1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN

142 38 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Quý 2 2020 Tại Công Ty TNHH TM DV HQN
Trường học Công Ty TNHH TM DV HQN
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 142
Dung lượng 8,2 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (7)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (7)
  • 3. Phương pháp nghiên cứu (8)
  • 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu (8)
  • 5. Bố cục của báo cáo thực tập (8)
  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM DV H.N.Q (10)
    • 1.1. Giới thiệu chung về công ty (10)
    • 1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty (10)
      • 1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty (10)
      • 1.2.2. Chiến lược phát triển (11)
      • 1.2.3. Phương châm kinh doanh (11)
    • 1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty (11)
      • 1.3.1. Sơ đồ bộ máy đơn vị (11)
      • 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban (12)
    • 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán (12)
      • 1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán (12)
      • 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng vị trí (13)
      • 1.4.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán (14)
      • 1.4.4. Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng (15)
    • 1.5. Sơ lược kết quả kinh doanh của đơn vị 2 quý trước (quý 4 năm 2019 và quý (16)
    • 2.1. Kế toán doanh thu (19)
      • 2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (19)
        • 2.1.1.1. Khái niệm (19)
        • 2.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu (19)
        • 2.1.1.3. Nguyên tắc hạch toán (19)
        • 2.1.1.4. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (20)
        • 2.1.1.5. Phương pháp hạch toán (21)
      • 2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (21)
        • 2.1.2.1. Khái niệm và phân loại (21)
        • 2.1.2.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (22)
        • 2.1.2.3. Phương pháp hạch toán (23)
      • 2.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính (23)
        • 2.1.3.1. Khái niệm (23)
        • 2.1.3.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (23)
      • 2.1.4. Thu nhập khác (25)
        • 2.1.4.1. Khái niệm (25)
        • 2.1.4.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (25)
        • 2.1.4.3. Phương pháp hạch toán (25)
    • 2.2. Kế toán chi phí (27)
      • 2.2.1. Giá vốn hàng bán (27)
        • 2.2.1.1. Khái niệm (27)
        • 2.2.1.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (27)
        • 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán (28)
      • 2.2.2. Chi phí bán hàng (29)
        • 2.2.2.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (29)
        • 2.2.2.3. Phương pháp hạch toán (29)
      • 2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp (30)
        • 2.2.3.1. Khái niệm (30)
        • 2.2.3.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (31)
        • 2.2.3.3. Phương pháp hạch toán (31)
      • 2.2.4. Chi phí hoạt động tài chính (33)
        • 2.2.4.1. Khái niệm (33)
        • 2.2.4.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (33)
        • 2.2.4.3. Phương pháp hạch toán (33)
      • 2.2.5. Chi phí khác (34)
        • 2.2.5.1. Khái niệm (34)
        • 2.2.5.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (35)
        • 2.2.5.3. Phương pháp hạch toán (35)
      • 2.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (35)
        • 2.2.6.1. Khái niệm (35)
        • 2.2.6.2. Chứng từ và các tài khoản được sử dụng (36)
        • 2.2.6.3. Phương pháp hạch toán (36)
    • 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (38)
      • 2.3.1. Khái niệm (38)
      • 2.3.2. Các tài khoản được sử dụng (38)
      • 2.3.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh (38)
      • 2.3.4. Phương pháp hạch toán (40)
    • H. N.Q (8)
      • 3.1. Kế toán doanh thu tại công ty (42)
        • 3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng hóa tại công ty (42)
          • 3.1.1.1. Quy trình bán hàng và thu tiền (42)
          • 3.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ và nghiệp vụ phát sinh điển hình (49)
          • 3.1.1.3. Quy trình ghi sổ (52)
        • 3.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (56)
          • 3.1.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ (56)
          • 3.1.2.2. Quy trình ghi sổ (57)
          • 3.1.2.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình (57)
        • 3.1.3. Kế toán thu nhập khác (61)
          • 3.1.3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ (61)
          • 3.1.3.2. Quy trình ghi sổ (63)
          • 3.1.3.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình (64)
      • 3.2. Kế toán chi phí tại công ty (64)
        • 3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (64)
          • 3.2.1.1. Quy trình luân chuyển chứng từ (64)
          • 3.2.1.2. Quy trình ghi sổ (65)
          • 3.2.1.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình (65)
        • 3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (69)
          • 3.2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ (69)
          • 3.2.2.2. Quy trình ghi sổ (71)
          • 3.2.2.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình (71)
          • 3.2.3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ (75)
          • 3.2.3.2. Quy trình ghi sổ (76)
          • 3.2.3.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình (76)
        • 3.2.4. Chi phí khác (77)
          • 3.2.4.1. Quy trình luân chuyển chứng từ (77)
          • 3.2.4.2. Quy trình ghi sổ (78)
          • 3.2.4.3. Nghiệp vụ phát sinh điển hình (78)
        • 3.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty (79)
      • 3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh quý 2 năm 2020 (79)
  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, (84)
    • 4.1. Nhận xét, đánh giá tổng quan về tình hình chung của công ty (84)
    • 4.2. Nhận xét về kết quả kinh doanh quý 2 năm 2020 (84)
    • 4.3. Nhận xét về công tác kế toán của công ty (85)
      • 4.3.1. Nhận xét, đánh giá thực tế so với quy chế về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty (85)
        • 4.3.1.1. Về công tác kế toán doanh thu bán hàng hóa của công ty (85)
        • 4.3.1.2. Về công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính (85)
        • 4.3.1.3. Về công tác kế toán giá vốn hàng bán (86)
        • 4.3.1.4. Về công tác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (86)
        • 4.2.1.4. Về công tác xác định kết quả kinh doanh (87)
      • 4.3.2. Ưu điểm (87)
      • 4.3.3. Nhược điểm (88)
    • 4.4. Một số kiến nghị (89)

