1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76

114 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Vốn Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Xốp 76
Tác giả Nguyễn Thị Vui
Người hướng dẫn TS. Phạm Thị Hương Dịu
Trường học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 1,47 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ VỐNKINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh

        • 2.1.1.1. Khái niệm

        • 2.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh

      • 2.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn kinh doanh

        • 2.1.2.1. Đặc điểm vốn kinh doanh

        • 2.1.2.2. Vai trò của vốn kinh doanh

      • 2.1.3. Nội dung quản trị vốn kinh doanh

        • 2.1.3.1. Lập kế hoạch về vốn kinh doanh

        • 2.1.3.2. Huy động các nguồn vốn phục vụ kinh doanh

        • 2.1.3.3. Tổ chức sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

        • 2.1.3.4. Giám sát và kiểm tra tình hình quản trị vốn kinh doanh

      • 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

        • 2.1.4.1. Yếu tố khách quan

        • 2.1.4.2. Yếu tố chủ quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm về quản trị vốn kinh doanh của một số nước trên thế giới

        • 2.2.1.1. Nhật Bản

        • 2.2.1.2. Hàn Quốc

      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản trị vốn của một số doanh nghiệp trong nước

        • 2.2.2.1. Công ty nhựa Bình Minh

        • 2.2.2.2. Công ty nhựa Đông Á

      • 2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm trong quản trị vốn kinh doanh

      • 2.2.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA XỐP 76

      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần nhựa xốp 76

      • 3.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty cổ phần nhựa xốp76

        • 3.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty

        • 3.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

      • 3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh

      • 3.1.4. Đặc điểm về lao động

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp

        • 3.2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn kinh doanh củadoanh nghiệp

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG CƠ CẤU VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔPHẦN NHỰA XỐP 76

    • 4.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔPHẦN NHỰA XỐP 76

      • 4.2.1. Hoạt động lập kế hoạch vốn kinh doanh của công ty

      • 4.2.2. Hoạt động huy động vốn kinh doanh của công ty

      • 4.2.3. Thực trạng tổ chức sử dụng vốn kinh doanh trong hoạt động kinhdoanh của công ty

        • 4.2.3.1. Thực trạng tổ chức sử dụng vốn cố định

        • 4.2.3.2. Thực trạng tổ chức sử dụng vốn lưu động

      • 4.2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị vốn kinh doanh của công ty

        • 4.2.4.1. Kết quả đạt được

        • 4.2.4.2. Hạn chế

        • 4.2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế

    • 4.3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN TRỊ VỐNKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA XỐP 76

      • 4.3.1. Yếu tố khách quan

      • 4.3.2. Yếu tố chủ quan

    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƯỜNGQUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP NHỰA XỐP 76

      • 4.4.1. Định hướng, mục tiêu phát triển của công ty

      • 4.4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanhtại công ty

        • 4.4.2.1. Giải pháp về lập kế hoạch vốn kinh doanh của công ty trong giai đoạn tới

        • 4.4.2.2. Giải pháp về huy động vốn kinh doanh

        • 4.4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí kinh doanh

        • 4.4.2.4. Giải pháp về quản lí kiểm tra giám sát hoạt động sử dụng vốn kinh doanh

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với nhà nước

      • 5.2.2. Kiến nghị với Tổng Công ty, Bộ quốc phòng

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Cơ sở lý luận

2.1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh

2.1.1.1 Khái niệm Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn

Theo C.Mác, vốn được coi là tư bản, có vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị thặng dư và là một yếu tố đầu vào thiết yếu trong quá trình sản xuất.

Theo David Begg trong cuốn "Kinh tế học", vốn được xem là hàng hóa dùng trong quá trình sản xuất kinh doanh Vốn chia thành hai loại: vốn hiện vật, là hàng hóa đã sản xuất để tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác, và vốn tài chính, bao gồm tiền và giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp.

Theo giáo trình "Tài chính doanh nghiệp" của Học viện Tài chính do Nguyễn Trọng Cơ biên soạn (2010), VKD được định nghĩa là giá trị toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, được biểu hiện dưới dạng tiền.

Nguồn vốn kinh doanh, theo Đặng Đình Đào (2011), là nguồn vốn được huy động nhằm chi trả cho các chi phí liên quan đến việc mua sắm tài sản sử dụng trong hoạt động kinh doanh.

Vốn kinh doanh được hiểu là tổng giá trị bằng tiền của tất cả tài sản, hàng hóa và nguồn lực mà doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động kinh doanh, bao gồm tài sản hiện vật như nhà cửa, kho hàng, cửa hàng, tiền mặt và các tài sản vô hình khác.

Vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa, quyết định đến sản xuất và lưu thông Trong môi trường sản xuất hàng hóa, vốn hiện hữu dưới hai hình thức: giá trị và hiện vật Về mặt giá trị, vốn tồn tại dưới hình thái tiền, bao gồm nội tệ, ngoại tệ và các loại giấy tờ khác, trong khi về mặt hiện vật, vốn được thể hiện qua máy móc, thiết bị, nhà xưởng và nguyên vật liệu (Lưu Thị Hương, 2012).

Vốn kinh doanh được chia thành vốn cố định và vốn lưu động:

Vốn cố định đại diện cho giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp, bao gồm các tài sản hiện có như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và kho tàng Tài sản cố định được xác định dựa trên hai tiêu chí chính (Lưu Thị Hương, 2012).

+ Có thời hạn sử dụng lớn hơn một năm

+ Có giá trị không dưới 5.000.000đ

Vốn lưu động đại diện cho giá trị tiền tệ của tài sản lưu động và vốn lưu thông trong doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá dự trữ và công cụ lao động thuộc tài sản lưu động.

Vốn là khái niệm kinh tế thể hiện tư liệu sản xuất và chi phí lao động trong quá trình sản xuất và lưu thông Trong lĩnh vực công nghiệp, vốn sản xuất được thể hiện qua toàn bộ tư liệu sản xuất của các doanh nghiệp.

Quản trị vốn kinh doanh là quá trình lập kế hoạch và xác định số tiền cần đầu tư để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp Quá trình này bao gồm việc tổ chức, sử dụng và kiểm soát nguồn vốn nhằm đảm bảo hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

2.1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh

Vốn doanh nghiệp được phân chia thành nhiều loại và khía cạnh khác nhau, giúp nhà quản lý hiểu rõ bản chất và nguồn hình thành của vốn Dù có sự khác biệt, tất cả doanh nghiệp đều cần vốn để hoạt động kinh doanh Vốn chủ yếu tồn tại dưới dạng vốn lưu động, ngoại trừ một số ngành đặc thù như khai mỏ hay vận tải, nơi vốn cố định chiếm ưu thế Đặc biệt, tỷ lệ vốn vay, đặc biệt là tín dụng, trong các đơn vị kinh doanh là rất lớn (Nguyễn Đình Kiệm, 2014).

Trên giác độ hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

Vốn đầu tư ban đầu là số tiền cần thiết khi đăng ký kinh doanh, đóng vai trò là điều kiện tiên quyết để thành lập doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp nhà nước, vốn ban đầu thường được cấp hoặc giao bởi nhà nước.

Vốn bổ sung là phần vốn mà doanh nghiệp gia tăng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường được hình thành từ lợi nhuận thu được, từ các liên doanh liên kết với đơn vị khác, hoặc thông qua việc phát hành trái phiếu.

Dựa trên giác độ pháp lý thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp chia làm hai loại là: Vốn pháp định và vốn điều lệ

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu cần thiết để thành lập doanh nghiệp, được quy định bởi pháp luật cho từng ngành nghề (NĐ222/HĐBT) Hiện nay, chỉ có doanh nghiệp nhà nước và các công ty liên doanh phải tuân thủ quy định về vốn pháp định, trong khi các loại hình doanh nghiệp khác không bị ràng buộc bởi quy định này theo luật doanh nghiệp Việt Nam.

Vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên đóng góp và được ghi rõ trong điều lệ của doanh nghiệp, tùy thuộc vào từng ngành nghề Tuy nhiên, vốn điều lệ cần phải đạt mức tối thiểu bằng hoặc lớn hơn vốn pháp định.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm về quản trị vốn kinh doanh của một số nước trên thế giới 2.2.1.1 Nhật Bản

Nhật Bản, mặc dù là quốc gia nghèo tài nguyên thiên nhiên và có xuất phát điểm kinh tế thấp, đã đạt được sự phát triển vượt bậc nhờ vào sự đóng góp của các hệ thống doanh nghiệp Các doanh nghiệp đã chia sẻ nhiều bí quyết quan trọng trong việc quản lý vốn hiệu quả, bao gồm việc xác định chiến lược đầu tư đúng đắn và linh hoạt để lập kế hoạch nhu cầu vốn Đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và khả năng thích ứng với công nghệ là ưu tiên hàng đầu, cùng với việc đầu tư vào thiết bị công nghệ tiên tiến, nhằm thay thế lao động và tạo ra giá trị sản xuất lớn.

