1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái

124 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 1,59 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VIÊN NGHIÊN CỨU

      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

      • 1.5.1. Về lý luận

      • 1.5.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Những vấn đề chung về HTKSNB trong doanh nghiệp

        • 2.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ

        • 2.1.1.2. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ

        • 2.1.1.3. Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ

      • 2.1.2. Kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp

        • 2.1.2.1. Quy trình bán hàng – thu tiền

        • 2.1.2.2. Rủi ro trong quy trình bán hàng

        • 2.1.2.3. Thủ tục kiểm soát

        • 2.1.2.4. Báo cáo kiểm soát

        • 2.1.2.5. Đánh giá kiểm soát

      • 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động KSNB quy trình bán hàng – thutiền trong doanh nghiệp

        • 2.1.3.1 Yếu tố bên trong

        • 2.1.3.2 Yếu tố bên ngoài

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm KSNB quy trình bán hàng - thu tiên của các doanh nghiệp

      • 2.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty TNHH Đầu tư và Phát triểnNam Thái

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂNNAM THÁI

      • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty

        • 3.1.1.1. Lịch sử hình thành

        • 3.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động

        • 3.1.1.3. Địa điểm hoạt động

      • 3.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

        • 3.1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý

        • 3.1.2.3. Đặc điểm hình thức bán hàng thu tiền tại công ty

      • 3.1.3. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty

        • 3.1.3.1. Bộ máy kế toán

        • 3.1.3.2. Phương pháp hạch toán kế toán

        • 3.1.3.3. Báo cáo kế toán

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Cách tiếp cận và khung phân tích của đề tài

        • 3.2.1.1. Cách tiếp cận

        • 3.2.1.2. Khung phân tích của đề tài

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.2.1. Số liệu thứ cấp

        • 3.2.2.2. Số liệu sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu

      • 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu

        • 3.2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.4.2. Phương pháp phân tích so sánh

        • 3.2.4.3. Phương pháp phân tích hệ thống

      • 3.2.5. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐẶC ĐIỂM HTKSNB TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PT NAMTHÁI

      • 4.1.1. Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ

        • 4.1.1.1. Triết lý và phong cách của Ban lãnh đạo Công ty

        • 4.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chính sách nhân sự

        • 4.1.1.3. Ban kiểm soát nội bộ

      • 4.1.2. Tổ chức kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng - thu tiền

        • 4.1.2.1. Kiểm soát tuân thủ

        • 4.1.2.2. Kiểm soát phối hợp

    • 4.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH BÁN HÀNG THUTIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM THÁI

      • 4.2.1. Quy trình bán hàng thu - tiền của Công ty

      • 4.2.2. Rủi ro trong quy trình bán hàng thu tiền tại Công ty

        • 4.2.2.1. Rủi ro về đơn hàng

        • 4.2.2.2. Rủi ro về duyệt bán hàng

        • 4.2.2.3. Rủi ro về xuất hàng, tổn thất hàng hóa

        • 4.2.2.4. Rủi ro về vận chuyển

        • 4.2.2.5. Rủi ro về thu tiền hàng

        • 4.2.2.6. Rủi ro về chính sách chế độ

      • 4.2.3. Thủ tục kiểm soát quy trình bán hàng thu tiền tại Công ty

        • 4.2.3.1. Đảm bảo bán đúng, bán đủ, bán kịp thời

        • 4.2.3.2. Đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời

        • 4.2.3.3. Đảm bảo ghi nhận báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời

      • 4.2.4. Công tác báo cáo kiểm soát quy trình bán hàng thu tiên tại Công ty

    • 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUYTRÌNH BÁN HÀNG THU TIỀN TẠI CÔNG TY

      • 4.3.1. Yếu tố bên trong

      • 4.3.2. Yếu tố bên ngoài

    • 4.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUYTRÌNH BÁN HÀNG THU TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀPHÁT TRIỂN NAM THÁI

