1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC công nghệ và nội dung số,khoá luận tốt nghiệp

76 58 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Công Tác Kế Toán Doanh Thu Cung Ứng Sản Phẩm Dịch Vụ Qua Thanh Toán Điện Tử Tại Công Ty VTC Công Nghệ Và Nội Dung Số
Tác giả Nguyễn Thị Vinh
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Hoài Nam
Trường học Học viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 795,62 KB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

    • THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ QUA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY VTC CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ

      • 1.1.1 Các khái niệm liên quan doanh thu cung cấp dịch vụ

      • 1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

      • 1.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu

      • 1.1.4 Chứng từ kế toán

      • 1.1.5 Tài khoản kế toán

      • 1.1.6 Phương pháp hạch toán kế toán

      • 1.2.1 Khái niệm thanh toán điện tử

      • 1.2.2 Đặc điểm của thanh toán điện tử

      • 1.2.3 Lợi ích của thanh toán điện tử

      • 1.2.4 Hạn chế của thanh toán điện tử

      • 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán điện tử

      • Kết luân chương 1

      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

      • 2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh

      • 2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của công ty

      • 2.1.5 Quan hệ đối tác

      • 2.1.7Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến 2019

      • 2.1.8 Nhận xét, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến 2019

      • 2.1.9 Tổ chức công tác kế toán tại công ty

      • 2.2.1 Doanh thu từ dịch vụ gạch thẻ từ số dư Vcoin thanh toán

    • só NHẤT KÝ CHUNG

      • 2.2.2 Doanh từ cổng dịch vụ VTCPAY

      • 2.2.3 Doanh thu từ trang VTC 365

      • 2.2.4 Doanh thu từ hoạt động game

      • 2.3.1 Ưu điểm

      • 2.3.2 Nhược điểm:

      • Kết luận chương 2

      • 3.2.1 Giải pháp về việc lưu trữ các chứng từ kế toán

      • 3.2.2 Giải pháp về chính sách chiết khấu

      • 3.2.3 Giải pháp về việc quản lý các giao dịch thương mại điện tử

      • 3.2.4 Giải pháp về vấn đề đào tạo nhân viên kế toán

      • Kết luân chương 3

    • HÓA ĐƠN GIÁ TRIGIA TẢNG

    • SỐ NHẶT KÝ CHUNG

      • HÓA ĐƠN GIÁ TRIGIA TÀNG

      • só NHẬT KÝ CHUNG

    • sổ NHẬT KÝ CHUNG

Nội dung

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Bao gồm:

Phương pháp nghiên cứu tài liệu là một phương pháp quan trọng giúp tổng hợp kiến thức nền tảng và khung pháp lý thông qua các văn bản pháp luật, chuẩn mực kế toán và kiểm toán tại Việt Nam, cũng như chế độ kế toán doanh nghiệp Ngoài ra, phương pháp này còn tham khảo các bài khóa luận và bài báo liên quan để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin.

• Quan sát thực tế cách tiến hành ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ qua thanh toán điện tử do Công ty VTC ITC thực hiện.

• Trực tiếp tham gia và một số công đoạn quy trình của kế toán doanh thu.

• Nghiên cứu sổ sách, tài liệu được cung cấp bởi đơn vị thực tập.

- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu.

Sau đó đưa ra nhận xét và đánh giá từ việc phân tích và xử lý số liệu đó.

Ket cấu khóa luận

Chương 3 trình bày một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu từ việc cung ứng sản phẩm và dịch vụ thông qua thanh toán điện tử tại công ty VTC Công nghệ và Nội dung Các giải pháp này không chỉ giúp nâng cao tính chính xác và minh bạch trong quá trình ghi nhận doanh thu mà còn tối ưu hóa quy trình thanh toán, từ đó cải thiện hiệu quả quản lý tài chính của công ty Việc áp dụng công nghệ hiện đại vào kế toán sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi và phân tích doanh thu, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm, bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ thầy cô để có thể hoàn thiện khóa luận của mình.

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

Những vấn đề chung về doanh thu cung cấp dịch vụ

1.1.1 Các khái niệm liên quan doanh thu cung cấp dịch vụ

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và Thu nhập khác” (VAS 14):

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được Những khoản thu hộ từ bên thứ ba không được xem là nguồn lợi ích kinh tế và không làm tăng vốn chủ sở hữu, do đó không được tính là doanh thu Chẳng hạn, trong trường hợp người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, doanh thu của họ chỉ bao gồm tiền hoa hồng mà họ nhận được Ngoài ra, các khoản góp vốn từ cổ đông hoặc chủ sở hữu tuy làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng cũng không được coi là doanh thu.

- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.

1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo VAS 14, điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ:

Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy Nếu giao dịch cung cấp dịch vụ kéo dài qua nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận trong kỳ dựa trên phần công việc đã hoàn thành tính đến ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.

1.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu

Nguyên tắc phù hợp theo VAS số 1 - Chuẩn mực chung yêu cầu doanh thu và chi phí phải được ghi nhận một cách tương thích Điều này đảm bảo rằng các khoản doanh thu và chi phí liên quan đến nhau, phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ tạo ra doanh thu, cũng như chi phí từ các kỳ trước hoặc chi phí phải trả liên quan đến doanh thu của kỳ đó.

