1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​

122 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 3,29 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG (15)
    • 1.1 Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.2 Chức năng ngân hàng thương mại (15)
      • 1.1.3 Hoạt động ngân hàng thương mại (17)
    • 1.2 Cơ sở lý luận về tín dụng (18)
      • 1.2.1 Khái niệm về tín dụng (18)
      • 1.2.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng (18)
      • 1.2.3 Bản chất, vai trò và chức năng của tín dụng (18)
      • 1.2.4 Các hình thức cho vay (19)
      • 1.2.5 Nguyên tắc và điều kiện cho vay (21)
      • 1.2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay (21)
        • 1.2.6.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) (22)
        • 1.2.6.2 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%) (22)
        • 1.2.6.3 Tỷ lệ thu lãi (%) (22)
        • 1.2.6.4 Tỷ lệ dư nợ/tổng nguồn vốn (%) (23)
        • 1.2.6.5 Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động (%) (23)
        • 1.2.6.6 Hệ số thu nợ (%) (23)
        • 1.2.6.7 Tỷ lệ nợ quá hạn (%) (23)
        • 1.2.6.8 Tỷ lệ nợ xấu (%) (24)
        • 1.2.6.9 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) (24)
        • 1.2.6.10 Số khách hàng được vay vốn (24)
      • 1.2.7 Rủi ro tín dụng (24)
        • 1.2.7.1 Khái niệm rủi ro tín dụng (24)
        • 1.2.7.2 Nguồn gốc phát sinh rủi ro tín dụng (25)
    • 1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng (25)
      • 1.3.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng (25)
      • 1.3.2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng (26)
      • 1.3.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng (26)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN (30)
    • 2.1 Giới thiệu chung về Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (30)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (30)
      • 2.1.2 Bộ máy tổ chức tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (32)
      • 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ở Agribank Nam Sài Gòn (32)
      • 2.1.4 Thị trường hoạt động và khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác của (38)
        • 2.1.4.1 Địa bàn kinh doanh của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (38)
        • 2.1.4.2 Phương thức kinh doanh trong nước của Agribank Nam Sài Gòn (39)
        • 2.1.4.3 Khả năng cạnh tranh trong nước của Agribank Nam Sài Gòn (40)
      • 2.1.5 Tình hình Tài chính của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (45)
        • 2.1.5.1 Bảng cân đối kế toán (45)
        • 2.1.5.2 Bảng báo kết quả hoạt động kinh doanh (52)
        • 2.1.5.3 Đánh giá tình hình tài chính của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (60)
      • 2.1.6 Định hướng phát triển của Agribank Nam Sài Gòn trong những năm tới (0)
        • 2.1.6.1 Mục tiêu kinh doanh và các giải pháp trọng tâm năm 2014, 2015 (64)
        • 2.1.6.2 Các giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu năm 2014, 2015 (65)
        • 2.1.6.3 Đề xuất của Chi nhánh Nam Sài Gòn cho định hướng phát triển chung (66)
    • 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (68)
      • 2.2.1 Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (68)
      • 2.2.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (80)
        • 2.2.2.1 Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình (80)
        • 2.2.2.2 Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo mua nhà ở với dân cư (0)
        • 2.2.2.3 Cho vay mua phương tiện đi lại (81)
      • 2.2.3 Tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Nam Sài Gòn (83)
      • 2.2.4 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo thời gian vay tại Agribank Nam Sài Gòn (87)
      • 2.2.5 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo tại Agribank Nam Sài Gòn (88)
      • 2.2.6 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích tại Agribank Nam Sài Gòn (0)
    • 3.1 Nhận xét về hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (95)
      • 3.1.1 Ƣu điểm (0)
      • 3.1.2 Hạn chế (98)
      • 3.1.3 Cơ hội (101)
      • 3.1.4 Thách thức (101)
    • 3.2 Các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao chất lƣợng hoạt động cho (103)
      • 3.2.1 Kết hợp tiếp thị các sản phẩm tín dụng với các sản phẩm bán chéo khác (Giải pháp cho hạn chế số 1) (103)
      • 3.2.2 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định và kiểm tra sau cho vay để giảm thiểu nợ xấu (Giải pháp cho hạn chế số 2) (103)
      • 3.2.3 Cơ cấu lại tỷ trọng các sản phẩm cho vay tiêu dùng để tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn (Giải pháp cho hạn chế số 3) (105)
      • 3.2.4 Chủ động tìm kiếm khách hàng và tăng cường hoạt động marketing ngân hàng (Giải pháp cho hạn chế số 4) (105)
      • 3.2.5 Tăng cường số lượng cán bộ tín dụng (Giải pháp cho hạn chế số 5) (106)
      • 3.2.6 Hoàn thiện quy trình cho vay tiêu dùng (Giải pháp cho hạn chế số 6) (107)
      • 3.2.7 Mở rộng quy mô tín dụng (Giải pháp phát triển chung) (108)
      • 3.2.8 Phòng ngừa rủi ro tín dụng (Giải pháp phát triển chung) (108)
    • 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng tại (109)
      • 3.3.1 Kiến nghị với Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (109)
      • 3.3.2 Kiến nghị với Trụ sở chính Agribank Việt Nam (110)
  • KẾT LUẬN (29)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG

Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

Luật các tổ chức tín dụng số 47, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011, định nghĩa ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh liên quan, với mục tiêu chính là lợi nhuận, theo quy định của luật tổ chức tín dụng.

1.1.2 Chức năng ngân hàng thương mại

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2007), ngân hàng thương mại (NHTM) thực hiện 4 chức năng chính: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, tạo ra tiền bút tệ theo cấp số nhân và cung cấp dịch vụ ngân hàng.

Chức năng trung gian tín dụng (Banks as Financial intermediaries):

Thu nhận cấp Tiền gửi, tiết kiệm tín

Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu dụng

Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại (NHTM), chiếm 2/3 khối lượng giao dịch và mang lại khoảng 70%-80% lợi nhuận cho ngân hàng NHTM đóng vai trò cầu nối giữa người thừa vốn và người cần vốn, chuyển tiền từ nơi thừa sang nơi thiếu thông qua các nghiệp vụ nguồn vốn và sử dụng vốn Với chức năng này, NHTM vừa là người đi vay, vừa là người cho vay, thu lợi từ khoản chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.

Chức năng trung gian thanh toán:

Giấy Lệnh báo trả tiền có qua tài khoản

(Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân)

Người thụ hưởng Người bán

(Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân)

Ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng như thủ quỹ cho doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các giao dịch thanh toán theo yêu cầu của khách hàng Họ trích tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán hàng hóa và dịch vụ, cũng như nhập tiền thu bán hàng vào tài khoản của khách hàng Điều này giúp các chủ thể kinh tế không cần giữ tiền mặt, đảm bảo thanh toán an toàn và tiết kiệm chi phí, thời gian Chức năng này không chỉ thúc đẩy lưu thông hàng hóa mà còn tăng tốc độ thanh toán và lưu chuyển vốn, góp phần vào sự phát triển kinh tế.

Chức năng tạo ra tiền bút tệ theo cấp số nhân:

Tạo tiền của ngân hàng thương mại (NHTM) diễn ra qua hai chức năng chính: tín dụng và thanh toán Ngân hàng sử dụng vốn huy động để cho vay, giúp khách hàng mua sắm hàng hóa và thanh toán dịch vụ Số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng cũng được coi là tiền giao dịch, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chi tiêu Nhờ vào chức năng này, NHTM đã góp phần tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu chi trả của xã hội dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Chức năng cung cấp dịch vụ ngân hàng:

Các dịch vụ tiêu biểu nhƣ:

Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế

Dịch vụ ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ)

Séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng

Dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ, cung cấp thông tin

Dịch vụ ngân hàng điện tử (E- Banking)

Nếu các ngân hàng thương mại (NHTM) chú trọng vào chức năng và nhiệm vụ của mình, họ không chỉ nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng tỷ suất lợi nhuận mà còn phân tán rủi ro trong hoạt động Việc phối hợp hài hòa giữa bốn mảng hoạt động: tín dụng, thanh toán, tạo tiền và dịch vụ ngân hàng sẽ giúp NHTM có cơ hội vững vàng hơn trong cuộc cạnh tranh trên thị trường.

1.1.3 Hoạt động ngân hàng thương mại

Hoạt động ngân hàng được định nghĩa trong giáo trình Luật Ngân hàng của trường Đại học Luật (2013) là việc kinh doanh và cung ứng thường xuyên các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Nhận tiền gửi là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong việc tiếp nhận tiền dưới các hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, và phát hành chứng chỉ tiền gửi Các hình thức nhận tiền này tuân theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người gửi theo thỏa thuận.

