Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chương trình Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chương trình Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chương trình Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chương trình
NHỮ NG LÝ LU ẬN CƠ BẢ N VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Nh ng v ữ ấn đề chung v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k t qu ế ả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
1.1.1 Ý nghĩa củ a vi ệ c t ổ ch ứ c công tác k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định k t qu ế ả kinh doanh giúp các doanh nghiệp:
- Xác định hi u qu c a t ng lo i hoệ ả ủ ừ ạ ạt động trong doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình sản xu t kinh doanh ấ
- Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đố ới v i Nhà nước, th c hi n vi c phân ự ệ ệ phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh
Kết hợp các thông tin thu thập được với những dữ liệu khác là cần thiết để xây dựng chiến lược và giải pháp sản xuất kinh doanh hiệu quả nhất trong tương lai.
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định k t qu ế ả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đố ới Nhà nưới v c:
Cơ quan thuế sử dụng số liệu về doanh thu và chi phí để xác định các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp, nhằm đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia Điều này cho phép Nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, từ đó nâng cao điều kiện chính trị, an ninh và xã hội.
Thông qua việc theo dõi nghĩa vụ tài chính của các doanh nghiệp đối với nhà nước, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đưa ra các giải pháp phát triển kinh tế Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua các chính sách tín dụng, chính sách thuế và các khoản hỗ trợ, trợ cấp, cũng như giá cả hợp lý.
Đối với nhà đầu tƣ:
Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính, nhà đầu tư sẽ phân tích và đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đầu tư chính xác.
Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
Các số liệu v doanh thu, chi phí, k t qu kinh doanh c a doanh nghi p là ề ế ả ủ ệ căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ.
Đối với nhà cung cấp:
Kết quả kinh doanh và l ch sị ử thanh toán là căn cứ để đƣa ra các quyết định về việc cho doanh nghi p ệ chậm thanh toán
1.1.2 Yêu c u, nhi m v c a k ầ ệ ụ ủ ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k t qu ế ả kinh doanh trong doanh nghi p ệ
Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quá trình kiểm soát hàng hóa về số lượng, chất lượng và giá trị bán ra Điều này bao gồm việc quản lý từ khâu mua, bán đến từng nhóm hàng, cho đến khi thu được tiền hàng một cách hiệu quả.
- Quản lý v sề ố lƣợng: giá tr hàng hóa xu t bán bao g m vi c qu n lý tị ấ ồ ệ ả ừng người mua, t ng l n g i hàng, từ ầ ử ừng nhóm hàng
- Quản lý v giá c bao g m: vi c l p dề ả ồ ệ ậ ự định v theo dõi, vi c th c hiề ệ ự ện giá đƣa ra kế hoạch của kỳ p theo tiế
Quản lý việc thu hồi hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả bán hàng Việc này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý kết quả kinh doanh, từ đó hạn chế rủi ro và ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng hóa Đồng thời, nó cũng đảm bảo tính chính xác của các số liệu được đưa ra, góp phần nâng cao hiệu suất làm việc.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh và ghi chép đầy đủ tình hình hiện tại cùng sự biến động về số lượng, chủng loại, quy cách và mẫu mã của từng loại hàng hóa và dịch vụ được bán ra.
Để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính, cần ghi chép đầy đủ các khoản doanh thu, chi phí phát sinh và các khoản trừ doanh thu trong kỳ Việc này giúp xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ một cách rõ ràng và chính xác.
Theo dõi thường xuyên và liên tục biến động tăng, giảm của các khoản doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, cũng như doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Theo dõi chi tiết và riêng biệt doanh thu là rất quan trọng để phản ánh kịp thời và chính xác kết quả kinh doanh, từ đó làm căn cứ lập các báo cáo tài chính đầy đủ và hiệu quả.
Theo dõi chi tiết các khoản doanh thu, khoản phải thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp là rất quan trọng Đồng thời, cần chú trọng đến việc quản lý và đôn đốc các khoản phải thu từ khách hàng để đảm bảo dòng tiền ổn định cho doanh nghiệp.
- Xác định chính xác k t quế ả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
Cung cấp thông tin kế toán chính xác và kịp thời là rất quan trọng để lập báo cáo tài chính đầy đủ và phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu, từ đó xác định kết quả kinh doanh hiệu quả.
- Xác định đước quá trình luân chuy n ch ng t v k toán doanh thu và ể ứ ừ ề ế xác định kết quả kinh doanh
Đưa ra những kiến nghị và biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để xây dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.3 M t s khái ni ộ ố ệm cơ bản liên quan đế n doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
1.1.3.1 Doanh thu a)Một s khái ni m v doanh thu ố ệ ề
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ đã được bán trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp Doanh thu này đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu và là chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được hoặc dự kiến thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có.
N i dung công tác k toán doanh thu bán hàng và cung c p d ch v , xác ộ ế ấ ị ụ đị nh k t quả kinh doanh theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 10ế 1 K toán doanh thu bán hàng, cung c p d ch v ếấịụ
1.2.1 K toán doanh thu bán hàng, cung c p d ch v ế ấ ị ụ
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
- Giấy báo có c a ngân hàng ủ
- Các ch ng t khác có liên quan ứ ừ
Tài kho n 511: Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v ả ấ ị ụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng th c t c a doanh ự ế ủ nghiệp thực hi n trong mệ ột k kỳ ế toán c a hoủ ạt động s n xu t kinh doanh ả ấ
1.2.1.3 Phương pháp hạ ch toán
Trình t h ch toán doanh thu bán hàng và cung c p d ch v , doanh thu bán ự ạ ấ ị ụ hàng n i b ộ ộ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 Bài viết của Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K tại Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng phân tích quy trình này một cách chi tiết, giúp người đọc hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng và dịch vụ.
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng là các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước Đối với thuế giá trị gia tăng, các đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
TK 5211,5212,5213 Giá chƣa có thuế GTGT Cuố ỳi k , k/c chiết khấu TM
(phương pháp doanh thu hàng bán b l ịtrả ại, kh u tr ) ấ ừ gi m giá hàng bả án phát sinh trong k ỳ
Cuố ỳi k , k/c Thuế GTGT doanh thu thu n ầ u ra đầ
Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán b ịtrả lại hoặc gi m giá hàng bán ả phát sinh trong k ỳ
Sơ đồ 1.1 K ế toán doanh thu bán hàng và cung c p d ch v ấ ị ụ
1.2.2 T ổ ch ứ c công tác k toán các kho n gi ế ả ả m tr doanh thu ừ
1.2.2.1 Ch ng t s d ng k toán các kho n gi m tr doanh thu ứ ừ ử ụ ế ả ả ừ
- Các ch ng t khác có liên quan ứ ừ
1.2.2.2 Tài kho n s ả ử d ng k toán các kho n gi ụ ế ả ả m tr doanh thu ừ
TK 5211: Chi t khế ấu thương mại
Tài khoản này phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thanh toán cho khách hàng Khách hàng sẽ nhận được khoản chiết khấu thương mại khi họ mua hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
TK 5212: Hàng bán b ịtrả ại l
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 12
Tài khoản này phản ánh giá trị của sản phẩm và hàng hóa bị trả lại trong kỳ Đơn giá của hàng hóa bị trả lại được tính theo giá ghi trên hóa đơn bán hàng Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng hóa bị trả lại sẽ được ghi vào tài khoản 6421 - “Chi phí bán hàng”.
TK 5213: Gi m giá hàng bánả
Tài khoản 5213 được sử dụng để ghi nhận khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản giảm giá hàng bán đã được chấp thuận sau khi hàng hóa đã được bán và hóa đơn đã được phát hành, bao gồm cả các trường hợp giảm giá ngoài hóa đơn do hàng hóa kém phẩm chất.
1.2.2.3 Phương pháp hạ ch toán k ế toán các kho ả n gi ả m tr ừ doanh thu Phương pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát bằng sơ đồ 1.2 dưới đây: Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 13
Số tiền chiết khấu thương mại cho cuối kỳ và khoản chiết khấu thương mại của người mua ảnh hưởng đến doanh thu hàng bán Doanh thu bán hàng bị trả lại và tổn thất số bù lỗ cũng cần được ghi nhận Doanh thu phát sinh từ việc giảm giá hàng bán trong kỳ, bao gồm cả thuế GTGT, sẽ được áp dụng theo phương pháp trực tiếp của đơn vị.
S n CKTM, ốtiề hàng bán bị trả ại, Doanh thu l gi m giá hàng bán không có thu ả ế của đơn vị áp GTGT d ng pp kh u tr ụ ấ ừ
Thuế GTGT Xác định s ốthuế GTGT n p theo pp trộ ực tiếp, thu ế
Sơ đồ 1.2 K ế toán các kho ả n gi ả m tr ừ doanh thu
1.2.3.1 Ch ng t s d ng giá v n hàng bán ứ ừ ử ụ ố
- Các ch ng t khác có liên quan ứ ừ
1.2.3.2 Tài kho n s ả ử d ng giá v ụ ố n hàng bán
Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” được sử dụng để ghi nhận giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp trong kỳ Tài khoản này còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi phí của doanh nghiệp và các khoản thanh lý bất động sản đầu tư trong kỳ.
Có bốn phương pháp để tính giá vốn hàng xuất kho:
Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho được tính căn cứ vào số lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân:
Trị giá vốn thực tế của số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất kho được tính bằng công thức: Số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất kho nhân với đơn giá bình quân Nếu đơn giá bình quân được tính cho toàn bộ kỳ, phương pháp này được gọi là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Đơn giá bình quân gia quyền cũng được áp dụng trong trường hợp này.