Đơn đặt hàng và hợp đồng đã ký kết giữa doanh nghiệp và khách hàng là những tài liệu quan trọng thể hiện yêu cầu và thỏa thuận về dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp Những văn bản này không chỉ xác định rõ ràng các sản phẩm dịch vụ mà khách hàng mong muốn mà còn tạo ra cơ sở pháp lý ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.

Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT - 3LL và 01/GTKT - 2LK) là chứng từ quan trọng do đơn vị bán phát hành, xác nhận thông tin về số lượng, chất lượng, đơn giá và tổng số tiền dịch vụ cung cấp cho người mua.

Hóa đơn bán hàng là chứng từ quan trọng của đơn vị bán, xác nhận thông tin về mẫu mã, số lượng, chất lượng, đơn giá và tổng số tiền của sản phẩm Hóa đơn này không chỉ giúp người bán ghi chép doanh thu và các sổ kế toán liên quan, mà còn là căn cứ cho người mua trong việc vận chuyển hàng hóa, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.

- Bản quyết toán thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ: Là chứng từ minh chứng

Thuế xuất khẩu, thuế TTDB phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng PP trực tiếp)

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hoá đã bán trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh liên quan đến hàng hoá, vật tư và lương thực.

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm là tài khoản phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ sản phẩm đã bán trong kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp và lâm nghiệp.

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện và du lịch.

Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu khác.

Các tài khoản khác liên quan:

TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

TK 131: Phải thu khách hàng.

TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa.

TK 152, 153: Nguyên vật liệu, CCDC.

TK 154: Chi phí SXKD dở dang

TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.

TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.

TK 632: Giá vốn hàng bán.

TK 641: Chi phí bán hàng.

TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

1.1.6 Phương pháp hạch toán kế toán

Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được khái quát qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ về trình tự hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ

⅜ doanh thu hàng bán bị trả lại. giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh

GTGT theo PP trực tiếp

Giá chưa có thuế GTGT

Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần

Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trã lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Tổng quan về thanh toán điện tử

1.2.1 Khái niệm thanh toán điện tử

Thanh toán điện tử, hay còn gọi là thanh toán trực tuyến, là một hình thức giao dịch không sử dụng tiền mặt, diễn ra trên môi trường internet Qua đó, người dùng có thể thực hiện các hoạt động như thanh toán, chuyển tiền, nạp tiền hoặc rút tiền một cách dễ dàng và nhanh chóng.

- Thông thường, thanh toán điện tử được thực hiện qua các cổng thanh toán trực tuyến

Các dịch vụ trung gian đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch tiền tệ trực tuyến, liên kết chặt chẽ với các ngân hàng thương mại và tài khoản ngân hàng trực tuyến của người dùng.

- Những hình thức thanh toán điện tử phổ biến hiện nay:

Thanh toán bằng thẻ là hình thức phổ biến nhất trong giao dịch thương mại điện tử, chiếm tới 90% tổng số giao dịch Thẻ thanh toán cho phép người dùng mua sắm hàng hóa và dịch vụ tại nhiều địa điểm, bao gồm cả các trang web trực tuyến, nếu được chấp nhận Ngoài ra, thẻ cũng có thể được sử dụng để rút tiền mặt từ ngân hàng hoặc máy rút tiền tự động Hiện nay, có hai loại thẻ thanh toán được phát hành bởi ngân hàng và các tổ chức tài chính.

Khách hàng có thể thanh toán dễ dàng bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế như Visa, Mastercard, American Express và JCB tại hơn 60 website đã kết nối thành công với Onepay.

Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa đang dần trở nên phổ biến tại Việt Nam, mặc dù đã phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia khác Phương thức này cho phép người dùng thực hiện giao dịch trực tuyến một cách đơn giản, nhanh chóng và an toàn Hiện nay, một số ngân hàng đã triển khai cổng thanh toán để hỗ trợ hình thức thanh toán này.

Thanh toán qua cổng thanh toán điện tử F@st mobipay của ngân hàng Techcombank cho phép khách hàng mở tài khoản và thực hiện thanh toán hóa đơn dễ dàng qua tin nhắn gửi tới tổng đài 19001590 Để đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin, khách hàng cũng có thể sử dụng dịch vụ chuyển khoản qua Internet Banking rất tiện lợi.

Ngân hàng Đông Á đã cho phép chủ thẻ đa năng thực hiện thanh toán trực tuyến từ năm 2007 thông qua cổng thanh toán của họ Khách hàng có thể dễ dàng giao dịch qua “Ngân hàng Đông Á điện tử” bằng các phương thức Internet Banking, SMS Banking và Mobile Banking.

Thanh toán bằng ví điện tử là hình thức giao dịch trực tuyến tiện lợi, cho phép người dùng nhận và chuyển tiền, mua thẻ điện thoại, vé xem phim, và thanh toán các loại phí như tiền điện nước, cước viễn thông Để sử dụng ví điện tử, người tiêu dùng cần có thiết bị di động thông minh tích hợp ví và liên kết với ngân hàng, từ đó có thể thực hiện các giao dịch mua sắm trên các trang thương mại điện tử một cách dễ dàng.

