1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la

72 25 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tuyển Chọn Một Số Giống Cỏ Làm Thức Ăn Cho Trâu Bò Và Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Trong Sản Xuất Hạt Giống Cỏ Ghinê Mombasa Tại Sơn La
Tác giả Hồ Văn Trọng
Người hướng dẫn PGS. TS. Bùi Quang Tuấn
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Chăn nuôi
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 2,6 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LUC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊ

    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG CỦA CÂY THỨC ĂN CHĂN N

      • 2.1.1. Khái niệm về sinh trưởng và phát triển

      • 2.1.2. Đặc điểm sinh trưởng của thân lá

      • 2.1.3. Đặc điểm sinh trưởng của thân, lá

    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM CÁC GIỐNG CỎ DÙNG TRONG THÍ NGHIỆMNGHIÊN CỨU

      • 2.2.1. Cỏ VA06 (Pennisetum pupureum)

      • 2.2.2. Cỏ Ghinê TD58 (Panicum maximum TD58)

      • 2.2.3. Cỏ Guatemala

      • 2.2.4. Cỏ Mulato 2 (Brachiaria ruziziensis)

      • 2.2.5. Cỏ Pas (Paspalum atratum)

      • 2.2.6. Cỏ Stylo (Stylosanthe guianensis cv CIAT 184)

      • 2.2.7. Cỏ Ghinê Mombasa (Panicum maximum cv. Mombasa)

    • 2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÂY THỨC ĂN CHĂN NUÔI TRÊNTHẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

      • 2.3.1. Trên thế giới

      • 2.3.2. Ở Việt Nam

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. VẬT LIỆU, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Nội dung 1

      • 3.3.2. Nội dung 2

    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐIỀU KIỆN KHU VỰC THÍ NGHIỆM

      • 4.1.1. Đặc điểm tình hình thời tiết khu vực nghiên cứu

      • 4.1.2. Thành phần dinh dưỡng đất tại khu vực nghiên cứu

    • 4.2. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TUYỂN CHỌN GIỐNG CỎ

      • 4.2.1. Tỷ lệ sống của cá giống cỏ thí nghiệm

      • 4.2.2. Khả năng sinh trưởng và tái sinh của cỏ thí nghiệm

      • 4.2.3. Kết quả theo dõi năng suất của các giống cỏ thí nghiệm

      • 4.2.4. Thành phần hóa học của các giống cỏ thí nghiệm

    • 4.3. KẾT QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤTHẠT GIỐNG CỎ GHINÊ MOMBASA

      • 4.3.1. Ảnh hưởng của khoảng cách trồng cỏ đến năng suất và chất lượng hạtcỏ Ghinê Mombasa

      • 4.3.2. Ảnh hưởng của phương pháp thu hạt đến năng suất và chất lượng hạtgiống cỏ Ghinê Mombasa

      • 4.3.3. Ước tính chi phí cho sản xuất hạt giống cỏ Ghinê Mombasa

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng nước ngoài

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Vật liệu, thời gian và địa điểm nghiên cứu

Vật liệu nghiên cứu cho nội dung tuyển chọn giống cây cỏ làm thức ăn cho trâu bò bao gồm 06 giống cỏ:

Tên giống cỏ dùng trong thí nghiệm Kí hiệu

01 – Cỏ VA06 (Pennisetum pupureum) VA06

02 – Cỏ Ghinê (Panicum maximum TD58) TD58

04 – Cỏ Mulato II (Brachiaria mulato) Mul II

06 – Cỏ Stylo (Stylosanthes guianensis cv CIAT 184) S CIAT

Vật liệu nghiên cứu cho nội dung một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ Ghinê Mombasa bao gồm 01 giống cỏ: Ghinê Mombasa

- Thời gian và địa điểm nghiên cứu:

+ Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 4/2016 đến tháng 5/2017

+ Địa điểm nghiên cứu: Đề tài tiến hành tại xã Tà Hộc (huyện Mai Sơn) tỉnh Sơn La.

Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu tuyển chọn giống cây cỏ làm thức ăn xanh cho trâu bò

- Một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ Ghinê Mombasa.

Phương pháp nghiên cứu

- Thời tiết khu vực thí nghiệm năm 2015 - 2016

+ Thu thập số liệu từ Trạm quan trắc khí tượng thủy văn tỉnh Sơn La

- Phân tích thành phần dinh dưỡng đất

+ Lấy mẫu đất ở lớp đất mặt 0 - 20 cm tại khu vực thí nghiệm theo phương pháp hình chéo tại 5 điểm

+ Mẫu đất được phân tích tại Phòng thí nghiệm sinh hóa - Trường Đại học Tây Bắc

Thí nghiệm được thiết kế theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn với 6 công thức, mỗi giống cỏ tương ứng với một công thức, và được lặp lại 3 lần Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 30m², tổng diện tích thí nghiệm là 540m², không bao gồm rãnh và dải bảo vệ Trong quá trình thí nghiệm, các yếu tố như thời gian, địa điểm và phân bón được duy trì đồng đều, chỉ có sự khác biệt về giống cỏ được thử nghiệm Sơ đồ bố trí thí nghiệm ngoài đồng ruộng được trình bày trong hình 3.1.

Guate VA06 TD58 Pas S CIAT Mul II

S CIAT Mul II Pas VA06 TD 58 Guate

TD 58 S CIAT Mul II Guate VA06 Pas

Diện tích bảo vệ Hình 3.1 Sơ đồ thí nghiệm 1

Kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm

Để chuẩn bị đất trồng cỏ, cần làm cho đất tơi xốp và sạch cỏ dại Sau đó, tiến hành lên luống và rạch hàng với khoảng cách phù hợp giữa các hàng, tùy thuộc vào từng loại cỏ.

* Phân bón cho các giống như sau:

+ Bón lót: Phân chuồng: 15 tấn/ha; Phân lân supe 40 kg P 2 O 5 /ha; phân kali clorua 50 kg K 2 O/ha; vôi bột 1.500 kg/ha

+ Bón thúc: Đạm urê, bón sau trồng 20 ngày: 40 kg N/ha; Đạm, bón sau mỗi lứa cắt: 40 kg N/ha

+ Bón đầu năm (tháng 2,3): Phân chuồng: 5 tấn/ha; Phân lân supe: 40 kg

P 2 O 5 /ha; Kali clorua 50 kg K2O /ha; Đạm urê 40 kg N/ha

+ Bón thúc: Đạm urê, bón sau mỗi lứa cắt: 40 kg N/ha

- Cỏ thân bụi khoảng cách hàng x hàng là 40cm; khóm x khóm: 20cm, 3 dảnh/khóm

- Nhóm cỏ thân đứng: hàng x hàng là 70cm; hom đặt thành 2 hàng xuống đáy rãnh, mắt so le và nối tiếp nhau

- Nhóm cỏ thân đứng (VA06, Guatemala) thu cắt lứa đầu tiên sau khi trồng cỏ 60 ngày (cắt cách mặt đất 5 cm)

- Nhóm cỏ thân bụi (Ghinê, cỏ Mulato 2, P atratum, Stylo) thu cắt lứa đầu tiên sau khi trồng cỏ 60 ngày (cắt cỏ cách mặt đất 10 cm)

- Thu các lứa sau: Cả 6 giống cỏ tiến hành như sau: Mùa mưa tính từ 15/4

- 15/10 và mùa khô tính từ 16/10 - 14/4 (45 ngày tuổi vào mùa mưa và 60 ngày tuổi vào mùa khô)

Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiên cứu:

Tỷ lệ sống của các giống cỏ được xác định bằng cách tính toán tỷ lệ phần trăm giữa số khóm cỏ sống và số khóm cỏ đã trồng, với thời gian theo dõi là 30 ngày sau khi trồng.

