1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

128 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Đầu Tư Dự Án Giao Thông Nông Thôn Của Huyện Yên Dũng, Tỉnh Bắc Giang
Tác giả Hà Thị Minh Khuê
Người hướng dẫn TS. Trần Văn Đức
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 128
Dung lượng 3,01 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. Mở đầu (16)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (16)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (17)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (17)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (17)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (17)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (17)
    • 1.4. Những đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn (18)
      • 1.4.1. Về lý luận (18)
      • 1.4.2. Về thực tiễn (18)
    • 1.5. Kết cấu nội dung luận văn (18)
  • Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn (19)
    • 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn (19)
      • 2.1.1. Một số khái niệm liên quan (19)
      • 2.1.2. Ý nghĩa của công tác quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn (22)
      • 2.1.3. Các giai đoạn triển khai thực hiện dự án giao thông nông thôn (23)
      • 2.1.4. Đặc điểm và nguồn vốn đầu tư các dự án giao thông nông thôn (25)
      • 2.1.5. Nguyên tắc quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn (26)
      • 2.1.6. Nội dung quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn (27)
    • 2.2. Cở sở thực tiễn về quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn (37)
      • 2.2.1 Kinh nghiệm quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của một số nước trên thế giới (37)
      • 2.2.2 Kinh nghiệm quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn ở một số địa phương (41)
      • 2.2.3 Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý dự án giao thông nông thôn ở Yên Dũng (44)
  • Phần 3. Phương pháp nghiên cứu (45)
    • 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu (45)
      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên (45)
      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (46)
      • 3.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn từ điều kiên tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Yên Dũng đến quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn (50)
    • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (51)
      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu (51)
      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu (54)
      • 3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu (55)
      • 3.2.4. Phương pháp xử lý số liệu (56)
      • 3.2.5. Một số chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài (56)
  • Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận (57)
    • 4.1. Khái quát về các tác nhân quản lý và đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện Yên Dũng (57)
      • 4.1.1. Khái quát về các tác nhân tham gia quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn huyện Yên Dũng (57)
      • 4.1.2. Khái quát về tình hình đầu tư các dự án giao thông nông thôn huyện Yên Dũng (59)
      • 4.1.3. Khái quát về các dự án giao thông nông thôn lựa chọn để nghiên cứu (64)
    • 4.2. Thực trạng quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013 - 2016 (65)
      • 4.2.1. Công tác lập kế hoạch đối với các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng (65)
      • 4.2.3. Công tác quản lý thực hiện đối với các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng (77)
      • 4.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng (84)
      • 4.2.5. Đánh giá thực trạng về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng (86)
    • 4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng (92)
      • 4.3.1. Các chủ trương, hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước (92)
      • 4.3.2. Trình độ, năng lực, khả năng tổ chức, quản lý của các chủ đầu tư (96)
      • 4.3.3. Trình độ nhận thức, năng lực và ý thức chấp hành các quy định nhà nước của các đơn vị tham gia triển khai thực hiện (99)
      • 4.3.4. Sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước (102)
    • 4.4. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý đầu tư dự án (104)
      • 4.4.1. Năng cao năng lực quản lý của chủ đầu tư (104)
      • 4.4.3. Lựa chọn các đơn vị có trình độ, năng lực và ý thức chấp hành tốt các (106)
      • 4.4.4. Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn (112)
      • 4.4.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án giao thông nông thôn (113)
  • Phần 5. Kết luận (119)
    • 5.1. Kết luận (119)
    • 5.2. Kiến nghị (120)
      • 5.2.1. Kiến nghị với UBND huyện Yên Dũng (120)
      • 5.2.2. Kiến nghị với Nhà nước (121)
  • Tài liệu tham khảo (122)
  • Phụ lục (124)

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn

Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn

2.1.1 Một số khái niệm liên quan

2.1.1.1 Khái niệm về đầu tư

Đầu tư là quá trình sử dụng nguồn lực tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và tài sản vật chất để tái sản xuất giản đơn hoặc mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế.

Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tư

Đầu tư là việc hy sinh nguồn lực hiện tại để thực hiện các hoạt động nhằm thu về kết quả lớn hơn trong tương lai Nguồn lực có thể bao gồm tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ Kết quả đạt được từ đầu tư có thể là sự gia tăng tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và các nguồn lực khác.

Đầu tư, theo nghĩa hẹp, là việc sử dụng các nguồn lực hiện tại nhằm tạo ra những kết quả kinh tế - xã hội trong tương lai, lớn hơn giá trị của các nguồn lực đã đầu tư.

