1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​

136 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 1,54 MB

Cấu trúc

  • 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu và tài liệu (56)
    • 4.1.2. Định hướng phát triển của TTDVKH Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (103)
  • PHỤ LỤC (133)
    • 4.1. Định hướng phát triển chất lượng dịch vụ của TTDVKH Ngân hàng (0)
      • 4.1.2. Định hướng phát triển của TTDVKH Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (0)
    • 4.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại TTDVKH – Ngân hàng (0)
      • 4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công nghệ (0)
      • 4.2.2. Xây dựng nguồn nhân lực (110)
      • 4.2.3. Tăng cường hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng (113)
      • 4.2.4. Hoàn thiện bộ máy tổ chức (115)
      • 4.2.5. Giải pháp về chính sách của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam… (116)
    • 4.3. Một số kiến nghị (119)
      • 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (119)
      • 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước (126)
  • KẾT LUẬN (128)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (131)

Nội dung

Phương pháp thu thập dữ liệu và tài liệu

Định hướng phát triển của TTDVKH Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

phần Ngoại thương Việt Nam

Mục tiêu của khối tác nghiệp đến năm 2020 là hoàn thiện mô hình hoạt động theo hướng tập trung hóa nhằm nâng cao hiệu quả công việc Tác nghiệp tại Contact Center sẽ tối đa hóa lợi ích cho khách hàng bằng cách tăng tốc độ xử lý giao dịch, cung cấp dịch vụ chính xác và an toàn, đồng thời giảm thiểu tác nghiệp tại quầy, góp phần giảm chi phí tài chính cho ngân hàng.

4.2 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại Trung tâm dịch vụ khách hàng Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Dựa trên lý luận về chất lượng dịch vụ của Contact Center đã được trình bày trong Chương 1, cùng với phân tích thực trạng hoạt động trong Chương 2 và định hướng phát triển của Vietcombank giai đoạn 2020, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của Trung tâm Những giải pháp này nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại, vượt qua thách thức và nắm bắt cơ hội kinh doanh.

4.2.1 Nâng cao chất lượng công nghệ

4.2.1.1 Phần mềm phân bổ cuộc gọi theo nghiệp vụ chuyên môn Để phục vụ khách hàng chuyên sâu theo từng nghiệp vụ, đồng thời vẫn đảm bảo sử dụng nguồn lực hiệu quả tại từng thời điểm, hỗ trợ khách hàng theo nguyên tắc một cửa, cũng nhƣ giảm thiểu thời gian trả lời khách hàng, cần phản chỉnh sửa hệ thống phân bổ cuộc gọi, tổ chức lại hoạt động của Phòng dịch vụ khách hàng để tăng cường hiệu quả hoạt động như sau:

Mỗi Agent được cấp mã đăng nhập và mật khẩu để truy cập vào hệ thống Avaya, cho phép họ đăng nhập từ bất kỳ máy lẻ nào với định danh nhân viên duy nhất Hệ thống này hỗ trợ tạo nhóm nghiệp vụ (Skill), bao gồm các nhân viên có chuyên môn tương tự như Skill thẻ, Skill ngân hàng điện tử và Skill tín dụng Mỗi nhân viên có thể được gán từ một đến mười nhóm nghiệp vụ với thứ tự ưu tiên Bên cạnh đó, trong mỗi nhóm nghiệp vụ, hệ thống cho phép xác định kỹ năng làm việc của Agent theo cấp bậc từ 1 đến 10, trong đó 1 thể hiện khả năng xử lý cao nhất và 10 là khả năng xử lý thấp nhất.

Hệ thống Avaya thực hiện định tuyến cuộc gọi dựa trên nhóm nghiệp vụ và kỹ năng của Agent Khi khách hàng chọn dịch vụ thẻ, cuộc gọi sẽ được chuyển đến nhóm Agent có nghiệp vụ thẻ tốt nhất, ưu tiên Agent có kỹ năng cao nhất Nếu không có Agent nào có kỹ năng cao đăng nhập hoặc đang bận, cuộc gọi sẽ chuyển đến Agent có kỹ năng thấp hơn trong cùng nhóm Nếu toàn bộ Agent trong nhóm thẻ đều bận, hệ thống sẽ tự động chuyển cuộc gọi sang nhóm Agent có kỹ năng chính là Ngân hàng điện tử, nhưng cũng đã được cài đặt kỹ năng thứ hai là thẻ Để đảm bảo công bằng và hiệu quả công việc, hệ thống sẽ phân bổ cuộc gọi dựa trên thời gian trả lời của từng nhân viên, tránh tình trạng nhân viên có khả năng xử lý cao phải nghe điện thoại nhiều hơn.

