1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang

96 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Marketing Cho Khách Hàng Cá Nhân Của Trung Tâm Kinh Doanh VNPT Bắc Giang
Tác giả Dương Văn Tính
Người hướng dẫn TS. Hồ Chí Dũng
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 0,98 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của Ďề tài (11)
  • 2. Câu hỏi nghiên cứu (12)
  • 3. Mục Ďích và nhiệm vụ nghiên cứu (0)
  • 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (13)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (13)
  • 6. Kết cấu của luận văn (14)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN (15)
    • 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu (15)
      • 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước (15)
      • 1.1.2. Nghiên cứu trong nước (17)
      • 1.1.3. Những vấn Ďề cần tiếp tục nghiên cứu (0)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về marketing cho khách hàng cá nhân (19)
      • 1.2.1. Các khái niệm (19)
      • 1.2.2. Nội dung marketing cho khách hàng cá nhân (25)
      • 1.2.3. Chiến lƣợc marketing mix của doanh nghiệp viễn thông (0)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU (33)
    • 2.1. Quy trình và thiết kế nghiên cứu (33)
    • 2.2. Phương pháp thu thập thông tin (35)
      • 2.2.1. Dữ liệu thứ cấp (35)
      • 2.2.2. Dữ liệu sơ cấp (36)
    • 2.3. Phương pháp xử lý thông tin (37)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT BẮC GIANG (39)
    • 3.1. Khái quát về Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang (39)
      • 3.1.1. Tổng quan về Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang (39)
      • 3.1.2. Kết quả hoạt Ďộng kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang giai Ďoạn 2016-2018 (0)
    • 3.2. Thực trạng marketing cho khách hàng cá nhân của Trung tâm kinh (46)
      • 3.2.1. Phân Ďoạn thị trường (0)
      • 3.2.2. Xác Ďịnh và lựa chọn thị trường mục tiêu (0)
      • 3.2.3. Định vị thị trường (48)
    • 3.3. Thực trạng marketing mix của VNPT Bắc Giang (49)
      • 3.3.1. Thông tin chung về Ďối tƣợng khảo sát (0)
      • 3.3.2. Dịch vụ (53)
      • 3.3.3. Giá dịch vụ (58)
      • 3.3.4. Hệ thống phân phối (60)
      • 3.3.5. Xúc tiến thương mại (62)
    • 3.4. Đánh giá công tác marketing cho khách hàng cá nhân của Trung tâm (65)
      • 3.4.1. Kết quả Ďạt Ďƣợc (0)
    • 3.42. Những hạn chế (67)
      • 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế (68)
    • 4.1. Định hướng phát triển của Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang . 61 1. Định hướng phát triển kinh doanh của Trung tâm kinh doanh (71)
      • 4.1.2. Quan Ďiểm Ďẩy mạnh marketing của VNPT Bắc Giang (0)
    • 4.2. Một số giải pháp Ďẩy mạnh hoạt Ďộng marketing của Trung tâm kinh (0)
      • 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện hoạt Ďộng nghiên cứu khách hàng trong chiến lƣợc marketing của VNPT Bắc Giang (0)
      • 4.2.2. Mở rộng kênh phân phối và phát triển công tác marketing qua các kênh (76)
      • 4.2.3. Hoàn thiện chiến lƣợc marketing-mix của VNPT Bắc Giang (0)
      • 4.3.4. Giải pháp về nhân lực (79)
      • 4.3.5. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng (82)
  • KẾT LUẬN (87)

Nội dung

Tính cấp thiết của Ďề tài

Dịch vụ viễn thông không chỉ là công cụ truyền thông quan trọng của Đảng và nhà nước, mà còn là một phần thiết yếu trong kết cấu hạ tầng kinh tế quốc dân Trong bối cảnh hiện đại, viễn thông đã trở thành nhu cầu không thể thiếu đối với người dân và đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam đã ghi nhận nhiều thành tựu nổi bật trong lĩnh vực này, với tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành dịch vụ khác Theo Bộ Thông tin và Truyền thông, năm 2016, doanh thu của ngành viễn thông đạt 365.500 tỷ đồng (16,5 tỷ USD), tăng 7,5% so với năm 2015 và chiếm khoảng 27,32% tổng doanh thu toàn ngành.

Kể từ khi gia nhập WTO, Việt Nam đã trải qua một bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế, ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội Các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ nhiều đối thủ Thị trường viễn thông Việt Nam được coi là "mảnh đất màu mỡ" cho sự phát triển của doanh nghiệp, nhờ vào những tiến bộ vượt bậc, đặc biệt là trong việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ công nghệ thông tin của cộng đồng.

Trung tâm Kinh doanh VNPT-Bắc Giang là đơn vị thuộc Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông, chuyên cung cấp dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin tại tỉnh Bắc Giang Hiện nay, thị trường dịch vụ viễn thông tại Bắc Giang đang diễn ra sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa nhiều doanh nghiệp, bao gồm Mobifone, Viettel và FPT, nhằm thu hút khách hàng và giành giật thị phần.

Bắc Giang đang đối mặt với thách thức lớn trong việc giữ chân và xây dựng khách hàng trung thành cho VNPT Bắc Giang Ngành viễn thông, với các sản phẩm đặc thù, yêu cầu các nhà quản trị phải nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi của môi trường và nhu cầu thị trường Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, hoạt động marketing hiệu quả trở thành yếu tố then chốt cho sự phát triển của VNPT Bắc Giang Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua marketing không chỉ giúp Trung tâm kinh doanh VNPT tỉnh Bắc Giang củng cố vị thế mà còn xây dựng thương hiệu vững mạnh trong lòng khách hàng.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động marketing đối với sự phát triển của Trung tâm Kinh doanh VNPT-Bắc Giang, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của Trung tâm Kinh doanh VNPT Bắc Giang” để nghiên cứu Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá điểm mạnh và điểm yếu trong công tác marketing tại đơn vị so với đối thủ, từ đó đề xuất các giải pháp giúp Trung tâm phát triển, tăng cường sự tin tưởng từ khách hàng và chiếm lĩnh thị phần hiệu quả hơn.

Câu hỏi nghiên cứu

Để phát triển các giải pháp marketing hiệu quả cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang, luận văn sẽ tập trung vào việc trả lời các câu hỏi chính liên quan đến nhu cầu và thói quen tiêu dùng của khách hàng, từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp nhằm tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Thực trạng công tác marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang diễn ra nhƣ thế nào?

- Giải pháp và khuyến nghị nào Ďƣợc Ďƣa ra nhằm Ďẩy mạnh marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang?

Mục đích nghiên cứu là đề xuất các giải pháp marketing hiệu quả cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang, nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của đơn vị Nhiệm vụ nghiên cứu sẽ tập trung vào việc phân tích thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng và xây dựng các chiến lược marketing phù hợp.

- Hệ thống hóa những vấn Ďề lý luận liên quan Ďến marketing

- Phân tích thực trạng công tác marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang

- Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang

4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang

+ Phạm vi không gian: Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang

Luận văn này phân tích thực trạng marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang trong giai đoạn 2016-2018 và đề xuất các giải pháp phát triển đến năm 2025.

+ Phạm vi nội dung: Công tác marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang

Luận văn này áp dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng, tập trung vào việc khảo sát 400 khách hàng cá nhân của Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang thông qua bảng hỏi Mục tiêu là thu thập thông tin giá trị về các hoạt động marketing hiện tại và đang triển khai của Trung tâm Dựa trên các dữ liệu thu thập được, luận văn sẽ đề xuất những giải pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của Trung tâm.

Luận văn áp dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh để đánh giá tài liệu liên quan đến công tác marketing tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang, nhằm đưa ra những đánh giá khách quan và trung thực nhất.

6 Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở Ďầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có bốn chương chính, Ďó là:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về marketing cho khách hàng cá nhân

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang

Chương 4: Một số giải pháp Ďẩy mạnh marketing cho khách hàng cá nhân tại Trung tâm kinh doanh VNPT Bắc Giang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN VỀ MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu

Marketing là một lĩnh vực đã được nghiên cứu rộng rãi cả trong và ngoài nước, với nhiều công trình đáng chú ý Các nghiên cứu quốc tế đã đóng góp quan trọng vào việc hiểu rõ hơn về các chiến lược và xu hướng trong marketing.

Nghiên cứu của Xu Yin, Lu Jiarong và Zhou Bingqian (2013) về chiến lược marketing và giá cho Công ty Viễn thông Trung Quốc nhằm khảo sát sự khác biệt giá băng thông rộng giữa Nam Thông và Quý Dương Nghiên cứu đã chỉ ra rằng có sự khác biệt rõ rệt về giá băng thông rộng của Công ty Viễn thông Trung Quốc giữa các khu vực, đồng thời phân tích mối liên hệ giữa sự khác biệt giá và GDP của các thành phố Kết quả cho thấy sự ảnh hưởng của khối lượng bán hàng đến hành vi tiêu dùng, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc về chiến lược giá trong ngành viễn thông Trung Quốc.

The research conducted by Animashaun Rilwan explores the impact of marketing activities on the telecommunications industry in Nigeria It highlights how effective marketing strategies can enhance brand visibility and customer engagement, ultimately driving growth in this competitive sector The study emphasizes the importance of understanding consumer behavior and adapting marketing approaches to meet the unique demands of the Nigerian market By analyzing various marketing techniques, the research provides valuable insights into optimizing telecommunications services and improving customer satisfaction.

Nghiên cứu năm 2013 nhằm tìm hiểu phản hồi của khách hàng về sự tăng trưởng, dịch vụ và sản phẩm của MTN Nigeria Tác giả đã sử dụng bảng câu hỏi khảo sát khách hàng tại Lagos Kết quả cho thấy MTN Nigeria hoạt động hiệu quả hơn so với các nhà cung cấp khác Hơn nữa, chiến lược tiếp thị sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đã thành công trong việc thu hút sự chú ý của công chúng tại Nigeria thông qua các số liệu và thống kê.

Nghiên cứu của Danijela Kovačević, Aleksandra Krajnović và Dijana Čičin-Šain (2015) về phân tích thị trường viễn thông tại Croatia chỉ ra rằng cấu trúc của thị trường viễn thông đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia Sự phát triển bền vững của ngành viễn thông không chỉ ảnh hưởng đến hạ tầng công nghệ mà còn thúc đẩy sự tăng trưởng của các lĩnh vực khác trong nền kinh tế.

Cấu trúc thị trường viễn thông tại Croatia đang chuyển mình từ độc quyền sang cạnh tranh độc quyền, bắt nguồn từ sự tự do hóa Ngành công nghiệp mạng di động được xác định là một độc quyền tự nhiên, với số lượng công ty hạn chế có khả năng duy trì sự cân bằng thị trường Nghiên cứu này nhằm xác định các đặc điểm và khía cạnh của thị trường viễn thông Croatia, đồng thời thực hiện phân tích sâu về dịch vụ viễn thông, từ đó rút ra kết luận về các đối thủ cạnh tranh, khía cạnh tiếp thị và quy định pháp lý trong lĩnh vực này.

The study titled "Effective Marketing of Mobile Telecom Services through Brand Personality: Empirical Evidence from Greece" by Meletios Niros, Yannis Pollalis, and Angelica explores how brand personality influences the marketing effectiveness of mobile telecom services It highlights the importance of aligning brand characteristics with consumer perceptions to enhance customer engagement and loyalty The research provides empirical evidence demonstrating that a strong brand personality can significantly impact consumer choices in the competitive mobile telecom market in Greece This insight is crucial for marketers aiming to develop strategies that resonate with their target audience and drive business success.

Nghiên cứu của Niros (2017) nhằm làm rõ mối quan hệ giữa thương hiệu và hình ảnh thương hiệu trong dịch vụ viễn thông di động, nhấn mạnh rằng hình ảnh thương hiệu là yếu tố tiên quyết cho chất lượng cảm nhận và hành vi của người tiêu dùng Cuộc khảo sát với 318 người tiêu dùng cho thấy sự chân thành, năng lực và sự tinh tế là những yếu tố chính ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu Hình ảnh thương hiệu cũng được xác định là yếu tố cơ bản của chất lượng cảm nhận trong các dịch vụ viễn thông vô hình Hơn nữa, sự hài lòng của khách hàng là yếu tố trung gian quan trọng ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận và sự gắn kết thương hiệu, cho thấy rằng chất lượng cảm nhận một mình không đảm bảo sự gắn kết thương hiệu, mà sự hài lòng của khách hàng mới là chìa khóa để đạt được điều này.