Đầu tư là quá trình sử dụng và hy sinh các nguồn lực tài chính, vật chất, lao động, trí tuệ và tài sản khác để thực hiện hoạt động tái sản xuất, nhằm mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế, địa phương, ngành nghề và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ Mục tiêu của đầu tư là thu lợi lớn hơn trong tương lai, với kết quả có thể là sự gia tăng tài sản tài chính, vật chất, trí tuệ và nguồn nhân lực cho sản xuất xã hội Đầu tư bao gồm việc bỏ vốn bằng tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản và thực hiện các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định pháp luật liên quan.

Hoạt động đầu tư gồm có đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp

Hoạt động đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư không trực tiếp quản lý vốn, bao gồm việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, và các giấy tờ có giá khác, cũng như tham gia vào các quỹ đầu tư chứng khoán.

- Hoạt động đầu tư trực tiếp là hoạt động trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia điều hành quản trị vốn đầu tư đã bỏ ra

2.1.1.2 Khái niệm về dự án và dự án đầu tư a) Khái niệm dự án

Dự án hiểu theo nghĩa thông thường là điều mà người ta có ý định làm

Theo định nghĩa của ISO 9000:2000, được Việt Nam công nhận qua TCVN ISO 9000:2000, dự án là một quá trình độc nhất bao gồm các hoạt động phối hợp và được kiểm soát, có thời gian bắt đầu và kết thúc rõ ràng, nhằm đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.

Dự án được hiểu là một công việc tạm thời, nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo Mỗi dự án có thời gian bắt đầu và kết thúc rõ ràng Sau khi hoàn thành, nhóm dự án sẽ giải tán hoặc chuyển sang các dự án mới.

Dự án có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng đều có những đặc điểm chung như được thực hiện bởi con người, bị giới hạn bởi nguồn lực và được hoạch định cũng như kiểm soát chặt chẽ Dự án đầu tư là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực này.

Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn cho hoạt động xây dựng, bao gồm xây mới, sửa chữa và cải tạo công trình nhằm phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình có vai trò quan trọng trong việc quản lý và triển khai các hoạt động đầu tư hiệu quả.

Dự án đầu tư có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm cấp độ dự án, quy mô, lĩnh vực, chủ đầu tư, nguồn vốn và khu vực thực hiện.

Các nguồn vốn đầu tư bao gồm: dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn tín dụng được Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, và dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển từ doanh nghiệp nhà nước.

- Theo quy mô, tính chất của dự án: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm

- Theo tính chất, loại công trình xây dựng: Dự án giao thông, dự án thủy lợi, dự án hạ tầng kỹ thuật …

2.1.1.3 Dự án giao thông nông thôn

Dự án giao thông nông thôn tập trung vào việc sử dụng vốn để xây dựng, sửa chữa và cải tạo hệ thống đường giao thông, nhằm nâng cao chất lượng công trình và dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định Đường giao thông nông thôn (GTNT) kết nối từ quốc lộ, tỉnh lộ đến các làng mạc, thôn xóm, phục vụ cho sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội địa phương Các loại đường này bao gồm đường huyện, đường xã, đường thôn, đường dân sinh và đường vào khu vực sản xuất, theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT, 2014.

Đường huyện là tuyến giao thông kết nối giữa trung tâm hành chính huyện và các trung tâm hành chính xã, cụm xã hoặc huyện lân cận Tuyến đường này đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Đường xã là tuyến đường kết nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và các đơn vị tương đương, cũng như với các xã lân cận Đường xã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Đường thôn là tuyến đường kết nối từ đường huyện, đường xã đến các thôn, làng, ấp, bản và các đơn vị tương đương, phục vụ cho việc di chuyển đến đồng ruộng, nương rãy, trang trại, cũng như các cơ sở sản xuất và chăn nuôi, hoặc để đến các thôn, làng, ấp, bản lân cận.

Cở sở thực tiễn về quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của một số nước trên thế giới

2.2.1.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản

Tại Nhật Bản, các dự án giao thông nông thôn được quản lý bởi nhiều cơ quan, bao gồm chính phủ, các tập đoàn công cộng và chính quyền địa phương, cùng với sự tham gia của các tổ chức hợp tác đầu tư giữa nhà nước và tư nhân.