4.2.1.2 Đầu tư hệ thống Quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management – CRM) riêng cho VCC Đầu tƣ hệ thống CRM riêng cho VCC là một trong những điều kiện quan trọng để giúp công tác Inbound cũng nhƣ công tác bán hàng Outbound sau này đạt hiệu quả tốt Hệ thống CRM sẽ hỗ trợ trung tâm các công việc sau:

Hỗ trợ Agent với thông tin 360 độ về khách hàng thông qua việc tích hợp CRM với các chương trình Core Banking và ứng dụng của Vietcombank giúp quản lý toàn diện thông tin khách hàng Điều này cho phép nhận diện xu hướng và hành vi của khách hàng, từ đó đưa ra giải pháp tối ưu để tư vấn sản phẩm và xử lý thắc mắc, khiếu nại hiệu quả Thay vì phải sử dụng nhiều phần mềm khác nhau, Agent được cung cấp một nguồn lực tập trung để quản lý thông tin khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm thiểu khó khăn và tăng năng suất làm việc Khách hàng được hưởng lợi từ dịch vụ gia tăng, giảm thời gian chờ đợi và nhận hỗ trợ chính xác hơn từ tổng đài viên, trong khi nhiều vấn đề có thể được giải quyết nhanh chóng mà không cần sự can thiệp của nhiều nhân viên.

Hỗ trợ quá trình bán hàng bao gồm việc điều phối công việc giữa các bộ phận và kênh phân phối liên quan đến các chiến dịch quảng bá Chẳng hạn, trong các chiến dịch quảng bá qua điện thoại, người phụ trách sẽ chuyển danh sách khách hàng mục tiêu cùng thông tin liên quan cho hệ thống Contact Center Hệ thống này sẽ tự động thực hiện cuộc gọi và nhân viên tư vấn sẽ trực tiếp tiếp thị cho khách hàng CRM giúp quản lý cơ hội và khách hàng tiềm năng, trong đó các khách hàng mục tiêu sau khi được đánh giá sẽ trở thành khách hàng tiềm năng cho Ngân hàng Đây là nguồn dữ liệu quan trọng cho quy trình kinh doanh, với những cơ hội có khả năng thành công cao được chuyển cho nhân viên bán hàng để tiếp tục chăm sóc và bán hàng Đồng thời, các đánh giá này cũng giúp người quản lý chiến dịch theo dõi và thống kê kết quả chiến dịch.

Hệ thống CRM giúp lưu trữ phản hồi của khách hàng, hỗ trợ quản lý và theo dõi thông tin hiệu quả Khi các nhân viên tư vấn tiếp thị tương tác với khách hàng, họ có thể nhận phản hồi ngay lập tức qua cuộc gọi hoặc qua SMS, email sau đó Từ những phản hồi này, CRM cho phép người phụ trách chiến dịch tạo ra các biểu đồ đánh giá và báo cáo phân tích, từ đó phân loại mức độ thành công của chiến dịch tiếp thị với khách hàng thành các nhóm như thành công, bình thường hoặc không thành công.

4.2.1.3 Xây dựng mô hình dự báo số lượng cuộc gọi

Dự báo cuộc gọi nhằm giảm thiểu tối đa số cuộc gọi nhỡ và nâng cao chất lượng dịch vụ của trung tâm Trung tâm nghiên cứu phát triển mô hình dự báo số lượng cuộc gọi để xác định số lượng nhân viên cần thiết, từ đó tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của hệ thống.

Có hai phương pháp chính để dự báo cuộc gọi: phương pháp giải thích và phương pháp thăm dò Phương pháp giải thích dựa vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng cuộc gọi, trong khi phương pháp thăm dò dự đoán dựa trên nghiên cứu tổng cuộc gọi theo thời gian Do phương pháp giải thích khó thực hiện và ít chính xác hơn, luận văn sẽ tập trung vào phương pháp thăm dò để tiến hành dự báo Các bước xây dựng mô hình dự báo cuộc gọi sẽ được trình bày cụ thể.

Tập hợp dữ liệu là quá trình thu thập số lượng cuộc gọi phát sinh theo ngày trong tháng, ngày trong tuần và thời gian trong ngày, nhằm phân tích nhu cầu cuộc gọi trong khoảng thời gian một giờ hoặc nửa giờ Việc này rất quan trọng để dự báo số lượng cuộc gọi cũng như thời gian trung bình để các cuộc gọi được trả lời Số lượng cuộc gọi và thời gian xử lý trung bình giúp tính toán khối lượng công việc một cách hiệu quả.

