị trường hiện tại

Đổi mới trong thương mại có thể diễn ra theo hai hướng: thương mại đi lên và thương mại đi xuống Thương mại đi lên tập trung vào việc tạo ra sản phẩm danh tiếng với giá cao, đồng thời kinh doanh các sản phẩm hiện tại với giá thấp để thu hút và giữ chân khách hàng Ngược lại, thương mại đi xuống liên quan đến việc bổ sung sản phẩm giá thấp vào danh mục sản phẩm danh tiếng nhằm mở rộng lượng khách hàng Chiến lược giá đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh, không chỉ là yếu tố quyết định cho khách hàng khi lựa chọn sản phẩm, mà còn là công cụ kích thích tiêu dùng và là vũ khí cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành giá trị sử dụng của sản phẩm Thực tế cho thấy, giá của một sản phẩm không chỉ phản ánh những lợi ích cơ bản mà nó mang lại, mà còn liên quan đến các dịch vụ đi kèm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Những mục tiêu của định giá

Hình 03 : Mục tiêu của giá c Chiến lược phân phối

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

Theo Philip Kotler, marketing được định nghĩa là quản lý xã hội thông qua sự sáng tạo của cá nhân và tập thể, nhằm thay đổi hành vi tiêu thụ Nó bao gồm việc tự do trao đổi sản phẩm và các giá trị khác, từ đó giúp nhận biết nhu cầu của xã hội Định nghĩa này nhấn mạnh năm vấn đề quan trọng trong lĩnh vực marketing.

- Marketing là hoạt động mang tính sáng tạo

- Marketing là một hoạt động trao đổi tự nguyện

- Marketing là một hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu con người

- Marketing là một quá trình quản lý

- Marketing là sợi dây liên kết giữa xã hội và công ty, xí nghiệp

Theo Viện Marketing Anh, marketing là quá trình tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm phát hiện và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về sản phẩm cụ thể Quá trình này bao gồm việc sản xuất và phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng, với mục tiêu đảm bảo lợi nhuận cho công ty như dự kiến.

Theo Hiệp hội Marketing Mỹ, Marketing được định nghĩa là quá trình lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa, dịch vụ cũng như ý tưởng, nhằm tạo ra sự trao đổi giữa các nhóm mục tiêu, đồng thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tổ chức.

Theo G.I Dargon, marketing được xem như một radar chỉ đạo hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời là một máy chỉnh lưu giúp ứng phó với các biến động trên thị trường.

Qua các khái niệm chung nhất về Marketing, chúng ta thấy ro quan niệm về Marketing bao gồm :

- “ Chỉ bán cái thị trường cần, chứ không bán cái mình có” Xác định rõ nhu cầu của khách hàng, mong muốn mà họ chưa được đáp ứng

- Cần phải nghiên cứu, tìm hiểu rõ xu hướng, thị hiếu của khách hàng

Quan niệm về Marketing có thể được cụ thể hóa bằng sơ đồ sau :

Hình 01 : Sơ đồ về quan niệm marketing

2.1.1.2 Mục tiêu của Marketing a.Tối đa hóa tiêu dùng

Marketing kích thích tiêu thụ, tạo điều kiện tiêu thụ tối đa b Tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu thụ

Để tối đa hóa sự hài lòng của người tiêu dùng, nhà sản xuất cần cung cấp chất lượng sản phẩm vượt trội Việc đa dạng hóa sự lựa chọn sẽ giúp người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần Cuối cùng, mục tiêu là nâng cao chất lượng cuộc sống của khách hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ chất lượng.

Làm tăng chất lượng chất lượng cuộc sống : chất lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, môi trường sống, danh tiếng……

2.1.1.3 Chức năng của Marketing o Khảo sát thị trường, phân tích nhu cầu, dự đoán nhu cầu o Kích thích sản xuất để thích nghi với biến động của thị trường và khách hàng o Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng o Tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh

2.1.1.4 Vai trò của Marketing o Giúp công ty xác định được thị hiếu, phân khúc thị trường của mình o Marketing góp phần thúc đẩy, sáng tạo nhu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm và dịch vụ

Trao đổi Giao dịch Mối quan hệ

Giá bán xác định bao nhiêuà chiến lược giá

Bán ở đâu ? Lúc nào? Chiến lược phân phối

Sản xuất cái gì? Thế nào? Bao nhiêu à chiến lược sản phẩm

Bán như thế nào? Bằng cách nào?

Chiến lược marketing đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời phát triển các sản phẩm và dịch vụ với mức giá hợp lý mà khách hàng có thể chấp nhận.

2.1.2 Khái niệm về Marketing hỗn hợp

2.1.2.1 Định nghĩa về marketing hỗn hợp

Marketing hỗn hợp là việc sắp xếp các thành phần marketing một cách hiệu quả để phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế, từ đó củng cố vị trí của doanh nghiệp trên thị trường Khi các yếu tố marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ, doanh nghiệp sẽ hoạt động trơn tru hơn và giảm thiểu rủi ro.

Từ đó công việc kinh doanh sẽ thuận lợi, đạt được lợi nhuận tối đa

2.1.2.2 Thành phần của Marketing Mix

Hình 02 : Các thành phần của marketing Mix a Chiến lược sản phẩm Ë Vai trò của chiến lược sản phẩm

- P1 có vai trò cực kỳ quan trọng, được xem là nền tảng, là xương sống của 4p

- Giúp doanh nghiệp xác định hướng đi, hạn chế rủi ro

- P1 giúp chỉ đạo các P còn lại trong Marketing Mix

- Giúp thực hiện các mục tiêu chung : lợi nhuận, uy tín, thế lực, an toàn và hiệu quả Ë Các chiến lược sản phẩm

Chiến lược chủng loại sản phẩm

- Mở rộng chủng loại : tăng theo tuyến sản phẩm theo chiều rộng, chiều sâu của sản phẩm

- Hạn chế chủng loại : giảm bớt những sản phẩm kém chất lượng, tập trung cho những sản phẩm chủ lực

- Thiết lập, định vị sản phẩm: củng cố sản phẩm đối với đối thủ cạnh tranh, tập trung vào tuyến sản phẩm chủ lực nhằm lôi cuốn khách hàng

Chiến lược hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng

- Nâng cao hiệu suất, công suất của công cụ hiện có

- Khai thác các thuộc tính của sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng

Chiến lược đổi mới chủng loại sản phẩm

- Phát triển thêm sản phẩm mới cho thị trường hiện tại

Đổi mới trong thương mại có thể được phân chia thành hai hình thức: thương mại đi lên và thương mại đi xuống Thương mại đi lên tập trung vào việc tạo ra sản phẩm danh tiếng với giá cao, kết hợp kinh doanh sản phẩm hiện tại với giá thấp để thu hút và giữ chân khách hàng Ngược lại, thương mại đi xuống liên quan đến việc bổ sung sản phẩm giá thấp vào danh mục sản phẩm danh tiếng nhằm mở rộng lượng khách hàng Về chiến lược giá, giá cả đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua sắm của khách hàng, đồng thời là công cụ kích thích tiêu dùng và vũ khí cạnh tranh hiệu quả cho doanh nghiệp trên thị trường.

Giá cả đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành giá trị sử dụng và giá trị sản phẩm Thực tế cho thấy, giá của một sản phẩm không chỉ phản ánh lợi ích trực tiếp mà còn liên quan đến các dịch vụ đi kèm, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Những mục tiêu của định giá

Hình 03 : Mục tiêu của giá c Chiến lược phân phối

Phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối doanh nghiệp với nhu cầu của khách hàng, giúp đảm bảo cung cấp sản phẩm kịp thời Nó không chỉ tập trung và điều hòa sản phẩm mà còn gia tăng giá trị của chúng Hơn nữa, phân phối còn tổ chức và điều hành vận chuyển, góp phần hạn chế rủi ro và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.

Phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu nhu cầu của người mua và quản lý tồn trữ, lưu kho hiệu quả Nó giúp tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua các giao dịch thương mại, đồng thời làm thích ứng mặt hàng để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng Ngoài ra, phân phối còn hỗ trợ xúc tiến bán hàng và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm Việc thương thảo để đạt được sự thỏa hiệp về giá cả và phương thức thanh toán cũng là một chức năng thiết yếu Hơn nữa, phân phối cung cấp tài trợ tín dụng và chấp nhận rủi ro, giúp tiết kiệm chi phí và giảm thiểu rủi ro trong quá trình kinh doanh Chiến lược chiêu thị cũng cần được xem xét để tối ưu hóa hiệu quả phân phối.

Tầm quan trọng của chiêu thị

Gia tăng khối lượng bán

Tăng lợi nhuận Ổn định

Tối đa hóa lợi nhuận Đạt lợi nhuận mục tiêu

Chấp nhận giá cạnh tranh

Cạnh tranh không quá giá

Biện pháp này nhằm thúc đẩy và xúc tiến bán hàng, giúp hàng hóa tiêu thụ nhanh chóng hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Tạo điều kiện cho sự gặp gỡ giữa cung và cầu giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin thị trường và khách hàng Nhờ đó, doanh nghiệp có thể đáp ứng hiệu quả nhu cầu của khách hàng hiện tại cũng như tiếp cận những khách hàng tiềm năng trong tương lai.

- Ngày nay, khi nhu cầu và thị hiếu con người ngày càng thay đổi nhanh chóng, chiêu thị ngày càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết

Nội dung chủ yếu của chiêu thị

Hình 04 : Nội dung của chiêu thị

- Chào hàng cá nhân là hình thức giao dịch trực tiếp với khách hàng tương lai nhằm mục đích bán được hàng

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua việc phỏng vấn 40 khách hàng ngẫu nhiên để đánh giá mức độ hài lòng của họ về hoạt động của siêu thị Kết quả từ các cuộc phỏng vấn này sẽ giúp đưa ra những giải pháp marketing phù hợp nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được thực hiện thông qua việc thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.op Mart và kết quả các chương trình marketing trong giai đoạn 2007-2009 Bên cạnh đó, việc tham khảo thêm tư liệu từ báo chí và internet cũng được tiến hành để đảm bảo tính toàn diện của dữ liệu.

- So sánh, phân tích số liệu về tình hình kinh doanh của siêu thị, kết quả của các chương trình marketing qua ba năm 2007, 2008 và 2009

- Phương pháp so sánh, cụ thể:

C So sánh bằng số tuyệt đối

Tăng(+), giảm(-) tuyệt đối = chỉ tiêu thực tế - chỉ tiêu kế hoạch

= kết quả hoạt động năm (t) - kết quả hoạt động năm (t-1)

Tận dụng điểm mạnh để nắm bắt cơ hội

Vượt qua điểm yếu bằng cách tận dụng cơ hội

Tận dụng những điểm mạnh để hạn chế những đe dọa

Tối thiểu hóa điểm yếu phòng tránh các đe dọa

C So sánh bằng số tương đối

Mức độ hoàn thành kế hoạch Tốc độ tăng trưởng của doanh thu qua các năm - Sử dụng phương pháp phân tích SWOT

- Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu từ mẫu phỏng vấn

Phương pháp phân tích Kết quả đạt được

Phương pháp phân tích tần số

Nhận biết được thị phần của siêu thị Co.op Mart đối với người tiêu dùng

Các chương trình khuyến mãi mà khách hàng mong muốn

Hiệu quả của các nguồn thông tin của các chương trình khuyến mãi đối với khách hàng

Phương pháp thống kê mô tả

Số lần khách hàng đi mua sắm trong tháng Mức độ hài lòng về hàng hóa tại siêu thị

Mức độ hài lòng của khách hàng đối với các chương trình khuyến mãi của siêu thị

Mức độ hài lòng về giá cả tại siêu thi

Mức độ hài lòng về nhân viên của siêu thị

Chỉ tiêu kỳ kế hoạch

Chỉ tiêu kỳ thực hiện

CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING

TẠI SIÊU THỊ CO.OP MART CẦN THƠ

3.1 Giới thiệu chung về hệ thống SaigonCo.op

Liên hiệp hợp tác xã thương mại thành phố Hồ Chí Minh có tên giao dịch tiếng anh là Saigon union trading co-operative viết tắt là saigonco.op

Trụ sở chính đặt tại 199- 205 Nguyễn Thái Học, Quận 1 TpHCM

Website : www.saigonco-op.com.vn

3.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Ë Giai đoạn khởi nghiệp từ năm 1989-1991

Sau đại hội Đảng lần thứ VI, mô hình hợp tác xã kiểu cũ gặp khủng hoảng và cần giải thể Trước tình hình này, UBND TP Hồ Chí Minh quyết định chuyển đổi ban quản lý Hợp tác xã mua bán thành Liên hiệp hợp tác xã mua bán thành phố Hồ Chí Minh Saigon Co.op, với hai chức năng chính là kinh doanh và cổ động phong trào Hợp tác xã Liên hiệp này hoạt động theo nguyên tắc xác lập sở hữu chủ thể, tự chủ trong kinh doanh và tự chịu trách nhiệm Giai đoạn phát triển từ 1992 đến 2004 đã đánh dấu sự chuyển mình quan trọng trong hoạt động hợp tác xã tại thành phố.

Ngày 09.02.1996, siêu thị đầu tiên của hệ thống Co.op Mart ra đời, đó là Co.op Mart Cống Quỳnh Có thể nói đó là thành tựu của cả một quá trình không ngừng hoàn thiện và phát triển trong thời kỳ đổi mới Co.op Mart Cống Quỳnh ra đời đã khởi đầu cho một loại hình kinh doanh bán lẻ mới phù hợp với xu hướng phát triển tại TPHCM

Tháng 1.1997 luật hợp tác xã ra đời, mở đầu cho giai đoạn cất cánh của mẫu hợp tác xã được chọn làm điển hình này Chỉ một năm sau, SaigonCo.op đã tái cấu trúc về nhân sự, tổ chức, tập trung mọi nguồn lực để đầu tư mạnh cho công tác bán lẻ Các siêu thị Co.op lần lượt ra đời, đánh dấu một giai đoạn phát triển quan trọng: hình thành chuỗi siêu thị mang tên Co.op Mart Thêm vào đó, Co.op còn học tập kinh nghiệm của hệ thống siêu thị KF( Thụy Điển), Co.op( Nhật Bản) Với sự nỗ lực không ngừng, Co.op đã tạo ra hệ thống Co.op mang đậm nét đặc trưng của thành phố Hồ Chí Minh và Việt Nam Tính đến năm 2002, siêu thị Co.op Mart có có đến 7 siêu thị trên toàn quốc

Co.op Mart, với vai trò là một doanh nghiệp nhà nước, có lợi thế nổi bật trong việc mở rộng mạng lưới chi nhánh mà không bị ràng buộc như các doanh nghiệp nước ngoài Điều này giúp Co.op Mart đạt được mật độ siêu thị dày đặc nhất hiện nay, tạo ra một ưu thế cạnh tranh lớn trong lĩnh vực bán lẻ.

Siêu thị Co.op, mặc dù không sở hữu công nghệ hiện đại như Metro hay không gian rộng lớn như Big C, vẫn được đánh giá là lựa chọn tiết kiệm và hợp lý hơn cho người tiêu dùng.

Siêu thị Co.op Mart, với sự am hiểu sâu sắc về tâm lý tiêu dùng của người Việt, đã phát triển quầy thực phẩm với các món ăn nấu chính phù hợp nhu cầu của khách hàng Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Co.op Mart còn tích cực tham gia các phong trào xã hội, như đưa hàng Việt về nông thôn và chi hơn 3 tỷ đồng để bảo vệ môi trường Những hoạt động này không chỉ giúp Co.op Mart tăng cường sự hiện diện trong cộng đồng mà còn gắn kết hơn với người tiêu dùng Việt Nam.

Để bắt kịp xu hướng tiêu dùng của người Việt Nam, SaigonCo.op không ngừng cải tiến và mở rộng các dịch vụ hữu ích như gói quà miễn phí, giao hàng tận nơi và quà tặng cho khách hàng thành viên, VIP Những nỗ lực này không chỉ nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn giúp SaigonCo.op tăng cường khả năng cạnh tranh trong giai đoạn sắp tới, đồng thời thể hiện cam kết chung tay vì cộng đồng.

3.1.2 Các lĩnh vực hoạt động và thành tích đạt được a Các lĩnh vực hoạt động

C Kinh doanh các hoạt động vui chơi giải trí

C Kinh doanh nguyên liệu, hàng hóa,vật tư, máy móc phục vụ hàng hóa và tiêu dùng

C Xuất khẩu trực tiếp, liên doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước

C Kinh doanh du lịch, quảng cáo, tư vấn đầu tư b Thành tích đạt được

C Năm 2000 : Nhận danh hiệu anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới

C Năm 2002 : Nhận huân chương lao động hạng nhất

C Năm 2004 : Nhận chứng chỉ ISO 9001- 2000

C Năm 2004 – 2006 : Giữ vững danh hiệu nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam

C Năm 2005 – 2007 : Thương hiệu Việt được yêu thích nhất do báo Sài Gòn giải phóng bình chọn

C Năm 2007 : nhận giải vàng hàng chất lượng Châu Âu do International Arch of Europe Award trao tặng

C Năm 2004 – 2007 : Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á Thái Bình Dương

3.1.3 Hệ thống siêu thị Co.op Mart

Logo của hệ thống siêu thị Co.op Mart

Hình 05: Logo của hệ thống siêu thị Co.op Mart

(Nguồn :Phòng marketing – siêu thị Co.op Mart Cần Thơ )

Slogan : “ Nơi mua sắm đáng tin cậy, bạn của mọi nhà”

Tính đến nay, SaigonCo.op Mart đã phát triển đến 42 siêu thị trên toàn quốc, đánh dấu một thành tựu đáng kể cho thương hiệu Nhờ vào nỗ lực không ngừng, hệ thống Co.op đang khẳng định tên tuổi của mình không chỉ trong nước mà còn quốc tế Sự phát triển mạnh mẽ này đã giúp Co.op Mart trở thành một thương hiệu quen thuộc và được yêu thích trong lòng người tiêu dùng Việt Nam.

Tại siêu thị, khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ ngân hàng Mọi hàng hóa đều được gán mã vạch, giúp quá trình xác nhận giá cả nhanh chóng thông qua máy quét.

Nguyên tắc cơ bản của hệ thống siêu thị Co.op

C Khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa dưới sự giúp đỡ của nhân viên bán hàng khi cần thiết

C Hàng hóa tại siêu thị là các mặt hàng phổ biến, luôn đảm bảo về chất lượng

C Tiêu chí của hệ thống Co.op Mart

C Luôn mang lại giá trị tăng thêm cho khách hàng

3.2 SIÊU THỊ CO.OP MART CẦN THƠ

3.2.1 Sơ lược về siêu thị Co.op Mart Cần Thơ

Siêu thị Co.op Mart Cần Thơ là kết quả của sự liên doanh giữa Hợp tác xã thương mại TP.HCM và Công ty thương mại tổng hợp Cần Thơ (C.T.C), trong đó SaigonCo.op nắm giữ 70% vốn và C.T.C 30% Mặc dù hoạt động độc lập, Co.op Mart Cần Thơ vẫn thuộc chi nhánh của hệ thống SaigonCo.op Mart và phải tuân thủ các tiêu chí kiểm tra giám sát hàng năm từ SaigonCo.op, bao gồm doanh số, lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng và các hoạt động cộng đồng.

Co.op Mart Cần Thơ chính thức được thành lập vào ngày 19.08.2004 tại địa chỉ 01 Đại lộ Hòa Bình Từ đó, siêu thị không ngừng nâng cao tính chuyên nghiệp và tạo ra không gian mua sắm hiện đại, góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường bán lẻ trong nước.

Co.op Mart Cần Thơ cung cấp khoảng 25.000 mặt hàng đa dạng, bao gồm hóa mỹ phẩm, thực phẩm chế biến, thực phẩm công nghệ, điện gia dụng và may mặc Siêu thị cũng hợp tác với nhiều doanh nghiệp khác để mở rộng các quầy hàng, như nhà sách FAHASA và PNJ, mang đến trải nghiệm mua sắm phong phú cho khách hàng.

Với tổng diện tích 4.500m 2 , siêu thị có 1 tầng trệt và 2 tầng lầu

Tầng trệt : khu vực này được xem là khu vực khá nhộn nhịp của siêu thị

Mỗi ngày từ 9h sáng, khu vực này trở nên đông đúc với nhiều mặt hàng tiêu dùng, thực phẩm tươi sống và chế biến Nơi đây thu hút nhiều doanh nghiệp như PNJ, bánh mì Sài Gòn, điện thoại di động, bánh Pizza, cà phê Ý và gian hàng máy massage Việc cho Jollibee thuê gian hàng ở tầng 1 không chỉ nâng cao doanh thu mà còn làm phong phú thêm không gian siêu thị.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI SIÊU THỊ CO.OP MART CẦN THƠ

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG

GIẢI PHÁP MARKETING CHO SIÊU THỊ CO.OP MART BA QUÝ CUỐI NĂM 2010

Ngày đăng: 23/11/2012, 16:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 01 : Sơ đồ về quan niệm marketing - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Hình 01 Sơ đồ về quan niệm marketing (Trang 11)
Hình 02 : Các thành phần của marketing Mix - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Hình 02 Các thành phần của marketing Mix (Trang 12)
Hình 03 : Mục tiêu của giá - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Hình 03 Mục tiêu của giá (Trang 14)
Hình 04 : Nội dung của chiêu thị - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Hình 04 Nội dung của chiêu thị (Trang 15)
Bảng 01 : Mô hình ma trận SWOT  2.2 Phương pháp nghiên cứu - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 01 Mô hình ma trận SWOT 2.2 Phương pháp nghiên cứu (Trang 17)
Hình 6 : Sơ  đồ tổ chức siêu thị Co.op Mart Cần Thơ - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Hình 6 Sơ đồ tổ chức siêu thị Co.op Mart Cần Thơ (Trang 25)
Bảng 02 : Tình hình doanh thu của siêu thị giai đoạn 2007- 2009 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 02 Tình hình doanh thu của siêu thị giai đoạn 2007- 2009 (Trang 26)
Hình 07 : Biểu đồ thể hiện  doanh số qua ba năm 2007 – 2009 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Hình 07 Biểu đồ thể hiện doanh số qua ba năm 2007 – 2009 (Trang 26)
Bảng 03 : Tình hình doanh thu các ngành hàng từ năm 2007 – 2009 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 03 Tình hình doanh thu các ngành hàng từ năm 2007 – 2009 (Trang 32)
Hình 10: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các ngành hàng năm 2007-2008-2009 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Hình 10 Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các ngành hàng năm 2007-2008-2009 (Trang 33)
Bảng 04: Các tỷ số tài chính  Chỉ tiêu  Năm 2007  Năm 2008  Năm 2009  2008/2007  2009/2008 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 04 Các tỷ số tài chính Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 2008/2007 2009/2008 (Trang 36)
Bảng 05: Lượng khách bình quân hàng ngày và trị giá hóa đơn bình quân - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 05 Lượng khách bình quân hàng ngày và trị giá hóa đơn bình quân (Trang 38)
Bảng 06: Số lượng khách hàng qua ba năm 2007 - 2009 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 06 Số lượng khách hàng qua ba năm 2007 - 2009 (Trang 39)
Bảng 07: Tình hình doanh thu ngày 8/3 qua ba năm 2007 -2009 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 07 Tình hình doanh thu ngày 8/3 qua ba năm 2007 -2009 (Trang 44)
Bảng 08: Tình hình doanh thu từ năm 2007 – 2009 vào dịp 27/2 - Lập kế hoạch marketing cho siêu thi co.op mart cần thơ năm 2010.pdf
Bảng 08 Tình hình doanh thu từ năm 2007 – 2009 vào dịp 27/2 (Trang 46)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w