1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam

106 22 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Thị Trường Tiêu Thụ Thức Ăn Chăn Nuôi Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Dabaco Việt Nam
Tác giả Nguyễn Hoàng Giang
Người hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Văn Viện
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 1,04 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN THỊTRƯỜNG TIÊU THỤ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤTHỨC ĂN CHĂN NUÔI

      • 2.1.1. Thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

        • 2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm thức ăn chăn nuôi

        • 2.1.1.3. Vai trò của thức ăn chăn nuôi

        • 2.1.1.4. Đặc điểm thị trường thức ăn chăn nuôi

        • 2.1.1.5. Các loại kênh tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

      • 2.1.2. Phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

        • 2.1.2.1. Khái niệm, phân loại phát triển thị trường

        • 2.1.2.2. Nội dung phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

        • 2.1.2.3. Các cách thức phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

        • 2.1.2.4. Tiêu chí đánh giá sự phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

      • 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường tiêu thụ thức ănchăn nuôi

        • 2.1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan

        • 2.1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi trên thế giới

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường TACN Ấn Độ

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm của TACN Trung Quốc

      • 2.2.2. Kinh nghiệm phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi của các doanhnghiệp Việt Nam

        • 2.2.2.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường TACN của công ty Cổ phần Hòa Phát

        • 2.2.2.2 Kinh nghiệm phát triển thị trường TACN của Công ty Cổ phần Chănnuôi C.P Việt Nam

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôicho Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO

      • 2.2.4. Một số công trình nghiên cứu có liên quan

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Dabaco

      • 3.1.2. Tình hình lao động của công ty

      • 3.1.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty

      • 3.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty

      • 3.1.5. Đặc điểm sản phẩm, thị trường và khách hàng

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin

      • 3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp phân tích thông tin

        • 3.2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.3.2. Phương pháp so sánh

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ THỨC ĂNCHĂN NUÔI CỦA CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN DABACO VIỆT NAM

      • 4.1.1. Phát triển thị trường TACN theo chiều rộng

      • 4.1.2. Phát triển theo chiều sâu

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNGTIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY DABACO

      • 4.2.1. Nhân tố khách quan

      • 4.2.2. Nhân tố chủ quan

        • 4.2.2.1. Sản phẩm của công ty

        • 4.2.2.2. Chính sách giá của công ty

    • 4.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊUTHỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY DABACO

      • 4.3.1. Những kết quả đạt được

      • 4.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân

    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊUTHỤ THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA CÔNG TY DABACO GIAI ĐOẠN2018 – 2025

      • 4.4.1. Định hướng phát triển thị trường TTSP của công ty DABACO

      • 4.4.2. Mục tiêu phát triển thị trường TTSP của công ty DABACO

      • 4.4.3. Giải pháp phát triển thị trường TTSP của công ty DABACO

        • 4.4.3.1. Nhóm giải pháp tăng cường phát triển thị trường theo chiều rộng

        • 4.4.3.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển thị trường theo chiều sâu

        • 4.4.3.3. Nhóm giải pháp về nâng cao công tác tổ chức bán hàng

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Nhà nước

      • 5.2.2. Đối với Tập đoàn

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • I. Tài liệu Tiếng Việt

    • II. Tài liệu web

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

Cơ sở lý luận về phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

2.1.1 Thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi

2.1.1.1 Các khái niệm cơ bản

Tiêu thụ, theo nghĩa hẹp, thường được đồng nghĩa với bán hàng, chỉ đơn thuần là hoạt động chuyển giao sản phẩm và thu tiền từ khách hàng Tuy nhiên, theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm bao gồm một chuỗi hoạt động liên quan đến bán hàng, từ nghiên cứu thị trường, tổ chức mạng lưới bán hàng, xúc tiến bán cho đến dịch vụ sau bán, nhằm tối đa hóa doanh số bán hàng.

Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, quan điểm kinh doanh truyền thống về tiêu thụ đã trở nên lỗi thời, khi mà hoạt động tiêu thụ không chỉ diễn ra sau sản xuất mà còn phải được xem xét trước khi sản phẩm được tạo ra Doanh nghiệp cần phải nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng để điều chỉnh sản xuất, thay vì chỉ sản xuất những gì mình có Nhịp độ tiêu thụ hiện nay quyết định nhịp độ sản xuất, và chất lượng cũng như số lượng sản phẩm phải phù hợp với yêu cầu thị trường Việc nghiên cứu thị trường và nhu cầu tiêu thụ trở thành yếu tố quyết định cho sự thành công trong hoạt động sản xuất và chiến lược phát triển kinh doanh Do đó, tiêu thụ sản phẩm đã trở thành một hoạt động cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng đến toàn bộ quy trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.

Thị trường được hình thành từ chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động xã hội, theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển Chuyên môn hóa giúp sản phẩm được sản xuất nhiều hơn, dẫn đến nhu cầu trao đổi hàng hóa khi sản phẩm không được tiêu dùng hết Phân công lao động khiến một nhóm người chuyên sản xuất một sản phẩm nhưng lại cần nhiều loại hàng hóa khác, từ đó thúc đẩy việc trao đổi Ban đầu, việc trao đổi chỉ đơn thuần là bằng hiện vật, nhưng sự xuất hiện của tiền tệ đã làm cho quá trình này trở nên dễ dàng hơn, hình thành nên thị trường Theo các nhà kinh tế học Pháp trong cuốn “Économie D’entreprise”, thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu, nơi các doanh nghiệp cung ứng sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng Tóm lại, thị trường là không gian diễn ra quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa giữa người bán và người mua, thể hiện mối quan hệ cung cầu.

Trong thị trường hiện đại, người mua và người bán có quyền bình đẳng, và mọi giao dịch mua bán đều dựa trên giá trị của hàng hóa.

Số lượng người mua là chỉ số quan trọng phản ánh quy mô thị trường, cho thấy thị trường lớn hay nhỏ Quyết định mua hay bán hàng hóa, bao gồm số lượng và mức giá, phụ thuộc vào quy luật cung và cầu Do đó, thị trường đóng vai trò thiết yếu trong việc kết nối chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.

Thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp là nơi quyết định bán sản phẩm sau khi nghiên cứu đối tượng khách hàng, khả năng tiêu thụ, lựa chọn sản phẩm, xác lập kênh phân phối và chính sách bán hàng Mức độ tiêu thụ sản phẩm phản ánh hiệu quả của các chính sách xúc tiến phát triển thị trường Đồng thời, sự phát triển của thị trường cũng thể hiện quy mô và vị thế của doanh nghiệp trong ngành.

Thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp được hình thành từ các yếu tố cơ bản như cung, cầu, giá cả hàng hóa và mức độ cạnh tranh Những yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.

Cầu hàng hóa là tổng hợp nhu cầu của người tiêu dùng đối với một loại hàng hóa mà doanh nghiệp có thể cung ứng, với điều kiện người tiêu dùng có khả năng thanh toán Cầu hàng hóa rất đa dạng và thay đổi liên tục, khác nhau giữa các nhóm sản phẩm cũng như giữa các sản phẩm cùng loại nhưng ở các khu vực địa lý và thời điểm khác nhau Do đó, để kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu của người tiêu dùng tại từng thời điểm và địa điểm cụ thể trong thị trường.

Cung hàng hóa là tổng hợp tất cả nguồn cung ứng của một loại hàng hóa trên thị trường, bao gồm lượng cung từ các nhà cung ứng, sản xuất và kinh doanh khác nhau Điều này không chỉ bao gồm hàng hóa do doanh nghiệp cung cấp mà còn cả sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh Tất cả đều được đưa ra với mức giá mà khách hàng có thể chấp nhận.

Sự tương tác giữa cung và cầu hàng hóa quyết định giá cả của sản phẩm Giá cả hình thành khi người bán và người mua đồng ý giao dịch ở một mức giá nhất định Giá cả luôn biến động, phụ thuộc vào lượng cung và cầu tại từng thời điểm và địa điểm cụ thể Khi giá tăng, lượng cung sẽ tăng nhưng cầu giảm; ngược lại, khi giá giảm, cầu tăng và cung giảm.

Cạnh tranh trong kinh doanh xuất hiện khi nhiều doanh nghiệp bán cùng một sản phẩm tại một địa điểm trong cùng thời điểm, tạo ra sự ganh đua để giành giật nguồn lực và thị trường tiêu thụ nhằm tối đa hóa lợi nhuận Khi nền kinh tế thị trường phát triển, mức độ cạnh tranh trở nên gay gắt hơn, đặc biệt khi số lượng doanh nghiệp cung cấp hàng hóa tăng lên trong khi cầu không tương xứng Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần nâng cao khả năng cạnh tranh thông qua việc nghiên cứu thị trường và xây dựng chiến lược phát triển phù hợp Một chiến lược hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tìm được vị trí vững chắc trên thị trường.

2.1.1.2 Khái niệm, phân loại và đặc điểm thức ăn chăn nuôi

Thức ăn chăn nuôi bao gồm nguyên liệu thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và các sản phẩm từ thực vật, động vật, vi sinh vật, khoáng vật và hóa học Những sản phẩm này cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi qua đường miệng, giúp chúng khỏe mạnh, phát triển, sinh sản và duy trì sản xuất bình thường trong thời gian dài.

Thức ăn đậm đặc là loại thức ăn giàu đạm, cung cấp protein, khoáng chất, vitamin và axit amin cần thiết cho sự phát triển của vật nuôi qua từng giai đoạn sinh trưởng Để tối ưu hóa hiệu quả, thức ăn đậm đặc thường được pha trộn với các loại thức ăn thô như bắp, tấm và cám, phù hợp với mô hình chăn nuôi bán công nghiệp tại nông thôn Việt Nam Tuy nhiên, việc sử dụng thức ăn đậm đặc một cách hiệu quả yêu cầu người chế biến và người chăn nuôi phải hiểu rõ các đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của loại thức ăn này.

Chất lượng thức ăn thô thường không ổn định và có sự khác biệt giữa các mùa, địa phương và hộ gia đình, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, mức đầu tư và khả năng chăm sóc Hơn nữa, trình độ hiểu biết của người chăn nuôi còn hạn chế, dẫn đến việc pha trộn thức ăn không hợp lý, gây ra tình trạng chất lượng thức ăn sau khi pha trộn không ổn định và không đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi trong từng giai đoạn sinh trưởng.

Thức ăn thô, chủ yếu là sản phẩm và phụ phẩm từ ngành nông nghiệp, có giá thành thấp khi pha trộn Nếu người chăn nuôi biết cách áp dụng và sử dụng hợp lý nguồn thức ăn sẵn có, họ có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao trong quá trình chăn nuôi.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi trên thế giới

2.2.1.1 Kinh nghiệm phát triển thị trường TACN Ấn Độ

Ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi Ấn Độ dự kiến sẽ tăng trưởng 8% mỗi năm, với doanh thu ước đạt khoảng 30 tỷ USD vào năm 2020, so với 15 tỷ USD hiện tại.

Theo dự báo, nhu cầu về protein động vật và sản phẩm sữa tại Ấn Độ sẽ thúc đẩy khối lượng tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tăng từ 20,3 triệu tấn trong giai đoạn 2012/13 lên 28 triệu tấn vào năm 2017/18.

Với tốc độ tăng trưởng ấn tượng, Ấn Độ dự kiến sẽ trở thành thị trường thức ăn chăn nuôi lớn nhất trong những năm tới Nhu cầu thức ăn chăn nuôi cho ngành thịt tăng trưởng 8%, trong khi thức ăn gia súc và thủy sản lần lượt tăng trưởng 6% và 9%.

Ngành chăn nuôi gia cầm hiện tiêu thụ 12,4 triệu tấn thức ăn, dự kiến sẽ tăng lên 22 triệu tấn Thức ăn chăn nuôi gia súc hiện tại là 7,5 triệu tấn và sẽ tăng lên 67 triệu tấn Lĩnh vực thủy sản cũng sẽ tăng từ 1 triệu tấn hiện nay lên 7 triệu tấn trong vòng năm năm tới.

2.2.1.2 Kinh nghiệm của TACN Trung Quốc

Theo thông tin từ vasep.com.vn, trong cấu trúc giá thành nguyên liệu cá tra, chi phí thức ăn chiếm tỷ lệ lớn từ 76,9% đến 81,0%, trong khi chi phí cho thuốc và hóa chất chỉ chiếm từ 4% đến 5%.

Chi phí cho con giống chiếm từ 7,5% đến 8%, trong khi chi phí lãi vay dao động từ 4% đến 9,5%, và các chi phí khác chiếm khoảng 2,0% đến 2,1% Điều này cho thấy rằng chi phí thức ăn đã chiếm tới 80% giá thành nguyên liệu cá tra Việt Nam.

Theo Tổng cục Hải quan, năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu với tổng giá trị 3,252 tỷ USD Argentina là nhà cung cấp lớn nhất, với giá trị xuất khẩu đạt 1,326 tỷ USD, chiếm 40,8% tổng giá trị nhập khẩu.

Ngoài ra Hoa Kỳ chiếm hơn 413 triệu USD, Trung Quốc hơn 261 Triêu USD, Italy hơn 220 triệu USD, Brazil hơn 214 triệu USD, Ấn Độ khoảng 138 triệu USD

Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong năm 2015, giá trị nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu trong 5 tháng đầu năm đạt 1,38 tỷ USD, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm 2014.

Trong năm 2016, Argentina dẫn đầu về xuất khẩu hàng hóa với tỷ trọng 36,2%, tiếp theo là Mỹ với 19,5% và Trung Quốc với 7,7% Trong 5 tháng đầu năm, giá trị nhập khẩu nhóm hàng này đạt 1,16 tỷ USD, giảm 21,5% so với cùng kỳ năm 2015 Tuy nhiên, lượng nhập khẩu từ Argentina lại tăng lên 46,7%, trong khi tỷ trọng nhập khẩu từ Mỹ chỉ còn 11% và từ Trung Quốc giảm xuống 5,9%.

Về lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, đặc biệt là thức ăn cho cá tra, Việt Nam chỉ nhập khẩu từ Trung Quốc với tỷ lệ thấp, chỉ chiếm từ 1/7 đến 1/5 so với lượng nhập từ Argentina, cho thấy sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu trong nước và tiềm năng phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.

Cho dù chỉ trong 6 tháng đầu năm 2014 lượng hàng Việt Nam nhập từ Trung Quốc tăng tới 2,3 lần so với cùng kỳ năm 2013 Còn 5 tháng đầu năm

2016, trong khi lượng nhập từ Trung Quốc giảm 15,85%, thì Argentina lại tăng 5,05% so với cùng kỳ năm 2015

Với thực tế này cho thấy, doanh nghiệp Trung Quốc đã gần như mất trọn thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam vào tay đối thủ Argentina

Để chiếm lĩnh thị trường thức ăn chăn nuôi đầy tiềm năng, các doanh nghiệp Trung Quốc cần xây dựng chiến lược cạnh tranh mạnh mẽ nhằm đối phó với các đối thủ từ Argentina, nơi nổi tiếng với điệu tango.

Người Trung Quốc vốn muốn làm điều gì cũng phải nhanh chóng nên họ sẽ cạnh tranh bằng tổng lực

Trong nền kinh tế thị trường, đầu ra của sản phẩm đóng vai trò quyết định trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, tức là người tiêu dùng sẽ quyết định sản phẩm mà người bán cần cung cấp và cách thức bán hàng.

Trung Quốc sẽ áp dụng chiến lược cạnh tranh trong thị trường thức ăn chăn nuôi nhằm tác động đến quyết định sản xuất cá tra, ảnh hưởng đến thị trường xuất khẩu cá tra của Việt Nam.

2.2.2 Kinh nghiệm phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi của các doanh nghiệp Việt Nam

2.2.2.1 Kinh nghiệm phát triển thị trường TACN của công ty Cổ phần Hòa Phát

Đại gia thép Hòa Phát đã quyết định đầu tư 300 tỷ đồng để xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi, đánh dấu bước tiến vào lĩnh vực nông nghiệp đầy thách thức Thị trường thức ăn chăn nuôi Việt Nam hiện đang cạnh tranh khốc liệt với sự hiện diện của các "cá mập" toàn cầu như CP (Thái Lan) và Cargill (Mỹ), có doanh thu hàng năm lên tới hàng trăm tỷ USD.

Năm 2014, Tập đoàn CP (Thái Lan) ghi nhận doanh thu 34 tỷ USD, trong khi Cargill đạt 140 tỷ USD Tại Việt Nam, doanh thu của Cargill trong năm này là 900 triệu USD, trong khi doanh thu của CP có thể cao gấp đôi hoặc gấp ba so với con số này.

CP và Cargill đang nắm tới gần 30% thị phần thức ăn chăn nuôi Việt Nam (Cargill 9% thị phần, CP gần 20% thị phần)

Hòa Phát có được những thành công trên trong phát triển thị trường TACN là nhờ:

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:05

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Tường Vy (2016). Thành công với mô hình sx khép kín http://thuonghieuviet.com/cong-ty-co-phan-chan-nuoi-c-p-viet-nam-thanh-cong-voi-mo-hinh-san-xuat-khep-kin-tu-trang-trai-toi-ban-an-e42379.html Link
7. Thùy Liên (2015). http://tinnhanhchungkhoan.vn/thuong-truong/thuc-an-chan-nuoi-hoa-phat-co-du-suc-chong-lai-cp-va-cargill-116077.html Link
1. Lê Bá Lịch (8/2011). Định hướng sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam. Tạp chí Hiệp hội Thức ăn chăn nuôi Việt Nam, (3,4) Khác
2. Nguyễn Duy Chinh (2007). Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của Tổng Công Ty Bia-Rượu_NGK Hà Nội Khác
3. Nguyễn Tấn Phước (2009). Quản trị chiến lược và chính sách kinh doanh. NXB Đồng Nai Khác
4. Nguyễn Thành Long (2010). Phân tích các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. NXB Giáo Dục, Hà Nội Khác
5. Phạm Thị Dung (2011). Một số giải pháp góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty TNHH SX TM XNK Tùng Mai Khác
8. Trần Văn Minh (2015). Thức ăn chăn nuôi. Hành trình đến với khách hàng. Truy cập ngày Khác
9. Trường đại học kinh tế quốc dân (2008). Giáo trình Mareting. Nhà xuất bản thống kê Hà Nội Khác
10. Trương Thùy Vinh (2012). Nghiên cứu phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ phần chăn nuôi Charoen Pokphand trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.II. Tài liệu web Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.3. Mơ hình hóa thị trường của một doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Sơ đồ 2.3. Mơ hình hóa thị trường của một doanh nghiệp (Trang 27)
Bảng 3.1. Tình hình lao động tại Cơng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 3.1. Tình hình lao động tại Cơng ty (Trang 50)
Bảng 3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty (Trang 51)
Bảng 3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty (Trang 54)
Bảng 3.4. Chọn mẫu điều tra các đại lý - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 3.4. Chọn mẫu điều tra các đại lý (Trang 58)
Bảng 4.1. Chủng loại sản phẩm qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 4.1. Chủng loại sản phẩm qua các năm (Trang 60)
Loại hình 2015  (Chủng  loại)  2016  (Chủng loại)  2017  (Chủng loại) - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
o ại hình 2015 (Chủng loại) 2016 (Chủng loại) 2017 (Chủng loại) (Trang 60)
Bảng 4.3. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các năm của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 4.3. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ qua các năm của công ty (Trang 61)
trên thị trường nói chung. Bảng 4.9 cho thấy sản lượng hàng hố tiêu thụ của công ty  cổ  phần  Dabaco  trong  năm  2016  đạt  410  nghìn  tấn,  tăng  hơn  năm  2015  là  4,88% - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
tr ên thị trường nói chung. Bảng 4.9 cho thấy sản lượng hàng hố tiêu thụ của công ty cổ phần Dabaco trong năm 2016 đạt 410 nghìn tấn, tăng hơn năm 2015 là 4,88% (Trang 62)
Bảng 4.5. Thị trường tiêu thụ của Công ty theo khu vực địa lý - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 4.5. Thị trường tiêu thụ của Công ty theo khu vực địa lý (Trang 63)
Bảng 4.6. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm TACN theo thị trường của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 4.6. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm TACN theo thị trường của công ty (Trang 64)
Bảng 4.8. Hình thức và số lượng các lọai quảng cáo của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 4.8. Hình thức và số lượng các lọai quảng cáo của công ty (Trang 66)
Bảng 4.7. Số lượng các hội nghị khách hàng được công ty tổ chức - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
Bảng 4.7. Số lượng các hội nghị khách hàng được công ty tổ chức (Trang 66)
Công ty hiện tại đang sử dụng một số loại hình quảng cáo như: Biển bằng vải da, biển mica, biển sắt treo và tờ rơi tại các địa điểm đông người và các thị  trường chính - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
ng ty hiện tại đang sử dụng một số loại hình quảng cáo như: Biển bằng vải da, biển mica, biển sắt treo và tờ rơi tại các địa điểm đông người và các thị trường chính (Trang 67)
dụng những xe tải nhẹ ngồi thùng xe có hình ảnh đặc trưng của sản phẩm của công  ty.  Những  chiếc xe vừa trở  hàng hóa  để giao  cho  các đại  lý vừa  có nhiệm  vụ là quảng cáo và khuyếch trương sản phẩm tới người tiêu dùng - (LUẬN văn THẠC sĩ) phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần tập đoàn dabaco việt nam
d ụng những xe tải nhẹ ngồi thùng xe có hình ảnh đặc trưng của sản phẩm của công ty. Những chiếc xe vừa trở hàng hóa để giao cho các đại lý vừa có nhiệm vụ là quảng cáo và khuyếch trương sản phẩm tới người tiêu dùng (Trang 68)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w