Cây được trồng với chiều cao cố định là 5 khóm cỏ cho mỗi ô, sử dụng phương pháp đường chéo bằng cọc gỗ hoặc cọc tre Việc này được thực hiện trên mặt phẳng ngang với mặt đất theo trục đường chéo, như được minh họa trong hình vẽ dưới đây.

Dụng cụ đo: Bằng thước gậy Khi đo vuốt lá cỏ lên, đo từ mặt cọc đến đầu mút của 3/4 số lá cỏ/1 khóm

- Tốc độ sinh trưởng (cm/ngày):

Tốc độ sinh trưởng của cỏ là mức độ tăng trưởng biểu hiện ở chiều cao của cỏ từ khi trồng đến khi thu hoạch

L 2  1 Trong đó: L1: Chiều cao cỏ đo lần trước (cm)

L2: Chiều cao cỏ đo lần sau (cm) t : Khoảng cách giữa 2 lần đo (ngày)

- Tốc độ tái sinh (cm/ngày):

Tốc độ tái sinh của cỏ là khả năng phục hồi và mọc lại sau khi bị cắt, được đo lường tương tự như tốc độ sinh trưởng của cây.

- Năng suất chất xanh (kg/m 2 /lứa hoặc t ấ n /ha/lứa): là khối lượng chất xanh tính trên một đơn vị diện tích là m 2 hoặc ha

Phương pháp nghiên cứu bao gồm việc theo dõi năng suất của 6 giống cỏ thí nghiệm bằng cách cắt toàn bộ cỏ trên mỗi ô và tiến hành cân vào buổi sáng Từ đó, năng suất trên mỗi mét vuông được tính toán Năng suất trung bình được xác định dựa trên 3 lần lặp lại để đảm bảo độ chính xác của kết quả.

- Lấy mẫu phân tích theo TCVN 4325-2007

- Xác định hàm lượng vật chất khô (TCVN 4326 : 2007)

- Định lượng khoáng tổng số (TCVN 4327:2007)

- Định lượng xơ thô (TCVN 4329: 2007)

- Định lượng protein thô được tính toán trên cơ sở xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng phương pháp Kjeldahl theo TCVN 4328-1:2007

Để xác định thành phần hóa học và giá trị ME của thức ăn, các mẫu thức ăn từ mỗi lứa cắt được trộn đều và nghiền nhỏ trước khi gửi đi phân tích Các chỉ tiêu phân tích bao gồm chất khô, protein thô, xơ thô, lipit, NDF, ADF, ADL và khoáng tổng số, được thực hiện tại Phòng thí nghiệm sinh hóa - Trường Đại học Tây Bắc Quy trình lấy mẫu tuân theo TCVN 4325-2007, trong khi phân tích chất khô và protein thô được thực hiện theo TCVN 4326-2007 và TCVN 4328-2007.

2001, xơ thô phân tích theo TCVN 4329-2007, lipit phân tích theo TCVN 4331-

2007, NDF, ADF và ADL phân tích theo Goering và Van Soest (1970), khoáng tổng số phân tích theo TCVN 4327-2007

Giá trị ME (Năng lượng trao đổi) của thức ăn được xác định dựa trên công thức của Wahdeh (1981), được nêu trong cuốn "Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam" do Viện Chăn nuôi xuất bản năm 2001.

DE (Mcal/kg CK) = 0,04409 TDN

ME (Mcal/kg CK) = 0,82 DE

TDN (% CK thức ăn) tính theo Wardeh (1981) (Viện Chăn nuôi, 2001):

TDN (% CK) = - 21,7656 + 1,4284 Pth + 1,0277 DXKN + 1,2321 CB + 0,4867 Xth

Trong đó: Pth: Protein thô, DXKN: Dẫn xuất không nitơ, CB: Chất béo, Xth: Xơ thô

- Ảnh hưởng của khoảng cách trồng đến năng suất và chất lượng hạt cỏ Ghinê Mombasa

Nghiên cứu được thực hiện với ba khoảng cách trồng khác nhau: 70 x 70 cm, 70 x 100 cm và 100 x 100 cm, với diện tích mỗi lô là 24 m² Mỗi công thức được lặp lại ba lần, tổng diện tích các lô thí nghiệm đạt 216 m² Tất cả các lô đều được bón lót theo hướng dẫn của Bobưlep (1984) cho đồng cỏ thu hạt, bao gồm 10 tấn phân chuồng và 60 kg phân bón.