Trong việc thẩm định các dự án giao thông nông thôn, các cơ quan chức năng Nhật Bản áp dụng nhiều phương pháp phân tích chi phí - lợi ích để đánh giá hiệu quả Nguyên tắc này cho phép kết hợp kết quả từ các phương pháp khác nhau cho cùng một dự án, nhằm đảm bảo tính chính xác và toàn diện trong quá trình thẩm định.

Các cơ quan chức năng Nhật Bản đã chuẩn hóa và công khai quy trình thẩm định dự án đầu tư công, ban hành Hướng dẫn thẩm định cho Bộ Xây dựng và hướng dẫn chi tiết cho lĩnh vực đường bộ và đường nội đô Phương pháp thẩm định cho các dự án đầu tư giao thông nông thôn cũng được thống nhất, nhằm đảm bảo lựa chọn các dự án tốt hơn trong bối cảnh nguồn lực đầu tư hạn chế và quy mô dự án lớn.

Nhật Bản áp dụng một hệ thống quy phạm pháp luật chặt chẽ trong quản lý chất lượng dự án giao thông nông thôn, bao gồm các luật như Luật Thúc đẩy đấu thầu và hợp đồng công chính, Luật Tài chính công, và Luật Thúc đẩy đảm bảo chất lượng công trình Các tiêu chuẩn kỹ thuật kiểm tra được biên soạn bởi Cục phát triển vùng, trong khi công tác giám sát được thực hiện bởi cán bộ nhà nước Quản lý thi công tại công trường đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng xây dựng, bao gồm giám sát và kiểm tra sự phù hợp với hợp đồng, tiến trình thi công và an toàn lao động Kiểm tra tập trung vào chất lượng và kích thước của các cấu kiện bê tông, cũng như việc sử dụng vật liệu địa phương và các biện pháp phù hợp Hợp đồng xây dựng ở Nhật Bản yêu cầu sự bình đẳng và trách nhiệm trung thực giữa các bên, đảm bảo rằng mọi tranh chấp được giải quyết dựa trên niềm tin và sự trung thực giữa chủ đầu tư và nhà thầu.

Chính phủ Nhật Bản đã ban hành nhiều quy định về đấu thầu nhằm nâng cao tính minh bạch, công bằng và cạnh tranh trong quá trình lựa chọn nhà thầu Đầu tư chủ đầu tư sẽ mời nhà thầu nộp tài liệu để đánh giá các đặc điểm kỹ thuật, sau đó thu thập ý kiến đóng góp từ các nhà thầu về các đề xuất kỹ thuật Cuối cùng, thông tin về nhà thầu được lựa chọn sẽ được công bố công khai khi áp dụng hình thức đấu thầu hạn chế Tất cả thông tin này được đăng tải chi tiết rộng rãi để đảm bảo sự minh bạch trong quy trình.

2.2.1.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc

Tại Trung Quốc, mọi dự án giao thông nông thôn phải tuân theo quy hoạch đã được phê duyệt trước khi tiến hành đầu tư Luật Quy hoạch của Trung Quốc quy định rằng Ủy ban Phát triển và Cải cách nhà nước là cơ quan chủ trì thẩm định và tổng hợp các quy hoạch phát triển, trình Chính phủ phê duyệt Các Bộ, ngành và địa phương dựa vào quy hoạch đã được phê duyệt để đề xuất và xây dựng kế hoạch đầu tư cùng danh mục các dự án, bao gồm cả vốn ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xã hội.

Trong quá trình lựa chọn dự án, Trung Quốc chú trọng đến việc xác định chủ trương đầu tư, yêu cầu tất cả các dự án giao thông nông thôn phải lập Báo cáo đề xuất dự án, kể cả những dự án đã có trong quy hoạch đã phê duyệt Mọi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô và tổng mức đầu tư của dự án đều cần sự chấp thuận từ cơ quan phê duyệt quy hoạch Quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn được phân quyền theo bốn cấp ngân sách: Trung ương, tỉnh, thành phố và huyện, thị trấn, với mỗi cấp ngân sách có quyền quyết định đầu tư cho các dự án sử dụng vốn của cấp mình Đối với các dự án nhận vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên, cần có ý kiến thẩm định từ các cơ quan liên quan trước khi phê duyệt Quá trình thẩm định diễn ra ở tất cả các bước, từ chủ trương đầu tư đến thiết kế thi công, đều thông qua Hội đồng thẩm định và lấy ý kiến từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