Thanh toán qua mã QR đang ngày càng trở nên phổ biến nhờ vào sự tiến bộ của công nghệ Phương thức này nổi bật với sự đơn giản, gọn nhẹ và dễ sử dụng, mang lại trải nghiệm thân thiện cho người tiêu dùng Hiện nay, tính năng QR Code đã được tích hợp trên các ứng dụng di động của ngân hàng, cũng như trên các sản phẩm và dịch vụ của Google như Google Chart và Google Map Ngoài ra, mã QR còn xuất hiện trên bảng hiệu, xe buýt, danh thiếp, tạp chí, website, và hàng hóa tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi, thậm chí là trong các siêu ứng dụng như VinID của Tập đoàn Vingroup.

Người dùng sử dụng camera điện thoại quét mã QR để thực hiện nhanh các giao dịch

1.2.2 Đặc điểm của thanh toán điện tử

Trong tương lai, các trang web thương mại điện tử sẽ phân biệt khách hàng không chỉ qua tên mà còn dựa trên thói quen mua sắm của họ Những trang web thu hút khách hàng sẽ cung cấp tính tương tác và cá nhân hóa cao, sử dụng dữ liệu về thói quen nhấp chuột để tạo ra các danh mục động phù hợp với hành vi của người tiêu dùng.

Khách hàng thương mại điện tử có thể nhận sản phẩm trong ngày, tương tự như việc mua sắm tại cửa hàng vật lý Họ có thói quen xem xét và mang hàng về nhà, nhưng hầu hết hàng hóa trực tuyến không thể giao ngay.

Trong tương lai gần, các công ty thương mại điện tử sẽ khắc phục vấn đề vận chuyển bằng cách thiết lập các chi nhánh địa phương Khi khách hàng chọn sản phẩm trực tuyến, website sẽ gửi yêu cầu đến các cửa hàng gần nhất trong cùng ngày Giải pháp này giúp giảm thiểu chi phí và thời gian vận chuyển cho khách hàng.

Giá cả hàng hóa và dịch vụ trên các website thương mại điện tử thường biến động Khách hàng có xu hướng chấp nhận mức giá khác nhau dựa trên nhiều yếu tố, trong đó có số lượng sản phẩm mà họ đã mua trước đây và chất lượng mà công ty cung cấp.

Khách hàng đã tiếp cận bao nhiêu quảng cáo trên website của công ty? Liệu các chính sách bán hàng của công ty có đáp ứng được nhu cầu của khách hàng? Mức độ sẵn sàng của khách hàng trong việc chia sẻ thông tin cá nhân với công ty là như thế nào?

Các ứng dụng thông minh đáp ứng nhu cầu của người dùng, cho phép thực hiện thao tác thanh toán trực tuyến nhanh chóng Nhờ đó, giao dịch diễn ra thành công và khách hàng nhanh chóng trở thành chủ sở hữu của các sản phẩm mong muốn.

1.2.3 Lợi ích của thanh toán điện tử

Ke toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử 15 Kết luận chương 1

Tên viết tắt: VTC Intecom

Tên giao dịch quốc tế:

VTC Technology & Digital Content Company

Mã số thuế: 0100110006-028 Điện thoại: 19001530

Khẩu hiệu: Tích hợp dịch vụ,kết nối cộng đồng

Ngày thành lập: 06/01/2006 Địa chỉ : Tầng 13, Tòa nhà VTC, 23 Lạc Trung, Phường Vĩnh Tuy,

Bù trừ công nợ với đối tác:

Nợ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác.

Có TK 131 - Phải thu của đối tác.

Thanh toán cho đối tác

Nợ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác (sau khi trừ đi doanh thu chia sẻ)

Có TK 112 - Số tiền sau khi bù trừ công nợ với đối tác.

Trong chương 1, khóa luận đã phân tích và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng và dịch vụ, cùng với hình thức thanh toán điện tử Bài viết đã chỉ ra lợi ích, hạn chế và các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, tạo nền tảng lý luận quan trọng cho việc đánh giá thực trạng kế toán doanh thu từ cung ứng sản phẩm và dịch vụ.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ QUA THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY VTC CÔNG NGHỆ VÀ NỘI DUNG SỐ

Tìm hiểu chung về công ty VTC Công nghệ và Nội dung số

Công ty VTC Công nghệ và Nội dung số (VTC Intecom), thành viên của Tổng Công ty Truyền thông Đa phương tiện Việt Nam - VTC, đã chính thức hoạt động từ tháng 1/2006 Là một trong những doanh nghiệp tiên phong, VTC Intecom đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng phát triển cho ngành công nghiệp nội dung số tại Việt Nam, góp phần vào việc thực hiện thành công Đề án của Chính phủ nhằm đưa Việt Nam trở thành quốc gia mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông.

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

+ Cờ thi đua của Bộ thông tin và truyền thông tặng “Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua”

+ Nhà cung cấp nội dung di động số 1 Việt Nam

+ Nhà cung cấp sản phẩm game online hàng đầu Việt Nam

+ Nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ Ngân hàng điện tử eBank số 1 Việt Nam

+ Dịch vụ giải trí đạt vị trí số 1.

+ Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ghi nhận đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục đào tạo năm 2008.

+ Cờ thi đua của Chính Phủ tặng “Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua”.

+ Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ giai đoạn 2004-2008

+ Cờ thi đua của Chính Phủ tặng “Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua”.

+ Bộ thông tin và Truyền thông tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”

+ UBND thành phố Hà Nội tặng cup Thăng Long nhân dịp 1000 năm Thăng Long

+ Huân chương Lao động hạng Ba

+ Đảng ủy khối doanh nghiệp trung ương tặng cờ và khen thưởng 5 năm liên tiếp cho Đảng bộ cơ sở Công ty VTC Intecom trong sạch vững mạnh.

+ Bộ thông tin và truyền thông tặng Cờ thi đua.

+ Đưa Vcoin trở thành đơn vị thanh toán có tính thanh khoản cao và an toàn nhất thị trường trực tuyến.

+ Giành Giải Nhì cuộc thi thương mại điện tử châu Á-Thái Bình Dương-eAsia Award

+ Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh Tổ quốc năm 2013.

+ Bằng khen doanh nghiệp điển hình CNTT-TT của Hội tin học Việt Nam

Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT đã trao Bằng khen cho những cá nhân và tổ chức có thành tích xuất sắc trong hoạt động của Hiệp hội, đồng thời ghi nhận những đóng góp quan trọng cho sự phát triển của ngành phần mềm và dịch vụ CNTT trong năm 2012-2013.

+ Top 40 doanh nghiệp CNTT hàng đầu Việt Nam năm 2015

+ Nhận danh hiệu Sao Khuê 2015 ở hạng mục “Các giải pháp thương mại điện tử tiêu biểu” với các sản phẩm website cung cấp dịch vụ online VTC 365.

+ Nhận Bằng khen của Uỷ ban Olympic Việt Nam.

Vào tháng 1 năm 2016, VTC Pay đã gây ấn tượng mạnh tại triển lãm quốc tế Software Exxpo Asia 2016 Đến tháng 2 cùng năm, VTC Pay chính thức được Ngân hàng Nhà Nước cấp giấy phép hoạt động, trở thành cổng thanh toán điện tử và ví điện tử, cung cấp dịch vụ hỗ trợ thu hộ - chi hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh

VTC Intecom hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực trò chơi trực tuyến, thương mại điện tử, thanh toán điện tử và truyền thông Sau 14 năm phát triển, công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong các lĩnh vực này.

- Đối với kinh doanh trò chơi trực tuyến Games Năm 2007, Intecom đạt danh hiệu

“Nhà cung cấp sản phẩm game online hàng đầu Việt Nam” Hiện nay, công ty VTC

Intecom đang phát hành một số game như: Aumix, Audition, Audition 2,

Bên cạnh đó còn có những game do VTC Intecom hợp tác phát hành:

M, War and Order, Tam sinh tam thế, Age of Z, Hero of Age, Final Blade.

- Đối với thương mại điện tử: Năm 2015, VTC Intecom nhận danh hiệu Sao

Khuê đã được vinh danh trong hạng mục “Các giải pháp thương mại điện tử tiêu biểu” nhờ sản phẩm website cung cấp dịch vụ trực tuyến VTC 365 Trang VTC 365 hiện đang có kế hoạch tích hợp thanh toán trực tuyến, nâng cao trải nghiệm người dùng.

Doanh thu của truyền thông Xmedia chủ yếu đến từ việc chạy quảng cáo trên các fanpage nổi tiếng, như "Thấm" với 3 triệu lượt thích và "Vẽ bậy" với 2,3 triệu lượt thích Ngoài ra, Xmedia còn sở hữu hai trang tin tức là "we25" và "game8", giúp thu hút một lượng lớn người dùng Sự quan tâm đông đảo từ cộng đồng đã góp phần không nhỏ vào việc gia tăng doanh thu từ truyền thông của Xmedia.

2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của công ty

VTC Intecom là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ và nội dung số tại Việt Nam, liên tục dẫn đầu về doanh thu và lợi nhuận trong Tổng Công Ty VTC trong nhiều năm qua.

Chúng tôi cung cấp các trò chơi trực tuyến bản quyền từ nước ngoài vào Việt Nam, hợp tác với các nhà phát hành game để trở thành đơn vị trung gian thanh toán cho sản phẩm game tại thị trường Việt Nam Điều này mang đến cho người dùng những trải nghiệm giải trí mới lạ, với 46 trò chơi được phát hành tại Việt Nam và 5 trò chơi phát hành quốc tế.

- Cung cấp hệ thống thanh toán điện tử nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng

Nạp mã thẻ điện thoại và mã game, thanh toán tiền điện nước, vé máy bay, truyền hình cáp, internet và điện thoại cố định mang lại tiện ích cho người dùng trong việc thực hiện các giao dịch không dùng tiền mặt Điều này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu chi phí giao dịch, nâng cao trải nghiệm thanh toán cho người sử dụng.