Trị giá th c t sự ế ản phẩm hàng hóa tồn đầu k ỳ
+ Trị giá v n th c t c a số ự ế ủ ản phẩm, hàng hóa nh p trong k ậ ỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu k ỳ + Số lượng s n ph m, hàng hóa ả ẩ nhập trong k ỳ
+ Nếu đơn giá bình quân tính sau mỗ ầi l n nhập được gọi là phương pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân gia quyền sau lần nhập thứ i
Trị giá s n phả ẩm, hàng hóa t n kho sau l n nhồ ầ ập thứ i
Số lượng s n ph m, hàng hóa tả ẩ ồn kho sau lần nhập thứ i
Khi tính đơn giá bình quân gia quyền cho sản phẩm và hàng hóa, kế toán cần chú ý đến số lượng và đơn giá của sản phẩm, hàng hóa và vật tư đã tồn kho sau mỗi lần nhập.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, hàng hóa và vật tư nhập trước sẽ được xuất trước, với đơn giá bằng giá nhập Giá trị thực tế của sản phẩm, hàng hóa và vật tư tồn kho cuối cùng được xác định dựa trên đơn giá của những lần nhập cuối cùng.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, hàng hóa và vật tư nào nhập cuối cùng sẽ được xuất trước Đơn giá được xác định bằng đơn giá nhập, và trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, vật tư tồn kho cuối cùng được tính dựa trên đơn giá của hàng hóa, vật tư nhập lần đầu tiên.
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá trị vốn hàng hóa xuất kho được xác định dựa trên giả định rằng khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa hoặc vật tư, giá trị sẽ căn cứ vào đơn giá của từng lô nhập Khi xuất hàng hóa từ lô nào, sẽ áp dụng đơn giá của lô đó.
1.2.3.3 Phương pháp hạ ch toán giá v n hàng hóa ố
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng hóa có thể được thực hiện theo hai cách: kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.3 và 1.4 dưới đây minh họa rõ ràng cho hai phương pháp này.
Thành phẩm SX ra tiêu th ụ ngay không qua nhập kho
Thành phẩm sản xuất là hàng hóa được gửi đi bán Khi hàng đã bán nhưng bị trả lại, quá trình nhập kho sẽ được xác định là tiêu thụ.
Thành phẩm, hàng TK 911 hóa xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
Cuố ỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành i k TK 159 tiêu th trong kụ ỳ Hàng nh p dậ ự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.3 K ế toán giá v ốn hàng bán ( theo phương pháp kê khai thườ ng xuyên) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 16
M t s khác bi t gi a Quy ộ ố ệ ữ ết định 48/2006/QĐ BTC và Thông tƣ 133/TT - -
Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Bộ tài chính đã ban hành Thông tƣ 133/TT- BTC, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghệp vừa và nhỏ (thay thế Quyết định 48/2006/BTC ban hành ngày 14/09/2006) có hiệu l c tự ừ 01/01/2017
Về đơn vị tiền t áp dệ ụng trong doanh nghiệp: Ngoài VND, Thông tƣ
133 ử dụng một ngoại tệ để ghi s ổ
- Bỏ tài kho n: TK1113,1123; TK142; TK171; TK221; TK244; ả TK311; TK 351; TK315
TK121: Đầu tƣ tài chính ngắn hạn -> Chứng khoán kinh doanh TK
121 có thêm 2 tài kho n c p 2: TK1211, TK 1212 ả ấ
TK242: Chi phí trả trước dài hạn -> Chi phí trả trước
TK341: Vay n dài hợ ạn -> Vay và n cho thuê tài chính (TK3411, ợ
- Thêm tài kho n: TK128 (TK1281, TK1288), TK136 (TK1361, ả
- Báo cáo k toán ế quản tr ị
Phiếu thu, Giấy báo có,
MÁY VI TÍNH Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 30
TK1368), TK1386, TK151, TK343, TK 344, TK336, thêm TK c p 2 cho TK ấ
- Thay th TK 159: Các khaorn dế ự phòng bằng TK229: Dự phòng tổn thất tài sản.
Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản được quy định khác nhau giữa QĐ 48 và TT 133 Trong khi QĐ 48 cung cấp hướng dẫn chi tiết về các bút toán định khoản, TT 133 chỉ nêu rõ nguyên tắc kế toán mà không hướng dẫn cụ thể Do đó, doanh nghiệp cần tự thực hiện bút toán ghi sổ phù hợp với quy trình luân chuyển chứng từ của mình.
Báo cáo tài chính theo Quyết định 48 quy định rõ các biểu mẫu BCTC mà doanh nghiệp phải áp dụng Trong khi đó, Thông tư 133 yêu cầu doanh nghiệp lựa chọn biểu mẫu BCTC dựa trên tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt theo ngắn hạn và dài hạn.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƯƠNG TRÌNH
Khái quát chung v Công ty C ề ổ phần Chương Trình
2.1.1 Thông tin c a Công ty C ủ ổ ph ần Chương Trình
Công ty CP Chương Trình được thành lập chính thức vào năm 2008, với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 27 tháng 5 năm 2008.
- Tên tiếng Việt: Công ty Cổ Phần Chương Trình
- Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Chương Trình
- Địa điểm giao dịch: Hiện nay chuyển thành 225 - Đường Lê Lợi - Phường Quảng Yên Thị xã Quảng Yên Tỉnh Quảng Ninh- -
- Số đăng ký kinh doanh: 2203001413
-Tổng vốn điều lệ: 1.700.000.000VND (Một tỷ bẩy trăm triệu đồng Việt
2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri n c a Công ty C ể ủ ổ ph ần Chương Trình
Công ty CP Chương Trình, được thành lập vào năm 2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Quảng Ninh, đã trải qua nhiều khó khăn trong quá trình phát triển Tuy nhiên, nhờ sự nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã vượt qua những thử thách và đạt được những thành công nhất định như ngày nay.
Công ty đã thực hiện vận chuyển cho nhiều công trình xây dựng lớn của Nhà nước, luôn chủ động áp dụng công nghệ hiện đại cùng với đội ngũ nhân viên lành nghề và trang thiết bị tiên tiến Trong những năm qua, các công trình do công ty cung cấp dịch vụ đã được chủ đầu tư đánh giá cao về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ.
Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn hiện nay, công ty đang nỗ lực khắc phục những thiếu sót và hoàn thiện công tác quản lý Đặc biệt, công ty chú trọng vào việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên có tay nghề cao và chuyên môn vững vàng Đồng thời, công ty cũng nâng cao khả năng về vốn để có thể đáp ứng tốt hơn cho nhiều dự án.
2.1.3 Đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ phần Chương Trình
Công ty chuyên cung cấp dịch vụ xây dựng, bao gồm sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng, khí đốt, vận tải hàng hóa công cộng bằng đường thủy và bộ, san lấp mặt bằng, cùng với dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị.
Công ty CP Chương Trình đã được cấp giấy chứng nhận kinh doanh với những ngành nghề sau:
- Chuyên nhập và cung cấp vật tƣ xây dựng, chất đốt
- Vận tải hàng hóa công cộng thủy bộ
- Cho thuê máy móc thiết bị
Trong đó lĩnh vực đem lại doanh thu chính của công ty là nhập, cung cấp vật tƣ xây dựng
Công ty hiện đang mở rộng phân phối đến mọi gia đình, cửa hàng và công trình tại miền Bắc, đồng thời nỗ lực đạt được các kế hoạch và mục tiêu đã đề ra trong những năm gần đây Đặc biệt, công ty tham gia vào các dự án lớn như xây dựng quốc lộ, thủy đập và kè bờ, yêu cầu công nghệ và tiềm lực mạnh mẽ Nhờ những nỗ lực này, công ty ngày càng nhận được sự tín nhiệm từ người dân và các công trình khác, trở thành một điểm mạnh trong hoạt động kinh doanh trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
2.1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Chương Trình
Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết lập theo mô hình Trực tuyến - tham mưu, trong đó Giám đốc công ty trực tiếp điều hành các phòng ban Tài chính và Kế toán.
Kế hoạch và Tổ chức hành chính Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 33
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ b ộ máy t ổ ch ứ c b máy qu n lý c a công ty ộ ả ủ
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN
Giám đốc là người đứng đầu có tư cách pháp nhân hợp pháp, chịu trách nhiệm lãnh đạo mọi hoạt động kinh doanh của công ty Họ có nhiệm vụ sắp xếp, bổ nhiệm các thành viên vào vị trí phù hợp để đáp ứng nhu cầu từng giai đoạn công việc Ngoài ra, giám đốc còn phải đảm bảo trách nhiệm tài chính, hạch toán và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Họ định hướng chiến lược và từng bước xây dựng công ty ổn định, phát triển bền vững.
Phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý vốn, đảm bảo đủ nguồn lực tài chính cho phòng kinh doanh, đồng thời tối ưu hóa các phương thức sử dụng vốn hiệu quả Phòng cũng hỗ trợ hoạt động của phòng kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất và giúp ban giám đốc chỉ đạo các nghiệp vụ liên quan đến công tác tài chính kế toán.
- Thực hiện việc kế toán, thống kê, và các hoạt động nhằm quản lý tiền, hàng
- Chỉ đạo quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, tạo nguồn vốn phục vụ cho công tác kinh doanh
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của Bộ Tài chính, đồng thời đại diện cho công ty để giải quyết các nghĩa vụ và trách nhiệm với nhà nước Ngoài ra, cần phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty nhằm nâng cao hiệu quả công việc kinh doanh.
Phòng hành chính là bộ phận chủ chốt trong việc thực hiện các công việc hành chính của công ty, đồng thời đóng vai trò là trung tâm liên lạc thông tin Nhiệm vụ của phòng này bao gồm bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động của các phòng ban, tư vấn cho ban giám đốc về quản lý và điều chuyển nhân sự, cũng như thực hiện chi trả cho khách hàng và phân phối tiền lương cho nhân viên Với vai trò giao tiếp trực tiếp với khách hàng, phòng hành chính góp phần quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh của công ty.
Phòng kinh doanh Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 34
Công ty tổ chức các chức năng thành các phòng ban riêng biệt, đồng thời phân bổ hợp lý các chức năng khác, với sự phối hợp chặt chẽ trong thực hiện nhiệm vụ Giám đốc trực tiếp quyết định hoặc ủy quyền cho các công việc quan trọng Điều này phù hợp với quy mô nhỏ và đặc trưng của các công ty thương mại, giúp tối ưu hóa bộ máy tổ chức mà vẫn đảm bảo hiệu quả công việc.
Phòng nhân sự là bộ phận quan trọng trong công ty, chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ nhân viên và tuyển dụng, đồng thời đào tạo nhân viên mới với các kỹ năng cần thiết cho công việc Bộ phận này hỗ trợ giám đốc trong việc lựa chọn và tuyển dụng những ứng viên phù hợp nhất, đồng thời phối hợp với các phòng ban khác để đảm bảo nhân viên được trang bị đầy đủ kỹ năng cần thiết, nhằm hoàn thành công việc một cách hiệu quả.
Phòng kinh doanh của Công ty Cổ phần Chương Trình có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo các hoạt động kinh doanh, xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với yêu cầu của công ty, và ký kết hợp đồng với khách hàng Đồng thời, phòng cũng phải lập kế hoạch vật tư thiết bị, theo dõi và hướng dẫn lái xe thực hiện công việc theo quy định của công ty Tuy nhiên, phòng kinh doanh cũng phải đối mặt với nhiều thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động.
- Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, tinh th n trách nhi m cao v i công ầ ệ ớ việc, là nh ng nhân viên tr ữ ẻ và chăm chỉ
- Nhập các nguyên liệu, hàng hóa đảm b o chả ất lƣợng t t ố
- Những đối tác của công ty đều là những doanh nghiệp, những cá nhân có uy tín
- Luôn giao hàng đúng hạn và tận tình v i khách hàng.ớ
Trong quá trình hoạt động, Công ty luôn nhận được sự hỗ trợ và quan tâm từ các ban ngành địa phương Tuy nhiên, Công ty cũng phải đối mặt với những thách thức trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường Những vấn đề này là điều không thể tránh khỏi trong việc chiếm lĩnh thị trường và duy trì sức cạnh tranh của Công ty.
Đặc điểm công tác k toán t i Công ty C ế ạ ổ phần Chương Trình
2.2.1 Đặc điể m b máy k toán t i công ty ộ ế ạ
Phòng Tài chính - kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về sự vận động của tài sản và hiệu quả kinh doanh của công ty Những thông tin này là cơ sở giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định kịp thời và chính xác, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và tối ưu hóa việc sử dụng vốn.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty theo mô hình kế toán tập trung
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ b ộ máy t ổ ch ứ c k toán t i Công ty C ế ạ ổ ph ần Chương Trình
Với công tác nhi m v c ệ ụ ụthể nhƣ sau:
Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp và phân tích kết quả kinh doanh, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết cho Giám đốc để đưa ra quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán trưởng bao gồm thuyết minh, phân tích kết quả kinh doanh, phụ trách quyết toán thu chi, thu thập và xử lý thông tin, cũng như quản lý số liệu kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán mua bán hàng hóa đảm nhiệm việc theo dõi tình hình nhập kho, xuất kho và tồn kho, đồng thời quản lý việc sử dụng công cụ dụng cụ Họ cũng thực hiện báo cáo kịp thời về tình hình kinh doanh Bên cạnh đó, kế toán cần theo dõi tình hình bán hàng và công nợ phải thu từ khách hàng trên tài khoản.
Kế toán tiền lương là quá trình quản lý quỹ lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp Công việc này bao gồm việc chi trả lương thưởng cho nhân viên trong công ty Ngoài ra, kế toán tiền lương còn phải lập báo cáo thu chi hàng ngày và báo cáo tình hình ngân hàng để gửi cho giám đốc theo yêu cầu.
Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý và ghi chép việc nhập, xuất quỹ tiền mặt Hàng ngày, thủ quỹ cần kiểm kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt Nếu phát hiện có chênh lệch, thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
(Kiêm k toán t ng hế ổ ợp)
Kế toán mua hàng, bán hàng kKế toán tiền lương, vốn b ng ti n ằ ề fgThủ quỹ Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 36
2.2.2 Hình th c ghi s và các chính sách c a Công ty C ứ ổ ủ ổ ph ần Chương
2.2.2.1 Hình th c ghi s t i Công ty C ứ ổ ạ ổ ph ần Chương Trình
Hàng ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung dựa trên hóa đơn chứng từ, theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế Cuối tháng, tiến hành khóa sổ để tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh trong tháng, bao gồm tổng số tiền bên nợ và bên có của các tài khoản trên sổ cái Dựa vào sổ cái, lập các sổ chi tiết và tổng hợp để tạo bảng cân đối phát sinh Sau khi đối chiếu và khớp đúng số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, thông tin này sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Ghi chú: Ghi ngày tháng
Ghi cu i tháng hoố ặc định k ỳ Đối chi u, kiểm tra ế
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình t ghi s k ự ổ ế toán theo hình th c Nh t ký chung ứ ậ
2.2.2.2 Các chính sách k toán áp d ng t i Công ty C ế ụ ạ ổ ph ần Chương Trình
Công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, được ban hành vào ngày 14 tháng 09 năm 2006 bởi Bộ trưởng Bộ Tài chính, nhằm quy định chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Phương pháp tính giá xuất công cụ, hàng hóa: Theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ (th ) k toán chi ti t ẻ ế ế fBảng tổng hợp chi ti t ế Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 37
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- K toán chi ti t hàng tế ế ồn kho: Theo phương pháp thẻ song song
- Phương pháp tính thuế: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao: Theo phương pháp khấu hao đều.
Th c tr ng công tác k ự ạ ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k t qu kinh ế ả
kinh doanh t i Công ty C ạ ổphần Chương Trình
2.3.1 K toán doanh thu bán hàng và cung c p d ch v ế ấ ị ụ
2.3.1.1 Ch ng t s d ng t i Công ty C ứ ừ ử ụ ạ ổ ph ần Chương Trình
- Hóa đơn GTGT: Khi nghiệp v bán hàng phát sinh, k toán viụ ế ết hóa đơn GTGT thành 3 liên:
+ Liên 1 (màu tím): liên gốc lưu lại quyển hóa đơn
+ Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng
+ Liên 3 (màu xanh): lưu chuyển n i bộ ộ và ghi sổ kế toán
- Giấy báo có c a ngân hàng ủ
- Các ch ng t có liên quan khác ứ ừ
2.3.1.2 Tài kho n s ả ử d ng t i Công ty C ụ ạ ổ ph ần Chương Trình
Tài khoản đƣợc s d ng trong k toán doanh thu bán hàng và cung cử ụ ế ấp dịch vụ t i công ty: ạ
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v ấ ị ụ
2.3.1.3 S sách s ổ ử ụ d ng t i Công ty C ạ ổ ph ần Chương Trình
2.3.1.4 Quy trình h ch toán doanh thu bán hàng và cung c p d ch v ạ ấ ị ụ
Đối với hoạt động bán hàng, cán bộ quản lý kho cần dựa vào hợp đồng mua bán hoặc thỏa thuận với khách hàng để viết phiếu xuất kho Sau đó, phiếu này sẽ được gửi lên phòng kế toán để làm căn cứ lập hóa đơn GTGT Hàng ngày, kế toán sẽ ghi chép vào sổ nhật ký chung dựa trên hóa đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo có, và từ sổ nhật ký chung sẽ chuyển vào sổ cái tài khoản 511.
Cuối năm, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, t bừ ảng cân đối số phát sinh l p báo cáo tài chính ậ
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Chương Trình được thể hiện rõ qua sơ đồ 2.4 Điều này giúp minh bạch hóa các bước trong quá trình kế toán, từ việc ghi nhận doanh thu cho đến việc quản lý chi phí và lợi nhuận.
Ghi chú: Ghi ngày tháng
Ghi cu i tháng hoố ặc định k ỳ Đối chi u, kiểm tra ế
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ h ạ ch toán k ế toán doanh thu bán hàng t i công ty ạ
Vào ngày 11/11/2016, Công ty đã thực hiện giao dịch bán 18 m³ cát nền, 16 m³ bê tông và 29 m³ đá 1x2 cho Công ty TNHH một thành viên Kim Phong Đơn giá cho các sản phẩm lần lượt là 150.000đ/m³, 410.000đ/m³ và 210.000đ/m³, theo hóa đơn GTGT số 0000118 Toàn bộ giao dịch đã được thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Biểu 2.1), phiếu thu (Biểu 2.2), kế toán vào
Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3) và Sổ cái TK 511 (Biểu 2.4) là những tài liệu quan trọng trong quản lý tài chính Hóa đơn GTGT, phiếu thu, và giấy báo có đều được ghi chép trong Sổ nhật ký chung, từ đó phản ánh vào Sổ cái 511 Các số liệu phát sinh từ những tài liệu này sẽ được tổng hợp trong Bảng cân đối số và báo cáo tài chính, giúp theo dõi tình hình tài chính của tổ chức.
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000118 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/11P Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Số: 0000118 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƯƠNG TRÌNH
Mã số thuế: 5700860698 Địa chỉ: Số 225 Lê Lợi P.Quảng Yên TX Quảng- - Yên - Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 0333.3875332
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tiến Luật
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Kim Phong
Mã số thuế: 5701737513 Địa chỉ: Số 244 Tầng 2 Trần Khánh Dƣ P.Quảng Yên TX Quảng Yên- - STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng 15.350.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.535.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.885.000
Số tiền là mười sáu triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng và người bán hàng cần ký và ghi rõ họ tên Thủ trưởng đơn vị cũng phải ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên.
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 40
Biểu 2.2 Phiếu thu số 35 Đơn vị:CÔNG TY CỔ PHẦN CHƯƠNG TRÌNH Mẫu số: 01 -TT Địa chỉ: 225 Lê Lợi TX Quả- ng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Tiến Luật Địa chỉ: Công ty CP Chương Trình
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ số 0000118
Số tiền: 16.885.000 (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu tám trăm tám mươi ăm nghìn đồng l Kèm theo:…… Chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc HĐTGTGT Số 0000118 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi:
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 41
Sổ nhật ký chung của Công ty Cổ phần Chương trình, theo mẫu số S03a - DNN, được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, có địa chỉ tại 225 Lê Lợi, TX Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ
06/11 PC126 06/11 Dịch vụ vi n thông ễ tháng 10
11/11 PT054 11/11 Thu tiền bán cát theo
0000122 18/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông
18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 632 52.731.214
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 42
Sổ cái TK 511 của Công ty Cổ phần Chương Trình, mẫu số S03b - DNN, được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, có địa chỉ tại 225 Lê Lợi, TX Quảng Yên, Quảng Ninh.
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung c p d ch vấ ị ụ
Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ
GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số n tiề
11/11 PT055 11/11 Thu tiền bán cát theo HĐ
0000122 18/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông 131 60.380.000
0000124 27/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông 131 54.550.000
27/11 PT064 27/11 Doanh thu bán cát vàng, cát xây trát, đá 1x2, đá 4x6 111 14.400.000
31/12 PKT125 31/12 Cuối năm kết chuyển DTBH 911 6.251.841.514
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, h tên) ọ (Ký, h tên) ọ (Ký, h ọ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 43
2.3.2 K toán giá v n hàng bán t i Công ty C ế ố ạ ổ ph ần Chương Trình
Hiện t i, tính giá hàng xuạ để ất kho, công ty s dử ụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
2.3.2.1 Ch ng t s d ng t i công ty ứ ừ ử ụ ạ
Phiếu xuất kho là tài liệu quan trọng trong quy trình quản lý hàng hóa, được lập thành 3 liên Sau khi hoàn tất việc lập phiếu, người lập phiếu và kế toán trưởng sẽ ký tên và chuyển cho Giám đốc duyệt Sau khi được duyệt, phiếu sẽ được giao cho người nhận để thực hiện việc nhận hàng tại kho.
Sau khi xu t kho thấ ủ quỹ ghi rõ ngày, tháng, năm xuất kho, cùng người nhận hàng ký và ghi rõ h tên vào phiọ ếu.
Liên 1: Lưu ở bộ phậ ận l p phi u ế
Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào s k toán ổ ế
Liên 3: Giao cho người nhận hàng
2.3.2.2 Tài kho n s ả ử d ng t i công ty ụ ạ
- K toán s d ng tài kho n ế ử ụ ả 632 để hạch toán giá v n hàng bán ố
- B ng t ng h p nhả ổ ợ ập xuất - t n - ồ
- S chi ti t các tài kho n ổ ế ả
2.3.2.4 Quy trình h ch toán giá v n hàng bán t i công ty ạ ố ạ
Theo phương pháp bình quân liên hoàn, trị giá thực tế hàng xuất kho được tính b ng cách: ằ
Sau khi nhập hàng, kế toán cần xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân Dựa vào giá đơn vị bình quân và lượng xuất, có thể tính toán được trị giá xuất kho.
Trị giá th c t ự ế hàng xu t kho ấ = Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nh p ậ
* Cách tính giá xu t kho c a Cát n n (Bi u 2.5): ấ ủ ề ể Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 44
Giá đơn vị bình quân sau m i l n nh p ỗ ầ ậ =
Trị giá th c t hàng t n kho sau m i l n nh p ự ế ồ ỗ ầ ậ
Số lượng hàng th c t t n kho sau m i lự ế ồ ỗ ần nhập
* Đơn giá xuất Cát nền ngày 11/11: Đơn giá bình quân = 4.970.000 = 142.000
Quy trình hạch toán giá và nguyên hàng bán tại Công ty Cổ phần Chương Trình bao gồm việc kế toán ghi chép vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp các tài khoản dựa trên phiếu xuất kho (Biểu 2.8) Các thông tin này sau đó được phản ánh trong sổ nhật ký chung (Biểu 2.9) và sổ cái TK 632 (Biểu 2.10), cùng với các sổ sách khác có liên quan để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Biểu 2.6 Sổ chi ti t v t li u, CCDC ế ậ ệ Đơn vị: CTY CP CHƯƠNG TRÌNH Địa ch : 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên ỉ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TI T V Ế ẬT LIỆU, DC
Tên nguyên v t li u: Cát n n ậ ệ ề Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn gi i ả SHTK ĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 46
Biểu 2.7 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, CCDC Đơn vị: CTY CP CHƯƠNG TRÌNH Địa ch : 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên ỉ
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2016 Tên vật liệu ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 47
Biểu 2.8 Phi u xuế ất kho s ố
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
- H ọ tên người nh n hàng: ậ Công ty TNHH một thành viên Kim Phong
- Địa ch ỉ(bộ phận): Số 244 Tầng 2 Trần Khánh Dƣ P.Quảng Yên TX Quảng Yên- -
- Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Công ty TNHH một thành viên Kim Phong theo hóa đơn 0000118
-Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm:
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản ph m, hàng hóa ẩ Đơn vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành ti n ề
-Tổng số ề ti n (Viết bằng chữ): Mườ ối b n triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn không trăm lăm mươi sáu đồng
Ngày tháng năm 2016 Người lập ế Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, h tên) ọ (Ký, họ tên) (Hoặc b ộphận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên, đóng ấ
(Nguồn số liệu: Phòng k toán Công ty C ế ổ ph ần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 48
Biểu số 2.9: Sổ nhật ký chung của Công ty Cổ phần Chương Trình, mẫu số S03a - DNN, được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, có địa chỉ tại 225 Lê Lợi, TX Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ
06/11 PC126 06/11 Dịch vụ vi n thông ễ tháng 10
11/11 PT054 11/11 Thu tiền bán cát, đá theo HĐ 0000118
11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 632 14.973.056
0000122 18/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông
18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 632 52.731.214
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 49
Sổ cái tài khoản 632 của Công ty Cổ phần Chương Trình, theo mẫu số S03b - DNN, được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, có địa chỉ tại 225 Lê Lợi, TX Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tên TK: Giá v n hàng bán ố
Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ
11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 156 14.973.056
15/11 XK086 15/11 Giá vốn bán đá hộc 156 105.610.000
18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 156 52.731.214
XK089 21/11 Giá v n bán ố đá 1x2, cát trung hà, cát sông hồng, cát bê tông
27/11 XK093 27/11 Giá vốn bán cát vàng, cát xây trát, đá 1x2, đá 4x6
31/12 PKT126 31/12 Cuối năm kết chuyển giá v n hàng bán ố 911 4.361.160.568
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, h tên) ọ (Ký, h tên) ọ (Ký, h ọ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình) Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 50
2.3.3.K ế toán chi phí kinh doanh t i Công ty C ạ ổ ph ần Chương Trình 2.3.3.1 Ch ng t s d ng t i công ty ứ ừ ử ụ ạ
2.3.3.2 Tài kho n s ả ử d ng t i công ty ụ ạ
- TK 642 - Chi phí qu n lý kinh doanh ả
+ TK 6421 - Chi phí bán hàng
+ TK 6422 - Chi phí qu n lý doanh nghiả ệp.
- S chi ti t các tài kho n ổ ế ả
2.3.3.4 Quy trình h ch toán k toán chi phí kinh doanh t i công ty ạ ế ạ Quy trình h ch toán k toán chi phí kinh doanh t i Công ty Cạ ế ạ ổ phần Chương Trình được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ h ạ ch toán k ế toán chi phí kinh doanh t i công ty ạ
Hóa đơn GTGT, PC, bảng lương và các khoản trích theo lương,
SSổ nhật ký chung aSổcái 642 dBảng cân đối số phát sinh sBÁO CÁO TÀI CHÍNH Đoàn Thị Hương Lan - QT1701K - Trường Đạ i Học Dân Lập Hải Phòng 51
Ví dụ 2: Ngày 06/11/2016 Công ty thanh toán ti n d ch về ị ụ viễn thông tháng 10, sốtiền 915.300 đ (chƣa thuế GTGT 10%)
Quy trình h ch toán chi phí kinh doanh t i Công ty Cạ ạ ổ phần Chương Trình nhƣ sau: