1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở

93 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Khẩu Phần Ăn Phù Hợp Cho Lợn NáI Lai Giữa Landrace Và Yorkshire Ở Giai Đoạn Nuôi Con Trong Điều Kiện Chuồng Kín Và Chuồng Hở
Tác giả Lê Thị Tâm
Người hướng dẫn TS. Trần Thị Bích Ngọc, PGS.TS. Phạm Kim Đăng
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Chăn nuôi
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 13,91 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NÁI NGOẠI Ở VIỆT NAM

    • 2.2. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ PROTEIN CỦA LỢN

      • 2.2.1. Nhu cầu năng lượng

      • 2.2.2. Nhu cầu Protein và axit amin

    • 2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA MỨC NĂNG LƯỢNG, PROTEIN VÀ AXITAMIN TRONG KHẨU PHẦN ĂN CỦA LỢN CÁI HẬU BỊ ĐẾN NĂNGSUẤT SINH SẢN

    • 2.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ ĂN CỦA LỢN CÁI HẬU BỊ ĐẾN NĂNGSUẤT SINH SẢN

    • 2.5. ẢNH HƯỞNG CỦA LYSINE ĐẾN MỨC ĂN CỦA LỢN NÁI

    • 2.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI NƯỚC

      • 2.6.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài

      • 2.6.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NÁI NGOẠI TẠI MỘT SỐ TỈNH ỞVIỆT NAM

      • 4.1.1. Nguồn nhân lực ở các trang trại chăn nuôi nái ngoại được điều tra

      • 4.1.2. Loại hình, quy mô và cơ cấu đàn lợn sinh sản ở các trang trại điều tra

      • 4.1.3. Chăm sóc nuôi dưỡng lợn nái nuôi con và lợn con của các trang trạiđiều tra

      • 4.1.4. Năng suất sinh sản của lợn nái lai Landrace và Yorkshire

      • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ LYSINE TIÊU HÓA/ME TRONG KHẨU PHẦNĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THỨC ĂN, TỶ LỆ HAOHỤT KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN ĐỘNG DỤC TRỞ LẠI CỦA LỢN NÁILAI GIỮA LANDRACE VÀ YORKSHIRE Ở GIAI ĐOẠN NUÔI CONTRONG ĐIỀU KIỆN CHUỒNG KÍN VÀ CHUỒNG HỞ

        • 4.2.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ lysine tiêu hóa/ME trong khẩu phần đến năngsuất sinh sản và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn nái nuôi con

        • 4.2.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ lysine tiêu hóa/ME trong khẩu phần đến thay đổikhối lượng và thời gian động dục trở lại của lợn nái nuôi con

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀ I LIÊỤ THAM KHẢ O

    • Tiếng Việt:

    • Tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu

Đối tượng: các trang trại chăn nuôi nái ngoại, lợn nái lai giữa Landrace và

Yorkshire giai đoạn nuôi con

Thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6/2016 đến tháng 8 năm

Điều tra thực địa được thực hiện tại các trang trại và gia trại nuôi lợn nái ngoại tại ba tỉnh đại diện cho ba miền: miền Bắc với tỉnh Thái Nguyên (Thành phố Thái Nguyên, Thị xã Phổ Yên, Thị xã Sông Công); miền Trung với tỉnh Thanh Hóa (huyện Thiệu Hóa, Thọ Xuân và Yên Định); và miền Nam với tỉnh Đồng Nai (huyện Trảng Bom và Thống Nhất).

Thí nghiệm chăn nuôi lợn đã được thực hiện tại hai địa điểm khác nhau: trong điều kiện chuồng kín tại Trang trại Lợn Ba Vì, Tãn Lĩnh, Ba Vì, Hà Nội thuộc Công ty CP TACN Thái Dương, và trong điều kiện chuồng hở tại trại lợn Phổ Yên, Thái Nguyên của Công ty CP Dịch vụ Thương mại và Sản xuất Kinh doanh.

Nội dung nghiên cứu

Để đánh giá tình hình và hoạt động chăn nuôi, cần tìm hiểu về các cơ sở chăn nuôi, bao gồm nguồn lực, giống vật nuôi, cơ cấu giống, cơ cấu đàn và năng suất sinh sản Việc phân tích các yếu tố này sẽ giúp xác định hiệu quả chăn nuôi và tiềm năng phát triển trong tương lai.

- Nội dung 2: Ảnh hưởng của tỷ lệ lysine tiêu hoá/ME đến năng suất sinh sản của lợn nái lai Landrace và Yorkshire

Tỷ lệ lysine tiêu hoá trên mét năng lượng (ME) có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn nái lai Landrace và Yorkshire, cũng như lợn con theo mẹ Nghiên cứu cho thấy rằng việc tối ưu hóa tỷ lệ này không chỉ cải thiện sự phát triển của lợn con mà còn nâng cao năng suất sinh sản của lợn nái Do đó, việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng với tỷ lệ lysine hợp lý là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn.

Tỷ lệ lysine tiêu hoá trên năng lượng trao đổi (ME) có ảnh hưởng đáng kể đến sự thay đổi khối lượng và thời gian động dục trở lại của lợn nái lai Landrace và Yorkshire Nghiên cứu cho thấy, việc điều chỉnh tỷ lệ này không chỉ cải thiện sức khỏe và trạng thái dinh dưỡng của lợn nái mà còn rút ngắn thời gian phục hồi sau khi sinh Sự cân bằng giữa lysine và ME là yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất sinh sản của lợn nái, từ đó nâng cao hiệu quả chăn nuôi.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu nội dung 1

Số liệu thứ cấp về tổng đàn gia súc được thu thập từ các báo cáo của Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Khuyến nông, cùng với niên giám thống kê các tỉnh Để đánh giá thực địa, đề tài đã áp dụng phương pháp chọn mẫu phân tầng-hệ thống-ngẫu nhiên trong việc lựa chọn cơ sở điều tra, với các bước chọn mẫu được thực hiện một cách hệ thống và có kế hoạch.

Bước đầu tiên trong việc triển khai đề tài là xác định các tỉnh điều tra dựa trên tình hình phát triển chăn nuôi lợn Sau khi xem xét điều kiện địa lý, sinh thái và tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, ba tỉnh được lựa chọn là Thái Nguyên (Miền Bắc), Thanh Hóa (Miền Trung) và Đồng Nai (Miền Nam).

Bước 2: Chọn các huyện đại diện cho mỗi tỉnh dựa trên số liệu về tình hình chăn nuôi lợn nái ngoại kết hợp với ý kiến chuyên gia

Bước 3: Chọn các xã cho mỗi tỉnh lựa chọn theo phương pháp chuyên gia:

31 xã đã được lựa chọn dựa trên tiêu chí của đề tài và sự tư vấn của cán bộ cấp tỉnh và huyện

Dựa trên danh sách cơ sở chăn nuôi do cán bộ thú y hoặc khuyến nông xã cung cấp, 59 trang trại chăn nuôi lợn nái ngoại đã được lựa chọn theo tiêu chí của đề tài, bao gồm các trang trại có hơn 60 nái sinh sản và được nuôi trong điều kiện chuồng hở hoặc kín.

Bảng 3.1 Danh sách tỉnh-huyện lựa chọn cho nghiên cứu thực địa

Tỉnh Huyện Số xã Số trang trại điều tra

Thái Nguyên Thành Phố Thái nguyên 2 3

Yên Định 9 12 Đồng Nai Trảng Bom 3 9

Tổng số cơ sở điều tra 59

Dữ liệu sơ cấp về tình hình chăn nuôi lợn nái ngoại đã được thu thập thông qua khảo sát tại 59 cơ sở chăn nuôi ở ba miền của đất nước, sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp với bảng câu hỏi đã được thiết kế và kiểm nghiệm tại hiện trường trước khi tiến hành điều tra chính thức Bảng hỏi bao gồm các phần chính như thông tin chung về trang trại chăn nuôi, thông tin về chăn nuôi lợn, và thông tin về năng suất chăn nuôi lợn nái.

Phương pháp nghiên cứu nội dung 2,3,4:

Trước khi tiến hành thí nghiệm, lợn được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo có lý lịch rõ ràng, sức khỏe tốt và không mắc bệnh Các con lợn tham gia thí nghiệm cần đạt khối lượng và năng suất sinh sản trung bình trở lên, đồng thời không có sự chênh lệch quá 10% giữa các cá thể.

Thí nghiệm được thực hiện trên hai mô hình chuồng nuôi, bao gồm chuồng kín và chuồng hở, với tổng cộng 30 nái (Yorkshire lai với Landrace) được chia thành 3 nghiệm thức Lợn ở lứa thứ 2-4 được phân bổ ngẫu nhiên vào 30 chuồng cá thể, mỗi nghiệm thức có 10 con nuôi trong 10 ô, với 1 con/ô và mỗi ô là một lần lặp lại.

Thiết kế thí nghiệm như sau:

Bảng 3.2 Sơ đồ thiết kế thí nghiệm

Số lợn thí nghiệm (con/nghiệm thức) 10 10 10

Số lợn thí nghiệm/lần lặp lại (con) 1 1 1

Protein thô trong khẩu phần (%) 18,06 18,06 18,06

Tỷ lệ lysine TH/ME (g/Mcal) 2,29 2,51 2,75

Lợn con theo mẹ được cho ăn cùng một chế độ khẩu phần giống nhau trong các lô thí nghiệm, với sự phân bố đồng đều giữa các lô.

Cả hai mô hình đều sử dụng công thức thức ăn giống nhau, với khẩu phần thí nghiệm được thiết kế từ ngô, sắn, khô dầu, bột cá và cám gạo Tất cả các nguyên liệu và khẩu phần thí nghiệm đều được phân tích về năng lượng thô, protein thô, axit amin, canxi (Ca), photpho (P) và xơ thô.

The amino acid levels of methionine, methionine+cystine, and threonine in the diet are balanced in proportion to lysine, following the recommendations of the US Pork Center of Excellence (2010) Additionally, the nutrient density of other components in the experimental diets, including minerals and vitamins, is formulated according to the guidelines set by the NRC (2012).

Bảng 3.3 Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu thức ăn

No Nguyên liệu (%) DM (%) ME (Kcal/kg) CP (%)

Bảng 3.4 Thành phần nguyên liệu, hóa học và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm

No Nguyên liệu (%) Lysine TH/ME thấp

Lysine TH/ME trung bình

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng

Các chỉ tiêu theo dõi:

Thức ăn đưa vào và thức ăn thừa được cân hàng ngày

Cân trọng lượng cơ thể của mẹ vào thời điểm sinh và khi cai sữa cho lợn con Đo trọng lượng lợn con sơ sinh, bao gồm cả lợn con sống và lợn con đã cai sữa trong cả hai lứa đẻ Ghi lại ngày phối giống trở lại để theo dõi hiệu quả sinh sản.

Trên cơ sở đó xác định các chỉ tiêu:

Lượng thức ăn hàng ngày của lợn con cai sữa bao gồm các thành phần dinh dưỡng quan trọng như VCK, protein, lysin, methionine, methionine+cystine, và threonine tiêu hóa, cùng với năng lượng trao đổi Việc theo dõi tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa là cần thiết để đảm bảo sự phát triển và sức khỏe tối ưu cho lợn con.

Hao mòn cơ thể mẹ ảnh hưởng đến số lượng con sơ sinh còn sống trong ổ, cũng như khối lượng của chúng Ngoài ra, số con và khối lượng con cai sữa trong ổ cũng là những yếu tố quan trọng cần xem xét Thời gian trở lại động dục của mẹ sau khi sinh cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản.

Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu thí nghiệm được xử lý bằng phần mềm Minitab phiên bản 14.0.

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Báo Nông nghiệp Việt Nam (2014). Phát triển heo giống Đan Mạch. Truy cập ngày 15/07/2018 tại http://nongnghiep.vn/phat-trien-heo-giong-dan-mach-post133181.html Link
23. Vũ Duy Giảng (2010). Không nên nuôi lợn nái quá béo. Truy cập ngày 5/5/ 2016 tại http://www.hua.edu.vn/khoa/cnts/index.2p Link
62. Lee J. (1998). Gilt Nutrition: Nutritional Programs Enhance Gilt Development. http://nationalhogfarmer.com/mag/farming_gilt_nutrition_nutritional Link
1. Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu nhu cầu năng lượng, protein và axit amin (lysine, methionine, threonine và tryptophan) cho các tổ hợp lợn lai ngoại x ngoại nuôi thịt ở Việt Nam Khác
5. Bùi Quang Tuấn và Đặng Thúy Nhung (2002). Nghiên cứu xác định mức Lysine và năng lượng (hay L/NL) đối với lợn con lai Yorkshire x Móng Cái giai đoạn sau cai sữa. Tạp chí chăn nuôi. Số 4 (46). Tr. 10 – 13 Khác
7. Cục Chăn nuôi (2016). Tổng kết công tác quản lý, chỉ đạo phát triển sản xuất chăn nuôi năm 2016 theo định hướng tái cơ cấu và triển khai kế hoạch 2017 Khác
8. Cục Chăn nuôi (2017). Báo cáo đánh giá thực hiện Kế hoạch 5 năm giai đoạn (2011 - 2015) và kế hoạch giai đoạn 2016 – 2020 Khác
9. Đoàn Vĩnh (2014). Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu xác định nhu cầu năng lượng, axit amin và chế độ nuôi dưỡng của lợn cái hậu bị Landrace, Yorkshire và con lai LY hay YL để nâng cao khả năng sinh sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và miền Đông Nam bộ, đề tài cấp Bộ giai đoạn 2011-2013 Khác
10. Lê Hồng Mận (2002). Chăn nuôi lợn nái sinh sản ở nông hộ. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội Khác
11. Lê Hồng Mận và Bùi Đức Lũng (2003). Thức ăn và nuôi dưỡng lợn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
12. Nguyễn Quang Linh (2005). Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi lợn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
13. Nguyễn Tuấn Anh (1998). Dinh dưỡng tác động đến sinh sản lợn nái, Chuyên san chăn nuôi, Hội chăn nuôi Việt Nam Khác
14. Nguyễn Thị Lương Hồng, Bùi Quang Tuấn và Đặng Thúy Nhung (2003). Xác định mức năng lượng và protein thích hợp cho lợn con sau cai sữa ở miền Bắc Việt Nam.KHKT Nông nghiệp. 1(3). tr. 65 Khác
15. Phùng Thị Vân, Trần Thị Hồng, Lê Thế Tuấn, Phạm Thị Kim Dung và Trần Hữu Dũng (2000). Ảnh hưởng của chế độ ăn hạn chế ở lợn cái hậu bị tới khả năng sinh sản của chúng Khác
17. Từ Quang Hiển, Phan Đình Thắm và Ngôn Thị Hoán (2011). Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc. Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Nhà xuất bản Nông nghiệp Khác
18. Trần Quốc Việt, Trần Thị Bích Ngọc, Lê Văn Huyên, Trần Việt Phương, Sầm văn Hải, Ninh Thị Huyền và Nguyễn Thị Hồng (2013). Thực trạng về giống, thức ăn, chế độ nuôi dưỡng và năng suất sinh sản của lợn nái nuôi trong điều kiện trang trại và nông hộ ở một số tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số 15/2013, tr.57-64 Khác
19. Trần Thị Bích Ngọc (2014). Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu xác định nhu cầu năng lượng, axit amin và chế độ nuôi dưỡng của lợn cái hậu bị giống ngoại để nâng cao khả năng sinh sản ở Đồng bằng sông Hồng và miền Trung. Đề tài cấp Bộ giai đoạn 2011-2013 Khác
21. Viện Chăn nuôi (2014). Báo cáo đề tài: Nghiên cứu xác định nhu cầu năng lượng, axit amin và chế độ nuôi dưỡng của lợn cái hậu bị giống ngoại để nâng cao khả năng sinh sản ở Đồng bằng sông Hồng và miền Trung Khác
22. Viện Chăn nuôi năm (2001). Thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Khác
24. Agricultural Research Council (1981). The Nutrient Requirements of pigs: technical review. Rev.ed. slough, England. Commonwealth Agricultural Bureaux.Xxii. pp. 307 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1. TÌNH HÌNH CHĂN NI LỢN NÁI NGOẠI Ở VIỆT NAM - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
2.1. TÌNH HÌNH CHĂN NI LỢN NÁI NGOẠI Ở VIỆT NAM (Trang 16)
Bảng 2.2. Cơ cấu đàn nái trong tổng đàn giai đoạn 200 6- 2014 Năm Tổng số con  (1000  con) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 2.2. Cơ cấu đàn nái trong tổng đàn giai đoạn 200 6- 2014 Năm Tổng số con (1000 con) (Trang 17)
Bảng 2.3. Mức năng lượng cần bổ sung cho lợn con - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 2.3. Mức năng lượng cần bổ sung cho lợn con (Trang 18)
Bảng 2.4. Nhu cầu protein và axit amin lợn con - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 2.4. Nhu cầu protein và axit amin lợn con (Trang 24)
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của mức ăn trước kỳ động dục tới số lượng trứng rụng (Hughes and Vanley, 1980) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 2.5. Ảnh hưởng của mức ăn trước kỳ động dục tới số lượng trứng rụng (Hughes and Vanley, 1980) (Trang 27)
Bảng 2.6. Ảnh hưởng mức ăn trước thời kỳ động dục tới số lượng  trứng rụng (Huges and Vanley 1980) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 2.6. Ảnh hưởng mức ăn trước thời kỳ động dục tới số lượng trứng rụng (Huges and Vanley 1980) (Trang 28)
Bước 1: Xác định các tỉnh điều tra. Căn cứ vào tình hình phát triển chăn nuôi lợn, của các tỉnh trong 3 vùng, điều kiện địa lý, sinh thái và cùng với ý kiến  của các chuyên gia, 3 tỉnh đã được lựa chọn cho việc triển khai các nội dung của  đề tài là: Thái - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
c 1: Xác định các tỉnh điều tra. Căn cứ vào tình hình phát triển chăn nuôi lợn, của các tỉnh trong 3 vùng, điều kiện địa lý, sinh thái và cùng với ý kiến của các chuyên gia, 3 tỉnh đã được lựa chọn cho việc triển khai các nội dung của đề tài là: Thái (Trang 39)
Thí nghiệm được tiến hành trên hai mơ hình, chuồng kín và chuồng hở. Mỗi  mơ  hình  được  thiết  kế  gồm  3  nghiệm  thức  với  tổng  30  nái  nuôi  con  (Yorkshire  lai với Landrace) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
h í nghiệm được tiến hành trên hai mơ hình, chuồng kín và chuồng hở. Mỗi mơ hình được thiết kế gồm 3 nghiệm thức với tổng 30 nái nuôi con (Yorkshire lai với Landrace) (Trang 40)
Bảng 3.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu thức ăn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 3.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu thức ăn (Trang 41)
Bảng 3.4. Thành phần nguyên liệu, hóa học và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 3.4. Thành phần nguyên liệu, hóa học và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần thí nghiệm (Trang 41)
4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NÁI NGOẠI TẠI MỘT SỐ TỈN HỞ VIỆT NAM - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
4.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NÁI NGOẠI TẠI MỘT SỐ TỈN HỞ VIỆT NAM (Trang 43)
Bảng 4.2. Quy mô và cơ cấu chăn nuôi lợn của các trang trại điều tra (con) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 4.2. Quy mô và cơ cấu chăn nuôi lợn của các trang trại điều tra (con) (Trang 45)
Bảng 4.3. Quy mô và cơ cấu đàn lợn ở trang trại phân theo mục đích ni (con) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 4.3. Quy mô và cơ cấu đàn lợn ở trang trại phân theo mục đích ni (con) (Trang 47)
Bảng 4.4. Quy mô và cơ cấu đàn lợn ở trang trại phân theo kiểu chuồng nuôi (con) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 4.4. Quy mô và cơ cấu đàn lợn ở trang trại phân theo kiểu chuồng nuôi (con) (Trang 49)
Bảng 4.5. Cơ cấu giống lợn sinh sản phân theo miền (%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu khẩu phần ăn phù hợp cho lợn nái lai giữa lanrace và yorkshire ở giải đoạn nuôi con trong điều kiện chuồng kín và chuồng hở
Bảng 4.5. Cơ cấu giống lợn sinh sản phân theo miền (%) (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w