1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình

115 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Trồng Trọt Ứng Dụng Công Nghệ Cao Tại Tỉnh Ninh Bình
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hảo
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Đình Thao
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 3,06 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨ

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1.Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂNTRỒNG TRỌT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT ỨNG DỤNGCÔNG NGHỆ CAO

      • 2.1.1. Một số khái niệm liên quan

      • 2.1.2. Lý luận về phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

      • 2.1.3. Tổ chức sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

      • 2.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT ỨNG DỤNGCÔNG NGHỆ CAO

      • 2.2.1. Kinh nghiệm phát triển trồng trọt UDCNC trên thế giới

      • 2.2.2. Thực tiễn phát triển trồng trọt UDCNC ở Việt Nam

      • 2.2.3. Các chính sách hỗ trợ phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

      • 2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnhNinh Bình.

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp tiếp cận, chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích

      • 3.2.4. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu

      • 3.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO LĨNH VỰCTRỒNG TRỌT TẠI TỈNH NINH BÌNH

      • 4.1.1. Khái quát tình hình sản xuất trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tạitỉnh Ninh Bình

      • 4.1.2. Thực trạng sản xuất trong trồng trọt UDCNC tại tỉnh Ninh Bình

      • 4.1.3. Hiệu quả sản xuất trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

      • 4.1.4. Phân tích chuỗi giá trị các sản phẩm trồng trọt

      • 4.1.5. Tác động của UDCNC trong trồng trọt

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN UDCNC TRONG NGÀNH TRỒNGTRỌT TẠI TỈNH NINH BÌNH

      • 4.2.1. Yếu tố về đặc điểm hộ

      • 4.2.2. Thị trường

      • 4.2.3. Hệ thống thông tin

      • 4.2.4. Chính sách

      • 4.2.5. Phân tích SWOT

    • 4.3. CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG TRỒNGTRỌT TẠI TỈNH NINH BÌNH

      • 4.3.1. Phương hướng phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

      • 4.3.2. Các giải pháp ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh BìnhXem xét và quyết định phê duyệt

      • 5.2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      • 5.2.3. Sở Công thương

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

Cơ sở lý luận về phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

2.1.1 Một số khái niệm liên quan

Phát triển được hiểu qua nhiều khía cạnh khác nhau, bao gồm vật chất, tinh thần và hệ thống giá trị trong cuộc sống con người Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao quyền lợi kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và tự do công dân cho tất cả mọi người.

Phát triển kinh tế là quá trình gia tăng toàn diện của nền kinh tế, bao gồm cả sự biến đổi về lượng và chất Nó thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa sự hoàn thiện của các vấn đề kinh tế và xã hội trong mỗi quốc gia.

Sự khan hiếm nguồn lực đang hạn chế sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt Để đáp ứng nhu cầu xã hội và thị trường, cũng như thực hiện việc xây dựng, đổi mới và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, doanh nghiệp cần tập trung vào phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm tích lũy vốn hiệu quả (Trần Văn Chử, 2008).

Để đạt được sự phát triển bền vững, doanh nghiệp và quốc gia cần tập trung vào cả chiều sâu và chiều rộng, trong đó phát triển chiều sâu là yếu tố quan trọng và mang lại ý nghĩa lớn.

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, sử dụng đất để trồng trọt và chăn nuôi, cung cấp lương thực thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp Ngành này bao gồm nhiều chuyên ngành như trồng trọt, chăn nuôi và sơ chế nông sản, đồng thời còn mở rộng ra lâm nghiệp và thủy sản.

Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp quan trọng, cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu Nghề trồng trọt không chỉ tồn tại mãi mãi mà còn ngày càng trở nên giá trị hơn do áp lực gia tăng về nhu cầu lương thực thực phẩm cho con người (Bùi Chí Bửu, 2009).

Phát triển trồng trọt là quá trình áp dụng các biện pháp nhằm tăng cường sản lượng cây trồng, đáp ứng nhu cầu thị trường Điều này được thực hiện thông qua việc khai thác hợp lý các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất một cách bền vững (Bùi Chí Bửu, 2009).

Công nghệ là quá trình tạo ra và sử dụng các công cụ, máy móc, kỹ thuật, và phương pháp để giải quyết vấn đề và cải tiến giải pháp hiện có Nó bao gồm một tập hợp các công cụ và quy trình, ảnh hưởng lớn đến khả năng kiểm soát và thích nghi của con người và động vật với môi trường Thuật ngữ này có thể được áp dụng chung hoặc cho các lĩnh vực cụ thể như "công nghệ xây dựng" hay "công nghệ thông tin".