Cấp tín dụng là thỏa thuận cho phép tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả Các hình thức cấp tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bão lãnh ngân hàng, và nhiều nghiệp vụ khác.

Dịch vụ thanh toán qua tài khoản cung cấp các phương tiện thanh toán đa dạng, bao gồm thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng và thẻ tín dụng Các dịch vụ này được thực hiện thông qua tài khoản của khách hàng, giúp đơn giản hóa quy trình thanh toán và nâng cao hiệu quả giao dịch (Nguyễn Văn Vân, Phan Thị Thành Dương và cộng sự, 2013).

Ba hoạt động chính của ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Nhận tiền gửi là nguồn huy động vốn quan trọng, giúp ngân hàng thực hiện cấp tín dụng, từ đó tạo ra lợi nhuận thông qua chênh lệch lãi suất Bên cạnh đó, việc cung cấp dịch vụ thanh toán cũng đóng góp vào doanh thu của ngân hàng Những hoạt động này không chỉ giúp ngân hàng duy trì kinh doanh mà còn tạo ra lợi nhuận và nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác thông qua các sản phẩm đặc trưng theo quy định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nước.

Cơ sở lý luận về tín dụng

1.2.1 Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là mối quan hệ vay mượn, trong đó quyền sử dụng vốn được chuyển giao từ người cấp tín dụng sang người được cấp tín dụng, với điều kiện hoàn trả và có thời hạn.

1.2.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng, theo tác giả Nguyễn Minh Kiều (2012), được định nghĩa là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng đến khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, kèm theo một khoản chi phí cụ thể.

1.2.3 Bản chất, vai trò và chức năng của tín dụng

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), tín dụng là một hoạt động đa dạng, nhưng có thể được phân loại thành ba dạng cơ bản.

Có sự chuyển nhượng quyền từ người sở hữu sang người sử dụng

Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn hay mang tính tạm thời

Sự chuyển nhƣợng này kèm theo chi phí (lãi suất)

Để mở rộng sản xuất, nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu mà các doanh nghiệp cần quan tâm Việc phát triển sản xuất không thể chỉ dựa vào vốn tự có, mà còn phải tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội Tín dụng ngân hàng đóng vai trò then chốt trong việc cung cấp vốn bổ sung cho đầu tư phát triển, giúp doanh nghiệp nhanh chóng mở rộng sản xuất Đồng thời, tín dụng ngân hàng cũng thúc đẩy quá trình tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế.

Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả:

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, từ đó giúp giảm lượng tiền mặt lưu thông Nếu không được quản lý kịp thời, lượng tiền dư thừa này có thể gây ra những tác động tiêu cực đến hoạt động lưu thông tiền tệ, dẫn đến mất cân đối giữa hàng hóa và tiền tệ, cũng như sự biến động của hệ thống giá cả Trong bối cảnh kinh tế lạm phát, tín dụng được coi là một trong những biện pháp hiệu quả để kiềm chế lạm phát.

Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội:

Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư Ngoài các ngân hàng, hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) cũng cung cấp vốn vay cho cá nhân nhằm phát triển kinh tế, mua sắm nhà cửa và tư liệu sinh hoạt Nhà nước triển khai các chính sách ưu đãi để cải thiện đời sống nhân dân, tạo công ăn việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần ổn định trật tự xã hội.

Vũ Thị Minh Hằng và cộng sự, 2008)

Phân phối lại tài nguyên:

Tín dụng là quá trình chuyển nhượng vốn giữa các chủ thể, giúp phân phối lại tài nguyên trong nền kinh tế Cụ thể, người cho vay có thể tạm thời cho mượn tài nguyên chưa sử dụng, trong khi người đi vay nhận được nguồn lực cần thiết thông qua quan hệ tín dụng Việc này không chỉ tạo điều kiện cho người vay mà còn tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên trong xã hội (Dương Thị Bình Minh, Diệp Gia Luật và cộng sự, 2008).

Giám sát bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế xã hội:

Các trung gian tài chính, với vai trò là người đi vay để cho vay, cần thực hiện giám sát chặt chẽ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như việc thu chi ngân sách nhà nước và tiêu dùng của dân cư Việc giám sát này không chỉ mang lại lợi ích cho các trung gian tài chính mà còn cho doanh nghiệp, cư dân và toàn xã hội.

1.2.4 Các hình thức cho vay

Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), có năm hình thức cho vay chính bao gồm: cho vay dựa vào mục đích tín dụng, thời hạn tín dụng, mức độ tín nhiệm của khách hàng, phương thức cho vay và phương thức hoàn trả nợ vay.

Dựa vào mục đích tín dụng:

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp

Cho vay tiêu dùng cá nhân

Dựa vào thời hạn tín dụng:

Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng Mục đích của việc cho vay này thường nhằm bổ sung vốn lưu động

Cho vay trung hạn là hình thức cho vay có thời gian từ 12 đến dưới 60 tháng, thường được sử dụng để tài trợ cho các khoản đầu tư và tài sản cố định.

Cho vay dài hạn là hình thức cho vay có thời gian trên 60 tháng, nhằm mục đích tài trợ cho các dự án đầu tư.

Dựa và mức độ tín nhiệm của khách hàng:

Cho vay không có bảo đảm là hình thức cho vay mà không yêu cầu thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh từ bên thứ ba Loại hình này dựa hoàn toàn vào uy tín cá nhân và khả năng tài chính của khách hàng vay vốn để quyết định việc cho vay.

Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay có đảm bảo tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác

Dựa vào phương thức cho vay:

Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng vay về phương thức cho vay:

Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn và ký kết HĐTD

Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức mà ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về một hạn mức tín dụng cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.

Cho vay theo dự án đầu tư là hình thức ngân hàng cung cấp vốn cho khách hàng nhằm triển khai các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, cũng như những dự án đầu tư phục vụ nhu cầu đời sống.

Cho vay hợp vốn là hình thức mà một nhóm tổ chức tín dụng (TCTD) hoặc ngân hàng cùng chung tay cho vay một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng Trong đó, một TCTD hoặc ngân hàng sẽ đóng vai trò đầu mối, chịu trách nhiệm dàn xếp và phối hợp với các TCTD hoặc ngân hàng khác Hình thức cho vay này được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) ban hành.

Hoạt động cho vay tiêu dùng

1.3.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng

Theo Luật các Tổ chức Tín dụng (2010), cho vay được định nghĩa là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay sẽ giao hoặc cam kết giao một khoản tiền cho khách hàng Khoản tiền này được sử dụng cho mục đích xác định trong một khoảng thời gian cụ thể, theo thỏa thuận giữa hai bên, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.

Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng cung cấp nguồn tài chính cho nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi trong gia đình, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân và hộ gia đình Các mục đích vay có thể bao gồm mua nhà ở, đất ở, sửa chữa nhà, du lịch, học tập, chữa bệnh, mua và sửa chữa phương tiện đi lại, cũng như chi tiêu cá nhân qua thẻ và các nhu cầu tiêu dùng khác.

1.3.2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng

Hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu của các ngân hàng, trong đó CVTD ngày càng khẳng định vị thế quan trọng Điều này không chỉ giúp tăng cường sức cạnh tranh giữa các ngân hàng trong bối cảnh hội nhập quốc tế khốc liệt, mà còn mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và nền kinh tế.

CVTD hỗ trợ các ngân hàng thương mại trong việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó nâng cao khả năng huy động các loại tiền gửi và góp phần vào sự tăng trưởng tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng.

CVTD tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó giúp ngân hàng nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro

 Đối với người tiêu dùng:

Tạo điều kiện cho người tiêu dùng đáp ứng những nhu cầu cần thiết kịp thời

Cho phép người tiêu dùng hưởng những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền

 Đối với nền kinh tế:

Kể từ khi chính sách cho vay tiêu dùng (CVTD) được triển khai, hiện tượng vay nóng đã giảm đáng kể Hoạt động này không chỉ thúc đẩy chính sách kích cầu kinh tế mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích tích cực, CVTD cũng đối mặt với một số rủi ro nhất định.

Rủi ro người đi vay thất nghiệp

Rủi ro người đi vay vi phạm pháp luật hình sự

Rủi ro người đi vay chết, mất tích, tai nạn

Ngân hàng luôn áp dụng các biện pháp linh hoạt để giảm thiểu rủi ro trong việc thu hồi nợ từ người vay, nhằm đảm bảo an toàn tài chính (Hồ Thiện Thông Minh, 2014).

1.3.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

Hợp đồng cho vay tiêu dùng (CVTD) thường có quy mô nhỏ, nhưng tổng số lượng khoản vay lại rất lớn, dẫn đến chi phí cho mỗi khoản vay cao Do đó, lãi suất của CVTD thường cao hơn so với lãi suất trong lĩnh vực cho vay thương mại và công nghiệp.

Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường bị ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh tế và ít nhạy cảm với lãi suất Khách hàng thường chú trọng vào số tiền thanh toán định kỳ hơn là lãi suất phải trả.

Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng thường không cao, và nguồn trả nợ cũng phụ thuộc vào trình độ làm việc và kinh nghiệm của họ, đặc biệt khi khách hàng không có tư cách pháp nhân, làm cho việc quản lý trở nên khó khăn hơn Điều này dẫn đến việc đánh giá dựa chủ yếu vào đạo đức của khách hàng, nhưng rất khó để xác định chính xác Do đó, cho vay tiêu dùng (CVTD) thường tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với cho vay thương mại hay công nghiệp, vì thông tin để thẩm định đối tượng vay rất hạn chế Ngân hàng thường yêu cầu khách hàng có tài sản bảo đảm (TSBĐ) cho khoản CVTD, bởi vì khách hàng sử dụng tiền để tiêu dùng thay vì hoạt động kinh doanh, điều này càng làm khó khăn trong việc kiểm soát các nguồn trả nợ của họ.

1.3.4 Các hình thức cho vay tiêu dùng

Dựa trên hệ thống IPCAS II của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, CVTD được phân loại thành ba hình thức chính: theo mục đích vay, theo thời gian hoàn trả và theo hình thức đảm bảo.

Căn cứ theo mục đích vay:

Sửa chữa, xây mới nhà

Mua, sửa chữa phương tiện phục vụ đi lại

Học tập, du lịch, chữa bệnh

Mua sắm vật dụng sinh hoạt

Các nhu cầu tiêu dùng khác

Thuê mua nhà ở xã hội

Cho vay xây dựng mới nhà ở xã hội để cho thuê

Cho vay đầu tƣ cải tạo nhà ở xã hội để cho thuê

Cho vay xây dựng nhà để ở

Cho vay cải tạo, sửa chữa nhà để ở

Căn cứ theo thời gian hoàn trả:

Cho vay tiêu dùng ngắn hạn

Cho vay tiêu dùng trung hạn

Cho vay tiêu dùng dài hạn

Căn cứ theo hình thức đảm bảo:

CVTD có thể được phân loại thành hai loại: có tài sản bảo đảm (TSBĐ) và không có tài sản bảo đảm Trong trường hợp có TSBĐ, tài sản có thể là bất động sản như nhà cửa, đất đai hoặc động sản như ô tô và giấy tờ có giá do Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn phát hành Ngược lại, CVTD không có TSBĐ được gọi là tín chấp, cho phép vay mà không cần thế chấp tài sản.

CVTD có TSBĐ hình thành từ vốn vay

CVTD bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba

1.3.5 Quy trình cho vay tiêu dùng chung

Quy trình CVTD đƣợc bắt đầu khi CBTD thực hiện nhận hồ sơ của khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất toán, thanh lý hợp đồng

Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và thông tin cần thiết từ khách hàng, CBTD sẽ tiến hành thẩm định và thông báo kết quả phê duyệt hoặc không phê duyệt khoản vay trong thời gian quy định của từng ngân hàng.

Theo tác giả Hồ Thiện Thông Minh (2014) quy trình CVTD gồm các bước sau: Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về lập hồ sơ vay vốn

Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn và lập báo cáo thẩm định

Bước 3: Trình duyệt khoản vay với Ban lãnh đạo

Bước 4: Ký kết HĐTD, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và TSBĐ Bước 5: Giải ngân

Bước 6: Kiểm tra, giám sát khoản vay

Bước 7: Thu nợ lãi, gốc và xử lý những phát sinh

Bước 8: Thanh lý HĐTD và hợp đồng bảo đảm tiền vay

Chương 1 đã thể hiện một cách khái quát những vấn đề cơ bản về hệ thống ngân hàng thương mại Qua các khái niệm, hoạt động và chức năng của ngân hàng thương mại ta thấy rằng tín dụng là một trong những nghiệp vụ quan trọng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng Cơ sở lý luận về tín dụng cho ta thấy rõ hơn về các hình thức, nguyên tắc và điều kiện khi cho vay Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay cũng đa dạng giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, từ đó thấy đƣợc nguồn gốc của rủi ro tín dụng Đối với ngân hàng thương mại hiện nay thì hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng trở nên phổ biến và thu hút sự cạnh tranh của các ngân hàng bạn Chính vì thế phần thứ ba của chương 1 đã giới thiệu nội dung trọng tâm của chủ đề bài viết, đó chính là khái niệm, sự cần thiết và lợi ích của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng và cả ngân hàng Trước khi vào phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng, chúng ta đã được điểm qua các đặc điểm, hình thức và quy trình cho vay tiêu dùng hiện nay của hệ thống ngân hàng

Chương 1 sẽ cung cấp cơ sở lý luận cần thiết để phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, đồng thời đề xuất các giải pháp cải thiện cho các chương tiếp theo.

THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN

Giới thiệu chung về Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

2.1.1 Lịch sử hình thành Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Sài Gòn, trước đây là Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè, được thành lập vào ngày 1 tháng 11 năm 1988 Ngân hàng này có tên giao dịch quốc tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, viết tắt là Agribank Với Slogan “Mang phồn vinh đến khách hàng”, Agribank cam kết mang lại giá trị và sự thịnh vượng cho khách hàng của mình.

Hình 2.1 Logo Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Agribank Nhà Bè, trong những ngày đầu thành lập, đã đối mặt với nhiều khó khăn như trụ sở cũ nát, đội ngũ cán bộ chỉ có 6% có trình độ đại học, và nguồn vốn hạn chế với 2 tỷ đồng, trong đó chỉ 676 triệu đồng là vốn huy động Khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp quốc doanh và hợp tác xã gặp khó khăn Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước và sự chỉ đạo của Ban Giám đốc, cùng với tinh thần đoàn kết của cán bộ, Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn đã phát triển mạnh mẽ, hiện có trụ sở khang trang, trang bị hiện đại và 80% cán bộ có trình độ đại học.

Mạng lưới hoạt động của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Chi nhánh Nam Sài Gòn có Hội Sở tại số 18 Bis lô J, đường Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, Quận 7 Chi nhánh bao gồm 8 phòng nghiệp vụ: Phòng Hành chính Nhân sự, Phòng Kiểm tra Kiểm soát nội bộ, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Phòng Tín dụng, Phòng Kinh doanh ngoại hối, Phòng Điện toán, Phòng Dịch vụ và Marketing, và Phòng Kế toán Ngân quỹ.

Một Chi nhánh loại III Phú Mỹ Hƣng trực thuộc, địa chỉ: 77 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh

Và bảy Phòng giao dịch phụ thuộc tọa lạc ở thành phố Hồ Chí Minh gồm:

Phòng giao dịch Tân Hưng, trụ sở tại số 259 Lê Văn Lương, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7

Phòng giao dịch Đô thị Mới, trụ sở tại số 60A Nguyễn Thị Thập, Phường Bình Thuận, Quận 7

Phòng giao dịch Tân Thuận, trụ sở tại số 58 Huỳnh Tấn Phát, Quận 7

Phòng giao dịch Khu Nam đƣợc thành lập theo Quyết định số 88/QĐ/ NHNo – TCCB ngày 28/01/2008 của NHNo&PTNT Địa chỉ: 470 Nguyễn Thị Thập, phường Tân Quy, Quận 7

Phòng giao dịch Phú Mỹ đƣợc thành lập theo Quyết định số 1372/QĐ/NHNO – TCCB ngày 11/07/2008 của NHNo&PTNT Địa chỉ: 94 Hoàng Quốc Việt, phường Phú

Phòng giao dịch Phú Gia đƣợc thành lập theo Quyết định số 2792/QĐ/NHNo – TCCB ngày 24/12/2008 của NHNo&PTNT Địa chỉ: Số 4 đường số 9, phường Tân Phú, Quận 7

Phòng giao dịch Mỹ Phúc đƣợc thành lập theo Quyết định số 284/QĐ/NHNo – TCCB ngày 12/03/2009 của NHNo&PTNT Địa chỉ: D2-13 Mỹ Toàn, Quận 7

Quy mô vốn và nhân sự của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn là một phần của hệ thống Agribank, có trụ sở chính tại Hà Nội, hoạt động theo Luật các TCTD Việt Nam Là ngân hàng thương mại 100% vốn nhà nước và thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Agribank đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là trong việc đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn.

Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với vốn, tài sản, đội ngũ nhân viên và mạng lưới hoạt động rộng lớn Tính đến ngày 31/12/2013, theo báo cáo tài chính được kiểm toán, chi nhánh này đã ghi nhận những số liệu ấn tượng về hoạt động kinh doanh.