Nội dung

Luận văn kế toán Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 22020 tại công ty TNHH TM DV HQN Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 22020 tại công ty TNHH TM DV HQN Luận văn kế toán Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 22020 tại công ty TNHH TM DV HQN Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 22020 tại công ty TNHH TM DV HQN

Mục tiêu nghiên cứu

a Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty b Mục tiêu cụ thể:

- Tìm hiểu khái quát chung về công ty, tình hình hoạt động của công ty, tổ

- Khái quát về cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh;

- So sánh được sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế của công tác Kế toán xác định kết quả kinh doanh;

- Đưa ra những kiến nghị và nhận xét trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập thông tin: quan sát, phỏng vấn và xin số liệu thực tế tại công ty trong thời gian thực tập

Phương pháp phân tích số liệu bao gồm việc so sánh các số liệu thu thập được qua các năm bằng cách tính toán tỉ lệ phần trăm tăng giảm Qua đó, chúng ta có thể đưa ra những nhận xét khách quan về tình hình kinh doanh của công ty.

Bố cục của báo cáo thực tập

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của bài luận bao gồm 04 chương chính như sau:

Chương 1: Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TM DV H.N.Q

Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chương 4: Một số giải pháp - kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 năm 2020 tại Công ty TNHH TM DV H.N.Q

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM DV H.N.Q

Giới thiệu chung về công ty

Tên doanh nghiệp (Tiếng Việt): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ H.N.Q

Tên doanh nghiệp (Tiếng Anh): H.N.Q SERVICE TRADING COMPANY LIMITED

CÔNG TY TNHH TM DV H.N.Q có địa chỉ tại số 50 Kha Vạn Cân, khu phố 3, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Giấy phép kinh doanh số 0313665926, cấp ngày 27/02/2016, tại Sở Kế hoạch Đầu Tư TP.HCM

Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Website: http://www.hnqgroup.vn https://capthepxaydung.vn/ http://capthepsaigon.com/

Người đại diện pháp luật: Bà Võ Lệ Hằng và Bà Phạm Thị Phượng Quyên

Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty

1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty

Công ty chuyên bán những sản phẩm:

 Các loại lưới: lưới xây dựng, lưới bao che, lưới an toàn, lưới che nắng, lưới bóng đá, lưới nông nghiệp

Cáp thép, bao gồm cáp thép mạ kẽm, cáp thép bọc nhựa, cáp vải cẩu hàng, cáp cẩu 6×36, 6×37 và dây tăng đơ hàng, cùng với các phụ kiện như tăng đơ và ốc xiết cáp, là những sản phẩm quan trọng trong ngành công nghiệp cẩu hàng.