      • 4.4.1. Đánh giá chung

        • 4.4.1.1. Ưu điểm

        • 4.4.1.2. Hạn chế

      • 4.4.2. Giải pháp đề xuất

        • 4.4.2.1. Xây dựng quy trình kiểm soát bán hàng – thu tiền

        • 4.4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch bán hàng

        • 4.4.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát nội bộ

        • 4.4.2.4. Kiện toàn đội ngũ cán bộ của Ban Kiểm soát nội bộ

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài

Cơ sở lý luận

2.1.1 Những vấn đề chung về HTKSNB trong doanh nghiệp

2.1.1.1 Khái niệm và bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ a Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ

Hệ thống kiểm soát nội bộ đã được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, trong đó COSO - Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia về chống gian lận của Hoa Kỳ (1992) mô tả nó như một quá trình do con người quản lý, với sự tham gia của hội đồng quản trị và nhân viên, nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu như báo cáo tài chính đáng tin cậy, tuân thủ luật lệ và quy định, cũng như hoạt động hiệu quả Hệ thống này bao gồm năm thành phần chính: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, cùng với giám sát.

Tiếp cận một cách chi tiết hơn dưới giác độ của kế toán, Liên đoàn Kế toán Quốc tế - IFAC (dẫn theo Study materials - Leave a comment, 2012, trang

19) cho rằng “Hệ thống KSNB là một hệ thống những chính sách và thủ tục nhằm 4 mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của hoạt động

Hội đồng Liên hiệp các nhà kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đã đưa ra cách hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong hướng dẫn của họ, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì các quy trình kiểm soát hiệu quả để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Hệ thống kiểm soát nội bộ là một cơ cấu tổ chức và các biện pháp, thủ tục được Ban quản trị chấp nhận nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh hiệu quả và có trật tự Nó bao gồm việc tuân thủ nghiêm ngặt các chính sách của Ban quản trị, bảo vệ tài sản, ngăn chặn và phát hiện gian lận, cũng như đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của số liệu hạch toán Hệ thống này không chỉ giới hạn trong các chức năng của kế toán mà còn bao quát nhiều nguyên lý khác, được hiểu là hoạt động của kiểm soát nội bộ.

Hệ thống Kiểm soát nội bộ (KSNB) được định nghĩa là tổng thể các chính sách, quy trình và thủ tục kiểm soát nhằm quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị Các bước kiểm soát là những biện pháp thực hiện để đánh giá và xác nhận tính hiệu quả cũng như sự phù hợp của các biện pháp quản lý khác.

Các định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ đều nhất quán, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tổ chức hệ thống kiểm soát tuân thủ pháp luật và đảm bảo tính tin cậy của báo cáo tài chính Hệ thống này bao gồm các thủ tục và chính sách được thiết lập chặt chẽ, đồng bộ với các mục tiêu của doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ (VSA 400), ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng

Theo định nghĩa của Bộ trưởng Bộ Tài chính năm 2001, hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) được xem là các quy định và thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán thiết lập và thực hiện Mục tiêu của KSNB là đảm bảo tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan, kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; đồng thời, lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản của đơn vị.

Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) hiệu quả là yếu tố then chốt cho quản trị doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến thành bại của doanh nghiệp Tuy nhiên, HTKSNB chỉ có thể đáp ứng mục tiêu trong một giai đoạn nhất định và cần được điều chỉnh theo từng thời kỳ để phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp Do đó, các nhà lãnh đạo cần thường xuyên đánh giá rủi ro và cải thiện HTKSNB nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững Để hiểu rõ bản chất của HTKSNB, cần nắm vững các khái niệm và cấu trúc liên quan, như đã được Bùi Bằng Đoàn (2014) tổng hợp.

Quản lý là quá trình tác động có tổ chức và có mục tiêu của người quản lý lên đối tượng cần quản lý, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã xác định.