Tổng tài sản: 3,174 tỷ đồng

Tổng nguồn vốn: 3,174 tỷ đồng

Vốn điều lệ: 29,605 tỷ đồng

Tổng dƣ nợ: trên 1,603 tỷ đồng

Nhân sự làm việc ở một hội sở, một Chi nhánh loại III, bảy phòng giao dịch nằm rải đều trên toàn quận 7 và 202 cán bộ, nhân viên

2.1.2 Bộ máy tổ chức tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Nguồn: Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ở Agribank Nam Sài Gòn

Giám đốc cần đảm bảo rằng chiến lược kinh doanh và hoạt động của Chi nhánh phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh chung của toàn hệ thống, đồng thời tuân thủ quy trình do Hội sở quy định và các chế độ pháp luật hiện hành.

Tuân thủ các chịu trách nhiệm về quản lý, điều hành, giám sát và phát triển nhân sự và kết quả kinh doanh tại Chi nhánh

Chi nhánh cần xây dựng chiến lược phát triển ngắn hạn và trung hạn, đồng thời lập kế hoạch kinh doanh hàng năm Việc này bao gồm xác định các chỉ tiêu cụ thể cho từng phòng ban tại chi nhánh nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động và đạt được mục tiêu chung.

PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KIỂM TRA KIỂM

Phòng Kinh doanh ngoại hối

Chi nhánh loại III Phú Mỹ Hƣng

Phòng Hành chính Nhân sự

Các phòng Giao dịch phụ thuộc

Giúp việc cho Giám đốc Chi nhánh trong việc tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và chất lượng dịch vụ Đảm bảo rằng mọi hoạt động đều an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật cũng như chính sách nội bộ.

Quản lý tổ chức và phát triển mối quan hệ với khách hàng là nhiệm vụ quan trọng trong việc chăm sóc khách hàng, bao gồm các hoạt động tiếp thị và quảng bá hình ảnh theo chương trình của toàn hệ thống và Chi nhánh, nhằm giới thiệu đa dạng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

Giúp Giám đốc Chi nhánh trong việc tổ chức đánh giá, phân loại khách hàng nhằm có chính sách kinh doanh, quan hệ khách hàng phù hợp

Phòng Kiểm tra, Kiểm soát nội bộ:

Xây dựng chương trình công tác hàng năm và hàng quý cần phải phù hợp với kế hoạch kiểm tra, kiểm soát của Agribank Việt Nam, đồng thời phải phản ánh đặc điểm cụ thể của đơn vị Chương trình này phải được Giám đốc Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn phê duyệt.

Agribank Việt Nam tổ chức thực hiện chương trình kiểm tra, kiểm soát theo kế hoạch của đơn vị, báo cáo kịp thời kết quả kiểm tra và kiểm toán, đồng thời khắc phục các tồn tại tại Hội sở, Chi nhánh loại III và các Phòng giao dịch phụ thuộc Điều này nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh Agribank cũng phối hợp với các đoàn kiểm tra và cơ quan thanh tra, kiểm toán để thực hiện các cuộc kiểm tra tại Chi nhánh Nam Sài Gòn theo quy định.

Tổ chức kiểm tra và xác minh các đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, đồng thời tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh trong việc giải quyết những vấn đề này Ngoài ra, đảm nhận nhiệm vụ thường trực Ban chống tham nhũng, cung cấp tư vấn cho lãnh đạo về các hoạt động chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại Chi nhánh Nam Sài Gòn.

Phòng Kế toán và Ngân quỹ:

Hạch toán kế toán và thanh toán phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước và Agribank Việt Nam Đồng thời, cần xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính và quyết toán kế hoạch thu chi tài chính để trình Agribank phê duyệt.

Phối hợp với phòng Hành chính Nhân sự quyết toán quỹ tiền lương trình Agribank phê duyệt Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định

Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán và kho quỹ, quyết toán và các báo cáo theo quy định

Thực hiện nghiệp vụ thanh toán, ngân quỹ theo quy định nhƣ tiền gửi, thanh toán trong nước, mở tài khoản đối với khách hàng trong và ngoài nước

Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ, định mức tồn quỹ, công tác hậu kiểm và chế độ báo cáo theo quy định của Agribank

Phòng Dịch vụ và Marketing:

Dịch vụ tư vấn và tiếp thị ngân hàng cung cấp thông tin về các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng, đồng thời tiếp nhận phản hồi từ họ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dịch vụ.

Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về chính sách phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, cải tiến quy trình giao dịch, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đồng thời xây dựng kế hoạch tiếp thị và thông tin quảng cáo, đặc biệt chú trọng vào các sản phẩm và dịch vụ cung ứng trên thị trường.

Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn

Thực hiện: Người thẩm định a) Đối với khách hàng quan hệ vay vốn lần đầu:

Tiếp nhận nhu cầu vay vốn, hướng dẫn khách hàng cung cấp giấy tờ sau:

Bảng 2.7: Danh mục hồ sơ cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Tên hồ sơ Loại chứng từ nhận

A Hồ sơ pháp lý khách hàng Đối với cho vay tiêu dùng

1 Chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu; Bản photo

2 Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/thẻ thường trú (Áp dụng cho hộ gia đình cá nhân không có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi công tác trên Giấy đề nghị vay vốn);

3 Văn bản thỏa thuận ký giữa Agribank nơi cho vay và cơ quan quản lý trả lương (nếu có); Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập để trả nợ (nếu có)

Tùy theo từng khách hàng vay Agribank có thể đề nghị cung cấp báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của năm

Bản photo trước liền kề là yêu cầu áp dụng cho hộ có đăng ký kinh doanh, tuy nhiên không bắt buộc Ngoài ra, các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập cũng cần thiết đối với hộ gia đình và cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và tiêu dùng.

I/ Hồ sơ khách hàng cung cấp

1 Giấy đề nghị vay vốn/Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống;

2 Các hợp đồng kinh tế (nếu có), các chứng từ liên quan đến sử dụng vốn vay;

Bản chính hoặc bản photo

3 Báo cáo tiến độ thực hiện dự án (trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai);

4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy xác nhận chƣa đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp

II/ Tài liệu do ngân hàng lập

1 Báo cáo thẩm định; Báo cáo tái thẩm định (nếu có); Bản chính

2 Thông tin CIC; Bản chính/ Photo

3 Báo cáo chấm điểm xếp hạng khách hàng (nếu có); Bản chính

4 Biên bản họp hội đồng tín dụng (nếu có); Bản chính

5 Tờ trình gửi ngân hàng cấp trên (nếu có); Bản chính

6 Thông báo phê duyệt khoản vay (nếu có); Bản chính

7 Báo cáo đề xuất giải ngân (Áp dụng giải ngân 2 lần trở lên);

8 Báo cáo đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ; Bản chính

9 Thông báo tạm ngừng cho vay; xử lý thu hồi nợ; Bản chính

10 Thông báo chuyển nợ quá hạn Bản chính

III/ Tài liệu do ngân hàng và khách hàng cùng lập

1 HĐTD/Phụ lục HĐTD (nếu có)/Sổ vay vốn; Bản chính

2 Giấy nhận nợ (Áp dụng giải ngân hai lần trở lên); Bản chính

3 Biên bản kiểm tra sau khi cho vay Bản chính

D Hồ sơ về đảm bảo tiền vay

1 Biên bản định giá tài sản; Bản chính

2 Các giấy tờ liên quan đến việc xác định giá trị tài sản; Photo

3 Hợp đồng bảo đảm tiền vay và phụ lục Hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có);

4 Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm; Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm;

5 Các giấy tờ liên quan đến việc mua bảo hiểm tài sản; Bản chính, chứng thực hoặc bản photo

6 Các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Nguồn: phụ lục số 01A/danh mục hồ sơ – Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Agribank giới thiệu danh mục sản phẩm và dịch vụ đa dạng, đồng thời phối hợp với các bộ phận liên quan để hướng dẫn khách hàng cách lập hồ sơ và thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu Đối với những khách hàng đã có mối quan hệ tín dụng với Agribank, ngân hàng sẽ cung cấp thông tin và hỗ trợ tận tình để đảm bảo quá trình sử dụng dịch vụ diễn ra thuận lợi.

Tiếp nhận nhu cầu vay vốn và hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho vay

Bước 2: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định

Thực hiện: Người thẩm định

Người thẩm định tiến hành thu thập tài liệu và thông tin cần thiết về khách hàng và khoản vay để rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ vay vốn Họ tổng hợp thông tin quan hệ tín dụng của khách hàng từ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) của NHNN và chấm điểm xếp hạng khách hàng theo quy định của Agribank Đồng thời, họ thẩm định các điều kiện vay vốn bằng cách đánh giá năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của người đứng tên vay cũng như người thực hiện dự án, đồng thời xem xét tính hợp pháp của mục đích vay vốn.