Khai thác tối đa nguồn vốn từ bên ngoài, sử dụng sức mạnh kết hợp từ nhiều đơn vị

Tổ chức kiểm tra và giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn qua tùng giai đoạn cụ thể (Võ Đình Hòa, 2012)

2.2.1.2 Hàn Quốc Ở Hàn Quốc doanh nghiệp sẽ tiến hành đánh giá hoạt động quản trị vốn theo các nội dung sau:

(i) Quy trình quản lý: Đánh giá về hệ thống lãnh đạo; quản lý trách nhiệm giải trình; mức độ hài lòng của khách hàng; trách nhiệm xã hội;

Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá qua tình hình tài sản, năng suất lao động, và hệ thống quản lý tài chính Kết quả sản xuất kinh doanh cũng là yếu tố quan trọng, bên cạnh hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động của nhân viên liên quan đến tiền lương Ngoài ra, các vấn đề quản lý lao động khác cũng cần được xem xét để nâng cao hiệu quả tổng thể.

(iii) Các ngành nghề kinh doanh chính: Đánh giá hiệu quả các ngành nghề kinh doanh chính của DN

Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp dựa trên cả chỉ tiêu định lượng và định tính, bao gồm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính Các chỉ tiêu tài chính cơ bản như số lượng lao động, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận và tiền lương được sử dụng để đo lường Bên cạnh đó, các chỉ tiêu phi tài chính được thiết lập riêng cho từng doanh nghiệp nhằm phản ánh hiệu quả hoạt động, bao gồm mức độ hài lòng của khách hàng và tác động của doanh nghiệp đến xã hội.

Hàng năm, Hàn Quốc tiến hành đánh giá tình hình doanh nghiệp và triển vọng kinh tế ngành để xây dựng bộ chỉ tiêu cho năm tới, đồng thời giảm bớt một số chỉ tiêu nhằm giảm áp lực cho doanh nghiệp Nhóm chuyên gia cần đề xuất mức độ tăng trưởng cho từng chỉ số, phù hợp với điều kiện kinh doanh trong năm tiếp theo Dù giá đầu ra sản phẩm thường bị Nhà nước điều tiết, các chỉ số tài chính có thể không tăng, nhưng các chỉ số phi tài chính phải đạt mức cao hơn năm trước.

DN mới được xếp loại tốt Điều này tạo áp lực lên DN phải liên tục phải cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động

2.2.2 Kinh nghiệm quản trị vốn của một số doanh nghiệp trong nước

2.2.2.1 Công ty nhựa Bình Minh

Công ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh, sau 38 năm hình thành và phát triển, đã khẳng định vị thế là doanh nghiệp nhựa hàng đầu và uy tín tại Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nhựa vật liệu xây dựng Nhựa Bình Minh cũng chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong công tác quản lý vốn cho các đơn vị trong ngành, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững.

- Phải có tỷ trọng VLĐ đủ lớn để luân chuyển cho các kế hoạch kinh doanh

- Kiểm soát tốt nguồn đầu vào,đặc biệt sử dụng nguồn tài trợ là các khoản phải trả cho các đơn vị cung ứng các nguyên liệu đầu vào

- Hạn chế các nguồn tài trợ vốn có chi phí sử dụng cao

Lập quỹ khấu hao giúp giảm chi phí sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ) bằng cách thực hiện bảo hành hoặc ký hợp đồng bảo dưỡng hàng năm với các đơn vị chuyên sửa chữa.

- Lập kế hoạch luân chuyển tiền một cách chặt chẽ, có các phương án sử dụng vốn dự phòng, huy động nguồn vốn trong các trường hợp khẩn cấp

* Đối với vốn cố định:

Doanh nghiệp cần đánh giá chính xác giá trị tài sản cố định (TSCĐ) để phản ánh đúng tình hình biến động của vốn cố định Việc điều chỉnh kịp thời giá trị TSCĐ, lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp và xác định mức khấu hao thích hợp là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Công ty cần đầu tư vào việc đổi mới tài sản cố định (TSCĐ) và kịp thời thanh lý những tài sản không còn sử dụng hoặc đã khấu hao hết để thu hồi vốn cho tái đầu tư Đồng thời, cần thực hiện chế độ bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ dự phòng để tránh tình trạng hư hỏng trước hạn hoặc hư hỏng bất thường, gây thiệt hại và ngừng sản xuất.

Công ty cần thường xuyên đánh giá tài sản cố định và giao trách nhiệm cho từng phòng ban, cá nhân trong việc bảo quản tốt tài sản cố định đã được phân bổ.

* Đối với vốn lưu động:

Xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn lưu động phù hợp với chiến lược kinh doanh là giải pháp tài chính quan trọng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Để đạt được điều này, Công ty cần tập trung vào việc thu hồi các khoản phải thu và giảm thiểu hàng tồn kho, nhằm tăng cường tài sản có tính thanh khoản cao, từ đó cải thiện khả năng thanh toán nhanh.

Công ty cần phân loại các khoản phải trả theo thời gian và tính chất, đồng thời nỗ lực thanh toán đúng hạn Nếu gặp khó khăn trong việc thanh toán, hãy liên hệ với chủ nợ để trao đổi Điều này giúp công ty duy trì uy tín và chữ “tín” với khách hàng.

Cần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, cố gắng tránh tình trạng ú đọng vốn không cần thiết

2.2.3 Một số bài học kinh nghiệm trong quản trị vốn kinh doanh

Dựa trên những kinh nghiệm từ các doanh nghiệp quốc tế và trong nước, Công ty Cổ phần Nhựa Xốp 76 có thể rút ra nhiều bài học quý giá để cải thiện hoạt động và tăng cường hiệu quả kinh doanh.

Bảo toàn vốn cố định không chỉ là việc giữ nguyên hình thái vật chất của tài sản cố định (TSCĐ), mà còn là duy trì năng lực sản xuất ban đầu của nó Doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ để tránh mất mát TSCĐ, thực hiện đúng quy chế sử dụng và bảo dưỡng, nhằm nâng cao khả năng hoạt động của TSCĐ và ngăn ngừa hư hỏng trước thời hạn quy định.

Quản lý quỹ khấu hao TSCĐ là một yếu tố quan trọng trong kế toán doanh nghiệp Doanh nghiệp cần duy trì đầy đủ sổ sách và tài khoản để theo dõi khấu hao TSCĐ theo quy định Việc ghi chép chính xác số tiền khấu hao và tình hình sử dụng quỹ khấu hao trong từng kỳ là cần thiết Hơn nữa, doanh nghiệp cần lập kế hoạch phân phối nguồn tiền khấu hao một cách hợp lý, đảm bảo phù hợp với nguồn vốn đầu tư hình thành TSCĐ.

Để rút ngắn thời gian thu hồi nợ từ khách hàng, các nhà quản lý SME cần triển khai một giải pháp toàn diện bao gồm chính sách, hệ thống, đội ngũ nhân sự, công cụ hỗ trợ, kỹ năng và quy trình thu nợ hiệu quả.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kêt qua nghiên cưu va thao luân

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:15

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Đặng Đình Đào (2012), Những cơ sở pháp lí trong kinh doanh thương mại, NXB Thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những cơ sở pháp lí trong kinh doanh thương mại
Tác giả: Đặng Đình Đào
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2012
9. Hoàng Thị Thu (2012), Nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp, Bài tạp chí tài chính số 10, tháng 6/2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp
Tác giả: Hoàng Thị Thu
Nhà XB: Bài tạp chí tài chính
Năm: 2012
10. Hoàng Cẩm Phương (2013), “Quản lý vốn kinh doanh tại một số doanh nghiệp trên địa bàn TP Hồ Chí Minh, bài nghiên cứu khoa học, ĐH Quốc Gia TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý vốn kinh doanh tại một số doanh nghiệp trên địa bàn TP Hồ Chí Minh
Tác giả: Hoàng Cẩm Phương
Nhà XB: ĐH Quốc Gia TP Hồ Chí Minh
Năm: 2013
11. Lưu Thị Hương (2012), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Lưu Thị Hương
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 2012
12. Ngô Thế Chi (2012), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội – 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Ngô Thế Chi
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2012
13. Nguyễn Trọng Cơ (2010), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội – 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Trọng Cơ
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2010
14. Nguyễn Đình Kiệm (2014), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội - 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tài chính doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Đình Kiệm
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2014
15. Nguyễn Công nghiệp (2010), Thị trường chứng khoán: trò chơi và những thủ pháp làm giàu, Nhà XB Thống kê, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường chứng khoán: trò chơi và những thủ pháp làm giàu
Tác giả: Nguyễn Công nghiệp
Nhà XB: Nhà XB Thống kê
Năm: 2010
16. Nguyễn Văn Thuận (2010), Quản trị tài chính, NXB Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị tài chính
Tác giả: Nguyễn Văn Thuận
Nhà XB: NXB Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2010
17. Nguyễn Xuân Quang (2014), Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại
Tác giả: Nguyễn Xuân Quang
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2014
18. Phạm Thị Gái (2013), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, NXB giáo dục 19. Trần Quang Trung (2011). Phân tích các báo cáo tài chính. Nguồnhttp://www.saga.vn/Taichinh/Ketoan-Kiemtoan/Ketoantaichinh/4640.saga Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
Tác giả: Phạm Thị Gái
Nhà XB: NXB giáo dục
Năm: 2013
20. Võ Đình Hoà (2012), Quản trị vốn kinh doanh, bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam, Nhà XB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị vốn kinh doanh, bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam
Tác giả: Võ Đình Hoà
Nhà XB: Nhà XB Thống kê
Năm: 2012
21. Hoàng Nguyên (2016), Tổng quan về kinh tế thế giới năm 2016, Tạp chí cộng sản http://tapchicongsan.org.vn/Home/The-gioi-van-de-su-kien/2016/37233/Tong-quan-ve-kinh-te-the-gioi-nam-2016-va-du-bao.aspx Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổng quan về kinh tế thế giới năm 2016
Tác giả: Hoàng Nguyên
Nhà XB: Tạp chí cộng sản
Năm: 2016
22. Xuân Thân (2016), WB tiếp tục hạ dự báo tăng trưởng kinh tế Việt nam còn 6,0% năm 2016, VOV báo điện tử của đài tiếng nói Việt Nam http://vov.vn/kinh-te/wb- tiep-tuc-ha-du-bao-tang-truong-kinh-te-viet-nam-con-60-nam-2016-531933.vov Sách, tạp chí
Tiêu đề: WB tiếp tục hạ dự báo tăng trưởng kinh tế Việt nam còn 6,0% năm 2016
Tác giả: Xuân Thân
Nhà XB: VOV báo điện tử của đài tiếng nói Việt Nam
Năm: 2016
1. Công ty Cổ phần nhựa xốp 76 (2014), Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính công ty Cổ phần nhựa xốp 76 năm 2014 Khác
2. Công ty Cổ phần nhựa xốp 76 (2015), Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính công ty Cổ phần nhựa xốp 76 năm 2015 Khác
3. Công ty Cổ phần nhựa xốp 76 (2016), Báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính công ty Cổ phần nhựa xốp 76 năm 2016 Khác
4. Công ty Cổ phần nhựa xốp 76 (2016), Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của công ty Cổ phần nhựa xốp 76 Khác
5. Đặng Đình Đào (2011), Giáo trình kinh tế thương mại. NXB Thống kê, Hà Nội Khác
7. Đàm Văn Huệ (2014), Sách chuyên khảo hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014– 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014– 2016 (Trang 54)
Bảng 3.2. Tình hình lao động của Công ty CP nhựa xốp76 năm 2016 ĐVT: người - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 3.2. Tình hình lao động của Công ty CP nhựa xốp76 năm 2016 ĐVT: người (Trang 56)
Biểu 35: Bảng phân bổ CCDC: - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
i ểu 35: Bảng phân bổ CCDC: (Trang 64)
Bảng 4.1. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.1. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn giai đoạn 2014-2016 (Trang 65)
Từ Bảng 4.1 tính tốn được các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2014 - 2016 thể hiện trên Bảng 4.2 như sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.1 tính tốn được các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2014 - 2016 thể hiện trên Bảng 4.2 như sau: (Trang 67)
Bảng 4.3. Lập kế hoạch vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nhựa xốp76 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.3. Lập kế hoạch vốn bằng tiền tại công ty cổ phần nhựa xốp76 (Trang 69)
Bảng 4.4. Hoạt động huy động nguồn vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.4. Hoạt động huy động nguồn vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 (Trang 71)
Bảng 4.5. Biến động TSCĐ của công ty giai đoạn 2014– 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.5. Biến động TSCĐ của công ty giai đoạn 2014– 2016 (Trang 73)
Bảng 4.6. Cơ cấu vốn cố định giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.6. Cơ cấu vốn cố định giai đoạn 2014-2016 (Trang 76)
Bảng 4.7. Hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.7. Hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2014-2016 (Trang 78)
CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH I. Sức sản xuất của - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
c sản xuất của (Trang 78)
Bảng 4.8. Nhu cầu VLĐ thường xuyên của công ty cổ phần nhựa xốp76 giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.8. Nhu cầu VLĐ thường xuyên của công ty cổ phần nhựa xốp76 giai đoạn 2014-2016 (Trang 80)
Bảng 4.9. Cơ cấu vốn lưu động giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.9. Cơ cấu vốn lưu động giai đoạn 2014-2016 (Trang 82)
Bảng 4.10. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.10. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2014-2016 (Trang 83)
Bảng 4.11. Hiệu quả sử dụng tổng vốn giai đoạn 2014-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần nhựa xốp 76
Bảng 4.11. Hiệu quả sử dụng tổng vốn giai đoạn 2014-2016 (Trang 84)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w