1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​

95 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà
Tác giả Đặng Thị Tuyết Mai
Người hướng dẫn Ths. Trần Nam Trung
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM
Chuyên ngành Kế Toán - Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 3,2 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU (12)
    • 1.1 Lý do chọn đề tài (12)
    • 1.2 Mục đích nghiên cứu (13)
    • 1.3 Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (0)
    • 1.5 Kết cấu đề tài (14)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (15)
    • 2.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả (0)
      • 2.1.1 Khái niệm (15)
      • 2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ (20)
    • 2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác (0)
      • 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (20)
      • 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (0)
      • 2.2.3 Kế toán thu nhập khác (0)
    • 2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (0)
      • 2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại (30)
      • 2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán (0)
      • 2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng (34)
      • 2.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (37)
      • 2.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (0)
      • 2.4.5 Kế toán chi phí khác (41)
      • 2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (43)
    • 2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (0)
      • 2.5.1 Nội dung (45)
      • 2.5.2 Tài khoản sử dụng (47)
      • 2.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh (0)
  • CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ (50)
    • 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển côngty (0)
      • 3.3.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp (0)
      • 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển (0)
      • 3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty (0)
    • 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty (52)
    • 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty (0)
      • 3.3.1 Nhiệm vụ và mối liên hệ giữa những phần hành kế toán (54)
      • 3.3.2 Đặc điểm ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại công ty (56)
      • 3.3.3 Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán tại Công ty (59)
    • 3.4 Tình hình công ty những năm gần đây (60)
      • 3.5.3 Phương hướng phát triển (61)
  • CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ (62)
    • 4.1 Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty (0)
      • 4.1.1 Đặc điểm kinh doanh (0)
      • 4.1.2 Phương thức tiêu thụ và thanh toán (62)
    • 4.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác (0)
      • 4.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng (62)
      • 4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (65)
      • 4.2.3 Kế toán thu nhập khác (0)
    • 4.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (66)
      • 4.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại (0)
      • 4.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán (0)
      • 4.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại (68)
    • 4.4 Kế toán chi phí (68)
      • 4.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán (68)
      • 4.4.2 Kế toán chi phí bán hàng (70)
      • 4.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (73)
      • 4.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính (76)
      • 4.4.5 Kế toán chi phí khác (78)
      • 4.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (78)
    • 4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (79)
    • 4.7 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty (0)
  • CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (88)
    • 5.1 Nhận xét (88)
      • 5.1.1 Về công tác quản lý (88)
      • 5.1.2 Về công tác kế toán (88)
    • 5.2 Kiến nghị (89)
      • 5.2.1 Về bộ máy kế toán (89)
      • 5.2.2 Về công tác kế toán (89)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (95)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Việt Nam đang hội nhập toàn cầu, đối mặt với thách thức và cạnh tranh trong phát triển kinh tế Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần nhạy bén và có chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm giảm chi phí và tối đa hóa lợi nhuận Việc cải tiến bộ máy kế toán là rất quan trọng, vì thông tin chính xác từ bộ phận này giúp nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn Nếu thông tin kế toán không chính xác, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn Bộ máy kế toán cũng giúp xác định nhu cầu huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ và phương thức đòn bẩy kinh doanh, từ đó bảo toàn và phát triển nguồn vốn, nâng cao thu nhập cho công ty.

Các nhà đầu tư và doanh nghiệp đều hướng đến lợi nhuận và rất chú trọng đến kết quả kinh doanh trong các khoảng thời gian cụ thể Điều này yêu cầu bộ phận kế toán theo dõi sát sao quá trình mua bán để xác định kết quả kinh doanh một cách nhanh chóng và đầy đủ Việc thực hiện tốt quy trình này không chỉ giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng và bù đắp chi phí, mà còn đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống người lao động.

Xác định kết quả kinh doanh là yếu tố thiết yếu giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động và tình hình lời lỗ, từ đó đưa ra định hướng phát triển tương lai Các nhà đầu tư cũng dựa vào kết quả này để quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không Qua quá trình học tập và làm việc, tôi nhận thấy tầm quan trọng của kế toán trong việc xác định kết quả kinh doanh, vì vậy tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy Thanh Hà” cho khoá luận tốt nghiệp của mình.