Y là lƣợng cuộc gọi dự đoán xảy ra (chỉ tiêu cần dự báo)

Xi: là các nhân tố ảnh hưởng đến Y gồm 3 nhân tố:

X 1 : Số lƣợng khách hàng của Vietcombank

X 2 : Số lƣợng dịch vụ VCC triển khai

X 3 : Khoảng thời gian nghiên cứu

Để thực hiện dự báo khối lượng cuộc gọi, bạn có thể sử dụng hàm hồi quy tương quan trong Excel hoặc các phần mềm hỗ trợ như Eview, SPSS Quá trình này bao gồm việc tính toán các giá trị a i và X i, từ đó giúp xác định được khối lượng cuộc gọi một cách chính xác.

* Sử dụng mô hình Erlang C: để tính toán số lượng nhân viên cần thiết

Khoảng một thế kỷ trước, nhà toán học Đan Mạch Agner Erlang đã phát triển bảng thống kê Erlang C để phân tích mối quan hệ giữa khối lượng công việc, mức độ dịch vụ và số lượng tổng đài viên cần thiết Bảng này xem xét khối lượng giao dịch, thời gian xử lý trung bình và cấp độ dịch vụ mong muốn nhằm xác định số tổng đài viên yêu cầu Sử dụng máy tính Erlang, với giả định 80% cuộc gọi được xử lý trong 20 giây, 100 cuộc gọi trong 30 phút và thời gian xử lý mỗi cuộc gọi là 3 phút, ta có thể xây dựng bảng tính cụ thể cho nhu cầu dịch vụ.

Thời gian trung bình trả lời cuộc gọi (giây)

Mức độ đáp ứng dịch vụ

Để duy trì mức dịch vụ 80% cuộc gọi được trả lời trong 20 giây hoặc ít hơn, cần có 13 tổng đài viên Nếu một trong số họ rời khỏi vị trí, mức độ dịch vụ sẽ giảm từ 79,6% xuống 64%, và thời gian trung bình trả lời cuộc gọi sẽ tăng từ 17,1 giây lên 40,5 giây Ngược lại, nếu tăng thêm 1 tổng đài viên, mức độ dịch vụ sẽ cải thiện từ 79,65% lên 88%, và thời gian trung bình trả lời cuộc gọi sẽ giảm từ 17,1 giây xuống còn 7,8 giây.