Phân tích đánh giá khả năng tài chính của khách hàng;

Phân tích đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án/phương án vay vốn;

Việc áp dụng bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản bảo đảm là rất quan trọng Cần lập Báo cáo thẩm định chi tiết, trong đó đề xuất cho vay hoặc không cho vay, kèm theo lý do rõ ràng nếu không đồng ý cho vay Báo cáo này phải được ký nháy từng trang, ký và ghi rõ họ tên trước khi trình cho Người kiểm soát khoản vay.

Bước 3: Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định

Thực hiện: Người kiểm soát khoản vay

1 Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ của bộ hồ sơ vay vốn

2 Kiểm soát việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng

3 Kiểm soát nội dung Báo cáo thẩm định nêu rõ ý kiến đồng ý/không đồng ý với nội dung báo cáo thẩm định; đề xuất cho vay/không cho vay trong thời gian tối đa 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đƣợc giấy tờ xin vay vốn của khách hàng, ký nháy từng trang, ký kiểm soát và ghi rõ họ tên trên Báo cáo thẩm định

Trường hợp không đồng ý cho vay phải nêu rõ lý do để trình người phê duyệt khoản vay Trường hợp đồng ý cho vay: trình người phê duyệt khoản vay

Bước 4: Phê duyệt khoản vay

Thực hiện: Người phê duyệt khoản vay

Quyết định cho vay hay không cho vay theo thẩm quyền quyết định cấp tín dụng

1 Nếu từ chối cho vay: Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản (Mẫu số 03/TBTC/HSX) gửi khách hàng trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay

2 Nếu đồng ý cho vay: a) Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền: Người phê duyệt khoản vay ghi ý kiến đồng ý, ký phê duyệt trên Báo cáo thẩm định và giao Phòng Tín dụng hoàn thiện hồ sơ theo quy định b) Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền: Người phê duyệt khoản vay ghi ý kiến chấp thuận cho vay và ký trên Báo cáo thẩm định, giao Phòng Tín dụng lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Khoản vay vượt thẩm quyền của Tổng giám đốc cần được phê duyệt bởi người có thẩm quyền, người này sẽ ghi ý kiến chấp thuận cho vay và ký vào Báo cáo thẩm định Sau đó, Ban Hộ sản xuất sẽ lập thủ tục để trình Hội đồng thành viên xem xét và phê duyệt.

Tờ trình đề nghị phê duyệt cần có chữ ký của Giám đốc Trong trường hợp Giám đốc ủy quyền, giấy ủy quyền phải được gửi kèm theo hồ sơ trình phê duyệt (theo Mẫu 04/TTVQ/HSX).

Bước 5: Soạn thảo, kiểm soát và ký kết Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn, Hợp đồng bảo đảm tiền vay

Người quản lý khoản vay có trách nhiệm soạn thảo hợp đồng tín dụng (HĐTD) phù hợp với quyết định phê duyệt vay và các điều kiện giải ngân Đối với khách hàng vay không cần bảo đảm tài sản theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng nông nghiệp, Agribank có thể sử dụng Sổ vay vốn mẫu Nếu vay có bảo đảm bằng tài sản, hợp đồng bảo đảm tiền vay sẽ được soạn thảo theo hướng dẫn của Agribank Đồng thời, cần phối hợp với khách hàng để điền thông tin trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm theo mẫu quy định của pháp luật và phù hợp với hợp đồng bảo đảm tiền vay.

2 Kiểm soát nội dung hợp đồng

Người kiểm soát khoản vay có trách nhiệm đảm bảo rằng nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm phù hợp với phê duyệt cho vay cũng như các quy định pháp luật và quy định của Agribank Đồng thời, họ cần ký nháy từng trang của hợp đồng và trình lên người có thẩm quyền để được phê duyệt.

3 Ký kết HĐTD, hợp đồng bảo đảm tiền vay

Người có thẩm quyền thực hiện theo quy định ủy quyền nhiệm vụ và quyền hạn của người đại diện theo pháp luật Họ sẽ xem xét các nội dung trong hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay, cũng như đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm Sau đó, thực hiện ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) và đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm Cuối cùng, yêu cầu người quản lý khoản vay phối hợp với khách hàng để thực hiện thủ tục chứng thực hoặc công chứng hợp đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định pháp luật và quy định của Agribank.

Bước 6: Khai báo, phê duyệt thông tin vào hệ thống IPCAS

Thực hiện: Người quản lý khoản vay

Dựa trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các tài liệu liên quan, cần thực hiện khai báo thông tin vào hệ thống IPCAS, bao gồm: thông tin khoản vay trên đơn xin vay vốn, thông tin thẩm định đơn xin vay vốn, thông tin dự án đầu tư (đối với cho vay theo dự án đầu tư), và thông tin về tài sản bảo đảm (nếu cho vay có bảo đảm bằng tài sản).

2 Phê duyệt thông tin đã khai báo

Nhận xét về hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn

Để có cái nhìn toàn diện về tình hình hoạt động kinh doanh của CVTD, em sẽ sử dụng mô hình SWOT (Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức) để phân tích Qua quá trình thực tập, em nhận thấy sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn tại Chi nhánh Nam Sài Gòn Từ những nhận xét này, em sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của CVTD.

Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn có một Hội Sở, một chi nhánh cấp III và bảy phòng giao dịch, nằm rải rác khắp quận 7, khu vực đông dân cư với dịch vụ thương mại phát triển Sự phân bố này mang lại lợi thế cạnh tranh lớn, giúp chi nhánh thu hút nguồn khách hàng dồi dào và chiếm lĩnh thị trường địa phương.

Theo chương 2, mục 2.1.4.2, Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn là ngân hàng duy nhất hiện nay sở hữu 100% vốn từ nhà nước, điều này giúp đảm bảo tính ổn định và an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như các chi nhánh khác của Agribank.

HOẠT ĐỘNG CVTD ĐIỂM ƢU

Ngân hàng đối mặt với thách thức trong việc thực hiện đúng các thông tư và quyết định của nhà nước, đồng thời xây dựng niềm tin và uy tín thương hiệu Để hỗ trợ người dân hiệu quả qua các chính sách an sinh xã hội, ngân hàng đã đầu tư vào việc đổi mới thiết bị quản lý hiện đại Một trong những dự án tiêu biểu là hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS II), nhằm nâng cao độ an toàn và chính xác cho tất cả khách hàng, cả trong và ngoài nước.

Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn nổi bật với khả năng cạnh tranh thông qua các sản phẩm dịch vụ đa dạng, quy chế cho vay linh hoạt và lãi suất ưu đãi Khách hàng khi vay tiêu dùng tại đây được hưởng lãi suất thấp từ 9.5% đến 10.5%, thấp hơn nhiều so với các ngân hàng khác, cùng với thời gian vay linh hoạt phù hợp với nhu cầu và khả năng trả nợ Đặc biệt, khách hàng có thể trả nợ trước hạn mà không phải chịu phí phạt, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cao Ngoài lãi suất hấp dẫn, chi nhánh còn cung cấp các gói sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu vay tiêu dùng như mua sắm, xây dựng, sửa chữa và mua nhà ở.

Theo bảng 2.5 trong chương 2, nợ xấu tại Chi nhánh Agribank đã giảm từ 558,463 triệu đồng năm 2011 xuống còn 244,749 triệu đồng năm 2013 nhờ vào sự cẩn trọng trong việc cho vay và tuân thủ quy định cấp tín dụng tối đa 75% giá trị tài sản bảo đảm Giám đốc Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn cũng đã tăng mức vốn tự có tối thiểu của khách hàng lên 25% tổng nhu cầu vay, nhằm nâng cao trách nhiệm của khách hàng đối với phương án vay vốn.

Dựa vào phần lý thuyết ở chương 1, mục 1.3.5: Quy trình CVTD chung và chương

2, mục 2.1.1: Quy trình CVTD tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn ta thấy rằng thực tế

Chi nhánh ngân hàng đã xây dựng quy trình 14 bước chi tiết và rõ ràng hơn so với lý thuyết, với việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ Tất cả các văn bản và hồ sơ cần thiết cho việc tiếp nhận, thẩm định và quyết định đều được hệ thống hóa, giúp phân quyền và truy trách nhiệm cá nhân khi gặp khó khăn Ngay từ bước đầu tiên, quy trình đã liệt kê các hồ sơ cần thiết cho khách hàng và cán bộ tín dụng khi vay vốn tiêu dùng, đồng thời cải thiện hồ sơ vay vốn trở nên đơn giản hơn Công tác thu nợ và thu lãi được thực hiện chặt chẽ, với việc nhắc nhở khách hàng về thời hạn thanh toán ít nhất 5 ngày trước khi đến hạn Qua quy trình thẩm định và kiểm soát hồ sơ, cùng với việc giám sát sau khi cho vay, ngân hàng đã giảm thiểu tình trạng nợ quá hạn, bảo vệ lợi ích của mình.