Mục đích nghiên cứu

- Việc nghiên cứu đề tài nhằm mục đích hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

- Tìm hiểu hoạt động chung và quy mô của công ty TNHH Thanh Hà cũng như công tác kế toán tại công ty

- Tìm hiều quá trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đã diễn ra tại công ty

Bài viết này so sánh cơ sở lý luận và thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, nhằm đưa ra nhận xét và kiến nghị giải quyết các vấn đề khó khăn tại công ty Qua quá trình này, tác giả củng cố và tổng kết lại những kiến thức đã học, đồng thời so sánh với thực tế để rút ra những kinh nghiệm quý báu cho công tác trong tương lai.

Phạm vi nghiên cứu

Không gian: phòng kế toán – Công ty TNHH Phụ tùng xe máy Thanh Hà

Thời gian nghiên cứu: từ 01/01/2016 – 31/12/2016

Nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan và báo cáo tài chính

Phương pháp thông kê, phân tích và xử lý các thông tin thu tập được trong quá trình nghiên cứu

Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán

Tham khảo một số văn bản pháp luật quy định chế độ tài chính kế toán hiện hành

Khóa luận gồm 5 chương với nội dung cụ thể từng chương như sau:

Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

Kết cấu đề tài

Khóa luận gồm 5 chương với nội dung cụ thể từng chương như sau:

Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Tổng quan về công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà

Chương 4: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Phụ Tùng Xe Máy Thanh Hà

Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Kế toán doanh thu, thu nhập khác

 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

 Lợi nhuận thuần = Lãi gôp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)

Kết quả kinh doanh có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán và chi trả của doanh nghiệp Doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ dễ dàng trang trải các chi phí và nhanh chóng thanh toán các khoản vay, từ đó tạo dựng uy tín trong quan hệ kinh doanh Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần có tài chính vững mạnh cùng với những định hướng kinh doanh hợp lý và kịp thời.

Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể nhanh chóng đánh giá tình hình kinh doanh và tài chính, kiểm soát chi phí, xác định doanh thu, từ đó xây dựng các chiến lược phù hợp với thực tế để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép và tập hợp số liệu hoạt động của doanh nghiệp Qua đó, nó cung cấp thông tin cần thiết cho giám đốc tài chính, giúp họ lựa chọn phương thức kinh doanh và đầu tư hiệu quả nhất.

2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:

 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản

 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng

 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán Doanh thu này phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ, được khách hàng chấp nhận thanh toán.

- Phiếu thu, Giấy báo có,

- Sổ chi tiết tài khoản 511

2.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

+ Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

+ Kết chuyển DT thuần vào TK 911

+ Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kì kế toán

 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh liên quan đến hàng hóa, vật tư và lương thực.

Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm, được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã bán trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp và ngư nghiệp.

Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, cũng như dịch vụ kế toán và kiểm toán.

Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá được sử dụng để ghi nhận các khoản doanh thu từ trợ cấp và trợ giá của Nhà nước Tài khoản này phản ánh doanh thu mà doanh nghiệp nhận được khi thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc cho thuê bất động sản đầu tư, cũng như doanh thu từ việc bán và thanh lý các tài sản bất động sản đầu tư.

Tài khoản 5118 – Doanh thu khác là tài khoản dùng để ghi nhận các khoản doanh thu không thuộc doanh thu bán hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ, trợ cấp, trợ giá và doanh thu từ kinh doanh bất động sản Các khoản doanh thu này bao gồm doanh thu từ bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và những khoản doanh thu khác.

2.2.1.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

 Bán hàng theo phương thức trả ngay

Khi thực hiện bán hàng theo phương thức trả ngay, kế toán sẽ ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ, đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp cùng tổng số tiền cần thu về.

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(2) Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:

 Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp

Khi thực hiện bán hàng, kế toán cần ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ, đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp, chênh lệch giữa giá thanh toán ngay và giá thanh toán theo hình thức trả góp, cùng với tổng số tiền phải thu.

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

(2) Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:

 Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định KQHĐKD:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Là doanh thu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và DTHĐTC khác

- Sổ chi tiết tài khoản 515

- Hóa đơn giá trị gia tăng

2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”

+Số thuế GTGT phải nộp tính theo PP trực tiếp đối với hoạt động TC

+ Kết chuyển DT HĐTC sang TK 911- XĐKQKD

+ Doanh thu HĐTC phát sinh trong kỳ

 TK 515 không có số dư cuối kỳ

2.2.2.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu a) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư:

- Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Khi doanh nghiệp nhận cổ tức hoặc lợi nhuận từ khoản đầu tư, nếu bao gồm cả lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư, doanh nghiệp cần phân bổ số tiền lãi này Chỉ phần lãi từ các kỳ sau khi mua khoản đầu tư mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính Trong khi đó, khoản lãi dồn tích trước khi mua sẽ được ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu hoặc cổ phiếu đó.

Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)

Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này)

Khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của bên được đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính.

Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, cụ thể là chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính, chiết khấu thương mại được định nghĩa là khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn.

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Phiếu chiết khấu thương mại

Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại” ghi nhận khoản chiết khấu mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi họ mua hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn, theo các thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán.

Người mua hàng với khối lượng lớn sẽ nhận được chiết khấu thương mại, và giá bán ghi trên hóa đơn đã được điều chỉnh để phản ánh mức giá sau khi trừ chiết khấu.

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu

Có TK 511: Doanh thu đã giảm chưa VAT

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Vì giá trên hóa đơnlà giá đã giảm nên trường hợp này trên hóa đơn sẽ không thể hiện khoản chiết khấu thương mại

Trong trường hợp người mua hàng nhiều lần để đạt được số lượng hàng cần thiết để hưởng chiết khấu, khoản chiết khấu thương mại sẽ được ghi giảm trừ vào giá bán.

-Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 5211: Số tiền chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331: Giảm số thuế GTGT phải nộp

Có TK 131: Tổng số tiền chiết khấu

Nợ TK 131: Tổng số tiền chưa trừ chiết khấu

Có TK 511: Doanh thu chưa chiết khấu

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp theo doanh thu chưa chiết khấu

2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán là khoản tiền giảm cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt chất lượng, bị hư hỏng hoặc không đúng quy cách như đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.

- Hóa đơn giá trị gia tăng,

Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” được sử dụng để ghi nhận các khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán, bao gồm các khoản giảm trừ do chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn, cũng như các trường hợp hàng bán kém chất lượng Trong kỳ kế toán, các khoản giảm giá hàng bán được ghi vào bên Nợ của tài khoản này Trước khi lập báo cáo tài chính cuối kỳ, tổng số tiền giảm giá hàng bán sẽ được chuyển sang Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.

Việc hạch toán giảm giá hàng bán tương tự như chiết khấu thương mại, và nó phụ thuộc vào cách thức lập hóa đơn của người bán cho bên mua theo chương trình giảm giá.

- Trường hợp 1: Giá ghi trên hóa đơn là giá đã giảm (không ghi số tiền giảm giá trên hóa đơn)

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng phải thu

Có TK 511: Doanh thu đã giảm chưa VAT

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

- Trường hợp 2: Việc giảm giá ghi vào hóa đơn cuối cùng:

Nợ TK 131: Tổng phải thu

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán

Có TK 511: Doanh thu chưa giảm

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

- Trường hợp 3: Bên mua lập riêng một hóa đơn điều chỉnh giảm giá hàng bán:

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá

2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do không đáp ứng các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế, chẳng hạn như hàng hóa kém chất lượng, không đúng quy cách hoặc sai chủng loại.

- Biên bản ghi nhận lý do hàng trả lại giữa 2 bên

- Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận hàng hoá của bên trả lại hàng

- Lập hoá đơn số lượng hàng trả lại (ghi giá theo lúc mua) đối với bên trả lại hàng

- Lập phiếu nhập kho hàng trả lại đối với bên nhận hàng trả lại

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản “hàng bán bị trả lại” là tài khoản 5212 => Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

Bên Nợ ghi nhận doanh thu từ hàng bán bị trả lại, bao gồm việc hoàn tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu từ khách hàng đối với số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511

“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo

- Ghi nhận hàng bán bị trả lại, căn cứ theo hoá đơn trả lại hàng của bên mua xuất trả

Nợ TK 5212: Số tiền chưa thuế

Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra của hàng trả lại

Có 111, 112, 131: Tổng số tiền trên hoá đơn

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

2.4 Kế toán các khoản chi phí

2.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của sản phẩm khi xuất kho, bao gồm giá thành thực tế đã được xác định và các khoản chi phí khác liên quan Điều này giúp xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác.

- Hóa đơn giá trị gia tăng,…

2.4.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

TK 632 “ Giá vốn hàng bán”

+Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kì, HBBTL,

+ Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn sang TK 911 đề XĐKQKD

+ Phản ánh các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính + Giá vốn hàng bán bi trả lại

+ Cuối kỳ KC sang TK 911 đề XĐKQKD

2.4.1.4 Phương pháo hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, xuất bán trực tiếp cho khách hàng, kế toán phản ánh:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa

Có TK 157: Hàng gửi đi bán

- Cuối kỳ, xác định giá vốn của sản phẩm đã được bán trong ky để kết chuyển sang

TK 911 nhằm xác định KQKD

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632: Giá vốn hàng bán

2.4.2 Kế toán chi phí bán hàng

- của doanh nghiệp, chúng bao gồm: CP nhân viên bán hàng; CP bảo quản, đóng gói, vận chuyển

- Bảng phân bổ tiền lương,

2.4.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

TK 641 “ Chi phí bán hàng”

+Tập hợp CP thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ SP, HH, DV của DN

+ Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán

+ Kết chuyển CP bán hàng vào TK 911- XĐKQKD

 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

 Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên ghi nhận các khoản chi trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển và bảo quản sản phẩm, bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công cùng các khoản trích cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp.

Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì ghi nhận các chi phí liên quan đến vật liệu và bao bì được sử dụng trong việc bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Điều này bao gồm chi phí cho vật liệu đóng gói sản phẩm, chi phí vật liệu và nhiên liệu phục vụ cho việc bảo quản, bốc vác, cũng như vận chuyển sản phẩm và hàng hóa trong quá trình tiêu thụ.

Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng ghi nhận các chi phí liên quan đến công cụ và dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa, bao gồm dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán và các thiết bị làm việc khác.

Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao

TSCĐ tại bộ phận bảo quản và bán hàng bao gồm nhà kho, cửa hàng, bến bãi, cùng với các phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, và các thiết bị tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.

Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành được sử dụng để ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm và hàng hóa Đối với chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp, các khoản này sẽ được phản ánh ở tài khoản khác.

TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

2.4.6.4 Phương pháp hạch toán một số ngiệp vụ chủ yếu

-Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quy định của pháp luật, kế toán phản ánh

Nợ TK 821 Chi phí thuế TNDN

Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Cuối năm tài chính, doanh nghiệp cần xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) thực tế phải nộp dựa trên tờ khai quyết toán thuế hoặc theo thông báo từ cơ quan thuế.

Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm cao hơn số thuế TNDN tạm nộp, kế toán cần ghi nhận bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp.

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

-Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 đề xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821 Chi phí thuế TNDN

2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tính toán và so sánh tổng thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh với tổng chi phí sản xuất và chi phí khác trong kỳ Khi tổng thu nhập thuần vượt quá tổng chi phí, doanh nghiệp ghi nhận lãi, ngược lại, nếu tổng chi phí lớn hơn, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ.

Tại Điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thì : “Tài khoản 911 –

Kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng để đánh giá và phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Kết quả này bao gồm ba thành phần chính: kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính, cùng với các hoạt động khác của doanh nghiệp.

2.5.1.2 Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác

Kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh được xác định bằng cách tính toán số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, cùng với giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp Ngoài ra, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, cho thuê, thanh lý và nhượng bán bất động sản cũng cần được xem xét, cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

Kết quả hoạt động khác là sự chênh lệch giữa các khoản thu nhập và chi phí, bao gồm cả chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này cần phản ánh chính xác kết quả kinh doanh của kỳ kế toán, với việc hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như sản xuất, chế biến, thương mại, dịch vụ và tài chính Trong từng loại hoạt động, cần hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm, ngành hàng và loại dịch vụ Các khoản doanh thu và thu nhập được chuyển vào tài khoản này bao gồm doanh thu thuần và thu nhập thuần.

TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí

+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

 2.5.3 Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh

- Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Có TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu

Nợ TK 511 Doanh thu thuần

Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 Thu nhập khác

Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn và các khoản chi phí

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 641 Chi phí bán hàng

Có TK 642 Chi phí quản lí doanh nghiệp

Có TK 811 Chi phí khác

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 Chi phí thuế TNDN

 Thuế TNDN phải nộp = (doanh thu – chi phí) x Thuế suất T.TNDN

- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nợ TK 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh, năm 2017

( Nguồn www.centax.edu.vn)

Xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu

Kết chuyển chi phí thuế

TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại

Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại

Kết chuyển lãi Hoạt động kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển lỗ Hoạt động kinh doanh trong kỳ

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ

Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Công Ty, năm 2017

(Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chánh)

Nhiệm vụ của các phòng ban :

Ban Giám đốc công ty bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc, cùng nhau quản lý và điều hành hoạt động của công ty Phó Giám đốc đảm nhận vai trò Trưởng phòng Kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động kinh doanh.

Bộ phận bán hàng

Bộ phận kho hàng

Phòng An ninh Phòng Kế Toán

Bộ phận kế toán Thủ quỹ

Phó Giám đốc hàng hóa và khách hàng có quyền quyết định lựa chọn nhà cung cấp Giám đốc chịu trách nhiệm phê duyệt chứng từ và cùng kế toán trưởng quản lý tổng quan các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cũng như đàm phán và ký kết các hợp đồng mua bán.

Phòng kinh doanh bao gồm bộ phận kinh doanh, bộ phận bán hàng và bộ phận kho hàng, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám Đốc Phòng này thực hiện toàn bộ công việc kinh doanh như tìm kiếm đối tác, tổ chức mua bán hàng hóa, nghiên cứu thị trường, cũng như phát triển và mở rộng thị trường tiềm năng, đồng thời phát triển các mặt hàng mới.

Phòng an ninh bao gồm đội ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên sửa chữa máy móc, đảm bảo hoạt động ổn định của hệ thống internet và máy tính tiền bán hàng, cùng với việc quản lý camera quan sát và các đường dây điện, nước Ngoài ra, phòng còn có sự hỗ trợ của nhân viên bảo vệ công ty để đảm bảo an toàn cho toàn bộ hoạt động.

Phòng kế toán tài chính gồm bộ phận kế toán và thủ quỹ, dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng và Giám Đốc Nhiệm vụ của phòng bao gồm quản lý thu chi, theo dõi hàng hóa, xuất hóa đơn, tính giá thành, lãi lỗ, quyết toán thuế và tính thuế phải nộp Cuối mỗi tháng, quý và năm, phòng kế toán báo cáo kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà nước.

3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty

Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty

(Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chánh)

3.3.1 Nhiệm vụ và mối liên hệ giữa những phần hành kế toán :

Kế toán tổng hợp được Giám Đốc bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về việc thực hiện nhiệm vụ được giao Kế toán trưởng có các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong việc quản lý tài chính của doanh nghiệp.

 Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán

Phòng kế toán thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch được Giám Đốc phê duyệt, đồng thời tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động hàng tháng, hàng quý và hàng năm Việc này nhằm đối chiếu với nhiệm vụ được giao và báo cáo định kỳ cho Giám Đốc công ty.

 Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công việc đã được phân công cụ thể cho từng người

Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản và hồ sơ tài liệu của phòng kế toán, đồng thời phân công cụ thể từng phần việc cho các cá nhân liên quan.

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

VÀ LƯƠNG KẾ TOÁN KHO KẾ TOÁN

Giám Đốc cần xem xét ý kiến đề xuất về việc điều chỉnh nhân sự bộ phận kế toán nhằm phù hợp với khối lượng công việc và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm cụ thể, từ đó đưa ra quyết định hợp lý.

 Kiểm tra việc ghi chépsổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ quy định

 Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá vốn, doanh thu

 Lập báo cáo thuế nộp quý, năm cho công ty

 Kế toán tiền và lương

 Lập phiếu thu, phiếu chi phản ánh kịp thời các nghiệp vụ bằng tiền mặt và tạm ứng nội bộ của công ty

 Lập bảng lương nhân viên, theo dõi bảo hiểm cho nhân viên, lập thủ tục khi phát sinh những vấn đề về bảo hiểm

 Lập báo cáo quỹ hàng ngày và tham gia các công tác kiểm quỹ theo quy định khi có yêu cầu

Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi, tiền vay và thanh toán qua ngân hàng cần được thực hiện đầy đủ, chính xác và kịp thời, tuân thủ đúng các quy định hiện hành.