Để tối ưu hóa năng suất, cần bón 100 kg nitơ/ha sau lần cắt cuối cùng vào giữa tháng 7 năm 2016, cùng với 60 kg K2O/ha và 100 kg P2O5/ha Việc thu hoạch được thực hiện bằng phương pháp sử dụng bao túi lưới.

+ Công thức 1 (M1): Khoảng cách trồng 70 x 70 cm;

+ Công thức 2 (M2): Khoảng cách trồng 70 x 100 cm;

+ Công thức 3 (M3): Khoảng cách trồng 100 x 100 cm

- Ảnh hưởng của phương pháp thu hạt đến năng suất và chất lượng hạt giống cỏ Ghinê Mombasa Đề tài thử nghiệm 3 phương pháp thu hạt như sau:

Phương pháp thu bông 1 (PP1): Rung bông hàng ngày

Phương pháp thu bông 2 (PP2): Dùng bao túi lưới bao bông thu hạt

Phương pháp thu bông 3 (PP3): Cắt cả cây 1 lần (vào thời điểm 15 ngày sau khi bông trỗ 50%)

Tất cả các lô thí nghiệm có khoảng cách trồng là 70 x 100 cm, các lô được bón lót theo hướng dẫn của Bobưlep (1984): 10 tấn phân chuồng, 60 kg P2O5/ha và

60 kg K2O/ha và bón thêm 100 kg nitơ/ha sau khi cắt lần cuối

- Sơ đồ trồng cỏ như sau:

Trồng cỏ xác định khoảng cách trồng

Trồng cỏ xác định phương pháp thu hạt giống

Hình 3.2 Sơ đồ trồng cỏ thí nghiệm 2

Phương pháp thu hoạch hạt bằng cách rung bông hàng ngày được thực hiện sau 5 - 7 ngày khi bông đã buộc Mỗi ngày, cần rung bông cỏ một lần cho đến khi số lượng hạt rụng giảm đi đáng kể.

Phương pháp thu hạt hiệu quả bằng bao túi lưới nylon kích thước 50 x 80 cm giúp tiết kiệm thời gian và công sức Túi được thiết kế với một đầu hở, cho phép thu hạt mà không cần tháo túi ra Sau khi buộc các túm bông lại với nhau, tiến hành buộc túi ngay khi bông trổ đạt 50% Thực hiện thu hạt mỗi 3 - 5 ngày để đảm bảo chất lượng và số lượng hạt thu được.

- Phương pháp thu hạt bằng cắt bông một lần: sau khi buộc bông 15 ngày tiến hành cắt bông cỏ

Trong các thí nghiệm, việc xác định khối lượng 1.000 hạt và tỷ lệ nảy mầm của hạt cỏ được thực hiện với 3 lần lặp lại Tỷ lệ nảy mầm được thử nghiệm trên cát sau thời gian bảo quản 3 tháng.

+ Tỷ lệ nảy mầm: Gieo hạt trên đĩa cát ẩm, mỗi đĩa gieo 100 hạt, gieo trên

3 đĩa Theo dõi tỷ lệ nảy mầm của hạt sau 10 ngày

+ Xác định khối lượng hạt: đếm 1.000 hạt và xác định khối lượng bằng cân kỹ thuật

+ Năng suất hạt (kg/ha): Sau khi thu hạt phơi khô và cân lên sau đó tính cho 1 ha trồng cỏ

- Chi phí cho sản xuất hạt cỏ: Lấy tổng các khoản chi chia cho năng suất hạt giống được giá thành sản xuất 1kg hạt giống (đồng/kg).

Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu được phân tích phương sai sử dụng bảng tính của Microsoft Excel

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Lê Hoà Bình, Nguyễn Ngọc Hà, Hoàng Mạnh Khải và Ngô Đình Giang (1994). Khảo sát năng suất cây thức ăn mới nhập ở một số vùng và ứng dụng trong hộ chăn nuôi, Công trình nghiên cứu KHKT chăn nuôi 1991-1992. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 152-159 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát năng suất cây thức ăn mới nhập ở một số vùng và ứng dụng trong hộ chăn nuôi
Tác giả: Lê Hoà Bình, Nguyễn Ngọc Hà, Hoàng Mạnh Khải, Ngô Đình Giang
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1994
3. Nguyễn Văn Bình (2004). Ảnh hưởng của giai đoạn sinh trưởng và lượng bón phân đạm và lân tới hàm lượng axit béo trong cỏ Thimothy. Tạp chí Chăn nuôi, số 11 (69). tr. 19-21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của giai đoạn sinh trưởng và lượng bón phân đạm và lân tới hàm lượng axit béo trong cỏ Thimothy
Tác giả: Nguyễn Văn Bình
Nhà XB: Tạp chí Chăn nuôi
Năm: 2004
4. Lê Hà Châu (1999). Ảnh hưởng của việc bón phân, tưới nước đến năng suất, phẩm chất cỏ họ đậu Stylosanthes guianensis trồng trên đất hộ gia đình chăn nuôi bò sữa tại thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo khoa học-Viện Chăn nuôi, 1999, tr. 156-174 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của việc bón phân, tưới nước đến năng suất, phẩm chất cỏ họ đậu Stylosanthes guianensis trồng trên đất hộ gia đình chăn nuôi bò sữa tại thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Lê Hà Châu
Nhà XB: Báo cáo khoa học-Viện Chăn nuôi
Năm: 1999
7. Khổng Văn Đĩnh, Trương Quốc Hiệu, Vũ Kim Thoa, Nguyễn Thị Mận và Phạm Văn Quyến (1997). Nghiên cứu xác định giá trị dinh dưỡng của cỏ Ruzi trên vùng đất xám Sông Bé. Báo cáo khoa học tại hội đồng Bộ NN&PTNT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xác định giá trị dinh dưỡng của cỏ Ruzi trên vùng đất xám Sông Bé
Tác giả: Khổng Văn Đĩnh, Trương Quốc Hiệu, Vũ Kim Thoa, Nguyễn Thị Mận, Phạm Văn Quyến
Nhà XB: Báo cáo khoa học tại hội đồng Bộ NN&PTNT
Năm: 1997
8. Nguyễn Ngọc Hà, Lê Hoà Bình, Bùi Xuân An và Ngô Văn Mận (1985). Kết quả nghiên cứu tuyển chọn tập đoàn cỏ nhập nội. Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Nông nghiệp. (8). tr. 26-35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả nghiên cứu tuyển chọn tập đoàn cỏ nhập nội
Tác giả: Nguyễn Ngọc Hà, Lê Hoà Bình, Bùi Xuân An, Ngô Văn Mận
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và kỹ thuật Nông nghiệp
Năm: 1985
9. Từ Quang Hiển, Nguyễn Khánh Quắc (1995). Các yếu tố tác động đến đồng cỏ, Giáo trình đồng cỏ và cây thức ăn gia súc. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình đồng cỏ và cây thức ăn gia súc
Tác giả: Từ Quang Hiển, Nguyễn Khánh Quắc
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 1995
10. Từ Quang Hiển, Nguyễn Khánh Quắc, Trần Trang Nhung (2002). “Đồng cỏ và cây thức ăn gia súc”. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đồng cỏ và cây thức ăn gia súc
Tác giả: Từ Quang Hiển, Nguyễn Khánh Quắc, Trần Trang Nhung
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2002
12. Trương Tấn Khanh (1999). Nghiên cứu khảo nghiệm tập đoàn giống cây thức ăn gia súc nhiệt đới tại Mdrac và phát triển các giống thích nghi trong sản xuất nông hộ. Báo cáo khoa học Viện chăn nuôi, Phần Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi, tr. 63-75 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu khảo nghiệm tập đoàn giống cây thức ăn gia súc nhiệt đới tại Mdrac và phát triển các giống thích nghi trong sản xuất nông hộ
Tác giả: Trương Tấn Khanh
Nhà XB: Báo cáo khoa học Viện chăn nuôi, Phần Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi
Năm: 1999
13. Mai Anh Khoa, Nguyễn Hưng Quang, Phan Đình Thắm, Nguyễn Duy Hoan và Stephen Ives (2014). Bước đầu đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất của một số giống cỏ trồng tại khu vực miên núi Tây Bắc. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên. 01 (115) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bước đầu đánh giá khả năng sinh trưởng và năng suất của một số giống cỏ trồng tại khu vực miên núi Tây Bắc
Tác giả: Mai Anh Khoa, Nguyễn Hưng Quang, Phan Đình Thắm, Nguyễn Duy Hoan, Stephen Ives
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên
Năm: 2014
14. Nguyễn Văn Lợi, Đặng Đình Hanh, Nguyễn Thị Mùi, Nguyễn Văn Quang và Vũ Chí Cương (2006). Năng suất chất xanh của cây Stylo (Stylosanthes guiasinensis CIAT 184) trồng xen với sắn (Manihotesculanta) ở vùng đất dốc Thái Nguyên và giá trị sử dụng làm thức ăn cho nghé. Tuyển tập Báo cáo Khoa học năm 2006 - Phần Dinh dưỡng và Thức ăn. NXB Nông nghiệp, Hà Nội. tr. 95-109 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất chất xanh của cây Stylo (Stylosanthes guiasinensis CIAT 184) trồng xen với sắn (Manihotesculanta) ở vùng đất dốc Thái Nguyên và giá trị sử dụng làm thức ăn cho nghé
Tác giả: Nguyễn Văn Lợi, Đặng Đình Hanh, Nguyễn Thị Mùi, Nguyễn Văn Quang, Vũ Chí Cương
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2006
16. Nguyễn Thị Mùi, Lương Tất Nhợ, Hoàng Thị Hấn, Mai Thị Hướng và Phùng Thị Vân (2005). Nghiên cứu tạo nguồn thức ăn thô xanh chất lượng cao phục vụ phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở huyện Đồng Văn, Báo cáo khoa học Chăn Nuôi- Thú Y- Bộ Nông Nghiệp và PTNT, Dinh Dưỡng và Thức ăn Vật Nuôi, Viện Chăn Nuôi, 2005. tr. 220- 229 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu tạo nguồn thức ăn thô xanh chất lượng cao phục vụ phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở huyện Đồng Văn
Tác giả: Nguyễn Thị Mùi, Lương Tất Nhợ, Hoàng Thị Hấn, Mai Thị Hướng, Phùng Thị Vân
Nhà XB: Báo cáo khoa học Chăn Nuôi- Thú Y- Bộ Nông Nghiệp và PTNT
Năm: 2005
17. Nguyễn Thị Mùi, Nguyễn Văn Quang, Hoàng Đình Hiếu, Lê Xuân Đông, Nguyễn Văn Lợi, Nguyễn Thanh Nghị, Lương Thị Thu Hồng và Nguyễn Thị Hồng Nhân (2010). Nghiên cứu xác định bộ giống cỏ, cây thức ăn gia súc chất lượng cao phù hợp với các vùng sinh thái của Việt Nam. Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi 2010, phần Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi. tr. 104-119 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xác định bộ giống cỏ, cây thức ăn gia súc chất lượng cao phù hợp với các vùng sinh thái của Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Mùi, Nguyễn Văn Quang, Hoàng Đình Hiếu, Lê Xuân Đông, Nguyễn Văn Lợi, Nguyễn Thanh Nghị, Lương Thị Thu Hồng, Nguyễn Thị Hồng Nhân
Nhà XB: Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi
Năm: 2010
18. Nguyễn Thị Hồng Nhân và Nguyễn Thị Mùi (2008). Ảnh hưởng của phân bón hóa học và chiều cao thu cắt đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của cây Keo củi Calliandra Calothyrsus tại Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi. (12). tr. 48-55 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của phân bón hóa học và chiều cao thu cắt đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của cây Keo củi Calliandra Calothyrsus tại Thành phố Cần Thơ
Tác giả: Nguyễn Thị Hồng Nhân, Nguyễn Thị Mùi
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi
Năm: 2008
19. Phan Thị Phần, Lê Hoà Bình, Lê Văn Chung, Dương Quốc Dũng, Nguyễn Ngọc Hà, Hoàng Thị Lảng, Lê Văn Ngọc và Nguyễn Văn Quang (1999). Tính năng sản xuất và một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất chất xanh và hạt cỏ ghine TD58, Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và PTNN, tr. 143-158 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tính năng sản xuất và một số biện pháp kỹ thuật tăng năng suất chất xanh và hạt cỏ ghine TD58
Tác giả: Phan Thị Phần, Lê Hoà Bình, Lê Văn Chung, Dương Quốc Dũng, Nguyễn Ngọc Hà, Hoàng Thị Lảng, Lê Văn Ngọc, Nguyễn Văn Quang
Nhà XB: Báo cáo khoa học Viện Chăn nuôi
Năm: 1999
20. Nguyễn Đức Quý và Nguyễn Văn Dung (2006). Độ ẩm đất và nước tưới hợp lý cho cây trồng. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Độ ẩm đất và nước tưới hợp lý cho cây trồng
Tác giả: Nguyễn Đức Quý, Nguyễn Văn Dung
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2006
21. Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Văn Lợi, Đặng Đình Hanh, Vũ Văn Tý và Nguyễn Đức Ước (2006). Năng suất và hiệu quả sử dụng một số giống cỏ trồng ở nông hộ khu vực trung du và miền núi phía Bắc. Tạp chí Khoa học - Công nghệ, số 23/2006, tr. 31 – 34 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng suất và hiệu quả sử dụng một số giống cỏ trồng ở nông hộ khu vực trung du và miền núi phía Bắc
Tác giả: Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Văn Lợi, Đặng Đình Hanh, Vũ Văn Tý, Nguyễn Đức Ước
Nhà XB: Tạp chí Khoa học - Công nghệ
Năm: 2006
22. Nguyễn Văn Quang (2002). Ðánh giá khả năng sản suất và nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất một số giống cỏ hòa thảo nhập nội là thức ăn cho gia súc tại Bá Vân - Thái Nguyên. Luận văn thạc sỹ trường Ðại học Nông Lâm-Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ðánh giá khả năng sản suất và nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất một số giống cỏ hòa thảo nhập nội là thức ăn cho gia súc tại Bá Vân - Thái Nguyên
Tác giả: Nguyễn Văn Quang
Nhà XB: trường Ðại học Nông Lâm-Thái Nguyên
Năm: 2002
23. Hoàng Văn Tạo và Trần Đức Viên (2012). “Khả năng sản xuất và chất lượng của một số giống cỏ và cây thức ăn gia súc cho bò sữa tại Nghĩa Đàn, Nghệ An”. Tạp chí khoa học và Phát triển, số 10 (10). tr.84-94 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khả năng sản xuất và chất lượng của một số giống cỏ và cây thức ăn gia súc cho bò sữa tại Nghĩa Đàn, Nghệ An
Tác giả: Hoàng Văn Tạo, Trần Đức Viên
Nhà XB: Tạp chí khoa học và Phát triển
Năm: 2012
26. Tiêu chuẩn Việt Nam (2007). TCVN 4325:2007 Thay thế: TCVN 4325-86 Thức ăn chăn nuôi: Lấy mẫu (Animal feeding stuffs. Sampling) Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 4325:2007 Thay thế: TCVN 4325-86 Thức ăn chăn nuôi: Lấy mẫu
Năm: 2007
28. Tiêu chuẩn Việt Nam (2007). TCVN 4328-1:2007 Thay thế: TCVN 4328:2001 Thức ăn chăn nuôi, Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô. Phần 1:Phương pháp Kjeldahl Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 4328-1:2007 Thay thế: TCVN 4328:2001 Thức ăn chăn nuôi, Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô. Phần 1:Phương pháp Kjeldahl
Nhà XB: Tiêu chuẩn Việt Nam
Năm: 2007

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Ảnh hưởng của phân bón đến thành phần hoá học của thảm cỏ - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Bảng 2.1. Ảnh hưởng của phân bón đến thành phần hoá học của thảm cỏ (Trang 22)
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của cách bón phân nitơ đến năng suất cỏ trồng - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của cách bón phân nitơ đến năng suất cỏ trồng (Trang 23)
Hình 3.1. Sơ đồ thí nghiệm 1 - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Hình 3.1. Sơ đồ thí nghiệm 1 (Trang 40)
Hình 3.2. Sơ đồ trồng cỏ thí nghiệ m2 - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Hình 3.2. Sơ đồ trồng cỏ thí nghiệ m2 (Trang 44)
4.1.1. Đặc điểm tình hình thời tiết khu vực nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
4.1.1. Đặc điểm tình hình thời tiết khu vực nghiên cứu (Trang 46)
Kết quả được thể hiện tại bảng 4.2. - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
t quả được thể hiện tại bảng 4.2 (Trang 47)
Kết quả đánh giá tỷ lệ sống 6 giống cỏ trồng tại Sơn La tại bảng 4.3. - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
t quả đánh giá tỷ lệ sống 6 giống cỏ trồng tại Sơn La tại bảng 4.3 (Trang 48)
Bảng 4.4. Chiều cao và tốc độ sinh trưởng của 6 giống cỏ thí nghiệm ở giai đoạn 60 ngày tuổi (n=3) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Bảng 4.4. Chiều cao và tốc độ sinh trưởng của 6 giống cỏ thí nghiệm ở giai đoạn 60 ngày tuổi (n=3) (Trang 49)
Hình 4.1. Chiều cao của các giống cỏ thí nghiệ mở giai đoạn tuổi thiết lập - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Hình 4.1. Chiều cao của các giống cỏ thí nghiệ mở giai đoạn tuổi thiết lập (Trang 51)
Bảng 4.5. Chiều cao tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm (n=3) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Bảng 4.5. Chiều cao tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm (n=3) (Trang 53)
Hình 4.2. Chiều cao tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm qua các mùa - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Hình 4.2. Chiều cao tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm qua các mùa (Trang 54)
Bảng 4.6. Tốc độ tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm ở2 mùa thu hoạch (cm/ngày) (n=3) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Bảng 4.6. Tốc độ tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm ở2 mùa thu hoạch (cm/ngày) (n=3) (Trang 55)
Hình 4.3. Tốc độ tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm (cm/ngày) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Hình 4.3. Tốc độ tái sinh của các giống cỏ thí nghiệm (cm/ngày) (Trang 56)
Bảng 4.7. Năng suất chất xanh của các giống cỏ cắt năm thứ nhất (n=3) - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Bảng 4.7. Năng suất chất xanh của các giống cỏ cắt năm thứ nhất (n=3) (Trang 57)
Hình 4.4. Năng suất chất xanh các giống cỏ thí nghiệm cắt năm thứ nhất - (LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn một số giống cỏ làm thức ăn cho trâu bò và một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất hạt giống cỏ ghinê mombasa tại sơn la
Hình 4.4. Năng suất chất xanh các giống cỏ thí nghiệm cắt năm thứ nhất (Trang 58)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w