Kế toán Phòng kinh doanh Bộ phận kho ma ní, lót cáp, …) phục vụ cho các công trình xây dựng, cầu đường, hàng hải, cáp cẩu treo đường bộ,…

Chúng tôi chuyên cung cấp và thi công cỏ nhân tạo cho sân bóng đá, sân vườn biệt thự, resort, showroom, thẩm mỹ viện và quán cà phê Sản phẩm cỏ nhân tạo được nhập khẩu từ các nhà máy uy tín như CCgrass, Active Green, AVG và MIE.

Chúng tôi đặt mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của khách hàng Công ty cam kết duy trì uy tín, tôn trọng và cung cấp giá cả cạnh tranh, nhằm mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng Chúng tôi luôn hướng đến việc bảo vệ quyền lợi và cung cấp dịch vụ tốt nhất, với tinh thần hợp tác và phát triển bền vững.

Công ty cam kết không chỉ hoạt động thương mại thuần túy mà còn liên tục cập nhật và cải tiến để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt nhất Chúng tôi chỉ bán những mặt hàng đạt tiêu chuẩn và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo sự hài lòng cho khách hàng.

Công ty TNHH TM DV H.N.Q cam kết cung cấp hàng hóa chất lượng cao và dịch vụ tận tâm, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng với mức giá cạnh tranh nhất.

Cơ cấu tổ chức của công ty

1.3.1 Sơ đồ bộ máy đơn vị

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của đơn vị

Kế toán tiền và thủ quỹ Kế toán thuế Kế toán bán hàng Kế toán kho

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban

Tổng giám đốc là người đứng đầu công ty, có quyền quyết định mọi hoạt động và phê duyệt các phương án kinh doanh Họ cũng có trách nhiệm bổ nhiệm và cắt chức các quản lý trong công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các chức năng kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp.

Phòng Tài chính – Kế toán đảm nhiệm các hoạt động tài chính của công ty, bao gồm thực hiện các quy định, nhiệm vụ kế toán và báo cáo thuế Phòng này cũng có trách nhiệm báo cáo cho Ban Giám đốc về tình hình tài chính doanh nghiệp theo từng thời kỳ kế toán, như báo cáo tháng, quý và năm, đồng thời theo dõi các khoản thuế và nộp Nhà nước.

Phòng Kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ khách hàng bằng cách cung cấp thông tin cần thiết qua nhiều kênh như gặp trực tiếp, điện thoại, email, website, Facebook và Zalo Bộ phận này không chỉ giúp khách hàng đưa ra quyết định và lựa chọn phù hợp, mà còn tạo dựng sự tin tưởng và thoải mái để họ sử dụng sản phẩm lâu dài Ngoài ra, phòng còn thực hiện các chiến dịch quảng cáo trực tuyến trên Facebook, Zalo, chạy quảng cáo banner và Google AdWords, đồng thời thiết lập các giao dịch trực tiếp nhằm gia tăng doanh thu cho công ty.

Bộ phận kho đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hàng hóa của công ty, bao gồm nhiệm vụ nhập kho và xuất kho Họ thực hiện kiểm kê định kỳ và đối chiếu với kế toán kho, đồng thời phối hợp với bộ phận kinh doanh để cập nhật tình hình hàng tồn kho Điều này giúp nhân viên kinh doanh có được thông tin cần thiết để đưa ra quyết định mua bán hàng hợp lý.