Trong thời gian thực tập tại Phòng giao dịch Đô Thị Mới Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, tôi nhận thấy các nhân viên tín dụng thường xuyên tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về thẩm định tín dụng, giải ngân và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Điều này nhằm nâng cao kỹ năng nghiệp vụ và chuyên môn, giúp họ có nền tảng vững chắc trong công việc.

Theo phân tích trong chương 2, bảng 2.8 cho thấy tỷ trọng dư nợ CVTD so với dư nợ cho vay tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn đã có sự tăng trưởng tích cực qua các năm, từ 10.64% vào năm 2011 lên 11% vào năm 2012 và đạt 19.05% vào năm sau.

2013 Điều này chứng tỏ chi nhánh đã và đang phát triển hệ thống bán lẻ của mình thật tốt giúp tăng tỷ trọng CVTD lên cao

Dư nợ cho vay tiêu dùng (CVTD) tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn năm 2013 đạt mức cao nhất với 305,359 triệu đồng, chủ yếu do nhu cầu vay mua và sửa chữa nhà ở của người dân Vay tiêu dùng trung và dài hạn chiếm ưu thế, tạo điều kiện cho khách hàng có thời gian trả nợ và lãi suất, đồng thời giúp chi nhánh tăng lợi nhuận nhờ lãi suất cao hơn Mặc dù có rủi ro về khả năng trả nợ của khách hàng, chi nhánh vẫn duy trì nguồn vốn huy động ổn định, với tổng nguồn vốn tăng 8% từ năm 2012 đến 2013, trong đó tiền gửi của dân cư có kỳ hạn tăng trưởng mạnh từ 3,320 triệu đồng lên 5,855 triệu đồng, đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu vay tiêu dùng trung và dài hạn.

Dư nợ tín dụng chung của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn đã giảm, trong khi tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng (CVTD) so với tổng dư nợ còn thấp Theo bảng 2.3 và biểu đồ 2.2 trong chương 2, nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế và dư nợ CVTD của chi nhánh này đã có sự tăng trưởng tích cực, đạt mức cao nhất vào năm 2013.

Năm 2013, ngân hàng ghi nhận hoạt động kinh doanh khả quan với nguồn vốn huy động cao và sự phát triển trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng Tuy nhiên, tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh lại có xu hướng giảm, cụ thể từ 2,642,979 triệu đồng năm 2011 xuống 2,337,379 triệu đồng năm 2012 và giảm mạnh còn 1,603,265 triệu đồng vào năm 2013.

Từ năm 2011 đến 2013, Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn gặp khó khăn trong việc giảm dư nợ tín dụng, cho thấy nguồn vốn đầu vào chưa được tận dụng hiệu quả và khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn đầu ra Trong bối cảnh chung, không chỉ Agribank mà nhiều ngân hàng khác cũng đối mặt với tình trạng sụt giảm tín dụng doanh nghiệp và hàng loạt doanh nghiệp phá sản, dẫn đến chậm trễ trong việc thu hồi nợ Các ngân hàng đang phải nỗ lực giải quyết nợ xấu đồng thời gia tăng tín dụng ở các lĩnh vực như nông lâm ngư nghiệp, sản xuất và tiêu dùng Theo Bảng 2.8, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn vẫn còn thấp, với tỷ lệ lần lượt là 10.64% vào năm 2011, 11% vào năm 2012 và tăng lên 19.05% vào năm 2013.

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của ngân hàng vẫn còn cao, với tỷ lệ nợ xấu năm 2011 là 21.1%, năm 2012 giảm xuống 12.9%, nhưng lại tăng lên 15.3% vào năm 2013 Mặc dù tổng nợ xấu đã giảm, ngân hàng cần tập trung vào việc giảm số lượng nợ xấu và đồng thời tăng trưởng tín dụng để cải thiện tỷ lệ này Điều này sẽ góp phần trong sạch hóa tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng (CVTD) tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn giai đoạn 2011-2013 chưa cân đối, chủ yếu tập trung vào ba sản phẩm: cho vay mua bất động sản, tiêu dùng và mua xe, trong khi các sản phẩm khác chỉ chiếm tỷ trọng thấp Chi nhánh chưa khai thác hết tiềm năng thị trường cho các khoản vay tiêu dùng nhỏ lẻ Bảng 2.10 cho thấy hầu hết các khoản CVTD đều có tài sản đảm bảo (TSBĐ), trong khi các khoản không có TSBĐ chiếm tỷ lệ rất nhỏ Nhiều cá nhân có thu nhập ổn định mong muốn vay tín chấp mà không cần thế chấp tài sản lớn như bất động sản Nếu ngân hàng chỉ tập trung vào CVTD có TSBĐ mà bỏ qua sản phẩm tín chấp, sẽ mất cơ hội mở rộng đối tượng khách hàng tiềm năng trong tương lai.

Các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao chất lƣợng hoạt động cho

3.2.1 Kết hợp tiếp thị các sản phẩm tín dụng với các sản phẩm bán chéo khác (Giải pháp cho hạn chế số 1) Để gia tăng tổng dƣ nợ tín dụng cũng nhƣ phát triển hơn nữa dƣ nợ CVTD Chi nhánh có thể thu hút thêm khách hàng giao dịch với mình bằng phương pháp bán chéo sản phẩm Để thực hiện hiệu quả biện pháp này, mỗi nhân viên ngân hàng có nhiệm vụ tƣ vấn cho khách hàng kèm theo các gói sản phẩm khác Chẳng hạn khi khách hàng đến làm các dịch vụ thanh toán thì GDV sau khi thực hiện giao dịch cho khách có thể tƣ vấn để biết khách hàng có nhu cầu vay vốn tiêu dùng hay không, từ đó GDV thể giới thiệu khách hàng đến phòng tín dụng để hiểu rõ hơn và lựa chọn đƣợc sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của họ Ngoài ra khi khách hàng đến vay để mua đất nền, CBTD sẽ tƣ vấn khách hàng sử dụng thêm gói sản phẩm vay xây dựng nhà nếu nhận thấy khách hàng có khả năng tài chính lành mạnh và đủ khả năng thanh toán Nhƣ vậy chi nhánh sẽ bán đƣợc hai sản phẩm tín dụng và giúp tăng trưởng dư nợ tín dụng, còn về phía khách hàng được hỗ trợ vay vốn đáp ứng nhu cầu mua nhà và xây dựng nhà ở của mình Bên cạnh đó khách hàng còn tiết kiệm đƣợc thời gian đi lại khi không phải đến ngân hàng nhiều lần cho hai mục đích vay vốn khác nhau

3.2.2 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định và kiểm tra sau cho vay để giảm thiểu nợ xấu (Giải pháp cho hạn chế số 2)

Mặc dù nợ xấu đã giảm về con số tuyệt đối qua các năm, nhưng tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ lại có xu hướng tăng vào năm 2013, đòi hỏi chi nhánh cần thận trọng hơn trong việc xử lý nợ xấu Để phòng ngừa rủi ro tín dụng, chi nhánh cần nâng cao công tác thẩm định ngay từ đầu và tập trung chỉ đạo quyết liệt cho việc thu hồi nợ Việc quản lý theo nhóm khách hàng và ngành hàng, cùng với việc kiểm tra kỹ lưỡng mục đích sử dụng vốn của khách hàng, là cần thiết để ngăn chặn tình trạng vỡ nợ Bên cạnh đó, chi nhánh cũng cần tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng khách hàng và tài sản bảo đảm kịp thời nhằm xác định khả năng thu hồi nợ và xây dựng biện pháp thu nợ hợp lý.

Khi một khoản vay được phát sinh, Chi nhánh đã chấp nhận rủi ro và lợi nhuận nhận được là lãi suất cho vay Rủi ro bao gồm việc sử dụng khoản vay đúng mục đích, hiệu quả của khoản tín dụng đã thẩm định, và tính đảm bảo của tài sản bảo đảm Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng, do đó cần cân nhắc kỹ lưỡng để hạn chế rủi ro Mặc dù việc tăng trưởng doanh số cho vay là cần thiết, nhưng Chi nhánh Nam Sài Gòn cần chọn lọc khách hàng dựa trên điều kiện tài chính, năng lực kinh doanh và uy tín để đảm bảo khoản vay sạch Hoàn thành giai đoạn thẩm định và giải ngân chưa đủ để đảm bảo khoản vay sẽ được hoàn trả, vì vậy cần theo dõi và quản lý khoản tín dụng thông qua việc thăm nom nhà cửa, cơ sở sản xuất và giữ liên lạc thường xuyên với khách hàng.

Rủi ro tín dụng thường xảy ra khi đến hạn trả nợ mà ngân hàng nhận được thông tin bên vay không có khả năng thanh toán Để giảm thiểu rủi ro này, CBTD tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn cần thông báo cho khách hàng trước khoảng một tuần làm việc để họ chuẩn bị nguồn tiền trả lãi đúng hạn Ngoài ra, CBTD có thể sử dụng giấy ủy nhiệm chi để trừ trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của khách hàng, giúp việc thu lãi vay trở nên thuận tiện hơn Việc khuyến khích khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng cũng rất cần thiết, vì nếu phát hiện sớm khách hàng gặp khó khăn trong việc trả nợ, ngân hàng có thể tư vấn cơ cấu lại nợ hoặc gia hạn thời gian trả nợ Do đó, việc kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng sau khi cho vay cần được thực hiện thường xuyên để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.

3.2.3 Cơ cấu lại tỷ trọng các sản phẩm cho vay tiêu dùng để tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn (Giải pháp cho hạn chế số 3)

Theo nhận xét trong mục 2.2.2 và biểu đồ 2.4, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng (CVTD) tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn cho thấy rằng vay mua và sửa chữa nhà chiếm hơn 55% tổng dư nợ CVTD Đây là một tín hiệu tích cực, thể hiện thế mạnh của Agribank Tuy nhiên, chi nhánh cũng cần nghiên cứu để phát triển và gia tăng dư nợ ở các sản phẩm CVTD khác như vay mua sắm vật dụng gia đình, vay du học và vay khám chữa bệnh, nhằm nâng cao nguồn thu cho ngân hàng.

Chi nhánh Nam Sài Gòn nên mở rộng cho vay tín chấp bên cạnh cho vay thế chấp, vì hiện tại ngân hàng chỉ tập trung vào các khoản vay có tài sản bảo đảm Đặc biệt, cho vay cho cán bộ công nhân viên ngân hàng và các đơn vị liên kết cần được đầu tư nhiều hơn, do đối tượng này có nguồn thu ổn định và thiện chí trả nợ Nếu được xem xét cẩn thận, các khoản cho vay tín chấp có thể mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng Tuy nhiên, chi nhánh cần thận trọng trong quyết định cho vay, đặc biệt đối với khách hàng không phải là cán bộ công nhân viên ngân hàng, do khó kiểm soát mục đích sử dụng vốn và khả năng trả nợ của họ.

3.2.4 Chủ động tìm kiếm khách hàng và tăng cường hoạt động marketing ngân hàng (Giải pháp cho hạn chế số 4)

Tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, khách hàng chủ yếu lựa chọn sản phẩm vay tiêu dùng để mua nhà, sửa chữa nhà, và mua sắm hàng tiêu dùng, trong khi vay mua phương tiện đi lại đứng ở vị trí thấp hơn Mỗi sản phẩm vay đều có những đặc điểm riêng, tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn chưa nắm rõ điều kiện và mức lãi suất của các sản phẩm này Do đó, khi khách hàng vay vốn, cán bộ tín dụng nên tận dụng cơ hội để giới thiệu các sản phẩm khác, nhấn mạnh các ưu đãi đặc biệt và sự khác biệt so với các ngân hàng khác, nhằm tạo ra nhiều sự lựa chọn hơn và mang lại cảm giác thân thiện, hỗ trợ nhiệt tình cho khách hàng.

Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay, việc thu hút nhiều khách hàng để tăng trưởng tín dụng và tạo ra lợi nhuận là vô cùng quan trọng đối với CBTD Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn Do đó, chi nhánh cần chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng và mới có nhu cầu vay vốn Ban lãnh đạo cần xây dựng kế hoạch chỉ tiêu phát triển dư nợ cụ thể, phù hợp với năng lực từng cá nhân Ngân hàng nên phân chia công việc rõ ràng, với những nhân viên kiểm soát khoản vay và lập hồ sơ tập trung vào soạn thảo hợp đồng, xử lý nghiệp vụ phát sinh, trong khi các CBTD khác ra ngoài tìm kiếm khách hàng qua các kênh như trường học, xí nghiệp, siêu thị, và các dịch vụ thiết yếu khác Nếu các cơ quan này đồng ý hợp tác qua dịch vụ thanh toán và tín dụng, sẽ góp phần đáng kể vào lợi nhuận cho chi nhánh.

Ngân hàng cần xác định cơ cấu khách hàng hợp lý để đưa sản phẩm CVTD đến gần hơn với khách hàng ở khu vực ngoại thành và nông thôn Khách hàng tại vùng nông thôn thường thiếu tự tin khi giao dịch tại các ngân hàng thương mại do khả năng và mức độ hòa nhập của họ với cuộc sống và thị trường còn hạn chế.

Ngân hàng cần đơn giản hóa các thủ tục giao dịch và mẫu ghi chép phức tạp để tạo điều kiện cho khách hàng ở vùng nông thôn dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ tài chính Lợi thế khi phục vụ khách hàng nông thôn là khả năng lan tỏa thông tin nhanh chóng qua truyền miệng, giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí marketing.

3.2.5 Tăng cường số lượng cán bộ tín dụng (Giải pháp cho hạn chế số 5)

Vào mùa cao điểm như cuối năm và dịp lễ tết, nhu cầu vay vốn tăng cao do khách hàng muốn chi tiêu cho hàng tiêu dùng, mua sắm xe cộ, xây dựng và trang hoàng nhà cửa Điều này khiến nhân viên ngân hàng, đặc biệt là các cán bộ tín dụng (CBTD), trở nên bận rộn và có thể dẫn đến chậm trễ trong xử lý hồ sơ vay, gây áp lực lớn cho bộ phận tín dụng Với số lượng CBTD có hạn tại chi nhánh, nhiều hồ sơ vay có thể không được xử lý kịp thời, dẫn đến việc khách hàng có thể chuyển sang ngân hàng khác Nếu CBTD nhận quá nhiều hồ sơ cùng lúc, khả năng kiểm soát chất lượng vay sẽ giảm, làm tăng nguy cơ nợ xấu Do đó, CBTD cần nâng cao kỹ năng chuyên môn và cẩn trọng trong việc xem xét hồ sơ vay Đối với khách hàng có hồ sơ tốt, có thể cho vay không cần đảm bảo, trong khi những khách hàng không đạt tiêu chuẩn cần phải có bảo đảm để bảo vệ vốn vay Những hồ sơ khó khăn cần được xin ý kiến từ Ban Giám đốc điều hành để giảm thiểu rủi ro Tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, mặc dù quy trình đã phân chia rõ ràng, nhưng với chỉ ba CBTD, việc quản lý và thẩm định trở nên khó khăn Do đó, chi nhánh nên xem xét việc tuyển thêm hai CBTD để nâng cao hiệu quả công việc và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khách hàng.

3.2.6 Hoàn thiện quy trình cho vay tiêu dùng (Giải pháp cho hạn chế số 6)

Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, cùng với các ngân hàng khác, đều áp dụng quy trình xử lý hồ sơ riêng cho từng sản phẩm Tuy nhiên, quy trình này có nhiều công đoạn phức tạp, gây khó khăn trong việc thu hút và phục vụ khách hàng Như đã đề cập ở chương 2, bảng 2.7, có danh mục hồ sơ cụ thể dành cho khách hàng vay tiêu dùng.

Chi nhánh Agribank Nam Sài Gòn yêu cầu nhiều loại hồ sơ để hoàn tất giao dịch CVTD, nhằm đảm bảo tính pháp lý và kiểm soát khoản vay hiệu quả Trong bối cảnh hiện đại, việc rút ngắn quy trình hồ sơ là rất cần thiết để tiết kiệm thời gian cho cả khách hàng và CBTD Khách hàng cần tự lập giấy đề nghị vay vốn, trong khi giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn theo mẫu số: 01D/GĐNVV/HSX Để tối ưu hóa quy trình, có thể kết hợp hai loại giấy tờ này thành một mẫu duy nhất, bao gồm cả phương án sản xuất kinh doanh, giúp giảm thiểu việc ghi chép chồng chéo và tiết kiệm chi phí in ấn Ngoài ra, khách hàng và CBTD cần lập HĐTD, giấy nhận nợ và biên bản kiểm tra sau khi vay Hiện tại, Chi nhánh đã cải thiện quy trình với mẫu hồ sơ sẵn có, giúp CBTD trực tiếp làm và cung cấp cho khách hàng kiểm tra thông tin, từ đó tiết kiệm thời gian và tạo sự thoải mái cho những khách hàng không quen với việc làm đơn từ.

3.2.7 Mở rộng quy mô tín dụng (Giải pháp phát triển chung)

Chi nhánh cần chủ động tìm hiểu nhu cầu vay vốn cho các phương án đầu tư hiệu quả bằng cách thường xuyên tiếp xúc với khách hàng Để thu hút khách hàng lớn và có quan hệ lâu dài, ngân hàng sẽ cung cấp ưu đãi như quà lưu niệm cho khách hàng gửi tiết kiệm trên 1 tỷ đồng với thời hạn trên 12 tháng, cùng với dịch vụ chi lãi tận nhà và quà tặng vào dịp sinh nhật, lễ tết Đặc biệt, cán bộ nhân viên Agribank sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi thấp hơn từ 0.5-0.7% so với khách hàng thông thường.

3.2.8 Phòng ngừa rủi ro tín dụng (Giải pháp phát triển chung)

Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn cần quản lý chặt chẽ quy trình cho vay, tập trung vào các yếu tố quan trọng như: đảm bảo số tiền cho vay phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng vốn, xác định nguồn trả nợ rõ ràng, và đánh giá uy tín của khách hàng.

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Ánh Hồng (2015), “Hoa mắt với cách tính lãi suất cho vay tiêu dùng”, http://tuoitre.vn/tin/kinh-te/20150524/hoa-mat-voi-cach-tinh-lai-suat-vay-tieu-dung/751548.html, 24/05/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hoa mắt với cách tính lãi suất cho vay tiêu dùng”
Tác giả: Ánh Hồng
Năm: 2015
[2] Kim Giang (2014), “Agribank giữ vững vai trò Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam”, http://agribank.com.vn/101/782/gioi-thieu/thong-tin-chung.aspx, 31/12/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Agribank giữ vững vai trò Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam”
Tác giả: Kim Giang
Năm: 2014
[3] Lệ Chi (2014), “Ngân hàng muốn tự cân nhắc rủi ro cho vay tiêu dùng”, http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/ebank/ngan-hang/ngan-hang-muon-tu-can-nhac-rui-ro-cho-vay-tieu-dung-3081774.html, 22/9/2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Ngân hàng muốn tự cân nhắc rủi ro cho vay tiêu dùng”
Tác giả: Lệ Chi
Năm: 2014
[4] Nguyễn Tiến Trung (2015), “Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại”, http://taichinhedu.com/index.php/13-luan-van-tot-nghiep/34-chi-tieu-danh-gia-hieu-qua-hoat-dong-tin-dung-cua-nhtm, 31/01/2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại”
Tác giả: Nguyễn Tiến Trung
Năm: 2015
[5] Quang Tùng (2013), “Agribank triển khai Quy định cho vay mua nhà ở xã hội”, http://www.agribank.com.vn/31/820/tin-tuc/hoat-dong-agribank/agribank-trien-khai-quy-dinh-cho-vay-mua-nha-o-xa-hoi--02-6-2013-.aspx, 2/6/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Agribank triển khai Quy định cho vay mua nhà ở xã hội”
Tác giả: Quang Tùng
Năm: 2013
[6] Thanh Hà (2013), “Đề án đầu tư tín dụng cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, http://agribank.com.vn/trao-doi-nghiep-vu/2009/03/2361/agribank-va-de-an-dau-tu-tin-dung-cho-nong-nghiep-nong-dan-nong-thon-.aspx, 11/3/2013 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án đầu tư tín dụng cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Tác giả: Thanh Hà
Năm: 2013
[1] Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 13/2010/TT-NHNN về Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, 20/05/2010 Khác
[2] Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tƣ số 11/2013/TT-NHNN về cho vay hỗ trợ nhà ở, 18/11/2014 Khác
[3] Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 11/2013/TT-NHNN về quy định cho vay hỗ trợ nhà ở theo nghị quyết số 02/NQ-CP, 15/5/2013 Khác
[4] Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 08/2014/TT-NHNN về quy định lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của TCTD đối khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế, 17/03/2014 Khác
[5] Quốc hội, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12, 16/6/2010.  Sách Khác
[1] Hồ Thiện Thông Minh (2014), Thẩm đinh tín dụng, Lưu hành nội bộ Hutech Khác
[2] Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê Khác
[3] Nguyễn Minh Kiều (2012), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản lao động xã hội Khác
[4] Nguyễn Văn Vân, Phan Thị Thành Dương và cộng sự (2014), Giáo trình luật Ngân hàng, Nhà xuất bản Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam Khác
[5] Peter Rose (2008), Bank Management and Financial Services, 7 th edition Khác
[6] Phùng Hữu Hạnh (2013), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại 1, Lưu hành nội bộ Hutech Khác
[7] Sử Đình Thành, Vũ Thị Minh Hằng, Dương Thị Bình Minh, Diệp Gia Luật và cộng sự (2008), Nhập môn tài chính tiền tệ, Nhà xuất bản lao động xã hội. Các trang Web Khác
[1] Báo cáo thường niên Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn năm 2011-2013 Khác
[3] Hội đồng thành viên, Quyết định số 35/QĐ- HĐTV-HSX về ban hành quy định giao dịch bảo đảm cấp tín dụng trong hệ thống Agribank, 15/01/2014 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

hình 4. Lưu đồ tổ chức cuộc họp 2.4.7.4.2. Mô tả quy trình - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
hình 4. Lưu đồ tổ chức cuộc họp 2.4.7.4.2. Mô tả quy trình (Trang 33)
Hình 2.2: Các sản phẩm và dịch vụ khuyến mãi mới của Agribank Nam Sài Gòn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
Hình 2.2 Các sản phẩm và dịch vụ khuyến mãi mới của Agribank Nam Sài Gòn (Trang 41)
Hình 2.4: Các sản phẩm dịch vụ tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
Hình 2.4 Các sản phẩm dịch vụ tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (Trang 42)
Hình 2.3: Phân loại cho vay tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
Hình 2.3 Phân loại cho vay tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (Trang 42)
2.1.5 Tình hình Tài chính của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
2.1.5 Tình hình Tài chính của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (Trang 45)
Trong bảng cân đối kế toán của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, ở bên Tài sản ta  thấy  mục  cho  vay  khách  hàng  chiếm  tỷ  trọng  cao  nhất  so  với  các  khoản  mục  khác - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
rong bảng cân đối kế toán của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn, ở bên Tài sản ta thấy mục cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất so với các khoản mục khác (Trang 47)
Bảng 2.2: Tỉ lệ dƣ nợ cho vay/tổng nguồn vốn huy động tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
Bảng 2.2 Tỉ lệ dƣ nợ cho vay/tổng nguồn vốn huy động tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (Trang 48)
Qua đến bên Nguồn vốn của bảng cân đối Kế toán, ta thấy tiền gửi của Tổ chức kinh tế và dân cƣ chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng trƣởng tốt qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
ua đến bên Nguồn vốn của bảng cân đối Kế toán, ta thấy tiền gửi của Tổ chức kinh tế và dân cƣ chiếm tỉ trọng cao nhất và tăng trƣởng tốt qua các năm (Trang 50)
Nhìn vào bảng 2.3 chi tiết trên ta thấy tiền gửi của dân cƣ tăng mạnh hơn so với tiền  gửi  của  TCTD - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
h ìn vào bảng 2.3 chi tiết trên ta thấy tiền gửi của dân cƣ tăng mạnh hơn so với tiền gửi của TCTD (Trang 51)
2.1.5.2 Bảng báo kết quả hoạt động kinhdoanh - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
2.1.5.2 Bảng báo kết quả hoạt động kinhdoanh (Trang 52)
Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh ngoài các con số về dƣ nợ, ta còn thấy còn nợ xấu tồn động, tất cả sẽ đƣợc tóm tắt qua bảng sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
a vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh ngoài các con số về dƣ nợ, ta còn thấy còn nợ xấu tồn động, tất cả sẽ đƣợc tóm tắt qua bảng sau: (Trang 59)
2.1.5.3 Đánh giá tình hình tài chính của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
2.1.5.3 Đánh giá tình hình tài chính của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (Trang 60)
Nguồn: Trích số liệu Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
gu ồn: Trích số liệu Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn (Trang 62)
Bảng 2.7: Danh mục hồ sơ cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn Tên hồ sơLoại chứng từ nhận A - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
Bảng 2.7 Danh mục hồ sơ cho vay tiêu dùng của Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn Tên hồ sơLoại chứng từ nhận A (Trang 68)
Chính vì những lí do trên mà loại hình cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, mua nhà ở đối với dân cƣ ở Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn đƣợc ƣa chuộng và chiếm ƣu thế  nhất trong số các sản phẩm của Chi nhánh - (LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh nam sài gòn​
h ính vì những lí do trên mà loại hình cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, mua nhà ở đối với dân cƣ ở Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn đƣợc ƣa chuộng và chiếm ƣu thế nhất trong số các sản phẩm của Chi nhánh (Trang 83)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w