1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị

70 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một Số Đặc Điểm Sinh Học Của Các Giống Lợn NáI Bản Địa Được Nuôi Tại Huyện Hòa An Cao Bằng, Các Bệnh Thường Gặp Và Biện Pháp Phòng Trị
Tác giả Phạm Thị Nga
Người hướng dẫn TS. Trần Thị Đức Tám
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Thú y
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 2,37 MB

Cấu trúc

  • trang bìa

  • mục lục

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN

  • PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA LỢN

      • 2.1.1. Nguồn gốc và sự hình thành giống lợn

      • 2.1.2. Một số đặc tính sinh học và khả năng sản xuất của lợn

    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở LỢN

      • 2.2.1. Đặc điểm sinh sản

      • 2.2.2. Quá trình sinh trưởng và phát triển của lợn ở giai đoạn mang thai

      • 2.2.3. Quá trình sinh trưởng và phát triển của lợn ở giai đoạn ngoài thai (giaiđoạn bú sữa)

      • 2.2.4. Những chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái

      • 2.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản

    • 2.3. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGOẠI HÌNH VÀ TÍNH NĂNG SẢN XUẤT CỦAMỘT SỐ GIỐNG LỢN CHÍNH ĐƯỢC ĐIỀU TRA

      • 2.3.1. Giống lợn Móng Cái

      • 2.3.2. Lợn Hương

      • 2.3.3. Lợn Đen Cao Bằng

    • 2.4. CĂN BỆNH

      • 2.4.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự nhiễm bệnh của lợn nái

      • 2.4.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn náı

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Phương pháp nghiên cứu của lợn Hương

      • 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu của lợn Đen

      • 3.4.3. Phương pháp nghiên cứu lợn Móng cái

    • 3.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI

      • 3.5.1. Chỉ tiêu về sinh lý sinh dục của giống lợn nội theo dõi

      • 3.5.2. Chỉ tiêu về khả năng sinh sản của lợn nái nội

      • 3.5.3. Chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của thịt lợn địa phương

      • 3.5.4. Chỉ tiêu về tình hình mắc bệnh của đàn lợn nái nội nuôi tại địa phương.

      • 3.5.5. Phương pháp xác định các chỉ tiêu theo dõi

    • 3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NỘI TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN, TỈNH CAO BẰ

    • 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA LỢN NÁINỘI ĐỊA PHƯƠNG

      • 4.2.1. Kết quả nghiên cứu về một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn nái địaphương

      • 4.2.2. Kết quả nghiên cứu về sức sản xuất của lợn nái địa phương

    • 4.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA LỢN NỘIĐỊA PHƯƠNG

      • 4.3.1. Sinh trưởng tích luỹ lợn nội qua các tháng tuổi

      • 4.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối của 3 giống lợn nội qua các giai đoạn tuổi

      • 4.3.3. Sinh trưởng tương đối của 3 giống lợn nội qua các giai đoạn tuổi

    • 4.4. KẾT QUẢ TÌNH HÌNH MẮC BỆNH CỦA LỢN NÁI NỘI ĐỊAPHƯƠNG

    • 4.5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THEO CÁC PHÁC ĐỒ CỦA LỢN NỘI ĐỊAPHƯƠNG

      • 4.5.1. Kết quả điều trị bệnh suyễn lợn theo các phác đồ

      • 4.5.2. Kết quả điều trị bệnh Viêm tử cung của lợn nái theo các phác đồ.

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. ĐỀ NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA GIỐNG LỢN ĐỊA PHƯƠNG

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

- Điều tra tình hình chăn nuôi lợn nái nội tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

- Xác định một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục và khả năng sinh sản của lợn nái địa phương nuôi tại khu vực huyện Hòa An

- Đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn nái địa phương nuôi tại khu vực huyện Hòa An

- Tình hình mắc bệnh và kết quả điều trị bệnh trên 3 giống lợn nội nuôi tại địa phương.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu

- Địa điểm: tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 11 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu trên các giống lợn nái nội là lợn Móng cái, lợn Hương, lợn Đen

- Phạm vi nghiên cứu: gồm 3 địa điểm

+ Lợn Hương nuôi tại Trung tâm giống Vật nuôi Cây trồng và Thủy Sản trên địa bàn xã Bạch Đằng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

Lợn Móng Cái được nuôi tại Trại thực hành của Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Cao Bằng, nằm ở Thị trấn Hòa An, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng Đồng thời, lợn Đen cũng được nuôi tại một số hộ dân trong khu vực huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp nghiên cứu của lợn Hương

Tại trung tâm thủy sản giống cây trồng và vật nuôi, chúng tôi theo dõi 20 con lợn nái Hương giống, cung cấp cho toàn quốc Chúng tôi áp dụng chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng đồng nhất cho các lứa tuổi khác nhau.

Thức ăn: được sử dụng các loại thức ăn có sẵn tại địa phương như

- Thức ăn tinh: bao gồm cám gạo, bột ngô, thức ăn đậm đặc

- Thức ăn xanh: thân cây chuối, rau lang, rau cải bắp

- Mức ăn: mỗi lứa tuổi có một mức độ ăn khác nhau

Phương pháp theo dõi và chăm sóc nuôi dưỡng lợn con:

Lợn con bắt đầu tập ăn từ 3 tuần tuổi và sau đó được cho ăn theo chế độ tự do Thức ăn cho lợn con là hỗn hợp hoàn chỉnh, với mỗi kg chứa 3.200 kcal và 19% protein tổng số, đảm bảo cung cấp chế độ dinh dưỡng đồng đều cho tất cả các đàn Hằng ngày, cần ghi chép lượng thức ăn để tính toán tiêu tốn và chi phí thức ăn cho lợn.

Để đảm bảo tính chính xác trong việc theo dõi sự phát triển của lợn con, cần tiến hành cân khối lượng và đếm số lượng lợn con vào các thời điểm quan trọng: sơ sinh, 21, 42, 60 ngày tuổi và ở các tháng 3, 4, 5, 6, 7 Việc cân nên được thực hiện bằng cùng một loại cân, do cùng một người thực hiện và vào buổi sáng trước khi lợn con ăn.

Tiến hành theo dõi, chẩn đoán và điều trị bệnh khi xảy ra rồi ghi chép lại Tiến hành theo dõi và ghi sổ sách đầy đủ

3.4.2 Phương pháp nghiên cứu của lợn Đen

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp các hộ chăn nuôi trong khu vực khảo sát, thu thập thông tin từ 100 phiếu điều tra và thống kê số lượng hộ nuôi dựa trên dữ liệu thu được.

- Mô tả dựa trên sự quan sát trực tiếp

- Chọn vùng điều tra: điều tra một số hộ dân trên địa bàn huyện

- Sử dụng máy ảnh ghi ảnh minh hoạ

- Tiến hành đo lường khi xác định được tuổi của lợn qua phỏng vấn

3.4.3 Phương pháp nghiên cứu lợn Móng cái

Tại trại thực hành của Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Cao Bằng, chúng tôi theo dõi 20 con lợn nái ở các lứa tuổi khác nhau Chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng được áp dụng đồng nhất cho tất cả các lứa tuổi nhằm đảm bảo sức khỏe và phát triển tối ưu cho đàn lợn.

Thức ăn: được sử dụng các loại thức ăn có sẵn tại địa phương như

- Thức ăn tinh: bao gồm cám gạo, bột ngô, thức ăn đậm đặc

- Thức ăn xanh: thân cây chuối, rau lang, rau cải bắp

- Mức ăn: mỗi lứa tuổi có một mức độ ăn khác nhau

Phương pháp theo dõi và chăm sóc nuôi dưỡng lợn con:

Lợn con bắt đầu tập ăn từ 10 ngày tuổi và được cho ăn theo chế độ tự do Thức ăn cho lợn con là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, với 1 kg thức ăn cung cấp 3.200 kcal năng lượng.

Chế độ dinh dưỡng cho lợn con cần đảm bảo có 19% protein tổng số, giúp duy trì sức khỏe và phát triển đồng đều cho tất cả các đàn Hằng ngày, việc ghi chép lượng thức ăn cho lợn con là cần thiết để tính toán mức tiêu thụ và chi phí thức ăn hiệu quả.

Tiến hành cân khối lượng và đếm số lượng lợn con tại các thời điểm sơ sinh, 21, 42 và 60 ngày, cũng như khi lợn đạt 3, 4, 5, 6 và 7 tháng tuổi Việc cân được thực hiện bằng cùng một loại cân, do cùng một người thực hiện, vào buổi sáng trước khi lợn con ăn.

Tiến hành theo dõi, chẩn đoán và điều trị bệnh khi xảy ra rồi ghi chép lại Tiến hành theo dõi và ghi sổ sách đầy đủ.

Các chỉ tiêu theo dõi

3.5.1 Chỉ tiêu về sinh lý sinh dục của giống lợn nội theo dõi

- Tuổi động dục lần đầu (ngày)

- Thời gian động dục/chu kỳ (ngày)

- Chu kỳ động dục (ngày)

- Tuổi phối giống lần đầu (ngày)

- Khối lượng phối giống lần đầu (kg)

- Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)

- Khoảng cách lứa đẻ (ngày)

- Thời gian mang thai (ngày)

3.5.2 Chỉ tiêu về khả năng sinh sản của lợn nái nội

- Số con đẻ ra/ổ (con)

- Số con sơ sinh còn sống đến 24 giờ/ổ (con)

- Tỷ lệ con sơ sinh còn sống đến 24 giờ (%)

- Khối lượng sơ sinh/con (kg)

- Khối lượng sơ sinh/ổ (kg)

- Số con sống đến cai sữa (con)

- Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa (%)

- Khối lượng sai sữa/con (kg)

- Khối lượng cai sữa/ổ (kg)

- Thời gian động dục trở lại (ngày)

- Tỷ lệ lợn mắc bệnh sản khoa (%)

3.5.3 Chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của thịt lợn địa phương

* Chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng

- Sinh trưởng tuyệt đối: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước, thể tích cơ thể trong khoảng thời gian giữa hai lần khảo sát

Trong đó: A: Sinh trưởng tuyệt đối

P 1 : Khối lượng lợn cân lần trước

P 2 : Khối lượng lợn cân lần sau t: Khoảng cách giữa 2 lần cân

- Sinh trưởng tương đối R (%): Là tỷ lệ % tăng lên về khối lượng, kích thước, thể tích giữa hai lần khảo sát

2 Trong đó: R: Sinh trưởng tương đối

P1: Khối lượng cơ thể lợn cân lần trước

P2: Khối lượng cơ thể lợn cân lần sau

* Các chỉ tiêu đánh giá sinh lý sinh dục

- Tuổi động dục lần đầu: Là thời gian tính từ khi sơ sinh đến khi lợn nái có các biểu hiện động dục đầu tiên (ngày)

- Khối lượng động dục đầu tiên: Là khối lượng tại thời điểm xuất hiện động dục lần đầu tiên (kg/con)

- Tuổi phối giống lần đầu: Là thời gian bắt đầu cho phối giống (ngày)

- Khối lượng phối giống lần đầu: Là khối lượng của lợn nái tại lần phối giống đầu tiên (kg/con)

- Thời gian động dục: Là thời gian kể từ khi xuất hiện các triệu chứng động dục đến khi những triệu chứng động dục đó mất đi (ngày)

- Tỷ lệ thụ thai ở lần phối giống đầu tiên (%) (TTLĐ)

TTLĐ (%) = Số nái có chửa sau phối giống lần 1 x 100

Số nái được phối giống lần đầu được xác định thông qua việc cân trực tiếp hoặc gián tiếp qua các kích thước chiều đo Các chỉ tiêu khác được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp chủ hộ và theo dõi tình trạng của nái.

3.5.4 Chỉ tiêu về tình hình mắc bệnh của đàn lợn nái nội nuôi tại địa phương

- Số con mắc bệnh và tỷ lệ mắc bệnh của đàn lợn nái địa phương cần theo dõi

- Kết quả điều trị bệnh

3.5.5 Phương pháp xác định các chỉ tiêu theo dõi

- Tỷ lệ sống sau khi sinh 24 giờ được đánh giá theo công thức sau:

Tổng số lợn con sống đến 24 giờ (con)

Tỷ lệ sống (%) = x 100 Tổng số con đẻ ra còn sống (con)

- Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa được tính theo công thức

Tổng số con còn sống khi cai sữa

Tổng số con để nuôi

- Tỷ lệ mắc bệnh sản khoa của lợn nái

Tổng số con mắc bệnh sản khoa

Tổng số con điều tra

- Thời gian điều trị khỏi trung bình X N

Trong đó: x i: Sốngày điều trị ni: Số con điều trị khỏi

N: Tổng số con điều trị k

Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thu được có liên quan đến đề tài được xử lý thống kê trên máy tính và bằng phần mềm Excel và Minitab 14

Trong đó: X1,X2,… ,Xn: Giá trị mẫu n : Dung lượng mẫu

S X : Độ lệch tiêu chuẩn m X : Sai số của số trung bình

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1.Lợn Móng Cái - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Hình 2.1. Lợn Móng Cái (Trang 28)
Hình 2.2. Lợn Hương - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Hình 2.2. Lợn Hương (Trang 29)
Hình 2.3. Lợn ỉ pha (trái) và lợn ỉ mỡ (phải) - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Hình 2.3. Lợn ỉ pha (trái) và lợn ỉ mỡ (phải) (Trang 30)
Hình 2.4. Lợn Đen - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Hình 2.4. Lợn Đen (Trang 31)
Bảng 2.1. Danh sách các giống lợn bảo tồn ở Việt nam (tính đến 30/12/2007) - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Bảng 2.1. Danh sách các giống lợn bảo tồn ở Việt nam (tính đến 30/12/2007) (Trang 32)
3.5.4. Chỉ tiêu về tình hình mắc bệnh của đàn lợn nái nội nuôi tại địa phương. - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
3.5.4. Chỉ tiêu về tình hình mắc bệnh của đàn lợn nái nội nuôi tại địa phương (Trang 43)
4.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN, TỈNH CAO BẰNG - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
4.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NỘI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN, TỈNH CAO BẰNG (Trang 45)
Qua bảng 4.1 chúng tơi có nhận xét: - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
ua bảng 4.1 chúng tơi có nhận xét: (Trang 46)
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn nái địa phương - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn nái địa phương (Trang 48)
Qua kết quả được thể hiện ở bảng trên cho thấy các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của 3 giống lợn nội là không cao và gần tương đương nhau - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
ua kết quả được thể hiện ở bảng trên cho thấy các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của 3 giống lợn nội là không cao và gần tương đương nhau (Trang 50)
9,7 1± 0,23 2  Số lợn con còn sống đến 24 - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
9 7 1± 0,23 2 Số lợn con còn sống đến 24 (Trang 50)
Bảng 4.5. Khả năng sinh trưởng tích lũy của 3 giống lợn nội qua các tháng tuổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Bảng 4.5. Khả năng sinh trưởng tích lũy của 3 giống lợn nội qua các tháng tuổi (Trang 51)
Bảng 4.6. Sinh trưởng tuyệt đối của 3 giống lợn nội qua các giai đoạn tuổi - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Bảng 4.6. Sinh trưởng tuyệt đối của 3 giống lợn nội qua các giai đoạn tuổi (Trang 53)
Bảng 4.7. Sinh trưởng tương đối của 3 giống lợn qua các giai đoạn - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
Bảng 4.7. Sinh trưởng tương đối của 3 giống lợn qua các giai đoạn (Trang 55)
Kết quả trên bảng 4.7 cho thấy, sinh trưởng tương đối của các giống lợn nội không giống nhau - (LUẬN văn THẠC sĩ) một số đặc điểm sinh học của các giống lợn nái bản địa được nuôi tại huyện hòa an   cao bằng, các bệnh thường gặp và biện pháp phòng trị
t quả trên bảng 4.7 cho thấy, sinh trưởng tương đối của các giống lợn nội không giống nhau (Trang 55)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w