Để xây dựng sự gắn kết thương hiệu hiệu quả, các chiến thuật cần thiết bao gồm giá cả hợp lý, chi phí truy cập dịch vụ thấp và IMC nhất quán Những yếu tố này, kết hợp với quán tính của khách hàng, sẽ dẫn đến lòng trung thành của họ Nghiên cứu này cung cấp cho các nhà quản lý thương hiệu viễn thông những bí quyết giá trị để thoát khỏi các chiến lược và chiến thuật lạc hậu.

Nghiên cứu trong nước đã chỉ ra một số đề tài tiêu biểu, trong đó có đề tài KHCN cấp nhà nước VIE/02/2009 của Đinh Văn Ân, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế trung ương, về năng lực cạnh tranh và tác động của tự do hóa thương mại ở ngành viễn thông Việt Nam Đề tài này cung cấp cái nhìn tổng quan về ngành viễn thông, phân tích khả năng cạnh tranh và ảnh hưởng của tự do hóa thương mại Từ đó, nghiên cứu đưa ra các kiến nghị và phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà ngành dịch vụ viễn thông Việt Nam đang đối mặt.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT BẮC GIANG

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:07

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trương Đình Chiến, 2010. Quản trị marketing. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị marketing
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
2. Trương Đình Chiến, 2012. Giáo trình quản trị marketing. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị marketing
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân
3. Nguyễn Thị Liên Diệp & Phạm Văn Nam, 1998. Chiến lược và chính sách kinh doanh. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kế thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược và chính sách kinh doanh
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kế thành phố Hồ Chí Minh
4. Trần Minh Đạo, 2006. Marketing. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
5. Lê Thế Giới & Nguyễn Thanh Liêm, 2009. Quản trị chiến lược. NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Nhà XB: NXB Thống kê
6. Nguyễn Bách Khoa, 2003. Marketing thương mại điện tử. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing thương mại điện tử
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
7. Nguyễn Bách Khoa, 2004. Chiến lược kinh doanh quốc tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược kinh doanh quốc tế
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
8. Nguyễn Bách Khoa, 2005. Giáo trình Marketing thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing thương mại
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
9. Trần Đăng Khoa, 2007. Phát triển ngành viễn thông đến năm 2020. Luận án Tiến sỹ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển ngành viễn thông đến năm 2020
10. Nguyễn Đức Nhuận, 2010. Phát triển chiến lược marketing xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Mỹ của các DN thuộc Vinatex. Luận án Tiến sĩ. Hà Nội: Đại học Thương Mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển chiến lược marketing xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Mỹ của các DN thuộc Vinatex
11. Philip Kotler and Gary Armstrong, 2004. Những nguyên lý tiếp thị. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những nguyên lý tiếp thị
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
12. Philip Kotler 2006. Marketing căn bản. Tài liệu dịch. Hà Nội: NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing căn bản
Nhà XB: NXB Thống kê
13. Philip Kotler, 2006. Quản trị marketing. Tài liệu dịch. Hà Nội: NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị marketing
Nhà XB: NXB Thống kê
14. Michael Porter, 1995. Chiến lược cạnh tranh. Tài liệu dịch Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược cạnh tranh
15. Michael Porter, 2008. Lợi thế cạnh tranh quốc gia. Hà Nội: Nhà xuất bản Trẻ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lợi thế cạnh tranh quốc gia
Nhà XB: Nhà xuất bản Trẻ
18. Tổng công ty Bưu Chính Viễn thông Việt Nam, 2003. Qui định nghiệp vụ CSKH. Hà Nội: Nhà xuất bản Bưu Điện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qui định nghiệp vụ CSKH
Nhà XB: Nhà xuất bản Bưu Điện
19. Nguyễn Thƣợng Thái, 2007. Bài giảng Marketing dịch vụ. Hà Nội: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Marketing dịch vụ
20. Trần Thị Thập, 2011. Phát triển chiến lược marketing của Tổng công ty bưu chính Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Luận án tiến sĩ kinh tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển chiến lược marketing của Tổng công ty bưu chính Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
21. Nguyễn Thị Hồng Thủy, 2012. Phát triển chiến lược marketing dịch vụ hỗn hợp của các công ty thuộc công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Hà Nội: Đại học Thương Mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển chiến lược marketing dịch vụ hỗn hợp của các công ty thuộc công ty truyền thông đa phương tiện Việt Nam
22. Nguyễn Hoàng Việt, 2010. Luận cứ khoa học nhằm phát triển chiến lược kinh doanh thương mại của các DN nhà nước cổ phần ngành may Việt Nam giai đoạn sau gia nhập WTO. Luận án Tiến sĩ Kinh tế. Hà Nội: Đại học Thương Mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận cứ khoa học nhằm phát triển chiến lược kinh doanh thương mại của các DN nhà nước cổ phần ngành may Việt Nam giai đoạn sau gia nhập WTO

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu (Trang 33)
Hình 3.1: Số lượng thuê bao một số dịch vụ của VNPT Bắc Giang (2016- (2016-2018) - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Hình 3.1 Số lượng thuê bao một số dịch vụ của VNPT Bắc Giang (2016- (2016-2018) (Trang 42)
Hình 3.2: Tình hình thuê bao và doanh thu giai đoạn 2016-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Hình 3.2 Tình hình thuê bao và doanh thu giai đoạn 2016-2018 (Trang 43)
Điều này Ďƣợc thể hiện qua hình 3.2. và bảng 3.1. Tổng số lƣợng thuê bao  của  VNPT  Bắc  Giang  tăng  thất  thƣờng  và  Ďây  chính  là  nguyên  nhân  khiến cho doanh thu giai Ďoạn này cũng có những tăng giảm thất thƣờng - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
i ều này Ďƣợc thể hiện qua hình 3.2. và bảng 3.1. Tổng số lƣợng thuê bao của VNPT Bắc Giang tăng thất thƣờng và Ďây chính là nguyên nhân khiến cho doanh thu giai Ďoạn này cũng có những tăng giảm thất thƣờng (Trang 44)
Bảng 3.2: Đối tượng khảo sát phân theo độ tuổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Bảng 3.2 Đối tượng khảo sát phân theo độ tuổi (Trang 50)
Bảng 3.4: Đối tượng khảo sát phân theo nghề nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Bảng 3.4 Đối tượng khảo sát phân theo nghề nghiệp (Trang 51)
Bảng 3.5: Đối tượng khảo sát phân theo thu nhập - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Bảng 3.5 Đối tượng khảo sát phân theo thu nhập (Trang 52)
Bảng 3.6: Đối tượng khảo sát phân theo trình độ học vấn - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Bảng 3.6 Đối tượng khảo sát phân theo trình độ học vấn (Trang 52)
Bảng 3.7: Đối tượng khảo sát phân theo tình trạng hôn nhân - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Bảng 3.7 Đối tượng khảo sát phân theo tình trạng hôn nhân (Trang 53)
Hình 3.3. Kết quả khảo sát về dịch vụ của VNPT Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Hình 3.3. Kết quả khảo sát về dịch vụ của VNPT Bắc Giang (Trang 54)
Hình 3.4. Kết quả khảo sát về giá dịch vụ của VNPT Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Hình 3.4. Kết quả khảo sát về giá dịch vụ của VNPT Bắc Giang (Trang 58)
Hình 3.5. Kết quả khảo sát về hệ thống phân phối của VNPT Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Hình 3.5. Kết quả khảo sát về hệ thống phân phối của VNPT Bắc Giang (Trang 60)
Hình 3.6. Kết quả khảo sát về xúc tiến thương mại của VNPT Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
Hình 3.6. Kết quả khảo sát về xúc tiến thương mại của VNPT Bắc Giang (Trang 62)
20 VNPT Bắc Giang luôn có hình thức khuyến mãi - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
20 VNPT Bắc Giang luôn có hình thức khuyến mãi (Trang 95)
IV Xúc tiến thƣơng mại - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp marketing cho khách hàng cá nhân của trung tâm kinh doanh VNPT bắc giang
c tiến thƣơng mại (Trang 95)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w