- Cung cấp dịch vụ chạy quảng cáo trên các fanpage nhằm quảng bá thương

+ Đối tác trong lĩnh vực truyền thông:

Hơn 40 đài truyền hình địa phương Đài truyền hình kĩ thuật số VTV Công ty cổ phần quảng cáo trục tuyến 24h Công ty cổ phần truyền thông Sare (Sare Media) Công ty cổ phần tập đoàn MV

+ Đối tác nước ngoài về nội dung và thiết bị Dream line Co.,Ltd

Shanda.Inc, T3 Entertainment, Masang Soft, Yedang Online, RedLynx, PayPal, Dell, and Microsoft are key players in the digital and technology sectors Additionally, the collaboration includes Kraze Vina Inc and partnerships with 34 domestic banks and 3 international card organizations, such as BIDV, Vietcombank, HDBank, Techcombank, Sacombank, VietinBank, SHB, VISA, JCB, and MasterCard, enhancing financial connectivity and services.

2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lý của công ty VTC Intecom

Chi phí quản lý DN

Hiện nay, trong Ban giám đốc của Công ty VTC Intecom bao gồm 04 thành viên là:

1 Ông Giám đốc: Nguyễn Thanh Hưng

2 Ông Phó giám đốc phụ trách Kỹ thuật, phụ trách phòng Tổ chức - Hành chính: Nguyễn Tiến Đạt

3 Ông Phó giám đốc phụ trách Kinh Doanh: Trần Hoàng Minh

4 Bà Kế Toán Trưởng: Nguyễn Thị Khánh Lê -Ve cơ cấu tổ chức, Công ty được chia thành 03 khối, chi tiết:

+ Trung tâm Truyen Thông (VTC Media) + Trung tâm VTC Game

+ Trung tâm Thanh Toán Điện Tử VTC Pay, VTC 365.

+ Trung tâm Kỹ Thuật Đieu Hành + Trung tâm Phần Mem

+ Phòng Tài Chính Kế Toán

+ Phòng Tổ chức - Hành chính.

2.1.7Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến 2019

Từ năm 2016, Công ty VTC Công nghệ và Nội dung số đã liên tục ghi nhận sự tăng trưởng về các chỉ tiêu tài chính, phản ánh quy mô sản xuất ngày càng mở rộng Bảng tổng hợp dưới đây tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến 2019, với đơn vị tính là tỷ đồng.

Năm Số lao động bộ phận kỹ thuật

Số lao động bộ phận kinh doanh (người)

(Nguồn: Các BCTC của công ty VTC Công nghệ và Nội dung số) 2.1.8 Nhận xét, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến 2019

Doanh thu thuần của công ty trong 3 năm gần đây có xu hướng gia tăng, với mức tăng 10.89% trong năm 2018 so với 2017, tương ứng 122.04 tỷ đồng Tuy nhiên, trong giai đoạn 2018-2019, doanh thu chỉ tăng 5.58%, tương ứng 69.38 tỷ đồng, do doanh nghiệp đang đầu tư vào các nguồn lực đầu vào để có thể mở rộng quy mô sản xuất trong tương lai.

QLDN tăng gần 10% ở gia đoạn 2018-2019, theo điều tra thì đã có sự gia tăng nhân sự một lượng khá lớn ở các bộ phận kỹ thuật và kinh doanh ở năm 2019.

Bảng 2.2 Thống kê số lượng lao động của bộ phận kỹ thuật và bộ phận kinh doanh từ 2017-2019

(Nguôn: Sô liệu báo cáo từ Phòng Tô Chức Hành Chính)

Giá vốn liên tục tăng qua các năm, dẫn đến doanh thu thuần giai đoạn 2017-2018 tăng 10.89%, trong khi giá vốn tăng 94.92 tỷ đồng, tương ứng 22.85% Trong giai đoạn 2018-2019, giá vốn vẫn tiếp tục tăng, nhưng mức tăng chỉ còn 4.73%, tương ứng với 24.15%.

Doanh nghiệp đưa ra những chiến lược kinh doanh thích hợp nên nguồn lợi nhuận luôn rất tốt Cụ thể:

Từ năm 2017 đến 2019, lợi nhuận của công ty luôn ổn định và có xu hướng gia tăng, với mức tăng 21.88 tỷ đồng (3.6%) trong giai đoạn 2017-2018 và 34.11 tỷ đồng (5.4%) trong giai đoạn sau Điều này chứng tỏ công ty sở hữu đội ngũ kinh doanh dày dạn kinh nghiệm và đã nghiên cứu thị trường hiệu quả, cung cấp dịch vụ tới khách hàng mục tiêu Để duy trì sự tăng trưởng lợi nhuận, doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ các yếu tố đầu vào, giảm giá vốn và cân đối chi phí hợp lý.

Thực trạng kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC Công nghệ và Nộidung số

điện tử tại công ty VTC Công nghệ và Nội dung số

Doanh thu từ dịch vụ gạch thẻ được thanh toán bằng Vcoin, với tỷ giá quy đổi 1 Vcoin tương đương 100 VND, tương tự như hệ thống Shopee xu Khách hàng sử dụng Vcoin để thực hiện các giao dịch với đối tác của VTC, và VTC chia sẻ doanh thu từ những giao dịch này với các đối tác.

Doanh thu từ cổng dịch vụ VTCPay đến từ việc khách hàng thực hiện thanh toán trên các website và ứng dụng của đối tác kết nối với VTC Pay Khách hàng có thể sử dụng ví điện tử VTC Pay để thanh toán, và VTC ITC sẽ thu phí giao dịch từ các hoạt động này.

Doanh thu của VTC 365 chủ yếu đến từ dịch vụ thu hộ bán voucher, tiền điện, nước, và truyền hình, cùng với doanh thu từ dịch vụ SMS nhắc nhở và nạp tiền tự động VTC sẽ nhận được một tỷ lệ phần trăm trên tổng giá trị thanh toán từ các dịch vụ thu hộ đối tác, theo các chính sách đã được thỏa thuận trước.

VTC ITC chuyên mua bản quyền game để khai thác và phát hành, giúp gia tăng doanh thu từ hoạt động game Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ game thông qua việc mua thẻ game Vcoin, với Vcoin thường được nhận chiết khấu tùy theo mệnh giá nạp, hoặc sử dụng mã thẻ nạp thông thường như mã thẻ điện thoại.

2.2.1 Doanh thu từ dịch vụ gạch thẻ từ số dư Vcoin thanh toán

Vcoin là đơn vị thương mại điện tử do VTC Intercom cung cấp, cho phép khách hàng thực hiện nhiều giao dịch trực tuyến như tham gia trò chơi của VTC Game, mua sắm trực tuyến, nạp tiền di động, và thanh toán dịch vụ viễn thông, giải trí Khách hàng chỉ cần một tài khoản để nạp Vcoin và có thể sử dụng các dịch vụ sau khi nạp một số lượng Vcoin nhất định, với tùy chọn thanh toán qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt Vcoin có các mệnh giá tương tự như thẻ cào điện thoại, bao gồm 10.000 VNĐ, 20.000 VNĐ, và 50.000 VNĐ.

Đơn vị thanh toán Vcoin có tỷ lệ quy đổi 100 VNĐ = 1 Vcoin, với hai loại số dư: số dư Vcoin thanh toán dùng cho tất cả sản phẩm của đối tác và số dư Vcoin Game chỉ dành cho dịch vụ game trực tuyến của VTC.

Có 2 cách để khách hàng để có tiếp cận với Vcoin:

One way to purchase or recharge VTC Intecom cards is through various online platforms, including their official website and partner sites such as Adayroi.com, Tiki.vn, and Vimo.vn Other options include thanhtoanonline.vn, azpro.vn, banthegiare.com, sendo.vn, and napnhanh.vn, as well as store.baokim.vn, thevietu.com, daily.gate.vn, shopee.vn, sieuthithe.vn, smiletelecomvn.com, vienthong.com.vn, whypay.vn, gamecardvn.com, lazada.vn, vatgia.com, viviet.vn, and vnmart.vn.

Bạn có thể mua thẻ cào hoặc mã thẻ Vcoin trực tiếp tại các đại lý phân phối trên toàn quốc, bao gồm chuỗi cửa hàng Đại lý Airpay, Thế Giới Di Động, Điện Máy Xanh và nhiều đại lý bán lẻ khác.

Khách hàng của các đối tác mua Vcoin từ VTC để sử dụng cho các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của đối tác, nhằm nạp tiền cho các dịch vụ này.

Khi khách hàng mua Vcoin, VTC sẽ xuất hóa đơn và ghi nhận vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện (3387) Vào cuối tháng, VTC tiến hành đối soát với số Vcoin mà khách đã nạp vào trang của đối tác hoặc sử dụng cho dịch vụ của đối tác, dựa trên báo cáo từ Trung tâm điều hành Sau đó, VTC sẽ chuyển khoản doanh thu chưa thực hiện sang doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ dịch vụ gạch thẻ (TK 51131) Đối tác cũng sẽ xuất hóa đơn cho phần tiền mà VTC phải trả lại, dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu chia sẻ được quy định trong hợp đồng.

Khi khách hàng mua thẻ Vcoin trị giá từ 1.000.000 VND để thanh toán cho đối tác của VTC, VTC sẽ áp dụng mức chiết khấu 5% Vào ngày 29/03/2020, Công ty cổ phần FunTap đã mua 5 mã thẻ Vcoin, mỗi mã trị giá 1.000.000 VND, để thanh toán cho Công ty cổ phần Gamota vào ngày 31/03 Tỷ lệ chia sẻ doanh thu giữa VTC và Gamota là 30% cho VTC và 70% cho Gamota.

- Khi FunTap mua mã thẻ Vcoin tổng trị giá 5.000.000 VND, VTC xuất HĐ GTGT cho khách mua mã thẻ:

B ỦY NHIỆM CHI /PAYMENT ORDER m ≡ u sỔ: 02 ^ shb

Ngày (Date) 31'037020 ĐƠN VI CHUYÊN TIÊN (ApHcant)

Tên tài khoăn Công ty VTC Công nghệ và Nộĩ dung sỏ

Account name sổ tài khoăn 1000033175

TaiDgaDbaDg SHB Xlinh KhaL Hà nội ỈFỈ/Í? bank

Ba triệu nám trăm ngân đông chăn.

Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT FUNTAP mua thẻ Vcoin số 0008546

(Nguồn: Phòng kế toán công ty VTC Công nghệ và Nội dung số)

- Cuối tháng, căn cứ đối soát, ghi nhận công nợ phải trả đối tác:

- Đồng thời, hạch toán doanh thu VTC được hưởng

- Thanh toán cho đối tác khi nhận được hóa đơn chia sẻ doanh thu qua ngân hàng SHB:

Biểu 2.2 Uỷ nhiệm chi SHB cho GAMOTA. ĐƠN VI NHẠN TIẺN (Benefician')

Tên đơn Vi nhận CÔNG TY cò PH ,4 N GAMOTA tiền

Date is Place of issue

Tai DgaD IiiHIg Vietcombank - SGD Ha nội bank

Phi NH: Phi trong Phi nsoài

Bank charges I μ nc 7 w χ⅛jg I I Excluding

Nội dung (Details of payment):

TT tièn chia sè doanh thu từ giao dịch với FUNTAP ĐƠN VỊ TRẢ TIẺN tẳ⅛ m ι

Kè toán tnrởng Chủ tài khoản

Giao dịch viên Kiêm soát

NGAN HANG B (Bank of Benqficiaty)

Ghi sô ngày (date) , * Giao dịch viên Kiem soát

Chingti Diễn giãi Tk đố 1 ứng Phát 'inh

29/03 ⅝854⅛ FUNTAP thực hiịti thanh toán 112 4.750.0

Ghi nhân cờng nạ Gamota 3387 3.500.0

(Nguồn: Phòng kế toán công ty VTC Công nghệ và Nội dung số)

Biểu 2.3 Sổ nhật ký chung minh họa số 01

CONG TT VTC CONG NGHẸ VẢ NỘI DUNG sổ

Sc 23 phố Lạc Trung F, Viol! Tny, Q 1 HaiBa Trưng, TF, Hà Nòi só NHẤT KÝ CHUNG ô

Tứ ngày Cl 03 2C đến ngày 31 03 2C ʌ ɑ ■ SỉỊỊ

TK ⅛ Q U flO ph fl t S Iflh

31/03/2020 0008546 31/03/2020 E⅛⅛ chia sẻ Gamota 3387 818.177 Λ⅞⅛i iỉiàng nấn

Ke toán ghi sổ Ke toán trường

(Kỷ, họ ỉễn,: (Kỷ, ⅛ ʤj

(Nguồn: Phòng kế toán công ty VTC Công nghệ và Nội dung số)

Biểu 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 51131.

CÔNG TY VTC CÔNG NGHÉ VÀ NỘI DlTNG só hfl 23 Phfl LflC XrflflS' P∙ YJOihXflJ' QXIflI Pfl Xivos* ɪɪʌ J⅛

(Nguồn: Phòng kế toán công ty VTC Công nghệ và Nội dung số)

2.2.2 Doanh từ cổng dịch vụ VTCPAY

Khách hàng có thể thanh toán trên các website và ứng dụng đối tác kết nối với cổng thanh toán VTC Pay thông qua nhiều hình thức, bao gồm ví điện tử VTC Pay, tài khoản ngân hàng nội địa (như Momo, ViettelPay) và thẻ thanh toán quốc tế Doanh thu của VTC Pay chủ yếu đến từ các loại phí thu từ khách hàng và đối tác, cũng như phí giao dịch.

- Doanh thu từ phí nạp tiền vào ví điện tử VTCPay từ ngân hàng: online, chuyển khoản, thẻ gắn kết

- Doanh thu từ phí thanh toán điện tử trên VTC Pay: phí có thể do khách hàng chịu, hoặc do đối tác của VTC chịu.

- Doanh thu từ phí giao dịch rút tiền, hoàn tiền

- Doanh thu từ phí thu giao dịch chuyển tiền (hiện đang miễn phí)

Doanh thu từ thẻ VTC Mastercard bao gồm phí mở thẻ, phí duy trì thẻ và các dịch vụ liên quan Đối với thanh toán điện tử qua VTC Pay, mức phí áp dụng cho các đối tác tích hợp thanh toán là 1.1% cộng với 1.760 VNĐ cho mỗi giao dịch.

+Khi khách hàng chịu phí thì:

Tổng giá trị giao dịch qua ví = Tổng số tiền thanh toán + Phí (1.1% +1.760 VND/GD)

+ Khi đối tác chị phí thì tổng giá trị giao dịch qua ví chính là tổng số tiền thanh toán và đã bao gồm phí thanh toán.

Tổng số tiền mà đối tác nhận được có thể bằng tổng số tiền thanh toán nếu khách hàng chịu phí, hoặc sẽ thấp hơn tổng số tiền thanh toán nếu đối tác là người chịu phí.

Phí VTC nhận được = Phí thanh toán.

Minh họa số 02: Khách hàng Lê Văn Hải thực hiện thanh toán GD trị giá 2.000.000

VND qua ví VTC Pay cho Công ty TNHH TEAMOBI Khách hàng chịu phí giao dịch ( Trong đó phí tính ra 23.760 VND ).

-Khi khách hàng thực hiện lệnh thanh toán qua cổng bằng ví điện tử:

Có TK 3388: 2.023.760 VTC thu hộ cho TEAMOBI, để đưởng hưởng phí thanh toán ghi nhận doanh thu.

- Căn cứ vào đối soát cùng biên bản đối soát chi tiết giao dịch, xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, ghi nhận phần doanh thu VTC nhận được:

Nợ TK 131(Lê Văn Hải): 23.760

- Đồng thời thực hiện các bút toán bù trừ công nợ :

Có TK 131(khách hàng): 23.760 -Thanh toán cho Công ty TNHH TEAMOBI qua ngân hàng Đông Á:

(Các chứng từ liên quan ở các phụ lục 2.5 HĐ GTGT; 2.6 UNC Dong A; 2.7 Nhật ký chung; 2.8 Sổ chi tiết TK 51132).

2.2.3 Doanh thu từ trang VTC 365

Doanh thu của ví VTC 365 chủ yếu đến từ các dịch vụ thu hộ như bán voucher, thanh toán tiền điện, nước, truyền hình, cùng với doanh thu từ dịch vụ SMS nhắc nhở và nạp tiền tự động.

Dịch vụ thu hộ: Điện, nước, truyền hình, internet, điện thoại cố định vourcher, xổ số, Doanh thu ghi trên TK 51133

Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua

toán điện tử tại công ty VTC Công nghệ và Nội dung số

VTC Intecom, với sự hiện diện lâu dài trên thị trường, đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu và đóng góp đáng kể cho nền kinh tế Việt Nam Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi nhận thấy rằng kế toán doanh thu từ việc cung ứng sản phẩm và dịch vụ qua thanh toán điện tử có cả ưu điểm và nhược điểm rõ rệt.

- Đã áp dụng phần mềm kế toán hiện đại vào giao diện làm việc, đảm bảo chính xác

Doanh thu từ thương mại điện tử luôn đạt khối lượng giao dịch lớn, tuy nhiên, các kế toán viên vẫn duy trì tiến độ công việc một cách linh hoạt và khoa học Đội ngũ này chủ yếu có trình độ chuyên môn cao và năng lực làm việc tốt.

- Môi trường làm việc thân thiện, thoải mái.

Hiện nay, theo chính sách hạch toán của Công ty VTC, tài khoản 3388 được sử dụng để theo dõi số dư ví Pay, các giao dịch thương mại điện tử và khoản thu hộ đối tác Tuy nhiên, do khối lượng giao dịch lớn và nội dung hạch toán không rõ ràng, việc quản lý số dư tài khoản này gặp nhiều khó khăn Cụ thể, việc kiểm tra tính chính xác của giao dịch, kiểm soát và đối chiếu số dư ví Pay trở nên phức tạp, và việc bù trừ công nợ từ TK 3388 sang các tài khoản khác chỉ có thể thực hiện dựa vào đối soát.

2 bên mà không kiểm tra lượng tiền hạch toán vào TK 3388 đủ hay thiếu.

Khách hàng nạp tiền offline có thể gặp khó khăn trong việc đối soát nếu yêu cầu duyệt không được TT TTĐT xử lý kịp thời hoặc bị bỏ sót, dẫn đến thời gian duyệt kéo dài.

- Nội dung cú pháp lệnh giao dịch trên sao kê ngân hàng ghi thiếu thông tin chính để phục vụ việc đối soát sau này.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH

Ngày đăng: 07/04/2022, 11:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Các khái niệm liên quan thanh toán điện tử - VOER ( https://voer.edu.vn/m/cac-khai-niem-thanh-toan-dien-tu∕11e57f0a ) Sách, tạp chí
Tiêu đề: ( https://voer.edu.vn/m/cac-
5. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Hà, trường Đại học dân lập Hải Phòng chuyên ngành Quản trị kinh doanh năm 2017 với đề tài: “Một số biện pháp tăng cườngphát triển thương mại điện tử tại thành phố HảiPhòng ”( https://www.slideshare.net/trongthuy3/luan-van-ung-dung-thuong-mai-dien-tu-cho-doanh-nghiep-hay) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số biện pháp tăngcườngphát triển thương mại điện tử tại thành phố HảiPhòng
7. Các link Youtube các bài tin tức của VTV:+ “Cơ hội và thách thức cho thanh toán điện tử tại Việt Nam - Tin tức VTV24” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ hội và thách thức cho thanh toán điện tử tại Việt Nam - Tin tức VTV24
1. Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (Thông tư 200/2014/TT- BTC) Khác
2. Thông tư 28/2017/TT-BTC sửa đổi TT 45/2013/TT-BTC và TT 147/2016/TT- BTChướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Khác
3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS - Doanh thu và thu nhập khác) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Danh mục sơ đồ/bảng Trang - Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC công nghệ và nội dung số,khoá luận tốt nghiệp
anh mục sơ đồ/bảng Trang (Trang 9)
rộng. Dưới đây là bảng tổng hợp tóm tắt tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến 2019: - Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC công nghệ và nội dung số,khoá luận tốt nghiệp
r ộng. Dưới đây là bảng tổng hợp tóm tắt tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2017 đến 2019: (Trang 34)
Sơ đồ 2.3 Hình thức sổ nhật ký chung - Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC công nghệ và nội dung số,khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3 Hình thức sổ nhật ký chung (Trang 43)
Hình 2.1 Phần mềm kế toán Bravo - Thực trạng công tác kế toán doanh thu cung ứng sản phẩm dịch vụ qua thanh toán điện tử tại công ty VTC công nghệ và nội dung số,khoá luận tốt nghiệp
Hình 2.1 Phần mềm kế toán Bravo (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w