1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​

69 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH Xây Dựng IVY
Tác giả Lê Thị Diễm Y
Người hướng dẫn ThS. Lê Đình Thái
Trường học Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 69
Dung lượng 1,16 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1.Lý do chọn đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3.Phạm vi nghiên cứu

    • 4.Phương pháp nghiên cứu

    • 5. Kết cấu đề tài

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

    • 1.1 Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực

    • 1.2 Chức năng quản trị nguồn nhân lực

      • 1.2.1 Tuyển dụng

      • 1.2.2 Đào tạo

      • 1.2.3 Phân tích công việc

      • Bước 6: Thiết lập bản mô tả công việc và bản mô tả tiêu chuẩn công việc 1.2.4 Đãi ngộ

    • 1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG IVY

    • 2.1 Giới thiệu về công ty

      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức

      • 2.1.3 Lĩnh vực và chức năng hoạt động

      • Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp. thiết kế xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp. Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua

    • 2.2 Thực trạng công tác quản trị nhân sự

      • 2.2.1 Thực trạng về công tác tuyển dụng

        • 2.2.1.1 Họach định nhân lực

        • 2.2.1.2 Nguồn tuyển dụng

    •  Tuyển dụng nội bộ

    •  Tuyển dụng bên ngoài

      • 2.2.1.3 Phương pháp tuyển dụng

      • 2.2.1.4 Quy trình tuyển dụng

      • 2.2.1.5 Số lượng tuyển dụng

      • 2.2.2 Thực trạng về công tác đào tạo

        • 2.2.2.1 Loại hình đào tạo

        • 2.2.2.2 Hình thức đào tạo

        • 2.2.2.3 Kinh phí đào tạo

        • 2.2.2.4 Số lượng được đào tạo

      • 2.2.3 Sử dụng lao động

        • 2.2.3.1 Bố trí lao động

        • 2.2.3.2 Đúng chuyên môn và lệch chuyên môn

      • 2.2.4 Thực trạng về đãi ngộ

        • 2.2.4.1 Về vật chất

        • 2.2.4.2 Phi vật chất

    • Tóm lại chế độ đãi ngộ của công ty khá hoàn thiện tuy nhiên chế độ lương còn khá thấp mà công nhân lại làm việc trong nhiều điều kiện khó khăn, nặng nhọc. Công việc công ty không ổn định, phụ thuộc nhiều vào số công trình công ty tham gia thi công, nh...

    • 2.3 Các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực

      • 2.3.1 Yếu tố bên trong

      • 2.3.2 Yếu tố bên ngoài

    • - Hiện nay các thị trường trên đang rơi vào khủng hoảng, cách duy nhất để tồn tại và phát triển là nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng. Do đó quản trị nhân sự trong doanh nghiệp cần đảm bảo nguồn nhân lực để thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu của khách hàng....

    •  Những hạnchế

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ

    • 3.1 Định huớng phát triển

      • 3.1.1 Định hướng phát triển công ty

      • 3.1.2 Định hướng phát triển nguồn nhân lực

    • 3.2 Giải pháp

      • 3.2.1 Giải pháp hoạch định nguồn nhân lực

        • 3.2.1.1 Cơ sở khoa học của giải pháp

        • 3.2.1.2 Giải pháp

        • Xác định nguồn nhân lực hiện tại, phân loại, sắp xếp nếu bộ phận nào chưa vững nghiệp vụ, thiếu kỹ năng chuyên môn phải đào tạo lại và tổ chức kiểm tra định kỳ. 3.2.1.3 Dự kiến kết quả đạt được

      • 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tuyển dụng nhân sự

        • 3.2.2.1 Cơ sở khoa học của giải pháp

        • 3.2.2.2 Giải pháp

        • 3.2.2.3 Dự kiến kết quả đạt được

      • 3.2.2 Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

        • 3.2.2.1 Cơ sở khoa học của giải pháp

        • 3.2.2.2 Giải pháp

        • - Tiếp nhận các nhân viên đã nghỉ việc và bố trí công việc theo nguyện vọng của họ. 3.2.2.3 Dự kiến kết quả đạt được

      • 3.2.3 Giải pháp duy trì nhân lực ổn định

        • 3.2.3.1 Cơ sở khoa học của giải pháp

        • 3.2.3.2 Giải pháp

        • 3.2.3.3 Dự kiến kết quả đạt được

      • 3.2.4 Giải pháp nâng cao chế độ tiền lương, tiền thưởng

        • 3.2.4.1 Cơ sở khoa học của giải pháp

        • 3.2.4.2 Giải pháp

        • 3.2.4.3 Dự kiến kết quả đạt được

    • 3.3 Kiến nghị với công ty

  •  Tiến hành đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng về

  • Chi phí cho các hoạt động tuyển dụng và chi phí cho một lần tuyển. Chi phí này bao gồm tất cả các khoản liên quan đến tuyển dụng như chi phí quảng cáo, …

  • Số lượng và chất lượng các hồ sơ xin tuyển.

  • Hệ số giữa số nhân viên mới tuyển và số được đề nghị tuyển.

  • Số lượng ứng viên chấp nhận và số lượng ứng viên từ chối chấp nhận công việc ở một mức lương nhất định.

  • Kết quả thực hiện công việc của các nhân viên mới được tuyển.

  • Số lượng nhân viên mới bỏ việc.

  • Ngoài ra, chúng ta nên tiến hành so sánh kết quả của các đợt tuyển dụng với nhau và tìm ra nguyên nhân tại sao lại có sự khác biệt đó để rút ra kinh nghiệm cho những đợt tuyển dụng sau.

  •  Thường xuyên cải thiện quy trình tuyển dụng

  • Sau mỗi đợt tuyển dụng bộ phận nhân sự nên thực hiện công việc phân tích rút ra kinh nghiệm, đánh giá hiệu quả của từng bước trong quy trình, xác định điểm yếu và tìm ra nguyên nhân căn bản, đồng thời nhận diện các cơ hội cải thiện, bổ sung thêm những...

  •  Tăng ngân sách cho công tác tuyển dụng

  • Về lâu dài nguồn chi ngân sách cho công tác tuyển dụng cần được đẩy mạnh hơn nữa, trước đòi hỏi ngày một cao của nguồn nhân lực cấp cao đòi hỏi công tác tuyển dụng phải nhắm đến những tầng cao hơn nữa; và để thực hiện việc đó thì trước hết là phải đảm...

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Bài viết nghiên cứu cơ cấu tổ chức và tình hình nhân lực tại công ty IVY, đồng thời tìm hiểu các nguyên tắc và trình tự trong quản trị nhân lực Dựa trên thực tiễn công tác quản lý, bài viết đưa ra những nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm cải thiện hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty.

3.Phạm vi nghiên cứu Đề tài đƣợc nghiên cứu tại phòng Hành chính – nhân sự

Quan sát thực tế và thảo luận trực tiếp với những người làm công tác quản trị giúp tôi hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại Qua việc tham gia vào các nhiệm vụ cụ thể, tôi đã có cơ hội phân tích và đưa ra những nhận xét cá nhân về hiệu quả công việc và các vấn đề cần cải thiện.

Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Hành chính – nhân sự, phòng kế toán Tham khảo tài liệu.

Kết cấu đề tài

Đề tài được kết cấu gồm 03 chương

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực

Chương 2: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Xây dựng IVY

Chương 3: Giải pháp – kiến nghị.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nhân sự, theo Theo Flippo, bao gồm việc hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm tra các vấn đề liên quan đến thu hút, phát triển, trả công, phối hợp và duy trì nhân lực, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

Quản trị nhân sự là trách nhiệm chung của tất cả các nhà quản trị và những chuyên gia được thuê, theo Viện đại học Personnel Management Đây là một phần quan trọng trong quản lý con người tại nơi làm việc, bao gồm các mối quan hệ nội bộ trong doanh nghiệp.

Theo Torrington và Hall, quản trị nhân sự bao gồm các hoạt động giúp tổ chức và nhân viên đạt được thỏa thuận về mục tiêu và mối quan hệ công việc, đồng thời đảm bảo rằng tất cả các thỏa thuận này được thực hiện hiệu quả.

Quản trị nguồn nhân lực là quá trình hoạch định, tuyển dụng, và phát triển nhân sự nhằm tối ưu hóa hiệu quả làm việc Điều này bao gồm việc duy trì, sử dụng, và động viên nguồn nhân lực, tạo điều kiện thuận lợi để đạt được mục tiêu tổ chức.

Quản trị nguồn nhân lực là sự kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật lãnh đạo Nhà quản trị cần nắm vững kiến thức và kỹ năng quản lý, đồng thời phải có khả năng lôi cuốn, thuyết phục và phân công công việc hợp lý cho nhân viên.

Chức năng quản trị nguồn nhân lực

Nội dung, trình tự của quá trình tuyển dụng trong các doanh nghiệp thường được tiến hành theo 6 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng

Thành lập hội đồng tuyển dụng, quy định rõ về số lƣợng, thành phần và quyền hạn của hội đồng tuyển dụng

Nghiên cứu kĩ các loại văn bản, quy định của Nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến tuyển dụng

Tiêu chuẩn tuyển dụng cần được xác định rõ ràng ở ba khía cạnh: tiêu chuẩn chung của tổ chức hoặc doanh nghiệp, tiêu chuẩn riêng của phòng ban hoặc bộ phận cụ thể, và tiêu chuẩn cá nhân cho người thực hiện công việc.

Bước 2: Thông báo tuyển dụng

Các tổ chức doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết quả hình thức tuyển dụng sau đây:

- Quảng cáo trên báo, đài, tivi

- Thông qua các trung tâm dịch vụ lao động

- Yết thị trước cổng cơ quan doanh nghiệp Đối với quảng cáo tuyển dụng nên có những nội dung sau:

- Quảng cáo về công ty, về công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc

- Các chức năng, trách nhiệm, nhiệm vụ chính trong công việc để người xin việc có thể hình dung đƣợc công việc mà họ xin tuyển

- Quyền lợi nếu ứng viên được tuyển (lương bổng, cơ hội được đào tạo thăng tiến, môi trường làm việc …)

Các hướng dẫn thủ tục hành chính, hồ sơ, cách thức liên hệ với công ty

Bước 3: Thu nhập nghiên cứu hồ sơ

Tất cả hồ sơ xin việc cần được ghi vào sổ xin việc và phân loại chi tiết để dễ dàng sử dụng sau này Người xin việc phải nộp cho doanh nghiệp hoặc cơ quan các giấy tờ theo mẫu thống nhất của Nhà nước.

- Bản khai lý lịch có chứng thực của ủy ban nhân dân hành chính xã hoặc phường, khu phố, thị trấn

- Giấp chứng nhận sức khỏe do y, bác sỹ của cơ quan y tế có thẩm quyền cấp

- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật

Nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi những thông tin chủ yếu về ứng viên bao gồm:

- Học vấn, kinh nghiệm, các quá trình công tác

- Mức độ lành nghề, sự khéo léo về tay chân

- Trình độ, đạo đức, hình cảm, nguyện vọng

Mục đích của việc nghiên cứu hồ sơ là loại bỏ những ứng viên không đáp ứng tiêu chuẩn công việc, từ đó tiết kiệm chi phí tuyển dụng cho doanh nghiệp Bước tiếp theo trong quy trình là phỏng vấn hồ sơ để đánh giá khả năng của ứng viên.

Phỏng vấn sơ bộ là một quá trình ngắn gọn, thường chỉ kéo dài từ 5 đến 10 phút, nhằm mục đích loại bỏ những ứng viên không đủ tiêu chuẩn hoặc có điểm yếu rõ rệt so với các ứng viên khác, điều mà có thể không được phát hiện qua hồ sơ.

Bước 5: Kiểm tra và trắc nghiệm ứng viên là một quá trình quan trọng nhằm lựa chọn những ứng viên xuất sắc nhất Việc áp dụng các hình thức kiểm tra, trắc nghiệm và phỏng vấn giúp đánh giá kiến thức cơ bản và khả năng thực hiện của ứng viên một cách hiệu quả.

Bước 6: Ra quyết định tuyển dụng

Quyết định tuyển chọn hoặc loại bỏ ứng viên là bước quan trọng nhất trong quy trình tuyển dụng Để nâng cao độ chính xác trong việc này, cần phải xem xét hệ thống thông tin về ứng viên và phát triển bảng tóm tắt chi tiết về họ.

Chức năng đào tạo huấn luyện có ba thành tố chính: đào tạo, giáo dục và phát triển Đào tạo tập trung vào việc nâng cao tay nghề và kỹ năng của cá nhân trong công việc hiện tại.

Giáo dục là quá trình cải thiện và nâng cao kỹ năng cũng như kiến thức của một cá nhân, giúp họ phát triển toàn diện và hướng tới những mục tiêu xa hơn, vượt ra ngoài công việc hiện tại.

Phát triển: gồm các hoạt động chuẩn bị cho công nhân viên theo kịp cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển

Các yếu tố nội tại và ngoại tại luôn tác động đến nhu cầu đào tạo, vì vậy mọi chương trình đào tạo và phát triển cần phải linh hoạt và liên tục cập nhật.

* Phương pháp đào tạo và phát triển

Đào tạo tại chỗ, hay còn gọi là kèm cặp, là phương pháp mà công nhân được phân công làm việc cùng với một thợ có kinh nghiệm hơn Trong quá trình này, họ sẽ học hỏi thông qua việc quan sát, lắng nghe chỉ dẫn và thực hành theo Phương pháp này sẽ đạt hiệu quả cao nếu đáp ứng đủ ba điều kiện cần thiết.

- Sự nổ lực của cả cấp trên và cấp dưới

- Cấp trên chịu trách nhiệm đào tạo bầu không khí tin tưởng

- Cấp trên phải là người biết lắng nghe

Đào tạo học nghề kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, với thời gian đào tạo linh hoạt từ 1 đến 6 năm tùy thuộc vào từng loại nghề.

Phương pháp sử dụng công cụ mô phỏng là việc áp dụng các dụng cụ mô phỏng giống hệt như trong thực tế, bao gồm cả các mô hình đơn giản Phương pháp này không chỉ an toàn mà còn tiết kiệm chi phí, giúp người dùng tiếp cận và thực hành một cách hiệu quả.

Đào tạo xa nơi làm việc là một phương pháp hiệu quả, tương tự như việc sử dụng công cụ mô phỏng Các công cụ này được thiết kế giống hệt như trong môi trường sản xuất thực tế và thường được đặt trong một phòng riêng, cách xa khu vực làm việc chính Điều này giúp đảm bảo rằng quá trình đào tạo không làm gián đoạn hoặc trì trệ dây chuyền sản xuất.

Phương pháp dạy kèm là hình thức đào tạo tại chỗ, giúp phát triển năng lực quản trị thông qua hình thức một kèm một Trong phương pháp này, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý sẽ học hỏi trực tiếp từ cấp trên của mình Để đạt hiệu quả cao, các quản trị viên tham gia dạy kèm cần có kiến thức toàn diện liên quan đến mục tiêu của doanh nghiệp.

Phương pháp mô hình ứng xử sử dụng video được thiết kế đặc biệt để minh họa cách các nhà quản trị xử lý các tình huống khác nhau Phương pháp này giúp phát triển khả năng giao tiếp và cho phép học viên liên hệ thái độ ứng xử của họ với công việc cá nhân.

Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, và hiện nay, những yếu tố này đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng Các yếu tố này có thể được chia thành hai nhóm chính có tác động đáng kể đến quá trình quản lý nhân sự.

Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài như kinh tế, dân số, pháp luật, văn hóa, đối thủ cạnh tranh, khoa học kỹ thuật.v.v…

Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên trong như: mục tiêu, chiến lược công ty, văn hóa doanh nghiệp, phong cách của lãnh đạo doanh nghiệp…

Nhóm yếu tố ảnh hưởng của môi trường bên ngoài

Mỗi quốc gia trên thế giới đều sở hữu một nền văn hóa độc đáo, ảnh hưởng sâu sắc đến tư duy và hành động của người dân trong đời sống kinh tế xã hội Các vấn đề văn hóa-xã hội như lối sống, nhân quyền, dân tộc, thói quen tiết kiệm và tiêu dùng, thái độ đối với chất lượng cuộc sống, và vai trò của phụ nữ trong xã hội có tác động đáng kể đến hoạt động sản xuất kinh doanh và quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp.

Mức tăng trưởng và lạm phát trong nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là trong công tác quản trị nguồn nhân lực Khi tình hình kinh tế đất nước thay đổi, các doanh nghiệp cần điều chỉnh kế hoạch và chiến lược kinh doanh, dẫn đến sự thay đổi trong các chính sách quản trị nguồn nhân lực để phù hợp với bối cảnh mới.

Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế mang lại nhiều cơ hội tiếp cận công nghệ tiên tiến và mở rộng thị trường, nhưng cũng đặt ra thách thức lớn với áp lực cạnh tranh từ nước ngoài Do đó, các doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng để đối phó với những khó khăn này Văn hóa toàn cầu đang ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa tổ chức trong doanh nghiệp, buộc họ phải áp dụng các phương thức quản lý hiện đại và chuyên nghiệp để tồn tại và phát triển.

Sự tiến bộ trong khoa học kỹ thuật công nghệ buộc các doanh nghiệp phải đầu tư vốn lớn và chi phí đào tạo nhân lực cao Đồng thời, họ cũng phải đối mặt với thách thức về lao động dư thừa.

Môi trường kinh doanh đang biến đổi nhanh chóng và rộng rãi, tạo ra áp lực tâm lý cho doanh nghiệp và nhân viên Điều này đòi hỏi cả hai bên phải linh hoạt thích ứng và thay đổi phương thức hoạt động cũng như quản lý để phù hợp với những thay đổi trong môi trường mới.

Hoạt động sản xuất kinh doanh và quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp từ luật pháp và chính trị Hệ thống pháp luật hiện hành yêu cầu doanh nghiệp chú trọng đến quyền lợi của nhân viên cũng như cải thiện môi trường làm việc và bảo vệ môi trường sinh thái.

Nhóm yếu tố ảnh hưởng của môi trường bên trong

Đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp cần có năng lực và phẩm chất lãnh đạo, đồng thời lựa chọn phương pháp quản lý và khuyến khích phù hợp để tạo động lực làm việc và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Họ phải linh hoạt áp dụng các phương pháp và nghệ thuật lãnh đạo để sử dụng nhân viên một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện công việc, chức năng, năng lực và trình độ của từng cá nhân Qua đó, doanh nghiệp sẽ đạt được thành công trong công tác quản trị nhân sự.

Mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp cần phải đồng hành với sự phát triển của xã hội Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần đầu tư vào công nghệ, hiện đại hóa thiết bị sản xuất, cải tiến quản lý, đẩy mạnh nghiên cứu và tiếp thị, cũng như tăng cường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Những nỗ lực này sẽ nâng cao sức cạnh tranh, giúp doanh nghiệp duy trì và mở rộng thị phần trong nước, đồng thời xâm nhập vào thị trường quốc tế.

Cơ cấu tổ chức là cách thức sắp xếp các phòng ban và mối quan hệ giữa các công việc, xác định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng cá nhân trong tổ chức Nó đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý luồng thông tin và quyết định kết quả kinh doanh của công ty.

Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc quản trị nguồn nhân lực Một cơ cấu tổ chức tối ưu cần phải đi đôi với việc tuyển dụng nhân sự phù hợp, phân công nhiệm vụ rõ ràng và tạo động lực làm việc cho nhân viên Khi có sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức, như tăng hoặc giảm cấp bậc, mở rộng hay thu hẹp chức năng, quyền hạn của nhân viên cũng sẽ thay đổi theo, đòi hỏi công tác quản trị nguồn nhân lực phải được điều chỉnh tương ứng để đạt được các mục tiêu đề ra.

Văn hóa doanh nghiệp là hệ thống chuẩn mực về tinh thần và vật chất, quy định mối quan hệ, thái độ và hành vi của các thành viên trong tổ chức Nó không chỉ phản ánh quá khứ mà còn định hình tương lai của tổ chức Nhiều yếu tố như văn hóa xã hội, chiến lược, chính sách công ty và phong cách lãnh đạo đều ảnh hưởng đến văn hóa công ty Đặc biệt, quản trị nguồn nhân lực trong ngành xây dựng là yếu tố then chốt trong việc phát triển văn hóa tổ chức, đồng thời văn hóa tổ chức cũng tác động mạnh mẽ đến công tác quản trị doanh nghiệp.

Trong chương này, tôi đã trình bày các lý luận cơ bản về quản trị nguồn nhân lực và chức năng của nó, đồng thời chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp Những nội dung này tạo nền tảng khoa học và thực tiễn để tôi có thể phân tích và đánh giá thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH xây dựng IVY.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG

Giới thiệu về công ty

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH xây dựng IVY, trước đây là Công ty TNHH Kiến Thị, có tên giao dịch là IVY Construction Company Limited (viết tắt: IVY Construction Co., LTD) Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0309077262, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp Đăng ký lần đầu vào ngày 29 tháng 06 năm 2009 và đã đăng ký lại lần thứ 4 vào ngày 30 tháng 06 năm 2011.

Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VND (Tám tỷ đồng Việt Nam) Địa chỉ: C2 Cư xá Thủy Lợi 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, TPHCM Tel: ( 84 ) ( 8) 3510 6006/ 08

Giám đốc: Ông Đinh Giang Vinh

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

(Nguồn: Phòng hành chính và nhân sự)

Giám đốc công ty là người có thẩm quyền ký kết giao dịch và điều hành các hoạt động hàng ngày của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý Ngoài ra, giám đốc cũng ban hành quy chế quản lý nội bộ và có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cũng như cách chức các chức danh quản lý trong công ty.

Thực hiện các thủ tục giải phóng mặt bằng và giao nhận đất là bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị mặt bằng xây dựng Các công việc này bao gồm việc hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết và chuẩn bị khu vực xây dựng để đảm bảo tiến độ và hiệu quả cho dự án.

 Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi đã có đủ điều kiện

 Quản lý khối lƣợng chất lƣợng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ sinh môi trường của công trình xây dựng

Phòng cung ứng vật tư: Tham mưu cho Tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:

 Công tác quản lý vật tƣ, thiết bị

 Tổng hợp, đề xuất mua vật tƣ

 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao

Đề xuất và mua sắm vật tư cho công tác thi công xây lắp cần được thực hiện kịp thời theo tiến độ dự án Đồng thời, chất lượng vật tư phải đảm bảo đúng theo hồ sơ thiết kế đã được Ban điều hành thi công đề xuất và được Tổng giám đốc phê duyệt.

Phòng hành chính nhân sự:

Xây dựng hướng dẫn chi tiết về quy trình tổ chức tuyển dụng, sử dụng, điều động, thuyên chuyển, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật cho đội ngũ nhân sự trong công ty là rất quan trọng Hướng dẫn này sẽ giúp đảm bảo tính nhất quán và minh bạch trong quản lý nhân sự, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc và sự hài lòng của nhân viên.

Lập báo cáo định kỳ và quản lý việc thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp theo đúng quy định hiện hành.

 Tổ chức quản lý lưu trữ hồ sơ lý lịch của nhân sự trong công ty và định kỳ làm báo cáo cho giám đốc

Quản lý lương và phụ cấp cho nhân viên theo chính sách tiền lương của công ty, đồng thời đảm bảo thực hiện đúng quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

 Chức năng: chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện kế toán và tài chính của công ty theo đúng quy định của Nhà nước

 Nhiệm vụ: chịu trách nhiệm về tài chính và báo cáo định kỳ bằng văn bản lên cấp trên

 Thực hiện công việc thanh toán giữa công ty với đối tác kinh doanh, với Ngân hàng, với Nhà nước và với người làm việc

Nhân viên thuộc các bộ phận thực hiện nhiệm vụ theo bảng mô tả công việc đã được phân công Họ có trách nhiệm với công việc của mình và báo cáo trực tiếp lên giám đốc.

2.1.3 Lĩnh vực và chức năng hoạt động

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

 Chi tiết: cho thuê máy móc thiết bị xây dựng

Sản xuất đồ gỗ xây dựng (không hoạt động tại trụ sở)

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

 Chi tiết: Bán buôn hoa và cây (không hoạt động tại trụ sở)

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) Hoạt động kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có liên quan

 Chi tiết: Quản lý dự án Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước (trừ khảo sát xây dựng)

Trồng rừng và chăm sóc rừng

 Chi tiết: Trồng rừng và chăm sóc rừng lấy gỗ

 Chi tiết: bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng Hoạt động thiết kế chuyên dụng

 Chi tiết: hoạt động trang trí nội, ngoại thất

Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp

 Chi tiết: Cung cấp dịch vụ nhân sự trên cơ sở phí hoặc hợp đồng

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình

 Chi tiết: bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí

Hoàn thiện công trình xây dựng

Lắp đặt hệ thống điện

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Đại lý, môi giới, đấu giá Chi tiết: đại lý

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

 Chi tiết: lắp đặt hệ thống thiết bị nghiệp vụ trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Xây dựng nhà các loại

Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện (không hoạt động tại trụ sở)

Bán buôn chuyên doanh khác chƣa đƣợc phân vào đâu

 Chi tiết: bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp)

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chƣa đƣợc phân và đâu

 Chi tiết: hoạt động hỗ trợ tƣ vấn đầu tƣ (trừ tƣ vấn tài chính, kế toán, pháp luật) Xây dựng công trình công ích

Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp là một yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng và tiến độ dự án Thiết kế xây dựng cho các công trình này cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và thẩm mỹ Đặc biệt, thiết kế kiến trúc cho công trình dân dụng và công nghiệp phải hài hòa với môi trường xung quanh và đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân.

2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua

BẢNG 2.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2013-2015

1 DT bán hàng và CCDV 2.603 2.616 2.655 52 1,99 39 1,48

3 DTT về BH và CCDV 2.603 2.602 2.655 52 1,99 53 1,99

8 Chi phí quản lý kinh doanh 665 387 383 (282) (424) 4 1,04

14.Tổng LN kế toán trước thuế 139 387 403 210 161 16 3,97

(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)

Trong ba năm qua, công ty đã liên tục đạt được lợi nhuận, với lợi nhuận trước thuế và sau thuế của năm sau tăng so với năm trước Điều này chứng tỏ rằng công ty đang đi đúng hướng trong chiến lược kinh doanh của mình.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng trưởng liên tục qua các năm Cụ thể, doanh thu tiêu thụ năm 2013 đạt 2.603 triệu đồng, và tiếp tục tăng lên 2.616 triệu đồng vào năm 2014 Sự gia tăng này được duy trì trong năm 2015, cho thấy sự phát triển ổn định của công ty trong lĩnh vực kinh doanh.

Năm 2015, doanh thu đạt 2.655 triệu đồng, cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, lạm phát gia tăng và nhiều công ty đang gặp khó khăn.

Trong các năm, các khoản giảm trừ doanh thu gần như không đáng kể, ngoại trừ năm 2014 khi có khoản giảm trừ doanh thu 13 triệu đồng Do đó, doanh thu thuần trong năm này hoàn toàn tương đương với doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Sự gia tăng doanh thu bán hàng thường đi kèm với sự tăng lên của giá vốn hàng bán, điều này là không thể tránh khỏi Gần đây, lạm phát cao đã làm gia tăng liên tục các chi phí đầu vào Giá vốn hàng bán của công ty trong ba năm qua đã có sự biến đổi theo chiều hướng tăng dần, cụ thể là: năm 2013 là 1.794 triệu đồng, năm 2014 là 1.807 triệu đồng và năm 2015 là 1.862 triệu đồng.

Toàn bộ chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là chi phí lãi vay, với mức chi phí hàng năm không vượt quá 10 triệu đồng Mặc dù chi phí này không cao, nhưng nó vẫn ảnh hưởng đến năng lực tài chính của công ty.

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Thực trạng công tác quản trị nhân sự

2.2.1 Thực trạng về công tác tuyển dụng

2.2.1.1 Họach định nhân lực Ở Công ty việc hoạch định nguồn nhân sự luôn đƣợc đặt lên hàng đầu, khác với việc lập kế hoạch cho năm tới, việc hoạch định nguồn nhân sự đƣợc tiến hành khi tiếp nhận đƣợc công trình mới Việc hoạch định này sẽ giúp cho công ty xác định số lƣợng nhân lực cần thiết hợp lý để bố trí hợp lý cho công trình tới Công tác này sẽ giúp cho công ty có một cái nhìn khái quát về vấn đề tăng giảm nhân sự, định ra được phương hướng kế hoạch nhân sự, tạo điều kiện cho công tác bố trí nhân sự diễn ra trong điều kiện các công trình luôn thay đổi về vị trí địa điểm Cũng thông qua công tác này công ty có sự chuẩn bị và biện pháp giải quyết trong các sự cố nhân sự sắp tới Giúp cho ban lãnh đạo công ty nắm đƣợc tình hình biến động nhân sự trong giai đoạn tới từ đó có những biện pháp giải quyết khắc phục

Công tác hoạch định nguồn lực của công ty hiện nay chủ yếu chỉ dự báo ngắn hạn, dẫn đến việc thiếu hụt nhân lực không được giải quyết hiệu quả, khi cán bộ thường xuyên bị điều chuyển giữa các phòng ban mà không phát huy được chuyên môn Nhiều nhân viên có năng lực chưa được bố trí đúng công việc và hưởng chế độ phù hợp, trong khi một số người không đủ trình độ vẫn được sắp xếp công việc nhờ quen biết Điều này cho thấy công tác hoạch định chưa đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh, gây ra tình trạng thừa thiếu nhân viên và ảnh hưởng đến chất lượng công việc Để cải thiện, công ty cần tập trung vào tuyển dụng, đào tạo và trả lương hợp lý, nhằm phát huy khả năng sáng tạo và trí thông minh của nhân viên, từ đó xây dựng một đội ngũ lao động tin cậy và tận tâm với tổ chức, phù hợp với mục tiêu phát triển lâu dài.

Để đánh giá đúng năng lực của nhân viên và thực hiện chính sách đãi ngộ hợp lý, công ty cần tìm ra phương pháp hiệu quả nhằm giữ chân nhân viên lâu dài và khuyến khích họ tích lũy kinh nghiệm, phát huy sáng kiến trong công việc Điều này không chỉ nâng cao lợi ích cá nhân mà còn tạo ra tính cạnh tranh để thu hút nhân tài từ bên ngoài Đây là những nội dung cốt lõi trong công tác hoạch định nguồn nhân lực, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

Công ty tuyển dụng nhân viên mới dựa trên 2 nguồn chính là:

Hiện nay, các công ty có nhiều phương thức tuyển dụng đa dạng để lấp chỗ trống, bao gồm tuyển dụng nội bộ và tuyển dụng bên ngoài Việc lựa chọn nguồn tuyển dụng phụ thuộc vào vị trí cần tuyển và tình hình cụ thể của công ty, giúp nhà tuyển dụng xây dựng kế hoạch tuyển dụng hiệu quả.

Công ty thông báo tuyển dụng với danh sách các vị trí cần tuyển dụng Bộ phận nhân sự đã gửi thư tới toàn thể nhân viên để cung cấp thông tin chi tiết về các công việc và yêu cầu liên quan.

Cán bộ, công nhân viên chức trong công ty đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu ứng cử viên tiềm năng thông qua mối quan hệ đồng nghiệp Bộ phận hành chính và nhân sự có thể xác định những người phù hợp với công việc nhờ vào sự giới thiệu này Công ty cũng áp dụng chính sách ưu đãi cho nhân viên đã giới thiệu nhân tài, nhằm khuyến khích nguồn nhân lực và tạo động lực cho nhân viên hiện tại.

Công ty duy trì một danh sách hồ sơ nhân viên được lưu trữ trong phần mềm quản lý của bộ phận nhân sự, dựa vào thông tin nhân viên có trong thư mục hồ sơ.

Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về nhân viên, bao gồm kỹ năng, trình độ giáo dục, kinh nghiệm nghề nghiệp và các yếu tố cần xem xét cho vị trí tuyển dụng.

Để tuyển dụng nhân sự hiệu quả, công ty có thể sử dụng nhiều kênh truyền thông như truyền hình, báo chí, tạp chí và đài phát thanh Tuy nhiên, với sự phát triển của công nghệ thông tin, phương pháp phổ biến và tiện lợi nhất hiện nay là thông qua Internet Nhiều website hỗ trợ tuyển dụng lớn cho phép công ty đăng thông tin tuyển dụng, bao gồm mô tả và yêu cầu công việc, để ứng viên có thể nộp sơ yếu lý lịch trực tuyến Ngoài ra, công ty cũng có thể đăng thông tin tuyển dụng trên website chính của mình.

Trung tâm giới thiệu việc làm đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối doanh nghiệp với ứng viên, đặc biệt là trong các trường hợp tuyển dụng công nhân cho các dự án của công ty Các trung tâm này giúp các công ty tìm kiếm nhân viên một cách nhanh chóng và thuận tiện, đáp ứng nhu cầu nhân lực hiệu quả.

Hội chợ việc làm là một nguồn hiệu quả để tìm kiếm nhân lực, giúp bộ phận hành chính – nhân sự tiếp cận trực tiếp với ứng viên Phương pháp này không chỉ tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn mang lại hiệu quả đáng kể trong quá trình tuyển dụng.

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả từ nguồn tuyển dụng năm 2013-2015

(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)

Ba phương thức tuyển dụng chủ yếu mà các công ty thường áp dụng bao gồm: tuyển dụng trực tiếp, tuyển dụng gián tiếp và tuyển dụng thông qua một đơn vị hoặc doanh nghiệp khác.

Công ty lựa chọn ứng viên từ các cơ sở đào tạo như đại học, cao đẳng và trường dạy nghề bằng cách xây dựng mối liên hệ với sinh viên thông qua việc tìm hiểu chuyên ngành Để nâng cao hiệu quả tuyển dụng, công ty có thể liên hệ trực tiếp với giảng viên và khoa để chọn lọc sinh viên có thành tích xuất sắc Cán bộ tuyển dụng sẽ thông báo các cơ hội việc làm qua seminar, tổ chức buổi phỏng vấn trực tiếp tại trường và nếu cần, phối hợp tổ chức ngày hội tuyển dụng với văn phòng lưu động để tiếp cận ứng viên.

Tuyển dụng gián tiếp là phương thức tìm kiếm ứng viên thông qua các kênh truyền thông như quảng cáo trên báo chí, radio, truyền hình, tạp chí chuyên ngành và các website tuyển dụng Phương pháp này sử dụng các công cụ tuyển dụng để tiếp cận và thu hút người tìm việc.

Phương thức tuyển dụng này không chỉ mở rộng thông tin đến ứng viên mà còn giúp công ty quảng bá thương hiệu hiệu quả hơn Tuy nhiên, rủi ro là không thể đảm bảo đầy đủ về chuyên môn và kinh nghiệm của ứng viên Để tăng cường chất lượng hồ sơ tuyển dụng, các công ty nên làm rõ mô tả công việc và xác định loại ứng viên mong muốn trước khi tiến hành quảng cáo và nhận hồ sơ.

Loại tuyển dụng này thường được sử dụng khi:

- Công ty cần một số lƣợng lớn ứng viên

- Chƣa tìm đƣợc đủ ứng viên mong đợi cho các vị trí về quản lý hay đòi hỏi cao về chuyên môn

- Mở rộng khu vực tuyển dụng

Các yếu tố ảnh huởng đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực

Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững, bao gồm tất cả các giá trị tinh thần mà doanh nghiệp hình thành trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Công ty đã phát triển một văn hóa đặc trưng, chú trọng đến tính nhân văn và tạo ra môi trường làm việc cởi mở, nơi mà sự quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau được đề cao Mỗi phòng ban đều có sự kết nối chặt chẽ trong việc trao đổi thông tin, góp phần nâng cao hiệu quả công việc.

- Ban lãnh đạo luôn luôn lắng nghe và chia sẻ, quan tâm đúng lúc và kịp thời tới những khó khăn trong cuộc sống của nhân viên

- Duy trì và tạo mối quan hệ thường xuyên với các khách hàng

- Kinh doanh sản xuất trực tiếp vào thị trường trong và ngoài nước nhằm nâng cao tỷ suất lợi nhuận và xây dựng thương hiệu

- Thành lập phòng Marketing thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm, quảng bá thương hiệu và tiếp thị sản phẩm

- Chủ động tìm nguồn nguyên phụ liệu, ưu tiên nguồn cung cấp trong nước để giảm chi phí

- Đa dạng hóa chủng loại mặt hàng, phong phú mẫu mã nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng

- Không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, quản lý hiệu quả

- Giữ vững, không ngừng phát triển uy tín thương hiệu và thỏa mãn mọi cam kết với khách hàng

- Khẳng định vị thế của công ty trên thương trường trong và ngoài nước

Thoả ước lao động là một văn bản thỏa thuận quan trọng giữa tập thể người lao động và người sử dụng lao động, quy định các điều kiện làm việc, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong mối quan hệ lao động.

Hằng năm, công ty tiến hành ký kết và bổ sung các điều khoản cần thiết vào bảng thỏa ước lao động nhằm mang lại nhiều quyền lợi hơn cho người lao động.

Nhân sự đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Việc chăm sóc cán bộ công nhân viên không chỉ thể hiện sự quan tâm đến con người mà còn góp phần nâng cao sức khỏe của doanh nghiệp.

- Công ty thường xuyên tổ chức các khoá huấn huyện, đào tạo trình độ tay nghề nghiệp vụ cho công nhân viên

- Cập nhật các phương pháp lao động mới, hiệu quả, đạt năng suất cao, chống lãng phí nhƣ: 5S, Six Sigma, Lean Manufacturing

Tình hình lạm phát giá và tiêu dùng tại Việt Nam đang gia tăng, gây khó khăn cho đời sống của người lao động Sự bất ổn chính trị ở Châu Âu và Châu Phi đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế toàn cầu, vốn chưa phục hồi, khiến tình hình trở nên căng thẳng hơn.

- Tình trạng tiền tệ bất ổn, lãi suất tăng cao trong nước lại càng làm gia tăng khó khăn cho doanh nghiệp

Những khó khăn hiện tại đã ảnh hưởng trực tiếp đến quản trị nhân sự của công ty, đặc biệt là trong lĩnh vực tuyển dụng lao động phổ thông.

Trong năm 2014 và 2015, bộ phận nhân sự đã nỗ lực tối đa trong công tác tuyển dụng và duy trì sự ổn định của đội ngũ nhân viên Họ đã triển khai các chính sách tiền lương và đãi ngộ hấp dẫn, đồng thời thường xuyên tổ chức đào tạo và hướng dẫn cho cán bộ công nhân viên.

Việt Nam sở hữu một nền văn hóa phong phú và đa dạng, với mỗi vùng miền mang những đặc trưng văn hóa riêng biệt Sự khác biệt này có thể dẫn đến mâu thuẫn giữa nhân viên và cấp quản lý trong môi trường làm việc.

Văn hóa Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ nền kinh tế nông nghiệp, trong đó người lao động thể hiện sự cần cù và kiên nhẫn Tuy nhiên, họ vẫn thiếu sự năng động và sáng tạo trong công việc cũng như trong tác phong công nghiệp.

- Tinh thần làm việc nhóm, tập thể còn kém thích làm việc cá nhân, không hợp tác

- Công tác nhân sự phải cố gắng tìm hiểu văn hóa từng vùng miền để tránh những hiềm khích, mẫu thuẩn trong công tác quản lý

Văn hóa lao động tại tỉnh chủ yếu thể hiện qua việc người lao động thường làm theo ý thích cá nhân và thường xuyên nghỉ việc không xin phép, điều này gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất Để khắc phục tình trạng này, nhân sự tại các xí nghiệp thường xuyên phải thực hiện công tác hướng dẫn nội quy làm việc nhằm giúp người lao động tuân thủ kỷ luật và đi vào khuôn khổ.

Khoa học công nghệ thông tin đang phát triển nhanh chóng, khiến doanh nghiệp phải liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm và cải tiến trang thiết bị để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường.

Trước sự phát triển của công ty, việc trang bị thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng là cần thiết Tuy nhiên, một trở ngại lớn là người lao động phổ thông thiếu kiến thức trong việc vận dụng máy móc, dù đã được đào tạo thường xuyên Việc làm theo ý thích cá nhân đã dẫn đến năng suất lao động thấp.

Khách hàng là nguồn doanh thu và lợi nhuận chính cho công ty, đồng thời là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ, quyết định sự thành công hay thất bại của tổ chức Công ty hiện đang xuất khẩu sang hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới, với thị trường Mỹ, Nhật Bản và EU là những thị trường xuất khẩu chủ lực.

Trong bối cảnh hiện nay, khi các thị trường đang đối mặt với khủng hoảng, việc nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng trở thành yếu tố sống còn cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Do đó, quản trị nhân sự cần tập trung vào việc đảm bảo nguồn nhân lực đủ mạnh để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

2.4 Đánh giá hoạt động quản trị nguồn nhân lực

Công tác quản trị nhân sự của công ty trong thời gian qua đã đạt đƣợc những kết quả đáng mừng:

GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Trần Kim Dung (2011). “Quản Trị Nguồn Nhân Lực”, Nhà xuất bản Tổng Hợp. Tp. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Tác giả: PGS.TS Trần Kim Dung
Nhà XB: Nhà xuất bản Tổng Hợp. Tp. Hồ Chí Minh
Năm: 2011
2. TS Nguyễn Hữu Thân (2010). “Quản Trị Nhân Sự”, Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội, Tp. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quản Trị Nhân Sự”
Tác giả: TS Nguyễn Hữu Thân
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội
Năm: 2010
3. TS Phan Thăng & TS Nguyễn Thanh Hội (2006). “Quản Trị Học”, Nhà xuất bản Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản Trị Học”
Tác giả: TS Phan Thăng & TS Nguyễn Thanh Hội
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
Năm: 2006
4. Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo (2006). “Giáo Trình Kinh Tế Chính trị Mac – LêNin”, Nhà xuất Bản Chính Trị Quốc Gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo Trình Kinh Tế Chính trị Mac – LêNin
Tác giả: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
Nhà XB: Nhà xuất Bản Chính Trị Quốc Gia
Năm: 2006
5. Một số trang Web và tài liệu trên Internet Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG 2.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2013-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
BẢNG 2.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2013-2015 (Trang 29)
kênh truyền hình, báo chí, tạp chí và đài phát thanh. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, phƣơng pháp tiện dụng  nhất chính là qua Internet - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
k ênh truyền hình, báo chí, tạp chí và đài phát thanh. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, phƣơng pháp tiện dụng nhất chính là qua Internet (Trang 34)
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp kết quả từ phƣơng pháp tuyển dụng năm 2013-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp kết quả từ phƣơng pháp tuyển dụng năm 2013-2015 (Trang 37)
Bảng 2.4 Kết quả tuyển dụng từ năm 2013 – 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
Bảng 2.4 Kết quả tuyển dụng từ năm 2013 – 2015 (Trang 43)
2.2.2.1 Loại hình đào tạo - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
2.2.2.1 Loại hình đào tạo (Trang 44)
Bảng 2.6 Kết quả đào tạo năm 2013 – 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
Bảng 2.6 Kết quả đào tạo năm 2013 – 2015 (Trang 46)
Bảng 2.7Kết quả đào tạo năm 2013 – 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
Bảng 2.7 Kết quả đào tạo năm 2013 – 2015 (Trang 48)
Bảng 2.8: Đánh giá kết quả đào tạo của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH xây dựng IVY​
Bảng 2.8 Đánh giá kết quả đào tạo của công ty (Trang 48)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN