1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình

133 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 1,87 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUAN HỆ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT RAUHỮU CƠ

      • 2.1.1. Khái niệm và vai trò của quan hệ liên kết trong sản xuất nông

      • 2.1.2. Cơ sở lý luận về sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của hộ nông dân

      • Nội dung nghiên cứu mối quan hệ liên kết sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ

      • 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ liên kết trong sản xuất tiêu thụ rauhữu cơ

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAUHỮU CƠ

      • 2.2.1. Tình hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản hữu cơ trên thế giới

      • 2.2.2. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ ở Việt Nam

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm trong quan hệ liên kết sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ

      • 2.2.4. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến mối quan hệ liên kết

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên

      • 3.1.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên c

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu

      • 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu

    • 3.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ RAU HỮU CƠ TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG SƠN

      • 4.1.1. Khái quát tình hình sản xuất rau hữu cơ của huyện Lương Sơn

      • 4.1.2. Khái quát tình hình tiêu thụ rau hữu cơ của Huyện

    • 4.2. THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀTIÊU THỤ RAU HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG SƠN

      • 4.2.1 Thực trạng mối quan hệ liên kết trong sản xuất rau hữu cơ trên địa bànhuyện Lương Sơn

      • 4.2.2. Thực trạng mối quan hệ liên kết trong tiêu thụ rau hữu cơ trên địa bànhuyện Lương Sơn

      • 4.2.3. Đánh giá mối liên kết giữa các tác nhân với hộ nông dân trong sản xuất vàtiêu thụ rau hữu cơ

      • 4.2.4. Kết quả mối quan hệ liên kết trong tiêu thụ rau hữu cơ

      • 4.2.5. Những thuận lợi khó khăn của các hình thức liên kết trong tiêu thụ rauhữu cơ trên địa bàn huyện

    • 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI MỐI QUAN HỆ LIÊN KẾT TRONGTIÊU THỤ RAU HỮU CƠ

      • 4.3.1. Các yếu tố chủ quan

      • 4.3.2. Các yếu tố khách quan

    • 4.4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG MỐI QUAN HỆLIÊN KẾT TRONG TIÊU THỤ RAU HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNLƯƠNG SƠN

      • 4.4.1. Định hướng

      • 4.4.2. Giải pháp chủ yếu

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với hộ nông dân

      • 5.2.2. Đối với Cơ quan nhà nước, Hợp tác xã và Chính quyền địa phương

      • 5.2.3. Đối với thương lái, doanh nghiệp, siêu thị, cửa hàng bán lẻ rau hữu cơ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tài liệu tiếng Việt

    • Tài liệu tiếng Anh

  • PHỤ LỤC 1

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn

Cơ sở lý luận về quan hệ liên kết trong sản xuất rau hữu cơ

2.1.1 Khái niệm và vai trò của quan hệ liên kết trong sản xuất nông nghiệp 2.1.1.1 Khái niệm a Khái niệm Liên kết

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, hợp tác hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu Việt Nam cũng đang tích cực tham gia vào quá trình toàn cầu hóa thông qua việc gia nhập các tổ chức như WTO và APTA, đồng thời thiết lập liên kết với các tổ chức quốc tế nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.

Liên kết, theo Từ điển Ngôn ngữ học (1992), là sự kết hợp giữa nhiều thành phần hoặc tổ chức độc lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chung Khái niệm này đề cập đến việc hai hay nhiều đối tượng có tính độc lập tương đối cùng hợp tác để đạt được lợi ích tốt hơn hoặc chia sẻ rủi ro khi một cá nhân không thể thực hiện công việc đó một mình.

Liên kết kinh tế được hiểu là hình thức hợp tác tự nguyện giữa các đơn vị kinh tế, nhằm thúc đẩy sản xuất và kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất, đồng thời tuân thủ các quy định của pháp luật nhà nước.

Theo David W Pearce (1999), liên kết kinh tế là tình huống mà các khu vực khác nhau của nền kinh tế, như công nghiệp và nông nghiệp, hoạt động phối hợp hiệu quả và phụ thuộc lẫn nhau Đây là một yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển, thường gắn liền với sự tăng trưởng bền vững.