Trong quản lý chất lượng, giám sát các dự án đầu tư giao thông nông thôn được thực hiện qua nhiều cấp và nhiều vòng khác nhau Mục tiêu của giám sát đầu tư từ cơ quan Chính phủ là đảm bảo tính đúng đắn, hiệu quả và tuân thủ quy định của dự án Các cơ quan có dự án cần bố trí nhân sự thực hiện giám sát thường xuyên theo quy định pháp luật Ủy ban phát triển và cải cách các cấp có trách nhiệm tổ chức giám sát cho các dự án thuộc phạm vi quản lý của mình, đồng thời có thể thành lập tổ đặc nhiệm để giám sát trực tiếp Ngoài ra, Ủy ban phát triển và cải cách cũng chủ trì các tổ giám sát đầu tư liên ngành với sự tham gia của các cơ quan tài chính, chống tham nhũng và các cơ quan liên quan khác.

Tại Trung Quốc, quản lý chất lượng các dự án xây dựng, đặc biệt là dự án giao thông nông thôn, được quy định bởi Luật Xây dựng Giám sát các dự án giao thông nông thôn diễn ra ở tất cả các giai đoạn và áp dụng cho mọi đơn vị tham gia Người phụ trách giám sát và kỹ sư giám sát không được phép kiêm nhiệm công việc tại các cơ quan nhà nước.

2.2.1.3 Kinh nghiệm của Hàn Quốc

Tại Hàn Quốc, hệ thống ngân sách được quản lý tập trung, với Bộ Chiến lược và Tài chính đóng vai trò chủ đạo trong việc lập kế hoạch và thực hiện các chương trình giao thông nông thôn Các quyết định ngân sách thường được đưa ra sau thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và bên sử dụng vốn Chính phủ cũng ban hành Khung chỉ tiêu trung hạn kèm theo chính sách ngân sách từ trên xuống.

Bộ Chiến lược và Tài chính đã triển khai một hệ thống quản lý chi phí dự án toàn diện nhằm theo dõi chi tiêu công và kiểm soát chi phí phát sinh trong toàn bộ chu kỳ dự án từ lập kế hoạch đến hoàn thành Hệ thống này được xây dựng dựa trên nguyên tắc không cho phép tăng quy mô xây dựng thông qua việc sửa đổi thiết kế, trừ những trường hợp bất khả kháng, và yêu cầu các bộ chủ quản tham khảo ý kiến của Bộ Chiến lược và Tài chính trước khi điều chỉnh chi phí Nhờ đó, số lượng đề nghị điều chỉnh chi phí dự án từ các cơ quan chủ quản đã giảm đáng kể.

Trong quản lý dự án tại Hàn Quốc, vai trò của các quan chức là rất quan trọng trong việc kiểm tra sự hoàn thành của tài sản so với kế hoạch đã đề ra.

2.2.1.4 Kinh nghiệm của Vương Quốc Anh Ở Vương quốc Anh có những tiêu chí thực tiễn nhằm xác định các ưu tiên đối với lĩnh vực giao thông trong dài hạn Theo đó, hoạt động đầu tư cho lĩnh vực giao thông chịu sự điều chỉnh của Hướng dẫn về ngân sách của Bộ Tài chính đối với Bộ Giao thông Các dự án giao thông có giá trị kinh phí lớn cần được Bộ Tài chính phê duyệt công khai, trong khi mức độ tham gia của Bộ Tài chính vào quá trình rà soát thẩm định các dự án giao thông khác còn phụ thuộc vào quy mô và sự phức tạp của dự án Đối với các dự án cụ thể đã được đưa vào trong chiến lược ngành, các dự án ở Vương quốc Anh vẫn phải qua những vòng đánh giá về chi phí lợi ích, thậm chí cả những nghiên cứu về các trường hợp điển hình, trước khi có đánh giá về mức độ ưu tiên đối với dự án Các dự án có tổng giá trị kinh phí lớn là đối tượng điều trần công khai trước khi kết thúc giai đoạn thẩm định

Tại Vương quốc Anh, việc kiểm tra và đánh giá hoàn thành dự án được thực hiện thông qua chính sách hậu kiểm, tập trung vào việc đánh giá tác động của dự án đầu tư dựa trên kết quả đầu ra Cơ chế rà soát đặc biệt được áp dụng nhằm phát hiện các nhân tố hệ thống ảnh hưởng đến chi phí và chất lượng của dự án.

Quản lý chất lượng dự án xây dựng, đặc biệt là dự án giao thông nông thôn tại Mỹ, được thực hiện theo mô hình ba bên đơn giản Nhà thầu, bao gồm các đơn vị thiết kế và thi công, tự chứng nhận chất lượng sản phẩm Khách hàng có vai trò giám sát và xác nhận sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu Cuối cùng, một tổ chức độc lập thực hiện đánh giá chất lượng để giải quyết tranh chấp nếu cần Giám sát viên phải đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn, có bằng cấp liên quan, chứng chỉ từ Chính phủ, ít nhất ba năm kinh nghiệm thực tế và phải có đạo đức tốt, không được là công chức Chính phủ.

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn ở một số địa phương

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Chính phủ (2015). Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
3. Chính phủ (2015). Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng công trình Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng công trình
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
9. Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang (2013). Quyết định số 164/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 Về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 164/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 Về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng
Tác giả: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang
Năm: 2013
11. Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang (2013). Quyết định số 166/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 Về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 166/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 Về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt
Tác giả: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang
Năm: 2013
17. Uỷ ban nhân dân Yên Dũng (2015). Báo cáo Tổng kết 5 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XX Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Tổng kết 5 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XX
Tác giả: Uỷ ban nhân dân Yên Dũng
Năm: 2015
1. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Giang (2016). Nghị quyết số 113/NQ-TU ngày 22/7/2016 về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn 2016 – 2020 và định hương 2030 Khác
4. Đảng bộ huyện Yên Dũng (2015). Báo cáo Chính trị trình Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2015 -2020 Khác
5. Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang (2012). Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình ở các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 -2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Khác
6. Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang (2017). Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 Quy định chính sách hỗ trợ, cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn, đường nội đồng gắn với giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017 – 2020 Khác
10. Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang (2013). Quyết định số 165/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 Về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát Khác
12. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (2013). Quyết định 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Khác
13. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (2015). Quyết định 486/2015/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Khác
16. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang (2016). Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

-Tình hình ngân sách thực tế. - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
nh hình ngân sách thực tế (Trang 32)
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang (Trang 45)
Bảng 3.1. Tốc độ phát triển các ngành kinh tế của huyện Yên Dũng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 3.1. Tốc độ phát triển các ngành kinh tế của huyện Yên Dũng (Trang 47)
Bảng 3.2. Tình hình về dân số và lao động trên địa bàn huyện Yên Dũng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 3.2. Tình hình về dân số và lao động trên địa bàn huyện Yên Dũng (Trang 48)
Bảng 3.3. Tình hình các cơng trình cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng tính đến năm 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 3.3. Tình hình các cơng trình cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng tính đến năm 2016 (Trang 49)
Hình 3.2. Triển khai thi cơng dự án Cải tạo nâng cấp đường huyện ĐH9 đoạn từ Tân Dân đi Hương Gián - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Hình 3.2. Triển khai thi cơng dự án Cải tạo nâng cấp đường huyện ĐH9 đoạn từ Tân Dân đi Hương Gián (Trang 52)
Bảng 3.4. Tình hình các cơng trình chọn làm mẫu nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 3.4. Tình hình các cơng trình chọn làm mẫu nghiên cứu (Trang 53)
Bảng tính giá thành theo mã sản phẩm - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng t ính giá thành theo mã sản phẩm (Trang 58)
4.1.2. Khái quát về tình hình đầu tư các dự án giao thông nông thôn huyện Yên Dũng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
4.1.2. Khái quát về tình hình đầu tư các dự án giao thông nông thôn huyện Yên Dũng (Trang 59)
Bảng 4.2. Cơ cấu các dự án giao thông nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2013 – 2016 trên địa bàn huyện Yên Dũng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 4.2. Cơ cấu các dự án giao thông nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2013 – 2016 trên địa bàn huyện Yên Dũng (Trang 60)
Bảng 4.3. Tổng hợp các dự án giao thông nông thôn sử dụng nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia về nơng thơn mới giai đoạn 2013 – 2016 trên - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 4.3. Tổng hợp các dự án giao thông nông thôn sử dụng nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia về nơng thơn mới giai đoạn 2013 – 2016 trên (Trang 61)
Bảng 4.4. Tổng hợp các hình thức quản lý dự án đối với các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2013 -2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 4.4. Tổng hợp các hình thức quản lý dự án đối với các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2013 -2016 (Trang 66)
Hình thức quản lý dự án CĐT tự - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Hình th ức quản lý dự án CĐT tự (Trang 66)
Bảng 4.5. Năng lực quản lý dự án của một số chủ đầu tư trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2013 -2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 4.5. Năng lực quản lý dự án của một số chủ đầu tư trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2013 -2016 (Trang 67)
Bảng 4.6. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang
Bảng 4.6. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng (Trang 69)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w