Công nghệ được định nghĩa là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng và công cụ nhằm chuyển đổi nguồn lực thành sản phẩm (Quốc hội, 2000) Theo quan điểm khác, công nghệ còn được xem là giải pháp và quy trình kỹ thuật, có thể đi kèm hoặc không kèm theo công cụ, nhằm thực hiện việc biến đổi nguồn lực thành sản phẩm (Hải Ninh, 2006).

Công nghệ được hiểu là môn khoa học ứng dụng, sử dụng các quy luật tự nhiên và nguyên lý khoa học để phát triển các phương tiện kỹ thuật, công cụ và kỹ năng Nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.

Theo Hoàng Anh (2011), ngày nay, công nghệ về mặt nội dung gồm bốn bộ phận hợp thành được gọi là bốn thành phần công nghệ:

Phần kỹ thuật trong công nghệ bao gồm các công cụ, thiết bị máy móc và hạ tầng cần thiết, tạo thành dây chuyền thực hiện quá trình biến đổi theo quy trình công nghệ nhất định Những thành phần này đảm bảo tính liên tục của quá trình công nghệ và được coi là "phần cứng" của công nghệ.

Phần con người trong công nghệ bao gồm các kỹ năng thiết yếu như kiến thức, kinh nghiệm, tay nghề và khả năng học hỏi Những yếu tố này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động công nghệ mà còn phản ánh tố chất và kỹ xảo của mỗi cá nhân.

Bản chất của thông tin là công nghệ được chứa đựng trong dữ liệu, giúp con người thực hiện các hoạt động công nghệ một cách hiệu quả Thông tin này bao gồm bí quyết, quy trình, phương pháp, dữ liệu và bản thiết kế, và được bảo vệ theo Luật Bản quyền sở hữu công nghiệp.

Phần tổ chức và quản lý trong công nghệ là yếu tố quan trọng trong khung thể chế, xây dựng cấu trúc tổ chức với các quy định về trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cá nhân và bộ phận Điều này giúp tăng cường sự phối hợp trong hoạt động khoa học và công nghệ, đồng thời kích thích người lao động nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Các thành phần của công nghệ có mối liên hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau, đóng vai trò quan trọng trong mọi quá trình sản xuất Để đạt hiệu quả cao trong sản xuất, cần đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa bốn thành phần này Khi thực hiện đổi mới công nghệ, việc nâng cấp đồng thời cả bốn thành phần một cách tương thích là điều cần thiết.

Cơ sở thực tiễn về phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao

2.2.1 Kinh nghiệm phát triển trồng trọt UDCNC trên thế giới

Từ giữa thế kỷ XX, các quốc gia phát triển đã chú trọng đến việc xây dựng khu nông nghiệp công nghệ cao để thúc đẩy sáng tạo khoa học và công nghệ, góp phần vào sự phát triển kinh tế Đến đầu những năm 80, Hoa Kỳ đã có hơn

100 khu khoa học công nghệ Ở Anh quốc, đến năm 1988 đã có 38 khu vườn khoa học công nghệ với sự tham gia của hơn 800 doanh nghiệp

Đến năm 1996, Phần Lan đã phát triển 9 khu khoa học NNCNC, chủ yếu tập trung quanh các trường đại học và viện nghiên cứu Sự kết hợp này giúp nhanh chóng ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới, đồng thời tận dụng kinh nghiệm kinh doanh của doanh nghiệp để hình thành các khu khoa học với đầy đủ chức năng nghiên cứu ứng dụng, sản xuất, tiêu thụ và dịch vụ.

Tính đến giữa thập kỷ 80, Israel đã xây dựng 10 khu NNCNC đầu tiên, yêu cầu xuất phát điểm cao về tự động hóa và tri thức hóa

Tại khu vực Châu Á, đặc biệt là Đông Á và Đông Nam Á, các quốc gia như Trung Quốc, Đài Loan và Thái Lan đã chú trọng phát triển các khu công nghệ cao (NNCNC) Kể từ những năm 1990, Trung Quốc đã đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực này, và đến nay đã hình thành hơn nhiều khu NNCNC, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế và công nghệ của đất nước.

405 khu NNCNC, trong đó có 1 khu NNCNC cấp quốc gia, 42 khu cấp tỉnh và

Trung Quốc hiện có 362 khu cấp thành phố và hàng ngàn cơ sở ứng dụng công nghệ cao trên toàn quốc, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền nông nghiệp hiện đại (Nguyễn Mai, 2014).

Sản xuất nông nghiệp tại các khu NNCNC đã đạt năng suất ấn tượng, với Israel ghi nhận năng suất cà chua lên tới 250 – 300 tấn/ha, bưởi 100 – 150 tấn/ha và hoa cắt cành đạt 1,5 triệu cành/ha, mang lại giá trị sản lượng bình quân từ 120.000 – 150.000 USD/ha/năm Tại Trung Quốc, giá trị sản lượng bình quân đạt 40 – 50.000 USD/ha/năm, gấp 40 - 50 lần so với các mô hình trước đó Điều này cho thấy rằng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và phát triển các khu NNCNC đang trở thành hình mẫu cho nền nông nghiệp tri thức trong thế kỷ XXI.

Trung Quốc là một nước đang phát triển có diện tích 9,6 triệu km 2 , dân số khoảng 1,35 tỷ người, chiếm xấp xỉ 20% dân số thế giới (Website.Trung

Trung Quốc là một quốc gia với đa dạng các dân tộc và lịch sử phong phú, đồng thời sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào và phong phú.

Đảng và Chính phủ Trung Quốc đã khẳng định rằng con đường phát triển nông nghiệp căn bản của nước này là dựa vào khoa học kỹ thuật như một vũ khí, đồng thời hiện đại hóa nông nghiệp và sử dụng thị trường để chuyển đổi từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hiện đại Để đạt được mục tiêu này, cần tăng cường đầu tư cho nông nghiệp, đặc biệt là đầu tư cho khoa học và công nghệ.

Trung Quốc xác định rõ phương hướng phát triển nông nghiệp thông qua việc tăng cường đầu tư vào khoa học kỹ thuật, không chỉ trong việc phát triển giống cây trồng và kỹ thuật mới, mà còn trong việc bồi dưỡng nhân tài và nâng cao trình độ cho nông dân Việc bồi dưỡng nhân tài khoa học kỹ thuật cần bắt đầu từ việc ổn định đội ngũ cán bộ hiện có, sau đó phát triển nhân tài mới và xây dựng mạng lưới phổ biến kiến thức Kết hợp nghiên cứu giống cây trồng, phổ biến kỹ thuật và bồi dưỡng nhân tài là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng kỹ thuật sản xuất Trung Quốc cũng đã xác định phương hướng nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao nhằm thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.

- Phát triển lợi dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nông nghiệp

- Tuyển chọn và bồi dưỡng cây trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản mới, xây dựng và cải thiện hệ thống gây nuôi giống tốt

- Mở rộng nguồn thực vật, cải thiện cơ cấu bữa ăn của nông dân ở nông thôn và thành phố

Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng đồng ruộng và phát triển ruộng cao sản giúp đảm bảo thu hoạch trong điều kiện bị hạn hán hoặc lũ lụt Đồng thời, việc phát triển kỹ thuật nông nghiệp tổng hợp, chăn nuôi và nghề cá cao sản với chất lượng tốt, hiệu quả cao và tiêu hao ít sẽ góp phần nâng cao năng suất và bền vững cho ngành nông nghiệp.

Kỹ thuật bảo quản, vận tải, gia công và đóng gói nông sản đang ngày càng trở nên phổ biến, đồng thời việc phát triển kỹ thuật cơ giới hóa trong nông nghiệp cũng được chú trọng Nghiên cứu các công trình nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Tăng cường ứng dụng các kỹ thuật cao mới trong nông nghiệp, bao gồm kỹ thuật máy tính và kỹ thuật sinh học, là cần thiết để phát triển bền vững ngành nông nghiệp Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến này sẽ giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

- Tăng cường nghiên cứu kinh tế học và quản lý khoa học nông nghiệp hiện đại

Trung Quốc đã tăng cường đầu tư và định hướng nghiên cứu khoa học, công nghệ trong nông nghiệp, đồng thời linh hoạt áp dụng các mô hình tiên tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất.

Trung Quốc đã triển khai chương trình "đóm lửa" và thiết lập các tổ chức hợp tác giữa công ty và nông hộ, cùng với hiệp hội kỹ thuật chuyên ngành, nhằm đưa tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp Những sáng tạo trong việc xây dựng các tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các tiến bộ này, đặc biệt là thông qua các mô hình hợp tác kiểu công ty với nông hộ và các hiệp hội kỹ thuật chuyên ngành, trong đó kỹ thuật đóng vai trò kết nối quan trọng (Hứa Việt Tiến và cs., 2003).

Thái Lan chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển nông nghiệp để trang bị kiến thức sản xuất cho nông dân và kết nối họ với thị trường trong nước cũng như quốc tế Chính phủ đã thiết lập 6 trung tâm nghiên cứu nông nghiệp tại các vùng, với nhiệm vụ nghiên cứu giống cây trồng và vật nuôi, chuyển giao kỹ thuật và đào tạo nghề cho người dân Chi phí nghiên cứu được tài trợ bởi chính phủ, và thanh niên tham gia học nghề tại các trung tâm không phải nộp học phí Công tác khuyến nông cũng được chú trọng, với ngân sách triển khai nông nghiệp gấp 1,7 lần so với nghiên cứu, tập trung vào các nông sản xuất khẩu có giá trị cao Cục triển khai nông nghiệp Thái Lan (DOAE) sử dụng 1.358 triệu baht (54 triệu USD) hàng năm cho công tác khuyến nông, không chỉ triển khai kỹ thuật mới mà còn sản xuất hạt giống cho nông dân Những nỗ lực này đã giúp Thái Lan trở thành một cường quốc xuất khẩu gạo toàn cầu.

Israel là một quốc gia nhỏ với diện tích 21.000 km2, nổi bật với khí hậu và địa hình đa dạng, từ vùng cận nhiệt đới đến khu vực khô cằn Đất nước này có những khu vực thấp hơn mực nước biển 400m, đụn cát và gò đất phù sa Hơn một nửa diện tích của Israel là hoang mạc và bán hoang mạc, trong khi phần còn lại bao gồm rừng và đồi dốc Chỉ khoảng 20% diện tích đất đai, tương đương 4.100 km2, là có thể được sử dụng cho nông nghiệp.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2015
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm: 2009
2. Bùi Chí Bửu (2009), Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam: Thành tựu và thách thức, Báo cáo của Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam: Thành tựu và thách thức
Tác giả: Bùi Chí Bửu
Nhà XB: Báo cáo của Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền Nam
Năm: 2009
3. Bùi Thị Ngọc Dung (2013). Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, Trung tâm Quy hoạch và Phát triển nông thôn 2, Đắk Lắk Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020
Tác giả: Bùi Thị Ngọc Dung
Nhà XB: Trung tâm Quy hoạch và Phát triển nông thôn 2
Năm: 2013
5. Chính phủ (2010). Quyết định số 176/2010/QĐ-TTg ngày 29/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về “ Phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2010
10. Chính phủ (2015). Nghị định 41/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 41/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
14. Hải Ninh (2006). Nông nghiệp công nghệ cao là hướng đi tất yếu của sản xuất nông nghiệp, Báo nông nghiệp Việt Nam, Tạp chí KH & CN, Số 5/2009, tr.381 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nông nghiệp công nghệ cao là hướng đi tất yếu của sản xuất nông nghiệp
Tác giả: Hải Ninh
Nhà XB: Báo nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2006
15. Hoàng Anh (2011). Tổng quan về nông nghiệp công nghệ cao Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổng quan về nông nghiệp công nghệ cao
Tác giả: Hoàng Anh
Năm: 2011
16. Hoàng Văn Hoan (2012). Điều lệ mẫu hợp tác xã nông nghiệp củ nghị định chính phủ ban hành ngày 29 tháng 4 năm 1997, NXB Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Điều lệ mẫu hợp tác xã nông nghiệp củ nghị định chính phủ ban hành ngày 29 tháng 4 năm 1997
Tác giả: Hoàng Văn Hoan
Nhà XB: NXB Hà Nội
Năm: 2012
17. Hứa Việt Tiến, Trần Kiến Hoa, Dương Văn Chí (2003). Xây dựng và phát triển khu nông nghiệp khoa học công nghệ Trung Quốc, NXB Nông nghiệp Trung Quốc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng và phát triển khu nông nghiệp khoa học công nghệ Trung Quốc
Tác giả: Hứa Việt Tiến, Trần Kiến Hoa, Dương Văn Chí
Nhà XB: NXB Nông nghiệp Trung Quốc
Năm: 2003
18. Lê Ngọc Hồ (2013). Mô hình nông nghiệp xanh ở Israel, Tạp chí khoa học và công nghệ .(8) tr. 25 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô hình nông nghiệp xanh ở Israel
Tác giả: Lê Ngọc Hồ
Nhà XB: Tạp chí khoa học và công nghệ
Năm: 2013
19. Ngô Nhân (2013). Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở các tỉnh phía Bắc Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở các tỉnh phía Bắc
Tác giả: Ngô Nhân
Năm: 2013
20. Nguyễn Cường (2012). Nhà kính nông nghiệp công nghệ cao ở Israel, Tạp chí khoa học và công nghệ. (2). tr. 42 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhà kính nông nghiệp công nghệ cao ở Israel
Tác giả: Nguyễn Cường
Nhà XB: Tạp chí khoa học và công nghệ
Năm: 2012
21. Nguyễn Lan (2014). Hiện trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam, NXB Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiện trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Lan
Nhà XB: NXB Hà Nội
Năm: 2014
22. Nguyễn Mai (2014). Tình hình phát triển nông nghiệp từ công nghệ cao của một số nước trên thế giới, Tạp chí khoa học và công nghệ. (7). tr. 40 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình phát triển nông nghiệp từ công nghệ cao của một số nước trên thế giới
Tác giả: Nguyễn Mai
Nhà XB: Tạp chí khoa học và công nghệ
Năm: 2014
25. Quốc hội (2008). Luật công nghệ cao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật công nghệ cao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2008
30. UBND tỉnh Ninh Bình (2016). Báo cáo kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014- 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo kinh tế xã hội tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014- 2016
Tác giả: UBND tỉnh Ninh Bình
Năm: 2016
31. Viện thổ nhưỡng nông hóa (2013). Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
Tác giả: Viện thổ nhưỡng nông hóa
Năm: 2013
4. Chi cục PTNT tỉnh Ninh Bình (2016). Tình hình phát triển nông nghiệp UDCNC ngành trồng trọt tỉnh Ninh Bình Khác
6. Chính phủ (2012). Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 09/01/2012 về “ Một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản Khác
7. Chính phủ (2012). Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012 về việc phê duyệt chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Đánh giá một số chính sách tác động trực tiếp trong việc thực hiện UDCNC trong ngành trồng trọt - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Bảng 2.1. Đánh giá một số chính sách tác động trực tiếp trong việc thực hiện UDCNC trong ngành trồng trọt (Trang 39)
Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình (Trang 42)
Bảng 3.1. Phân loại thổ nhưỡng tỉnh Ninh Bình - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Bảng 3.1. Phân loại thổ nhưỡng tỉnh Ninh Bình (Trang 44)
Biểu đồ 3.1. Tình hình dân số tỉnh phân theo giới tính - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
i ểu đồ 3.1. Tình hình dân số tỉnh phân theo giới tính (Trang 47)
Biểu đồ 3.2. Tình hình dân số tỉnh phân theo thành thị, nông thôn - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
i ểu đồ 3.2. Tình hình dân số tỉnh phân theo thành thị, nông thôn (Trang 48)
Biểu đồ 3.3. Tình hình lao động nông nghiệp của tỉnh qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
i ểu đồ 3.3. Tình hình lao động nông nghiệp của tỉnh qua các năm (Trang 49)
Bảng 3.2 Thực trạng nguồn nhân lực qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Bảng 3.2 Thực trạng nguồn nhân lực qua các năm (Trang 49)
3.1.2.2. Tình hình kinh tế, xã hội về phát triển nông nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
3.1.2.2. Tình hình kinh tế, xã hội về phát triển nông nghiệp (Trang 50)
Thông tin cơ bản về tình hình áp dụng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Ninh Bình - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
h ông tin cơ bản về tình hình áp dụng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Ninh Bình (Trang 53)
Hình 4.1. Mô hình hoa lan sử dụng tưới phun sương - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Hình 4.1. Mô hình hoa lan sử dụng tưới phun sương (Trang 59)
Hình 4.2. Mô hình trồng rau tưới phun sương - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Hình 4.2. Mô hình trồng rau tưới phun sương (Trang 60)
Bảng 4.1. Tình hình phát triển nông nghiệp UDCNC ngành trồng trọt - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Bảng 4.1. Tình hình phát triển nông nghiệp UDCNC ngành trồng trọt (Trang 61)
Bảng 4.2. Tình hình diện tích năng suất sản lượng của một số loại rau - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Bảng 4.2. Tình hình diện tích năng suất sản lượng của một số loại rau (Trang 65)
Bảng 4.3. Chi phí sản xuất rau cải giữa hai nhóm hộ (BQ/sào) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Bảng 4.3. Chi phí sản xuất rau cải giữa hai nhóm hộ (BQ/sào) (Trang 68)
Bảng 4.4. Kết quả sản xuất giữa các nhóm hộ (BQ/ha) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao tại ninh bình
Bảng 4.4. Kết quả sản xuất giữa các nhóm hộ (BQ/ha) (Trang 69)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w