Liên kết kinh tế, theo Trần Văn Hiếu (2005), là quá trình hợp tác tự nguyện giữa các chủ thể kinh tế nhằm tối ưu hóa sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật Qua hợp đồng kinh tế, các bên tham gia khai thác tốt tiềm năng của nhau Liên kết này có thể diễn ra theo chiều dọc hoặc ngang, trong nội bộ ngành hoặc giữa các ngành, và có thể mở rộng trong phạm vi quốc gia, khu vực hoặc quốc tế.

Liên kết kinh tế trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế là quá trình nhận thức và thực hiện mối quan hệ kinh tế giữa các chủ thể, nhằm tối ưu hóa phân công và hợp tác lao động Mục tiêu của sự liên kết này là đạt được lợi ích kinh tế xã hội chung.

Theo Quyết định số 38-HĐBT ngày 10/4/1989, liên kết kinh tế được định nghĩa là hình thức phối hợp hoạt động giữa các đơn vị kinh tế nhằm thảo luận và đề ra các chủ trương, biện pháp liên quan đến sản xuất kinh doanh Mục tiêu của liên kết này là thúc đẩy sản xuất theo hướng có lợi nhất cho các bên tham gia Sau khi đạt được sự đồng thuận, các đơn vị trong tổ chức liên kết sẽ ký hợp đồng để thực hiện các hoạt động liên quan.

Liên kết kinh tế là sự hợp tác giữa hai hoặc nhiều bên, không phân biệt quy mô hay loại hình sở hữu, nhằm mục tiêu bù đắp những thiếu hụt của mỗi bên Qua việc phối hợp hoạt động với các đối tác, các bên có thể tối ưu hóa lợi ích và nâng cao hiệu quả sản xuất Trong lĩnh vực nông nghiệp, khái niệm liên kết về sản xuất và tiêu thụ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

Quá trình liên kết trong sản xuất nông nghiệp thể hiện sự tương tác giữa ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động Trong đó, sức lao động đóng vai trò là yếu tố chủ thể của sản xuất, trong khi đối tượng lao động và tư liệu lao động lại là khách thể của quá trình sản xuất Sự liên kết này là cần thiết để tối ưu hóa hiệu quả và năng suất trong nông nghiệp.

Sức lao động là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được khai thác trong quá trình làm việc, thể hiện khả năng lao động của mỗi cá nhân.

Đối tượng lao động là phần của giới tự nhiên mà lao động con người tác động vào để thay đổi hình thái cho phù hợp với nhu cầu của mình Nó tồn tại dưới hai dạng: một là dạng có sẵn trong tự nhiên và hai là dạng đã qua chế biến, thường được gọi là nguyên liệu.

Tư liệu lao động là các công cụ hoặc hệ thống công cụ giúp truyền đạt tác động của con người lên đối tượng lao động, từ đó biến đổi chúng thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người.

Cả 3 yếu tố trên mới chỉ nói lên khả năng diễn ra sản xuất hay đó chính là những điều kiện để quá trình sản xuất có thể diễn ra Muốn biến khả năng đó thành hiện thực thì phải biết kết hợp các yếu tố theo công nghệ nhất định Hay nói cách khác phải biết liên kết lại thành một khối thống nhất để đem lại hiệu quả cho từng cá thể tham gia vào quá trình liên kết

Trong sản xuất rau, con người tác động chủ yếu đến các cây rau, mỗi loại có thời gian sinh trưởng và phát triển riêng Do đó, việc sử dụng tư liệu lao động chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định để tối ưu hóa sự phát triển của cây.

Liên kết trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối bên bán và bên mua Mục đích chính của bên bán là tăng doanh số và lợi nhuận, trong khi bên mua tìm kiếm sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý để phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất tiếp theo Quá trình tiêu thụ sản phẩm không chỉ liên kết sản xuất với tiêu dùng mà còn kết nối vùng nguyên liệu với người sản xuất chế biến và tiêu thụ, tạo ra sự hài hòa giữa người mua và người bán.

Cơ sở thực tiễn về liên kết sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ

2.2.1 Tình hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản hữu cơ trên thế giới

2.2.1.1 Tình hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản hữu cơ ở Mỹ và các nước Châu Âu

Các quy định về sản xuất hữu cơ đã được thiết lập từ những năm 1970 tại các bang Oregon và California, Mỹ Đến đầu những năm 1980, sản phẩm hữu cơ bắt đầu được phổ biến hơn tại châu Âu Sự gia tăng các cơ quan thương mại về hữu cơ đã nhanh chóng mở rộng ra ngoài biên giới Tại Mỹ, luật về sản xuất thực phẩm hữu cơ đã được thông qua vào năm 1990, và đến tháng 12 năm 2000, Bộ Nông nghiệp đã chính thức công nhận các tiêu chuẩn này.

Mỹ đã chính thức áp dụng quy định về thực phẩm hữu cơ từ tháng 10 năm 2002, trong khi châu Âu đã thông qua quy định 2092/91 về thực phẩm hữu cơ vào năm 1991.

Trang trại hữu cơ đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu, với tỷ lệ tăng trưởng nhanh chóng trong sản xuất hữu cơ Thị trường sản phẩm hữu cơ cũng chứng kiến sự bùng nổ, không chỉ ở châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản, mà còn ở nhiều khu vực khác Sự phát triển này, đặc biệt trong những năm gần đây, được thúc đẩy bởi mối liên kết chặt chẽ giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, hướng tới lợi ích xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.

Trang trại hữu cơ đã phát triển mạnh mẽ ở châu Âu từ những năm 1990, với tổng diện tích sản xuất hữu cơ tăng 46,2% từ năm 1988 đến 1999 Trong những năm gần đây, diện tích hữu cơ ở châu Âu tăng trung bình khoảng 30% mỗi năm Đến đầu năm 2000, hơn 3 triệu ha đất nông nghiệp được quản lý bởi các trang trại hữu cơ, chiếm 2% tổng diện tích đất nông nghiệp của châu lục này.

Số lượng trang trại hữu cơ đã tăng mạnh từ 830 trang trại vào năm 1990 lên 5.300 trang trại vào năm 2000 Hiện nay, nông nghiệp hữu cơ ngày càng phổ biến và sản phẩm hữu cơ được ưa chuộng tại nhiều quốc gia phát triển (Nguyễn Văn Bộ, 2016).

2.2.1.2 Tình hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản ở Thái Lan

Sở Nông nghiệp Thái Lan (DOA) đã thực hiện nhiều biện pháp nghiêm ngặt nhằm kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau quả Điều này diễn ra trước khi cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GAP và gắn mác thực phẩm hữu cơ.

Thái Lan là một quốc gia nổi bật với sự đa dạng trong trồng trọt, bao gồm cả rau nhiệt đới và ôn đới Hiện tại, đất nước này có hơn 100 loại rau khác nhau được trồng, mang đến sự phong phú cho nền ẩm thực và thị trường rau quả.

Tại Thái Lan, có 45 loại rau được trồng phổ biến, với mức tiêu thụ rau bình quân đạt 53 kg/người/năm Sự sản xuất và tiêu thụ rau ở quốc gia này thể hiện mối liên kết chặt chẽ giữa người sản xuất và các kênh tiêu thụ, đảm bảo nguồn cung rau tươi ngon và chất lượng cho người tiêu dùng.

Kênh phân phối rau đầu tiên bao gồm các bước: người sản xuất, nhóm nông dân tự thành lập hoặc thương lái, người bán buôn/người chế biến/xuất khẩu, người bán buôn, người bán lẻ và cuối cùng là người tiêu dùng Kênh này chiếm khoảng 80% tổng lượng rau tiêu thụ trên thị trường.