 Kiểm tra thường xuyên số dư tiền gửi ngân hàng, kiểm tra chi tiết mỗi giao dịch phát sinh

Hàng ngày, cần đối chiếu và báo cáo cho kế toán trưởng các khoản tiền gửi ngân hàng, bao gồm chi tiết từng nguồn tiền tồn, khoản thu và sổ phụ của các ngân hàng.

 Cung cấp kịp thời các chứng từ kế toán, các khoản phí ngân hàng cho kế toán công nợ để sao giữ và đối chiếu công nợ khách hàng

- Theo dõi hàng hóa, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

- Báo cáo kế toán trưởng hàng hóa tồn kho cuối tháng, kiểm kê hàng hóa định kỳ mỗi tháng

- Quản lý hàng bảo hành, nhận và trả hàng bảo hành cẩn thận

- Kiểm tra chất lượng hàng, báo cáo ngay với phó giám đốc những mặt hàng kém chất lượng và có hướng xử lý

 Xuất hóa đơn GTGT để ghi nhận việc bán hàng

 Lưu giữ hợp đồng kinh tế cẩn thận để xuất trình khi có yêu cầu của cấp trên

 Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng

 Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ khách hàng

 Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ theo đúng quy định

 Nhắc nhở khách hàng thanh toán, ra ngân hàng thanh toán nợ cho nhà cung cấp

 Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ, quản lý cơ sở vật chất, trang phục cho nhân viên

 Thực hiện chính xác kịp thời và ghi chép phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ thu chi qua ngân quỹ của công ty

 Giao dịch với các ngân hàng để thực hiện chính xác và đảm bảo trong các nghiệp vụ giao nhận tiền của công ty

 Kiểm tra cuối ngày, đối chiếu với báo cáo quỹ trong ngày

 Thực hiện kiểm quỹ cuối tháng theo định kỳ

3.3.2 Đặc điểm ứng dụng tin học trong công tác kế toán tại công ty :

3.3.2.1 Hình thức kế toán và chính sách kế toán :

 Hình thức kế toán tại công ty là hình thức kế toán máy

 Niên độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc năm tài chính là ngày 31/12

 Chế độ kế toán áp dụng : Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính

 Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng ( VNĐ )

 Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

 Phương pháp khấu hao tài sản cố định:Phương pháp đường thẳng

 Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

3.3.2.2 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán :

Công ty sử dụng phần mềm kế toán TriSoft, được thiết kế với nhiều mục riêng biệt nhằm quản lý kho hàng vật tư, theo dõi sổ sách, in phiếu thu chi, và lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo nội bộ cho ban giám đốc.

Mỗi mục trong hệ thống được thiết kế với một sheet "Nhập liệu" cho phép người dùng nhập dữ liệu từ hóa đơn và chứng từ hợp pháp Sau khi dữ liệu được nhập vào sheet này, phần mềm sẽ tự động cập nhật các sheet khác như báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa, sổ chi tiết từng mặt hàng, bảng cân đối số phát sinh, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, bảng cân đối tài khoản và bảng kết quả hoạt động kinh doanh.

SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÁY

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra

SỔ KHO HÀNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 3.3 : Sơ đồ hình thức kế toán trên máy vi tính, năm 2017

Hàng ngày, kế toán dựa trên chứng từ và hóa đơn đã kiểm tra để xác định tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có, sau đó nhập thông tin vào phần mềm kế toán Máy tính sẽ tự động cập nhật các sổ sách liên quan như Sổ cái và Sổ chi tiết.

Cuối năm, doanh nghiệp cần tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm để lập Báo cáo tài chính và thực hiện quyết toán thuế cuối năm.

Cuối kỳ kế toán, các sổ sách và báo cáo kế toán sẽ được in ra, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật.

3.3.3 Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán tại Công ty

- Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng

- Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng, bảng kê bán hàng

- Biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, biên lai nộp thuế, nộp bảo hiểm

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường

- Giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng…

- Bảng lương, bảng chấm công

- Bảng tổng hợp công nợ

- Báo cáo Nhập xuất tồn hàng hóa

Doanh nghiệp vận dụng theo chế độ kế toán Việt Nam theo thông tư 200/2014/TT- BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014, có hiệu lực thi hành từ 01/01/2015

 Bảng Cân Đối kế toán

 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

 Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

 Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính.

Tình hình công ty những năm gần đây

Trong những năm gần đây, công ty đã phát triển mạnh mẽ, với việc mở thêm 2 chi nhánh tại Quận Thủ Đức và Quận 8 vào năm 2016, tạo ra hơn 200 việc làm cho người lao động Công ty không chỉ góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế mà còn chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao Hiện nay, công ty đang nhập khẩu số lượng lớn hàng hóa từ Đài Loan và Singapore để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng và mở rộng quy mô kinh doanh.

Công ty đã mở rộng mạng lưới phân phối đến 14 tỉnh thành, mang đến sự phổ biến và đa dạng sản phẩm Với mẫu mã phong phú, chính sách hậu mãi tốt và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, ngày càng nhiều khách hàng lựa chọn sản phẩm và dịch vụ của công ty.

Trong năm tới, công ty dự kiến mở chi nhánh mới tại Bình Dương, chuyên kinh doanh phụ tùng xe máy và cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo hành xe máy Điều này không chỉ hứa hẹn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động mà còn nâng cao khả năng phục vụ khách hàng.

3.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển

- Có hệ thống hỗ trợ quản lý tốt

- Có nguồn hàng đa dạng và phong phú

- Có đông khách hàng than thiết, ủng hộ công ty

- Có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, đầy nhiệt huyết với công việc

- Nhà Nước áp dụng rất nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

- Ngân hàng cho vay vốn với lãi suất khá hợp lí

- Nguồn vốn còn hạn chế

- Áp lực cạnh tranh vô cùng cao

- Quy mô kinh doanh còn nhỏ

- Khá nhiều mặt hàng sau khi nhập khẩu phát hiện bị sai quy cách và kém chất lượng ảnh hưởng đến doanh thu và uy tín của công ty

Chúng tôi phấn đấu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung ứng phụ tùng xe ô tô, xe máy và máy móc ngành cơ khí, cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm chất lượng cao, đạt chuẩn an toàn và giá cả hợp lý.

- Thực hiện chính sách hậu mãi, bảo hành tốt nhằm tạo thương hiệu vững mạnh

- Công ty đang xem xét hình thức bán hàng thanh toán qua thẻ tín dụng.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY THANH HÀ

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:10

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển côngty 3.3.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển côngty 3.3.1 Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp (Trang 50)
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÁY - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN MÁY (Trang 58)
- Bảng kê bán hàng.          -     Hóa đơn giá trị gia tăng.    Trình tự luân chuyển chứng từ - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Bảng k ê bán hàng. - Hóa đơn giá trị gia tăng.  Trình tự luân chuyển chứng từ (Trang 63)
Hình 4.1: Sổ cái TK 5111, tháng 12/2106 (Nguồn: Phòng kế toán) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.1 Sổ cái TK 5111, tháng 12/2106 (Nguồn: Phòng kế toán) (Trang 64)
Hình 4.2: Sổ cái TK 515, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.2 Sổ cái TK 515, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) (Trang 66)
4.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
4.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán (Trang 67)
Hình 4.4: Sổ cái TK 632, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.4 Sổ cái TK 632, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) (Trang 70)
Hình 4.5: Sổ cái TK 641, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.5 Sổ cái TK 641, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) (Trang 73)
Hình 4.6: Sổ cái TK 642, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.6 Sổ cái TK 642, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) (Trang 76)
Hình 4.7: Sổ cái TK 635, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.7 Sổ cái TK 635, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) (Trang 78)
Hình 4.8: Sổ cái TK 821, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.8 Sổ cái TK 821, tháng 12/2016 (Nguồn: Phòng kế toán) (Trang 79)
- Bảng tổng hợp chi tiết thu chi, - Sổ cái TK 911 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Bảng t ổng hợp chi tiết thu chi, - Sổ cái TK 911 (Trang 79)
Hình 4.9: Sổ cái TK 911, tháng 12/2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Hình 4.9 Sổ cái TK 911, tháng 12/2016 (Trang 82)
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Bảng k ết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2016 (Trang 83)
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh quí 4/2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH phụ tùng xe máy thanh hà​
Bảng k ết quả hoạt động kinh doanh quí 4/2016 (Trang 84)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN