1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp

88 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty TNHH Thiết Bị Y Tế Tất Thành
Tác giả Nguyễn Thanh Nga
Người hướng dẫn TS. Đặng Thị Bích Ngọc
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 1,96 MB

Cấu trúc

  • ^ɑ^

    • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

      • 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế GTGT

      • 1.1.2. Khái niệm về thuế GTGT

      • 1.1.3. Đặc điểm của thuế GTGT

      • 1.1.4. Vai trò của thuế GTGT

      • 1.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT và đối tượng không chịu thuế GTGT

      • 1.2.2. Căn cứ tính thuế GTGT

      • 1.2.2.1. Giá tính thuế GTGT

      • 1.2.2.2. Thời điểm xác định thuế GTGT

      • 1.2.2.3. Thuế suất thuế GTGT

      • 1.2.3. Phương pháp tính thuế

      • 1.2.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế

      • τt,,,i ΛTΛT 4Ì„ ,⅛n τt.,,i Chiuthuebanra

        • 1.2.3.2. Phương pháp trực tiếp

        • 1.2.4. Đăng ký kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT

        • 1.2.4.1. Kê khai thuế

        • 1.2.4.2. Nộp tờ khai thuế, nộp tiền thuế GTGT

        • 1.2.4.3. Hoàn thuế

        • 1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp

        • 1.3.2. Phương pháp kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp

        • 1.3.2.1. Ch ứng từ kế toán

        • 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng

        • 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ

        • 2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh

        • Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kết quả SXKD của Công ty TNHH TBYT Tất Thành qua các năm (2017, 2018, 2019)

        • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí Công ty TNHH TBYT Tất Thành

        • Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty TNHH TBYT Tất Thành

        • 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TBYT Tất Thành

        • 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

        • Sơ đồ 2.2: Tổ chức bổ máy kế toán tại Công ty TNHH TBYT Tất Thành

        • 2.1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp

        • 2.1.3.3. Hệ thống sổ sách và hình thức kế toán

        • 2.1.3.4. Tổ chức vận dụng phần mềm kế toán

        • 2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào

        • 2.2.1.1. Đối tượng chịu thuế

        • 2.2.1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào trên phần mềm kế toán MISA

        • 2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra

        • 2.2.2.1. Đối tượng chịu thuế

        • 2.2.2.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra bằng phần mềm kế toán MISA

        • Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT đầu ra 0000627

        • Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra 0000686

        • 2.2.3. Kế toán kê khai thuế GTGT

        • 2.3.1. Ưu điểm

        • 2.3.2. Hạn chế

        • 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT

        • 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT

        • 3.3.1. Hoàn thiện về cơ cấu bộ máy kế toán

        • Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán kiến nghị

        • 3.3.2. Hoàn thiện về hóa đơn, chứng từ

        • 3.3.3. Hoàn thiện về công tác hạch toán kế toán và kê khai thuế GTGT

        • 3.3.4. Đảm bảo tính trung thực và hợp lý của các thông tin kế toán thuế

        • 3.4.1. Kiến nghị về công tác đào tạo nhân lực

        • 3.4.2. Kiến nghị về công tác quản lý và thu thuế hiệu quả

        • 3.4.3. Kiến nghị về hóa đơn điện tử

        • 3.4.4. Kiến nghị tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế trong thời kỳ dịch bệnh

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONGCÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

Lý luận chung về thuế GTGT

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng (VAT) có nguồn gốc từ thuế doanh thu và được Pháp công nhận là quốc gia đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm 1954 Tên gọi của thuế này trong tiếng Pháp là Taxe Sur La Valeur Ajoutée (viết tắt là TVA), trong khi tiếng Anh gọi là Value Added Tax (cũng viết tắt là VAT).

Sự ra đời của thuế giá trị gia tăng (GTGT) được coi là một bước đột phá, khắc phục những hạn chế của thuế doanh thu, vốn dễ dẫn đến tình trạng thu thuế trùng lặp Luật thuế doanh thu chỉ dựa vào doanh thu phát sinh mà không xem xét quá trình chuyển dịch sản phẩm, trong khi thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của sản phẩm ở từng khâu từ sản xuất đến tiêu dùng và được cộng vào giá bán Nhờ những ưu điểm này, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi, với 166 quốc gia áp dụng tính đến năm 2016, bao gồm cả Việt Nam Tại Việt Nam, Luật thuế GTGT đã được Quốc hội thông qua và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999, và đã trải qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống thuế này.

1.1.2 Khái niệm về thuế GTGT

Theo Luật số 13/2008/QH12 của Quốc hội, thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế được áp dụng dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất, lưu thông cho đến tiêu dùng.

Giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa giá bán ra và giá mua vào trong kỳ tính thuế.

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3 Đặc điểm của thuế GTGT

Thuế GTGT là loại thuế gián thu, trong đó người bán hàng hóa và dịch vụ là đối tượng nộp thuế, nhưng người tiêu dùng cuối cùng mới là người chịu thuế Số tiền thuế GTGT được ẩn trong giá thanh toán của hàng hóa và dịch vụ, và các cơ sở sản xuất kinh doanh có trách nhiệm nộp số thuế này vào Ngân sách nhà nước thay cho người tiêu dùng.

Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng áp dụng qua nhiều giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, chỉ đánh vào phần giá trị gia tăng tại mỗi giai đoạn Tổng số thuế thu được từ các giai đoạn sẽ tương đương với số thuế tính trên giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng.

Thuế GTGT có tính trung lập cao trong nền kinh tế, không bị ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế và không được xem là chi phí, mà chỉ là một phần cộng thêm vào giá bán hàng hóa, dịch vụ Dù sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn lưu thông, tổng số thuế GTGT phải nộp vẫn không thay đổi Mục tiêu chính của thuế GTGT không phải để điều chỉnh sự chênh lệch về thu nhập hay tài sản, vì vậy thường có ít mức thuế suất và hiếm khi áp dụng miễn, giảm thuế.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có tính chất lũy thoái, nghĩa là mọi người tiêu dùng, bất kể giàu hay nghèo, đều phải chịu một mức thuế như nhau khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ Điều này dẫn đến việc người có thu nhập cao sẽ phải nộp thuế GTGT với tỷ lệ thấp hơn so với thu nhập của họ, trong khi người có thu nhập thấp lại phải chịu tỷ lệ thuế cao hơn so với thu nhập.

1.1.4 Vai trò của thuế GTGT

* Vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa

Thuế GTGT có ưu điểm là chỉ thu thuế trên phần giá trị gia tăng của sản phẩm ở từng khâu sản xuất và lưu thông, thay vì đánh thuế toàn bộ doanh thu như thuế doanh thu Nếu không có các biến động tài chính, tiền tệ hay suy thoái kinh tế, việc áp dụng thuế GTGT sẽ mang lại hiệu quả tích cực hơn cho nền kinh tế.

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 6 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng khẳng định rằng khóa luận tốt nghiệp về thuế doanh thu sẽ không tác động tiêu cực đến giá cả sản phẩm tiêu dùng Ngược lại, việc áp dụng thuế doanh thu sẽ giúp giá cả trở nên hợp lý và chính xác hơn, đồng thời giảm thiểu tình trạng thuế chồng lên thuế.

Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), việc áp dụng thuế GTGT tại Việt Nam không làm giá cả hàng hóa và dịch vụ thay đổi đáng kể, và mức sản xuất cũng như mức tiêu dùng của người dân vẫn ổn định, chỉ giảm nhẹ trong thời gian đầu Điều này cho thấy thuế GTGT không phải là nguyên nhân gây lạm phát hay cản trở phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa Ngược lại, thuế GTGT đã góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, thúc đẩy sản xuất và tăng cường xuất khẩu.

* Vai trò của thuế GTGT trong quản lí nhà nước về kinh tế

Thuế là công cụ quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hoạt động theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước, thuế giá trị gia tăng (GTGT) đóng vai trò thiết yếu trong việc điều tiết và phát triển kinh tế.

Thuế GTGT là loại thuế gián thu áp dụng cho tất cả tổ chức và cá nhân tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế, góp phần tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách nhà nước.

Để khuyến khích xuất khẩu hàng hóa dịch vụ (HHDV), việc áp dụng thuế suất 0% cho doanh nghiệp xuất khẩu không chỉ giúp họ không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn cho phép khấu trừ hoặc hoàn lại thuế GTGT đầu vào Điều này góp phần hạ giá bán sản phẩm, thúc đẩy xuất khẩu và tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu cạnh tranh hiệu quả trên thị trường quốc tế.

Để nâng cao hiệu quả chống thất thu thuế, doanh nghiệp cần thực hiện nghiêm túc chế độ hóa đơn chứng từ Việc khấu trừ thuế GTGT dựa trên hóa đơn mua vào không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho người mua mà còn thúc đẩy việc tuân thủ quy định thuế trong kinh doanh.

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp khắc phục được tình trạng thông đồng giữa người mua và người bán để trốn lậu thuế.

Các quy định hiện hành về thuế GTGT ở Việt Nam

1.2.1 Đối tượng chịu thuế GTGT và đối tượng không chịu thuế GTGT

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, cả hàng nội địa và hàng nhập khẩu Tuy nhiên, có một số đối tượng không chịu thuế được quy định cụ thể tại Điều 4 của Văn bản hợp nhất Số 14/VBHN-BTC, ban hành ngày 09 tháng 05 năm 2018.

Đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ, được quy định tại Điều 4 của Văn bản hợp nhất Số 14/VBHN-BTC, ban hành ngày 09 tháng.

05 năm 2018 Các HHDV này thường có những đặc điểm chủ yếu như sau:

- HHDV được ưu đãi hoặc của một số ngành cần khuyến khích;

- HHDV không mang tính chất kinh doanh;

- Hàng hóa nhập khẩu thực chất không phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam;

- HHDV của hộ cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống;

- Một số HHDV khó xác định giá trị tăng thêm;

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam (gọi là cơ sở kinh doanh);

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 8 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi là người nhập khẩu);

1.2.2 Căn cứ tính thuế GTGT

Giá tính thuế GTGT được quy định như sau:

Đối với hàng hóa và dịch vụ (HHDV) do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra, giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá bán đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường có giá bán đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT Cuối cùng, đối với hàng hóa chịu cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường, giá bán đã bao gồm cả hai loại thuế này nhưng vẫn chưa có thuế GTGT.

Hàng hóa nhập khẩu được tính giá dựa trên giá nhập khẩu tại cửa khẩu, bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường (nếu có) Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.

Trong trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước cho toàn bộ thời hạn thuê, giá tính thuế được xác định là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước, chưa bao gồm thuế GTGT.

Hàng hóa bán theo phương thức trả góp hoặc trả chậm sẽ được tính giá dựa trên giá bán một lần chưa bao gồm thuế GTGT, không tính các khoản lãi từ việc trả góp hay trả chậm.

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

Trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, giá bán bất động sản được xác định là giá chưa bao gồm thuế GTGT, không tính đến giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc khoản tiền thuê đất phải nộp cho ngân sách nhà nước.

Hoạt động đại lý và môi giới trong mua bán hàng hóa và dịch vụ sẽ thu được hoa hồng, tuy nhiên, số tiền hoa hồng này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

- Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định;

- Giá tính thuế GTGT đối với HHDV quy định bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng;

Khi phát sinh doanh thu, chi phí, hoặc giá tính thuế bằng ngoại tệ, cần quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế Điều này được hướng dẫn bởi Bộ Tài Chính trong Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về chế độ kế toán doanh nghiệp.

- Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.

Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí được xác định là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại thời điểm phát sinh giao dịch mua bán ngoại tệ.

1.2.2.2 Thời điểm xác định thuế GTGT

Đối với hoạt động bán hàng hóa, thời điểm quan trọng là khi quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa được chuyển giao cho người mua, bất kể việc thanh toán đã được thực hiện hay chưa.

- Đối với hàng nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đối với cung ứng dịch vụ, thời điểm hoàn thành việc cung ứng hoặc lập hóa đơn là yếu tố quan trọng, không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa.

Có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5% và 10% được quy định cụ thể tại Điều

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 10 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

Thuế suất 0% thường được áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, bao gồm cả dịch vụ vận tải quốc tế, và được coi là xuất khẩu Tuy nhiên, có một số loại hàng hóa và dịch vụ không được áp dụng mức thuế này theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.

- Thuế suất 5%: thường áp dụng với HHDV ưu đãi, tiêu thụ tại Việt Nam.

- Thuế suất 10%: áp dụng với các HHDV còn lại, ngoài hai nhóm kể trên, tiêu thụ tại Việt Nam.

1.2.3.1 Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng cho các cơ sở kinh doanh tuân thủ đầy đủ quy định về kế toán, hóa đơn và chứng từ theo pháp luật.

- CSKD đang có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên; trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

- CSKD có doanh thu dưới một tỷ đồng/năm được đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế; trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

* Công thức xác định số thuế GTGTphải nộp theo PPKT:

Số thuế GTGT phải nộp theo PPKT = Tổng số thuế GTGT đầu ra - Tổng số thuế GTGT đầu vào “được khấu trừ”

- Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế HHDV bán ra x Thuế suất thuế GTGT

Thuế GTGT đầu vào có thể được khấu trừ dựa trên tổng số thuế GTGT đã thanh toán, được ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ đủ điều kiện khấu trừ hoặc trên chứng từ nộp thuế.

Lý luận chung về kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp

1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp

Kế toán thuế đóng vai trò quan trọng trong mọi doanh nghiệp, liên quan trực tiếp đến các hoạt động mua sắm, chi phí và doanh thu Nhân viên kế toán thuế chịu trách nhiệm làm việc với cơ quan thuế để xử lý các nghiệp vụ liên quan đến thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế cho doanh nghiệp.

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 14 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

- Thu thập, kiểm tra tính hợp pháp của hóa đơn đầu vào, đầu ra và các chứng từ liên quan;

- Theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh trong tháng căn cứ trên hóa đơn GTGT;

- Lập bảng kê thuế hàng tháng hoặc quý, bao gồm: bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV đầu vào, đầu ra;

- Kê khai thuế phải nộp hàng tháng hoặc quý, lập tờ khai thuế GTGT;

- Vào sổ kế toán, lập báo cáo thuế;

- Kiểm tra, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn GTGT của công ty;

- Theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty;

1.3.2 Phương pháp kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp

1.3.2.1 Ch ứng từ kế toán

Mọi giao dịch kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty đều cần phải được lập chứng từ kế toán hợp lệ Tất cả số liệu ghi chép trên sổ kế toán phải tuân thủ quy định pháp luật và đảm bảo tính chính xác.

Chứng từ kế toán cần phải được lập đầy đủ số liên và chỉ thực hiện một lần, đảm bảo đúng với thời gian, nội dung và số tiền của nghiệp vụ phát sinh Nội dung chứng từ phải rõ ràng, chính xác và không có tẩy xóa hay viết tắt Trong trường hợp chứng từ bị hỏng, viết sai hoặc in thiếu, cần phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo (X) vào tất cả các liên và không được tách rời các liên khỏi cuống.

Tất cả các chứng từ kế toán cần phải có chữ ký đầy đủ theo các chức danh được quy định để đảm bảo giá trị pháp lý Đối với chứng từ điện tử, cần có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.

Hệ thống chứng từ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hiện hành:

Chứng từ gốc bao gồm các tài liệu quan trọng như hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), phiếu xuất kho, bảng kê hàng hóa, ủy nhiệm chi, tờ khai hàng nhập khẩu và tờ khai hải quan Những chứng từ này đóng vai trò thiết yếu trong việc quản lý và theo dõi các giao dịch thương mại.

- Chứng từ ghi sổ: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề nghị tạm ứng,

- Thuế GTGT đầu vào phát sinh tăng - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

Để hạch toán thuế GTGT đầu vào, kế toán cần sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Tài khoản này chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp kê khai thuế, không áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp tính thuế trực tiếp và hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Tài khoản 133 có 2 loại tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ (HHDV) phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ từ vật tư và HHDV mua ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh HHDV này phải chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ, phản ánh thuế GTGT đầu vào từ việc đầu tư và mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

SDĐK: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ

SDĐK: Số thuế GTGT nộp thừa đầu kỳ SDĐK: Số thuế GTGT phải nộp đầu kỳ

- Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN

- Số thuế GTGT phải nộp phát sinh trong kỳ

SDCK: Số thuế GTGT nộp thừa cuối kỳ SDCK: Số thuế GTGT phải nộp cuối kỳ

SDCK: Số thuế GTGT còn được khấu trừ cuối kỳ

Để hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra, kế toán sử dụng Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp, áp dụng cho cả đối tượng nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế và phương pháp tính thuế trực tiếp.

Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:

Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra, được sử dụng để ghi nhận số thuế GTGT đầu ra, bao gồm số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp đối với hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ.

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

+ Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: tài khoản này dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.

TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp

Kế toán thuế GTGT theo pphương ppháp khấu trừ

Thue GTGT đãu vão không đưọc khau trứ

Thue GTGT hans nhập kháu phãi nộp đuực khâu trừ

Thue GTGT đấu vão cũa hãng mua ưã lại ngưòi băn được giám giã Thue GTGT đấu vãũ duɔr? XSNN Ecin lại

Thue GTGT đấu vão khòng đuạnc kháu trừ (giá trị lán)

Phân tó thuế GTGT đấu vão khcng được khâu trứ vão chi phi

Két chuỵén thuê GTGT đáu ⅝⅛o đuạc khâu trứ vói thuê GTGT đãu ra

Sơ đồ 1.1: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 17 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

Kế toán thuế GTGT theo pphương ppháp trực tiếp

Mua vật tư. hảng hóạ TSCD

Thuể GTGT phãĩ nộp ừong Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

Thue GTGT phãi nộp trong

Doanh thu hoạt động tài chink hoạt động khác

Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Các hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp

Dựa theo hình thức ghi sổ kế toán theo thông tư 200/2014/ TT-BTC, doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:

(1) Hình thức kế toán Nhật ký chung

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh đều phải được ghi chép vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế tương ứng Việc này đảm bảo rằng mỗi nghiệp vụ được phản ánh chính xác qua định khoản kế toán, từ đó giúp quản lý và theo dõi hiệu quả hơn.

Nhật ký chung để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.

- Bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: sổ Nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

(2) Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”, bao gồm việc ghi chép theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái Chứng từ ghi sổ được lập bởi kế toán.

Học viện Ngân hàng yêu cầu rằng các khóa luận tốt nghiệp phải được sắp xếp theo thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, kèm theo chứng từ kế toán Trước khi tiến hành ghi sổ kế toán, tất cả các tài liệu này cần được kế toán trưởng duyệt.

- Bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: Chứng từ ghi sổ; sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

(3) Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ

Hệ thống hóa và phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của các tài khoản, đồng thời phân tích các nghiệp vụ này theo tài khoản đối ứng Nợ, là bước quan trọng trong quản lý tài chính Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Kết hợp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa chúng theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) là rất quan trọng Việc này giúp tạo ra một hệ thống quản lý tài chính rõ ràng và hiệu quả, đồng thời đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.

- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.

- Bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

(4) Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Sổ Cái

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép vào sổ cái, là sổ kế toán tổng hợp duy nhất, phản ánh theo thời gian và hệ thống Trong sổ này, tất cả các tài khoản của doanh nghiệp được thể hiện trên hai bên Nợ - Có cùng một trang Căn cứ để ghi chép vào sổ là chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc.

- Bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: Nhật ký - Sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 19 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng yêu cầu khóa luận tốt nghiệp phải đảm bảo phần mềm kế toán có khả năng in đầy đủ các sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định hiện hành, mặc dù không hiển thị toàn bộ quy trình ghi sổ kế toán.

Phần mềm kế toán được thiết kế theo từng hình thức kế toán sẽ tạo ra các loại sổ tương ứng, tuy nhiên, các mẫu sổ này có thể khác biệt so với những sổ kế toán được ghi bằng tay.

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH TBYT TẤT THÀNH

Tổng quan về Công ty TNHH TBYT Tất Thành

2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH TBYT Tất Thành

2.1.1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH TBYT Tất Thành

- Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị y tế Tất Thành

- Tên quốc tế: TAT THANH MEDICAL EQUIPMENT COMPANY LIMITED (TTME CO., LTD)

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn

- Mã số thuế: 0102598910 (Quản lý bởi: Chi cục thuế Quận Hoàng Mai)

- Giám đốc: Nguyễn Hồng Toản

- Địa chỉ giao dịch: Số 1A/49/294 Lĩnh Nam, Phường Trần Phú, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

- Website: https://www.tatthanhmed.com.vn/

2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ

Ngành y tế đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe cộng đồng và điều trị bệnh Sự phát triển của y học hiện đại giúp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, do đó, ứng dụng khoa học công nghệ trong y tế ngày càng được chú trọng Nhận thức được tầm quan trọng này, Công ty TNHH Thiết bị y tế Tất Thành nỗ lực tìm hiểu và tiếp cận các sản phẩm máy móc, thiết bị y tế với công nghệ cao, phù hợp với xu thế hiện đại.

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 21 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng chú trọng vào việc phát triển y khoa toàn cầu thông qua các khóa luận tốt nghiệp Công ty cũng hỗ trợ bác sĩ đi nước ngoài để học tập và mời chuyên gia tư vấn nhằm hướng dẫn sử dụng các thiết bị kỹ thuật cao mà công ty triển khai.

Trong hơn mười năm hoạt động, công ty đã trở thành nhà cung cấp đáng tin cậy cho hàng ngàn hệ thống máy móc thiết bị y tế hiện đại trên toàn quốc Chúng tôi tự hào cung cấp dịch vụ cho nhiều bệnh viện và trung tâm y tế hàng đầu tại Việt Nam, bao gồm Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Quân y 108, Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec và Bệnh viện Chợ Rẫy.

Với tôn chỉ "Lợi ích của khách hàng là lợi ích của mình", công ty TNHH TBYT Tất Thành đã gặt hái nhiều thành công đáng ghi nhận.

Công ty chúng tôi tự hào là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam cho các thương hiệu máy móc và thiết bị y tế hàng đầu thế giới, bao gồm Starmed từ Hàn Quốc, NewTech từ Mỹ và AB Medical từ Tây Ban Nha.

- Nhận bằng khen của Bộ Y Tế trong công tác đóng góp tại Triển lãm Quốc tế Chuyên ngành Y Dược Việt Nam.

- Bằng khen “Tấm lòng vàng” góp phần cùng Hội bác sĩ tình nguyện khám chữa bệnh, sàng lọc bệnh tim mạch và cấp phát thuốc miễn phí

Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là buôn bán máy móc, thiết bị y tế;

Các hoạt động kinh doanh khác:

- Bán buôn, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;

- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật liên quan:

+ Dịch vụ tư vấn đấu thầu trang thiết bị y tế;

+ Dịch vụ tư vấn lập dự án (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình, tư vấn pháp luật);

+ Thiết kế lắp đặt các trang thiết bị y tế, thể thao, giáo dục, đồ dùng dạy học;

- Sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị phục vụ ngành y tế;

- Cho thuê dài hạn và ngắn hạn máy móc, thiết bị y tế và đồ dùng hữu hình khác;

2.1.1.4 Tình hình tài chính của công ty

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kết quả SXKD của Công ty TNHH TBYT Tất Thành qua các năm (2017, 2018, 2019)

6 Doanh thu và thu nhập khác 28.555.204.430 51.078.232.108 55.631.646.41

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

ROS Lợi nhuận sau thuế Doanh thu và thu nhập khác 14,26% 21,23%

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)

Lợi nhuận sau thuế ROA = τ Γ ɪXɪ ⅜χi ɪ

Tổng tài sản bình quân 24,44% 25,66%

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Tất Thành các năm 2017, 2018, 2019)

Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là số tiền mà doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh và các khoản thuế phải nộp.

Lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH TBYT Tất Thành đã tăng liên tục qua các năm, với mức tăng 38.718.979 đồng từ năm 2017 sang năm 2018 và 45.269.735 đồng từ năm 2018 sang năm 2019 Điều này cho thấy công ty đang hoạt động ổn định và có xu hướng phát triển mạnh mẽ.

Bảng 2.2: Các chỉ số tài chính của Công ty TBYT Tất Thành năm 2018, 2019

Chỉ số khả năng sinh lợi trên doanh thu (ROS) cho thấy, năm 2018, mỗi 100 đồng doanh thu và thu nhập khác mang lại 14,26 đồng lợi nhuận sau thuế Đến năm 2019, chỉ tiêu này tăng 6,97%, đạt 21,23 đồng lợi nhuận sau thuế cho mỗi 100 đồng doanh thu Điều này chứng tỏ công ty đang ngày càng cải thiện khả năng quản lý chi phí trong hoạt động kinh doanh.

Học viện Ngân hàng đang thực hiện khóa luận tốt nghiệp về chiến lược cạnh tranh chi phí, và công ty đã thấy được hiệu quả rõ rệt từ chiến lược này.

Chỉ số khả năng sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) của công ty đã có xu hướng tăng, từ 24,44 đồng lợi nhuận trên mỗi 100 đồng tổng tài sản vào năm 2018, lên thêm 1,22% vào năm 2019 Điều này cho thấy hiệu quả hoạt động và khả năng sử dụng vốn của công ty đang được cải thiện, đồng thời nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí Công ty TNHH TBYT Tất Thành Để phù hợp với loại hình doanh nghiệp cũng như nhu cầu quản lý, Công ty TNHH TBYT Tất Thành tổ chức bộ máy theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty TNHH TBYT Tất Thành

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:

Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong tổ chức, đóng vai trò là đại diện pháp lý của công ty Họ có trách nhiệm tổ chức, điều hành và đưa ra quyết định cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.

* Trợ lý giám đốc: Là người hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành và quản lý công

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 24 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng đảm nhận việc quản lý khóa luận tốt nghiệp, đồng thời đại diện cho giám đốc trong việc giao tiếp và thiết lập mối quan hệ với các đối tác Ngoài ra, học viện còn có trách nhiệm lên lịch làm việc cho giám đốc một cách hiệu quả.

Phòng Kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho giám đốc về chiến lược kinh doanh và tổ chức thực hiện kế hoạch Đồng thời, phòng cũng thúc đẩy hoạt động bán hàng và xây dựng uy tín với khách hàng.

Bộ phận Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho giám đốc công ty về các chiến lược marketing hiệu quả, nhằm quảng bá và phát triển thương hiệu Họ cũng thực hiện nghiên cứu và dự báo thị trường, tiếp thị sản phẩm, đồng thời triển khai các hoạt động hỗ trợ cho công tác bán hàng.

Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH TBYT Tất Thành

Công ty TNHH TBYT Tất Thành đã hoạt động hơn mười năm và luôn tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về kế toán và thuế Đơn vị không ngừng cải tiến bộ máy hoạt động, đặc biệt là trong việc tổ chức công tác kế toán theo hướng hiện đại, phù hợp với xu hướng công nghệ 4.0.

* về bộ máy kế toán

Công ty TNHH TBYT Tất Thành có hình thức tổ chức công tác kế toán ổn định và thống nhất từ cấp trên đến cấp dưới Mô hình tổ chức kế toán theo hình thức tập trung phù hợp với đặc điểm kinh doanh và quản lý của công ty.

Phòng kế toán hoạt động theo quy chế làm việc rõ ràng, với mỗi kế toán viên đảm nhận nhiệm vụ riêng nhưng vẫn duy trì sự liên kết chặt chẽ Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ, năng lực cao và ý thức trách nhiệm với công việc Phòng kế toán cam kết cung cấp thông tin và số liệu cho Giám đốc một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác.

* về chính sách kế toán

Hệ thống sổ sách và tài khoản hạch toán của công ty được xây dựng đồng bộ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, nhằm phục vụ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Các tài khoản được mở chi tiết dựa trên tình hình hạch toán cụ thể của công ty, giúp kế toán dễ dàng theo dõi và quản lý.

* về việc ứng dụng công nghệ 4.0 vào quy trình kế toán

Công ty đã triển khai phần mềm kế toán MISA để cải thiện quy trình hạch toán, được nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ tin dùng Phần mềm này cho phép ghi chép, tính toán và tổng hợp dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác, giúp giảm thiểu công việc cho kế toán và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp Đặc biệt, MISA tự động hóa việc lập bảng kê hóa đơn, chứng từ và tờ khai thuế GTGT, từ đó hạn chế sai sót và tiết kiệm thời gian đáng kể.

Sinh viên: Nguyễn Thanh Nga 58 Lớp: K19KTB

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

Công ty đã chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thông qua phần mềm melnvoice.vn, thay thế cho hóa đơn giấy trước đây Sự chuyển đổi này mang lại nhiều lợi ích như xuất hóa đơn nhanh chóng, tiết kiệm công sức trong việc lưu trữ, và dễ dàng gửi hay in hóa đơn cho khách hàng Đồng thời, điều này cũng thể hiện sự tuân thủ theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP của Bộ Tài Chính, ban hành ngày 12 tháng 09 năm 2018.

2018 về hóa đơn điện từ khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

* về hóa đơn, chứng từ

Tất cả hóa đơn và chứng từ đều đáp ứng yêu cầu về tính pháp lý và đúng mẫu quy định Việc hủy bỏ, thu hồi hoặc điều chỉnh các hóa đơn sai sót được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính Kế toán luôn hoàn thiện xuất hóa đơn GTGT vào ngày bán hàng.

Các giao dịch mua bán và cho thuê tài sản có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên đều yêu cầu công ty lập hợp đồng bằng văn bản, bao gồm hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao và biên bản thanh lý hợp đồng Những hợp đồng này cần có đầy đủ chữ ký và dấu xác nhận của cả hai bên, nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp khi có vi phạm hợp đồng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải trình khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra.

Công tác luân chuyển chứng từ trong quy trình mua bán hàng được thực hiện một cách chặt chẽ và đầy đủ, đảm bảo phù hợp với hình thức kế toán của công ty.

* về công tác kế toán thuế GTGT

Áp dụng phương pháp khấu trừ trong kê khai thuế GTGT là hoàn toàn hợp pháp và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty thương mại Do công ty có khối lượng thuế GTGT đầu vào và đầu ra lớn, việc được khấu trừ thuế đầu vào trở nên rất quan trọng và mang lại lợi ích đáng kể cho công ty.

Hầu hết các công ty thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp và thu tiền từ khách hàng thông qua Ngân hàng Đặc biệt, đối với các hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) của hàng hóa và dịch vụ có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên, các công ty đều tiến hành thanh toán qua Ngân hàng để đảm bảo quyền lợi khấu trừ thuế GTGT.

Học viện Ngân hàng Khóa luận tốt nghiệp

Phần mềm kế toán MISA hỗ trợ hiệu quả trong việc kê khai thuế GTGT, giúp kế toán thực hiện nhanh chóng và chính xác Định kỳ, kế toán chỉ cần kiểm tra và đối chiếu số liệu dựa trên bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra, cùng với tờ khai thuế GTGT mà phần mềm đã lập, sau đó tiến hành nộp theo quy định.

Công ty TNHH TBYT Tất Thành thực hiện công tác kế toán một cách nghiêm túc, đảm bảo tuân thủ đầy đủ chế độ kế toán và các quy định pháp luật hiện hành.

Mặc dù công tác kế toán và kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH TBYT Tất Thành có nhiều ưu điểm, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục.

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty hiện còn nhiều bất cập, khi chưa có thủ quỹ riêng và kế toán thanh toán kiêm nhiệm vai trò quản lý tiền Việc này vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kiểm soát nội bộ, dễ dẫn đến sai phạm và gian lận, từ đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình tài chính của công ty.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH TBYT TẤT THÀNH

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Bộ Tài Chính (2018), Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BTC hướng dẫn thi hànhLuật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của ChínhPhủ, ban hành ngày 09 tháng 05 năm 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BTC hướng dẫn thihành"Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 củaChính"Phủ
Tác giả: Bộ Tài Chính
Năm: 2018
[2] Bộ Tài Chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toándoanh nghiệp, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kếtoán"doanh nghiệp
Tác giả: Bộ Tài Chính
Năm: 2014
[3] Bộ Tài Chính (2016), Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toándoanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kếtoán"doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tác giả: Bộ Tài Chính
Năm: 2016
[4] Chính phủ (2018), Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tửkhi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ban hành ngày 12 tháng 09 năm 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điệntử"khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2018
[5] Chính phủ (2020), Nghị định số 41/2020/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế vàtiền thuê đất, ban hành ngày 08 tháng 04 năm 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 41/2020/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuếvà"tiền thuê đất
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2020
[1] PGS.TS Lê Thị Diệu Huyền (biên soạn, 2019), Giáo trình thuế, Nhà xuất bản Dân trí, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thuế
Nhà XB: Nhà xuất bảnDân trí
[3] Đỗ Thị Ngọc Linh, 2018, “Hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công ty cổ phầnđầu tư phát triển công nghệ Trí Nam ”, Khóa luận tốt nghiệp, Học viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại Công ty cổphần"đầu tư phát triển công nghệ Trí Nam ”

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH TBYT Tất Thành qua các năm đều tăng, cụ thể năm 2018 tăng 38.718.979 đồng so với năm 2017, năm 2019 tăng 45.269.735 đồng so với 2018 - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
h ìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH TBYT Tất Thành qua các năm đều tăng, cụ thể năm 2018 tăng 38.718.979 đồng so với năm 2017, năm 2019 tăng 45.269.735 đồng so với 2018 (Trang 33)
Hình 2.1: Ví dụ về màn hình nhập liệu “Hóa đơn mua hàng” - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.1 Ví dụ về màn hình nhập liệu “Hóa đơn mua hàng” (Trang 46)
Hình thức thanh toán: TM/CK Sô tàĩ khoăn:........................................................... - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
Hình th ức thanh toán: TM/CK Sô tàĩ khoăn: (Trang 49)
Hình thức thanh toán: TM/CK Sò tàĩ khoăn:..................................................................... - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
Hình th ức thanh toán: TM/CK Sò tàĩ khoăn: (Trang 51)
Hình 2.2: Ví dụ về màn hình nhập liệu “Hóa đơn bán hàng” - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.2 Ví dụ về màn hình nhập liệu “Hóa đơn bán hàng” (Trang 58)
Hình thức thanh toán: Chuyên khoản. Sô tài khoản.: .......................................................................... - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
Hình th ức thanh toán: Chuyên khoản. Sô tài khoản.: (Trang 60)
Hình thức thanh toán: Chuyên khoản. Sò tàĩ khoăn:............................................................................ - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
Hình th ức thanh toán: Chuyên khoản. Sò tàĩ khoăn: (Trang 61)
Hình thức thanh toán: Chuyên khoản So tài khoản: ............................................................................. - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
Hình th ức thanh toán: Chuyên khoản So tài khoản: (Trang 62)
Biểu 2.7: Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDVmua vào quý 4/2019 trên phần mềm Misa, PL 01-2/GTGT (Trích) - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
i ểu 2.7: Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDVmua vào quý 4/2019 trên phần mềm Misa, PL 01-2/GTGT (Trích) (Trang 66)
Biểu 2.8: Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDVbán ra quý 4/2019 trên phần mềm Misa, PL 01-1/GTGT (Trích) - 326 hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH thiết bị y tế tất thành,khoá luận tốt nghiệp
i ểu 2.8: Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDVbán ra quý 4/2019 trên phần mềm Misa, PL 01-1/GTGT (Trích) (Trang 67)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w