Chủ thể quản lý bao gồm bộ máy lãnh đạo và cán bộ chuyên môn trong đơn vị, có nhiệm vụ thực thi công việc quản lý và điều hành Đối tượng quản lý là con người, sự vật và hiện tượng trong đơn vị, tất cả đều chịu sự điều hành của chủ thể quản lý.

Quá trình quản lý bao gồm hai khâu chính: định hướng và tổ chức thực hiện Định hướng là việc xác định mục tiêu và hướng đi cần thiết để đạt được thành công cho một đơn vị hoặc tổ chức.

Tổ chức thực hiện hướng đã định ra là quá trình áp dụng đồng bộ các phương sách nhằm huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có, từ đó đạt được các mục tiêu cao nhất.

Cho dù ở khâu định hướng hay tổ chức thực hiện, chức năng kiểm soát luôn được đề cao, coi đó là một công cụ không thể thiếu.”

Theo Henry Fayol (1949), kiểm soát là quá trình kiểm tra sự thực hiện của các kế hoạch, chỉ dẫn và nguyên tắc đã đề ra Mục tiêu của kiểm soát là phát hiện các yếu kém và sai phạm để điều chỉnh kịp thời, đồng thời ngăn ngừa việc tái diễn những vấn đề này trong tương lai.

Quá trình quản lý tổ chức bao gồm nhiều loại kiểm soát khác nhau, được phân loại dựa trên mục tiêu cụ thể Kiểm soát tổng quát là hình thức kiểm soát toàn diện đối với nhiều hệ thống và công việc trong tổ chức Mặc dù các bước và thủ tục kiểm soát có thể khác nhau giữa các đơn vị và nghiệp vụ, nhưng tất cả đều tuân theo các nguyên tắc chung như phân công phân nhiệm, kiêm nhiệm, phê chuẩn và ủy quyền.

Kiểm soát được phân chia thành hai loại dựa trên sự hiện diện của chủ sở hữu Kiểm soát trực tiếp yêu cầu chủ thể thực hiện quan sát và kiểm tra các thủ tục, quy định, và quy chế đã được ban hành Mục tiêu của việc này là đánh giá mức độ tuân thủ các quy định, nhằm bảo vệ tài sản và thông tin, cũng như đảm bảo quy trình kiểm soát xử lý và quản lý hiệu quả.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm KSNB quy trình bán hàng - thu tiên của các doanh nghiệp

Theo Đinh Hoài Nam (2016), vào năm 1992, COSO đã công bố báo cáo đầu tiên về hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) tại Hoa Kỳ, tạo ra một khởi đầu quan trọng cho các doanh nghiệp và tổ chức Luật Sarbanes-Oxley được ban hành bởi chính phủ Hoa Kỳ yêu cầu tất cả các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán phải triển khai hệ thống KSNB Điều này không chỉ nâng cao tầm quan trọng của hệ thống KSNB mà còn thúc đẩy sự phát triển liên tục của các doanh nghiệp trong việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống này tại Mỹ.

Mỹ đã làm tiền đề cho những bài học kinh nghiệm cho các nước khác, nó thể hiện ở các điểm sau:

Trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hiệu quả tại các doanh nghiệp ở Mỹ thuộc về các nhà quản lý cấp cao, theo quy định pháp luật bắt buộc Các doanh nghiệp phải thiết lập quy trình nội bộ nhằm bảo vệ nhà đầu tư và công ty đại chúng, đảm bảo thông tin tài chính chính xác và báo cáo tài chính (BCTC) được kiểm toán Những người ký trên BCTC phải xác nhận trách nhiệm trong việc duy trì các biện pháp KSNB, đảm bảo hoạt động của công ty được thực hiện một cách minh bạch, khách quan, trung thực và chính xác kịp thời.

Môi trường làm việc tại các công ty Mỹ rất chuyên nghiệp, nơi mà người quản lý khuyến khích nhân viên sáng tạo và đổi mới để nâng cao hiệu quả công việc Họ áp dụng các chính sách ưu đãi như khen thưởng theo thành tích, đãi ngộ cơ bản, và hỗ trợ phát triển nghề nghiệp, đặc biệt là tạo ra một môi trường làm việc thân thiện và hiệu quả.

Hệ thống kế toán tại Mỹ tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc gia (GAAP - Generally Accepted Accounting Principles), đảm bảo tính linh hoạt và đề cao yếu tố nghề nghiệp Đây là hệ thống có vai trò xương sống, chi phối hoạt động của mọi doanh nghiệp trong nước Hệ thống tài khoản bao gồm năm loại: tài khoản phản ánh tài sản, tài khoản phản ánh nợ phải trả, tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu, tài khoản phản ánh doanh thu và tài khoản phản ánh chi phí.

Kế toán độc lập không bị ràng buộc bởi các quy định của luật thuế, và báo cáo thuế không nằm trong khung pháp lý của kế toán Điều này có nghĩa là báo cáo tài chính không được sử dụng để tính thuế, tạo ra một sân chơi công bằng cho các doanh nghiệp Sự độc lập này ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) trong các doanh nghiệp.

Các công ty tại Mỹ thực hiện thủ tục kiểm soát dựa trên việc tìm hiểu và đánh giá các yếu tố có thể gây ra rủi ro, ảnh hưởng tiêu cực đến việc đạt được các mục tiêu doanh nghiệp.

Keiretsu là một phương thức tiên tiến trong nền kinh tế Nhật Bản, được xem như "mô hình bất khả chiến bại" trong một thời gian dài Nó tạo ra mối liên kết hàng ngang giữa các công ty thông qua việc mua cổ phần của đối tác, từ đó hình thành sự phối hợp nghiên cứu và hỗ trợ chéo, thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của công nghệ mới Điều này có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) tại các doanh nghiệp Nhật Bản, mang lại những đặc trưng riêng và bài học giá trị cho các quốc gia khác áp dụng.

Môi trường kiểm soát và phong cách quản lý của người Nhật được hình thành từ giá trị đạo đức xã hội, với tính cộng đồng cao và hướng tới những giá trị được tôn vinh Triết lý quản lý của các nhà lãnh đạo Nhật Bản nhấn mạnh sự trung thực, trung thành và coi trọng đào tạo nhân lực Họ tin rằng việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, và luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát triển chuyên môn mà không đặt họ vào tình trạng áp lực khi không theo kịp phương pháp quản lý.

Hệ thống kế toán Nhật Bản, do Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Nhật Bản (ASBJ) thành lập vào cuối năm 1970, chủ yếu quy định chuẩn mực cho khối tư nhân Năm 2001, Hiệp hội Chuẩn mực Kế toán Tài chính được thành lập, tập trung vào kế toán cho các công ty niêm yết Mô hình kinh tế Nhật Bản chủ yếu dựa vào các tập đoàn kinh tế, nơi chứng từ kế toán được phát sinh, kiểm tra tính hợp lý và nhập vào hệ thống máy tính Với phần mềm kế toán được thiết kế hoàn hảo, toàn bộ dữ liệu được tổng hợp và lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị, đảm bảo phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

Thủ tục kiểm soát trong mô hình kinh tế Nhật Bản thường tập trung vào các tập đoàn lớn, với hệ thống kiểm soát nội bộ chủ yếu được thiết lập tại công ty mẹ và hướng dẫn tới các công ty con, tùy thuộc vào mức độ kiểm soát Thành công trong kiểm soát của các công ty Nhật Bản xuất phát từ các giá trị đạo đức và văn hóa như cần cù, trung thành, trung thực và sáng tạo Đây là bài học quý giá mà các quốc gia khác có thể học hỏi.

Quy trình bán hàng và thu tiền tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Hoàn Dương đang mang lại hiệu quả cao, nhờ vào những kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn.

Thứ nhất, về môi trường kiểm soát:

Nhà quản lý tại Công ty Hoàn Dương đã nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), coi đây là yếu tố bắt buộc cho mọi hoạt động của doanh nghiệp Công ty đã thành lập ban kiểm soát nội bộ hoạt động độc lập, đảm bảo kiểm soát quy trình bán hàng và thu tiền ngay từ đầu một cách đồng bộ và hiệu quả Với tiêu chí phù hợp và tôn vinh giá trị đạo đức, Công ty Hoàn Dương hướng tới tính bền vững trong việc thiết lập HTKSNB Để thực hiện điều này, công ty đã xây dựng các chính sách nhân sự, chế độ đãi ngộ và chương trình đào tạo bài bản, đồng thời mô tả rõ quy trình, trách nhiệm và nhiệm vụ cho từng phòng ban và từng cá nhân trong công ty.

Công ty đã thiết lập một cơ cấu quản lý hợp lý, đảm bảo tính độc lập cao cho hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) và bộ phận kế toán, cũng như các phòng ban khác Sự độc lập này giúp tăng cường tính minh bạch và công bằng trong quá trình kiểm soát và đánh giá hiệu quả kiểm soát.

Công ty Hoàn Dương đã triển khai kế hoạch kiểm soát ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đảm bảo phát triển bền vững và nhận diện rủi ro, từ đó đo lường ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) Để duy trì hiệu quả, công ty thường xuyên cập nhật và phân tích các đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.

Thứ hai, hệ thống kế toán áp dụng tại công ty Hoàn Dương:

Công ty tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán hiện hành và áp dụng hợp lý các luật liên quan như luật thuế GTGT, TNDN, TNCN, phù hợp với điều kiện và đặc điểm quản lý của doanh nghiệp Điều này đã mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thứ ba, thủ tục kiểm soát áp dụng tại công ty Hoàn Dương:

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Bùi Bằng Đoàn (2014). Giáo trình “Hệ thống kiểm soát nội bộ”. Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. tr 1-41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống kiểm soát nội bộ
Tác giả: Bùi Bằng Đoàn
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp
Năm: 2014
4. Đinh Hoài Nam (2016). “Hoàn thiện hệ thồng kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp trong tổng công ty đầu tư và phát triển nhà đô thị”. Luận án Tiến sĩ kinh tế Học Viện Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện hệ thồng kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp trong tổng công ty đầu tư và phát triển nhà đô thị
Tác giả: Đinh Hoài Nam
Năm: 2016
6. Nguyễn Ngọc Hưng (2015). Bài giảng “Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp” truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2017 tại địa chỉ https://www.slideshare.net/hungbm29/k-nng-bn-hng-chuyn-nghip-chuyn-gia-nguyn-ngc-hng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp
Tác giả: Nguyễn Ngọc Hưng
Năm: 2015
11. Vương Đình Huệ (2004). Giáo trình “Kiểm toán” (tái bản có sửa chữa bổ sung) Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. tr.44 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm toán
Tác giả: Vương Đình Huệ
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2004
3. Đánh giá rủi ro trong khâu thực hiện đề nghị bán hàng * Mẫu đơn hàng?Dễ hiểu, đầy đủ thông tin: Chưa thực dễ hiểu: Cần sửa đổi:* Hướng dẫn quy trình thực hiện đơn hàng?Dễ hiểu, đầy đủ thông tin: Chưa thực dễ hiểu: Cần sửa đổi Sách, tạp chí
Tiêu đề: * Mẫu đơn hàng? "Dễ hiểu, đầy đủ thông tin: Chưa thực dễ hiểu: Cần sửa đổi: "* Hướng dẫn quy trình thực hiện đơn hàng
4. Đánh giá rủi ro trong khâu duyệt bán hàng * Duyệt sai, không đúng chính sách bán hàng công ty?Đúng: Sai: Thiếu thông tin:* Thiên vị, lạm quền?Đúng: Sai: Thiếu thông tin:* Tiếp thị tự chịu trách nhiệm về đơn hàng, gây thất thoái tài sản công ty?Đúng: Sai: Thiếu thông tin Sách, tạp chí
Tiêu đề: * Duyệt sai, không đúng chính sách bán hàng công ty? "Đúng: Sai: Thiếu thông tin: "* Thiên vị, lạm quền? "Đúng: Sai: Thiếu thông tin: "* Tiếp thị tự chịu trách nhiệm về đơn hàng, gây thất thoái tài sản công ty
5. Đánh giá rủi ro trong vận chuyển, xuất kho, tổn thất hàng hóa * Cấu kết, trộm cắp hàng hóa?Tổng số vụ phát sinh: Trong đó chờ xử lý: gây hậu quả:* Hỏng hàng do vận chuyển?Tổng số vụ phát sinh: Trong đó chờ xử lý: gây hậu quả Sách, tạp chí
Tiêu đề: * Cấu kết, trộm cắp hàng hóa? "Tổng số vụ phát sinh: Trong đó chờ xử lý: gây hậu quả: "* Hỏng hàng do vận chuyển
6. Đánh giá rủi ro trong khâu tiếp thị, khách hàng nộp tiền hàng * Tiếp thị thu tiền hàng, chuyển sai tiền hàng?Tổng số vụ phát sinh: Trong đó đã xử lý khắc phục: Chưa xử lý:* Tiếp thị thu tiền hàng, chiếm đoạt tài sản?Tổng số vụ phát sinh: Trong đó đã xử lý khắc phục: Chưa xử lý:* Khách hàng cố tình ghi sai giấy nộp tiền, chiếm đoạt tài sản?Tổng số vụ phát sinh: Trong đó đã xử lý khắc phục: Chưa xử lý Sách, tạp chí
Tiêu đề: * Tiếp thị thu tiền hàng, chuyển sai tiền hàng? "Tổng số vụ phát sinh: Trong đó đã xử lý khắc phục: Chưa xử lý: "* Tiếp thị thu tiền hàng, chiếm đoạt tài sản? "Tổng số vụ phát sinh: Trong đó đã xử lý khắc phục: Chưa xử lý: "* Khách hàng cố tình ghi sai giấy nộp tiền, chiếm đoạt tài sản
8. Đánh giá quy trình bán hàng thu tiền * Quy trình bán hàng?Hiệu quả: Chưa hiệu quả: Còn bất cập: Không ý kiến:* Quy trình thu tiền?Hiệu quả: Chưa hiệu quả: Còn bất cập: Không ý kiến:* Quy trình báo cáo?Hiệu quả: Chưa hiệu quả: Còn bất cập: Không ý kiến Sách, tạp chí
Tiêu đề: * Quy trình bán hàng? "Hiệu quả: Chưa hiệu quả: Còn bất cập: Không ý kiến: "* Quy trình thu tiền? "Hiệu quả: Chưa hiệu quả: Còn bất cập: Không ý kiến: "* Quy trình báo cáo
10. Ảnh hưởng của yếu tố trình độ chuyên môn của nhân viên đến kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty* Trình độ của nhân viên công ty?Ảnh hưởng lớn: Không ảnh hưởng Sách, tạp chí
Tiêu đề: * Trình độ của nhân viên công ty
7. Study materials - Leave a comment (2012). Hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO October 15, 2012, Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017 tại địa chỉ https://havenwu.wordpress.com/2012/10/25/he-thong-kiem-soat-noi-bo-theo-coso/ Link
8. Thư viện học liệu mở Việt Nam (2012). Bài viết Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại, Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017 tại địa chỉ https://voer.edu.vn/m/co-so-ly-luan-chung-ve-cong-tac-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh-trong-doanh-nghiep-thuong-mai/54d758f2 Link
9. Trần Minh Sơn (2017). Ban kiểm soát trong công ty cổ phần, Truy cập ngày 06 tháng 04 năm 2018 tại địa chỉ https://luatminhkhue.vn/tu-van-luat-doanh-nghiep/ban-kiem-soat-trong-cong-ty-co-phan.aspx Link
1. Bộ Tài chính (2001). Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ (VSA 400), ban hành theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Khác
3. Bộ Tài chính (2001). Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Khác
7. Đánh giá rủi ro chính sách, chế độ ảnh hưởng tới bán hàng * Cơ chế, chính sách maketing, bán hàng của công ty Khác
11. Ảnh hưởng của yếu tố cơ sở vật chất kỹ thuật đến kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng - thu tiền tại công ty* Cơ sở vật chất ảnh hưởng đến quy trình bán hàng thu tiền Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Không phụ thuộc vào tính chất, loại hình hoạt động hay quy mô cấu trúc của bất kỳ một tổ chức nào trong quá trình hoạt động thể hiện mục tiêu,  đều xuất hiện các rủi ro ln ln rình rập, được thể hiện trên nhiều hình thái,  mức độ khác nhau - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
h ông phụ thuộc vào tính chất, loại hình hoạt động hay quy mô cấu trúc của bất kỳ một tổ chức nào trong quá trình hoạt động thể hiện mục tiêu, đều xuất hiện các rủi ro ln ln rình rập, được thể hiện trên nhiều hình thái, mức độ khác nhau (Trang 21)
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty (Trang 43)
- Hình thức ghi sổ kế toán: nhật ký chung - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Hình th ức ghi sổ kế toán: nhật ký chung (Trang 52)
Sơ đồ 3.5. Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Sơ đồ 3.5. Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung (Trang 52)
Sơ đồ 3.6. Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy vi tính - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Sơ đồ 3.6. Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy vi tính (Trang 53)
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01a – DN; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a – DN;  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a – DN;  Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:  Mẫu số B 09a – DN - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Bảng c ân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01a – DN; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a – DN; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a – DN; Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a – DN (Trang 54)
II. Vốn chủ sở hữu 400 23.166.943.142 - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
n chủ sở hữu 400 23.166.943.142 (Trang 68)
Bảng 4.2. Bảng báo cáo thu nhập và chi phí của Ban kiểm sốt - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Bảng 4.2. Bảng báo cáo thu nhập và chi phí của Ban kiểm sốt (Trang 68)
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị được Ban kiểm soát báo cáo gồm các chỉ tiêu chính: - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
o cáo tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị được Ban kiểm soát báo cáo gồm các chỉ tiêu chính: (Trang 69)
1. Bảng cân đối tài khoản 2. Bảng cân đối kế toán  3. Bảng kết quả HĐSXKD - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
1. Bảng cân đối tài khoản 2. Bảng cân đối kế toán 3. Bảng kết quả HĐSXKD (Trang 70)
* Bảng kê hàng hóa xuất bán nếu có; * Bảng kê hàng trả lại … - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Bảng k ê hàng hóa xuất bán nếu có; * Bảng kê hàng trả lại … (Trang 82)
Bảng 4.4. Nhận diện rủi ro tiềm tàng trong quy trình bán hàng – thu tiền của công ty - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Bảng 4.4. Nhận diện rủi ro tiềm tàng trong quy trình bán hàng – thu tiền của công ty (Trang 87)
Bảng 4.5. Đánh giá rủi ro trong khâu thực hiện đơn hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Bảng 4.5. Đánh giá rủi ro trong khâu thực hiện đơn hàng (Trang 88)
Bảng 4.6. Tổng hợp sai sót trong khâu thực hiện đơn hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Bảng 4.6. Tổng hợp sai sót trong khâu thực hiện đơn hàng (Trang 89)
Bảng 4.8. Đánh giá rủi ro trong khâu duyệt bán hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) kiểm soát nội bộ quy trình bán hàng thu tiền tại công ty TNHH đầu tư và phát triển nam thái
Bảng 4.8. Đánh giá rủi ro trong khâu duyệt bán hàng (Trang 90)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w