Kênh phân phối thứ hai giữa người sản xuất và người tiêu dùng thông qua cửa hàng bán lẻ và chợ tiêu thụ trực tiếp đang gặp khó khăn do kiến thức hạn chế của nông dân Bộ Thương mại cần tăng cường tuyên truyền về việc ký kết hợp đồng và phân loại chất lượng nông sản Để khuyến khích nông dân ký hợp đồng với doanh nghiệp, Cục nội thương tổ chức hội nghị kết nối người mua và người bán, đồng thời giám sát việc thực hiện hợp đồng và hỗ trợ tài chính cho người mua trong trường hợp đặc biệt Cục nội thương cũng thiết lập tiêu chuẩn hàng hóa và mẫu hợp đồng, đồng thời điều tiết hoạt động ký kết và giải quyết tranh chấp giữa các bên liên quan Các doanh nghiệp Thái Lan muốn ký hợp đồng mua bán nông sản cần thông báo cho Cục Nội thương hoặc Văn phòng thương mại tại tỉnh để được xem xét và thực hiện theo quy định.

2.2.1.3 Tình hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản ở Nhật Bản

Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản tại Nhật Bản được thể hiện rõ qua phong trào một làng một sản phẩm (OVOP) Hợp tác xã nông nghiệp này chuyên sản xuất các sản phẩm như mận, hạt dẻ, nấm khô và nấm Enoki Một nhóm nông dân ở Oyama đã quyết định từ bỏ trồng lúa để tập trung vào trồng mận và hạt dẻ, từ đó thành lập một hợp tác xã nông nghiệp mạnh mẽ, trở thành hình mẫu tiêu biểu về hợp tác xã tại Nhật Bản.

* hợp tác xã ở Nhật xây dựng dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản là:

-Tư duy theo kịp thế giới và hành động theo điều kiện địa phương: Độc lập và sáng tạo

- Tăng cường nguồn nhân lực hợp tác xã có các hoạt động hỗ trợ như: Tổ chức một chuỗi hội thảo, thảo luận giữa nông dân hoặc cộng đồng

Chủ nhiệm hợp tác xã không chỉ tự nghiên cứu và tiêu thụ sản phẩm mà còn cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân khi có yêu cầu Bên cạnh đó, hợp tác xã cũng hỗ trợ một phần về tài chính để giúp nông dân phát triển sản xuất.

* Hợp tác xã có các chức năng:

- Hướng dẫn quản lý và kỹ thuật

- Mua các nguyên liệu đầu vào cho nông dân

- Hoạt động tín dụng, bảo hiểm, đầu tư các thiết bị máy móc cho nông trại và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Tại hội thảo, các chuyên gia Nhật Bản nhấn mạnh rằng để mô hình hợp tác xã nông nghiệp phát triển bền vững, cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các xã viên, tổ sản xuất và hợp tác xã, cũng như giữa các hợp tác xã với các doanh nghiệp Quy trình khép kín từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp ổn định và dễ dàng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng Đảm bảo quyền lợi cho xã viên sẽ gia tăng số lượng tham gia vào hợp tác xã Lợi ích kinh tế của xã viên và nông dân cần được ưu tiên hàng đầu trong hoạt động hợp tác xã Ngoài ra, cần thực hiện các chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn kết hợp với nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, đồng thời nhân rộng các mô hình hợp tác xã thành công trong cung ứng sản phẩm và dịch vụ tín dụng nội bộ để các hợp tác xã khác có thể học hỏi và áp dụng.

2.2.2 Thực trạng sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ ở Việt Nam

Trong những thập kỷ qua, nông nghiệp Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, đạt được nhiều thành tựu về năng suất và sản lượng, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu Tuy nhiên, nông nghiệp nước ta đang đối mặt với nhiều thách thức như ô nhiễm môi trường, đất đai bạc màu, suy giảm đa dạng sinh học và ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật Để khắc phục những vấn đề này, nông nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch sang sản xuất an toàn và hữu cơ Hiện nay, người tiêu dùng đã bắt đầu làm quen với các sản phẩm nông sản sạch như rau sạch và thực phẩm an toàn.

Nông nghiệp hữu cơ là phương pháp canh tác dựa trên kiến thức khoa học, kết hợp với sự màu mỡ của đất và các biện pháp cải tạo đất nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm Mặc dù mới phát triển trong vài năm gần đây tại Việt Nam, nông nghiệp hữu cơ đã thu hút sự quan tâm của cả người sản xuất và tiêu dùng nhờ vào tính bền vững và thân thiện với môi trường Sản phẩm nông nghiệp hữu cơ không chỉ có chất lượng cao mà còn an toàn cho sức khỏe con người, vì nông dân không sử dụng phân bón hóa học, chất kích thích tăng trưởng, hóa chất bảo vệ thực vật hay chế phẩm biến đổi gen.

2.2.2.2 Thực trạng liên kết sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ ở Hà Nội

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:02

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008). Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008
Tác giả: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Năm: 2008
3. Hoàng Thụy Giang và cộng sự (2001). Các xu thế và các hình thức liên kết, liên minh, tập hợp lực lượng trên thế giới hiện nay. Chiến luợc và sách lược của chúng ta, Ban Đối ngoại TW Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các xu thế và các hình thức liên kết, liên minh, tập hợp lực lượng trên thế giới hiện nay
Tác giả: Hoàng Thụy Giang, cộng sự
Nhà XB: Chiến luợc và sách lược của chúng ta
Năm: 2001
5. Lê Thị Thanh (2008). Nghiên cứu mối liên kết giữa nhà nông, nhà khoa học và doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh rau trên địa bàn Huyện Gia Lâm, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 180tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu mối liên kết giữa nhà nông, nhà khoa học và doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh rau trên địa bàn Huyện Gia Lâm
Tác giả: Lê Thị Thanh
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2008
6. Lê Trịnh Minh Châu và cộng sự (2005). Giải pháp phát triển hệ thống phân phối liên kết dọc các nhóm hàng lương thực và thực phẩm, NXB Viện nghiên cứu thương mại Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển hệ thống phân phối liên kết dọc các nhóm hàng lương thực và thực phẩm
Tác giả: Lê Trịnh Minh Châu, cộng sự
Nhà XB: NXB Viện nghiên cứu thương mại Hà Nội
Năm: 2005
8. Lưu Văn Huy (2012). Phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, 142tr Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển sản xuất rau hữu cơ tại huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình
Tác giả: Lưu Văn Huy
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội
Năm: 2012
10. Trần Khắc Thi và cộng sự (2005). Kỹ thuật trồng rau sạch, rau an toàn và rau xuất khẩu, Nhà xuất bản Thanh Hóa, Thanh Hóa Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật trồng rau sạch, rau an toàn và rau xuất khẩu
Tác giả: Trần Khắc Thi, cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản Thanh Hóa
Năm: 2005
11. UBND huyện Lương Sơn (2012). Dự thảo đề án sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dự thảo đề án sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
Tác giả: UBND huyện Lương Sơn
Năm: 2012
12. UBND huyện Lương Sơn (2013). Báo cáo tổng kết 2 năm (2008-2010) thực hiện phong trào sản xuất rau hữu cơ trong khuôn khổ Dự án Phát triển Khuôn khổ cho sản xuất và Marketing nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam (2006-2009) tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. Liên nhóm nông nghiệp hữu cơ Lương Sơn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tổng kết 2 năm (2008-2010) thực hiện phong trào sản xuất rau hữu cơ trong khuôn khổ Dự án Phát triển Khuôn khổ cho sản xuất và Marketing nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam (2006-2009) tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình
Tác giả: UBND huyện Lương Sơn
Nhà XB: Liên nhóm nông nghiệp hữu cơ Lương Sơn
Năm: 2013
13. Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (2009). Quyết định số 104/2009 QĐ-UBND của Thành phố Hà Nội ban hành “Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tác giả: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Năm: 2009
14. Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa (2001). Từ điển thuật ngữ Kinh tế học. Nhà xuất bản Từ điển bách khoa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển thuật ngữ Kinh tế học
Tác giả: Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức bách khoa
Nhà XB: Nhà xuất bản Từ điển bách khoa
Năm: 2001
15. Bùi Ngọc Châu (2014). Nông nghiệp hữu cơ là gì? Và các nguyên tắc trong nông nghiệp hữu cơ”, truy cập ngày 15/4/2016 tại http://nongtraihuuco.com/index.php/tin-t-c/tin-t-c-trang-tr-i/35-nong-nghi-p-h-u-co Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nông nghiệp hữu cơ là gì? Và các nguyên tắc trong nông nghiệp hữu cơ
Tác giả: Bùi Ngọc Châu
Năm: 2014
16. Thanh Tuyền, 2016 “Tổng kết đề án Sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ, rau an toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2016” http://xttmnongnghiephanoi.vn/chi-tiet/453/tong-ket-de-an-san-xuat-va-tieu-thu-rau-an-toan-thanh-pho-ha-noi-giai-doan-2009-2016.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổng kết đề án Sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ, rau an toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2016
Tác giả: Thanh Tuyền
Năm: 2016
17. TS. Nguyễn Xuân Dũng (2009), “ Liên kết bốn nhà cần phải chặt chẽ” http://doanhnhansaigon.vn/default/dien-dan-doanh-nhan/2009/06/1034989/lien-ket-bon-nha-phai-co-su-rang-buoc/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Liên kết bốn nhà cần phải chặt chẽ
Tác giả: TS. Nguyễn Xuân Dũng
Năm: 2009
18. Văn phòng Ban điều phối PGS Việt Nam, 2016 “Quy trình sản xuất rau hữu cơ” http://vietnamorganic.vn/chi-tiet-tin/348/Phan-biet-giua-san-pham-chuyen-doi-va-san-pham-huu-co-Pgs.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy trình sản xuất rau hữu cơ
Tác giả: Văn phòng Ban điều phối PGS Việt Nam
Năm: 2016
19. Hồ Quế Hậu (2008). Xây dựng mô hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở Việt Nam, truy cập ngày 26/12/2014, tại http://irv.moi.gov/sodauthang /nghiencuutraodoi/2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xây dựng mô hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở Việt Nam
Tác giả: Hồ Quế Hậu
Năm: 2008
20. Minh Anh 2016. Phân biệt rau hữu cơ và rau an toàn, truy cập ngày 15/04/2016 tại http://m.giadinhvatreem.vn/xem-tin_phan-biet-rau-huu-co-va-rau-an-toan_588_7503.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân biệt rau hữu cơ và rau an toàn
Tác giả: Minh Anh
Năm: 2016
21. Sở KH&CN Hải Phòng, 2 014. “ Hải Phòng sản xuất rau bằng phương pháp hữu cơ” truy cập ngày 15/5/2016 tại http://khoahocvacongnghevietnam.com.vn/khcn-dia-phuong/6828-hai-phong-san-xuat-rau-bang-phuong-phap-huu-co.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hải Phòng sản xuất rau bằng phương pháp hữu cơ
Tác giả: Sở KH&CN Hải Phòng
Năm: 2014
22. Phạm Thị Minh Nguyệt (2006). Kinh tế hợp tác nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế hợp tác nông nghiệp
Tác giả: Phạm Thị Minh Nguyệt
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
Năm: 2006
23. Sở Nông nghiệp và PTNT (2013). Đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội truy cập ngày 03/8/2016 từ http://sonnptnt.hanoi.gov.vn/sonn/portal/News-details/172/812/Day-manh-san-xuat-va-tieu-thu-rau,-qua-an-toan-tren-dia-ban-Thanh-pho-Ha-Noi.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tác giả: Sở Nông nghiệp và PTNT
Năm: 2013
24. Sở Nông nghiệp và PTNT Thành phố Hồ Chí Minh (2014). “ Ăn rau ngộ độc Vì sao” truy cập ngày 05/01/2017 tại http://www.sonongnghiep.hochiminhcity.gov.vn /chuyennganh/lists/posts/post.aspx?Source=/chuyennganh&Category=Tr%E1%BB%93ng+tr%E1%BB%8Dt&ItemID=106&Mode=1.Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ăn rau ngộ độc Vì sao
Tác giả: Sở Nông nghiệp và PTNT Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2014

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

10. Hình thức đầu tư của dự án: Xây dựng mới. 11. Các thông tin khác (nếu có): Không - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
10. Hình thức đầu tư của dự án: Xây dựng mới. 11. Các thông tin khác (nếu có): Không (Trang 3)
Hình 3.1. Bản đồ huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Hình 3.1. Bản đồ huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình (Trang 52)
Bảng 3.1. Tình hình phân bố và sử dụng đất đai của huyện Lương Sơn qua 3 năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 3.1. Tình hình phân bố và sử dụng đất đai của huyện Lương Sơn qua 3 năm (Trang 55)
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ RAU HỮU CƠ TRÊN  ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG SƠN - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
4.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ RAU HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNG SƠN (Trang 63)
Bảng 4.2. Thị trường tiêu thụ rau hữu cơ của huyện Lương Sơn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.2. Thị trường tiêu thụ rau hữu cơ của huyện Lương Sơn (Trang 64)
Hình 4.1. Liên kết giữa nơng dân và hợp tác xã trong tiêu thụ rau hữu cơ Bảng 4.7. Liên kết của hộ với hợp tác xã trong tiêu thụ rau hữu cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Hình 4.1. Liên kết giữa nơng dân và hợp tác xã trong tiêu thụ rau hữu cơ Bảng 4.7. Liên kết của hộ với hợp tác xã trong tiêu thụ rau hữu cơ (Trang 70)
Bảng 4.8. Liên kết của hộ với thương lái trong tiêu thụ rau hữu cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.8. Liên kết của hộ với thương lái trong tiêu thụ rau hữu cơ (Trang 72)
Hình 4.3. Mốiliên kết tiêu thụ rau hữu cơ giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Hình 4.3. Mốiliên kết tiêu thụ rau hữu cơ giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến (Trang 73)
Bảng 4.9. Liên kết của hộ với doanh nghiệp chế biến trong tiêu thụ rau hữu cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.9. Liên kết của hộ với doanh nghiệp chế biến trong tiêu thụ rau hữu cơ (Trang 74)
Bảng 4.10. Liên kết của hộ với siêu thị trong tiêu thụ rau hữu cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.10. Liên kết của hộ với siêu thị trong tiêu thụ rau hữu cơ (Trang 75)
Hình 4.4. Liên kết giữa nơng dân và siêu thị và cửa hàng bán lẻ  trong tiêu rau hữu cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Hình 4.4. Liên kết giữa nơng dân và siêu thị và cửa hàng bán lẻ trong tiêu rau hữu cơ (Trang 75)
Bảng 4.11. Liên kết của hộ với cửa hàng bán lẻ trong tiêu thụ rau hữu cơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.11. Liên kết của hộ với cửa hàng bán lẻ trong tiêu thụ rau hữu cơ (Trang 76)
Bảng 4.12. Đánh giá của hộ trong liên kết tiêu thụ rau hữu cơ với Hợp tác xã - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.12. Đánh giá của hộ trong liên kết tiêu thụ rau hữu cơ với Hợp tác xã (Trang 77)
Bảng 4.13. Đánh giá của thương lái khi liên kết tiêu thụ rau hữu cơ với hộ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.13. Đánh giá của thương lái khi liên kết tiêu thụ rau hữu cơ với hộ (Trang 78)
Bảng 4.14. Đánh giá của hộ về liên kết với doanh nghiệp chế biến - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mối quan hệ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau hữu cơ của các hộ nông dân trên địa bàn huyện lương sơn tỉnh hòa bình
Bảng 4.14. Đánh giá của hộ về liên kết với doanh nghiệp chế biến (Trang 79)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w