4.2.1.4 Đánh giá chất lượng cuộc gọi của khách hàng sau khi kết thúc cuộc gọi

Ngày đăng: 07/04/2022, 11:19

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Thị Trâm Anh, 2011. Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
2. Công trình nghiên cứu của John E.G Bateson, 2002. Chăm sóc khách hàng và vai trò của nó trong kinh doanh hiện nay. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chăm sóc khách hàng và vai trò của nó trong kinh doanh hiện nay
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
3. Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2009. Đánh giá chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh Tế TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
4. Nguyễn Mai Hoa, 2012. Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thông qua sự hài lòng của khách hàng bằng thang đo SERVQUAL. Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thông qua sự hài lòng của khách hàng bằng thang đo SERVQUAL
5. Nguyễn Thị Minh Hiền, 2005. Marketing ngân hàng. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
6. Phan Tiến Minh, 2014. Đánh giá chất lượng dịch vụ tại ngân hàng Navibank – Chi nhánh Huế. Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế - Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá chất lượng dịch vụ tại ngân hàng Navibank – Chi nhánh Huế
7. Nguyễn Thị Quy, 2005. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng trong xu thế hội nhập. Hà Nội: Nhà xuất bản lý luận chính trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng trong xu thế hội nhập
Nhà XB: Nhà xuất bản lý luận chính trị
8. Peter S.Rose, 2005. Quản trị Ngân hàng thương mại. Hà Nội: NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị Ngân hàng thương mại
Nhà XB: NXB Tài chính
9. Công trình nghiên cứu của Rosenbluth, 2009. Khách hàng chưa phải là thượng đế. Hà Nội: Nhà xuất bản Trí thức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khách hàng chưa phải là thượng đế
Nhà XB: Nhà xuất bản Trí thức
10. Nguyễn Thị Ngọc Trang, 2009. Xây dựng mô hình trung tâm dịch vụ khách hàng (Call Center) tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng mô hình trung tâm dịch vụ khách hàng (Call Center) tại Việt Nam
11. Trịnh Quốc Trung, 2008. Marketing ngân hàng. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kê.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê. Tài liệu tiếng Anh
1. Groonroos, Christan, 1984. A Service Quality Model And Its Marketing Implications. European Journal Of Marketing 18, pages 36-44 Khác
2. Parasurman, V.A Zeithaml and L.Berry, 1985-1988. A Conceptual Model Of Service Quality And Its Implications For Future, Journal Of Marketing 49(2), pages 41-50.Trang web Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 5. Thuật toán MDC-2 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Hình 5. Thuật toán MDC-2 (Trang 3)
1 Sơ đồ 1.1 Mô hình hệ thống Contact center 10 2  Sơ đồ 3.1 Cơ  cấu  bộ  máy  tổ  chức  của  TTDV  Khách  hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
1 Sơ đồ 1.1 Mô hình hệ thống Contact center 10 2 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của TTDV Khách hàng (Trang 10)
Sơ đồ 1.1: Mô hình hệ thống Contact center - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Sơ đồ 1.1 Mô hình hệ thống Contact center (Trang 21)
Bảng hỏi đƣợc thiết kế gồm các câu hỏi trắc nghiệm với các lựa chọn có sẵn nhằm  tìm  hiểu  đối  tƣợng  khách  hàng,  các  nhu  cầu,  hiểu  biết  về  sản  phẩm  và  các  đánh giá của khách hàng… về CLDV tại TTDVKH - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng h ỏi đƣợc thiết kế gồm các câu hỏi trắc nghiệm với các lựa chọn có sẵn nhằm tìm hiểu đối tƣợng khách hàng, các nhu cầu, hiểu biết về sản phẩm và các đánh giá của khách hàng… về CLDV tại TTDVKH (Trang 58)
Sau khi thu thập dữ liệu từ các bảng câu hỏi, tác giả tự xử lý thống kê kết quả để phân tích định tính dựa trên việc tổng hợp số lƣợng các câu trả lời tƣơng ứng với  các thang đo ở từng câu hỏi điều tra và tính ra phần trăm số khách hàng đồng ý hoặc  khôn - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
au khi thu thập dữ liệu từ các bảng câu hỏi, tác giả tự xử lý thống kê kết quả để phân tích định tính dựa trên việc tổng hợp số lƣợng các câu trả lời tƣơng ứng với các thang đo ở từng câu hỏi điều tra và tính ra phần trăm số khách hàng đồng ý hoặc khôn (Trang 59)
Bảng 3.1: Số lƣợng cuộc gọi Inbound tại VCC từ 2016 – 2019 Thời - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng 3.1 Số lƣợng cuộc gọi Inbound tại VCC từ 2016 – 2019 Thời (Trang 70)
a. Giao dịch Inbound qua Phone - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
a. Giao dịch Inbound qua Phone (Trang 70)
Qua bảng số liệu trên cho thấy số lƣợng cuộc gọi đến VCC qua các năm đều tăng lên, so với khi mới thành lập đến nay số lƣợng cuộc gọi hàng năm dự kiến  tăng lên gấp 10 lần - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
ua bảng số liệu trên cho thấy số lƣợng cuộc gọi đến VCC qua các năm đều tăng lên, so với khi mới thành lập đến nay số lƣợng cuộc gọi hàng năm dự kiến tăng lên gấp 10 lần (Trang 71)
Bảng 3.2: Tỷ trọng giao dịch theo đối tƣợng khách hàng từ năm 2016 đến 2019 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng 3.2 Tỷ trọng giao dịch theo đối tƣợng khách hàng từ năm 2016 đến 2019 (Trang 76)
Bảng 3.3: Tốc độ trung bình trả lời cuộc gọi giai đoạn 2016 – 2019 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng 3.3 Tốc độ trung bình trả lời cuộc gọi giai đoạn 2016 – 2019 (Trang 78)
Bảng 3.4: Kết quả điều tra sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ tại Vietcombank Contact Center - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng 3.4 Kết quả điều tra sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ tại Vietcombank Contact Center (Trang 81)
Bảng 3.5: Thang điểm đánh giá cuộc gọi tại VCC - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng 3.5 Thang điểm đánh giá cuộc gọi tại VCC (Trang 84)
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng 3.7 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu (Trang 95)
Bảng 4.1: Bảng tính Erlang C - (LUẬN văn THẠC sĩ) chất lượng dịch vụ tại trung tâm dịch vụ khách hàng ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam​
Bảng 4.1 Bảng tính Erlang C (Trang 108)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w