Tổ chức bộ máy kế toán

1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán

1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ từng vị trí

 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

 Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra toàn bộ các công việc của nhân viên cấp dưới

 Ký duyệt thanh toán các chứng từ hóa đơn hợp lệ

 Giải quyết và chịu trách nhiệm tất cả các vấn đề liên quan đến chính sách chế độ kế toán

 Lập các báo cáo kế toán theo yêu cầu của cấp trên

Chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác kế toán, hướng dẫn quá trình luân chuyển chứng từ và ghi chép Kiểm tra và xử lý sai sót trong công tác kế toán.

 Kế toán tiền và thủ quỹ

 Thu thập, ghi chép kịp thời đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán

Cung cấp thông tin chính xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan quản lý nhà nước là cần thiết để hỗ trợ việc thực thi hiệu quả các chính sách tiền tệ và tài chính.

 Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt các chính sách của đơn vị

 Kiểm tra đối chiếu, lập các chứng từ thanh toán, chứng từ tạm ứng, hoàn ứng cho cán bộ công nhân viên của công ty và các khách hàng

 Theo dõi tình hình tồn quỹ, thu, chi hàng ngày

 Gửi và rút tiền mặt tại các ngân hàng mà công ty mở tài khoản

 Lập báo cáo quỹ định kỳ hoặc khi có yêu cầu

 Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp

 Cập nhật những thông tin mới nhất về luật thuế

 Kế toán bán hàng, xuất hóa đơn

 Xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

 Xác định các khoản thu nhập khác

 Lập báo cáo doanh thu và gửi cho kế toán trưởng

 Xuất hóa đơn giá trị gia tăng

 Quản lý sổ Nhập – xuất – tồn hàng hóa của công ty

 Phối hợp với bộ phận kho kiểm kê hàng hóa theo định kỳ

 Hạch toán nhập kho, xuất kho

 Kiểm tra các hóa đơn mua hàng hóa so với phiếu nhập kho

 Lập các báo cáo hàng hóa theo yêu cầu của kế toán trưởng

1.4.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán

Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy

Công ty H.N.Q áp dụng hình thức kế toán máy trên phần mềm Excel, sử dụng Nhật ký Chung để tổ chức sổ kế toán Mỗi ngày, kế toán ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh dựa trên chứng từ gốc vào sổ Nhật Ký Chung Từ đó, kế toán lập các Sổ Cái và theo dõi các tài khoản liên quan Nếu có tài khoản chi tiết, kế toán sẽ ghi đồng thời các nghiệp vụ vào sổ kế toán chi tiết tương ứng.

Khi đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt, hàng ngày cần căn cứ vào các chứng từ liên quan Định kỳ hoặc vào cuối tháng, tùy theo kết luận nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ số trùng lắp của các nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ đặc biệt nếu có.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra và đối chiếu số liệu trên sổ cái, chúng ta sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết để phục vụ cho việc lập Báo Cáo Tài Chính.

Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau

Công tác kế toán tại công ty được thực hiện hoàn toàn bằng Excel, với tất cả các bước như lập chứng từ, ghi sổ và tổng hợp dữ liệu đều qua máy tính Các kế toán viên phải làm việc nhiều nhất vào cuối mỗi quý và cuối năm để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong báo cáo tài chính.

1.4.4 Các chính sách và chế độ kế toán áp dụng

Công ty tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính, ban hành ngày 22/12/2014 Chúng tôi đã áp dụng hiệu quả các Chuẩn mực kế toán Việt Nam cùng với các văn bản hướng dẫn từ Nhà Nước Các báo cáo tài chính được lập và trình bày đúng theo quy định của từng chuẩn mực và thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán hiện hành.

 Đơn vị tiền tệ ghi sổ tại công ty là tiền đồng Việt Nam

 Niên độ kế toán: bắt đầu 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm

 Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên

 Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước - xuất trước

 Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo đơn giá gốc

 Phương pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo đường thằng

 Thời điểm lập và nộp báo cáo : Kỳ lập BCTC của công ty bao gồm cả quý và năm

 Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm :

 Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN

 Bảng cân đối số phát sinh: Mẫu số S04 - DN

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Mẫu số B02 - DN

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN

 Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính

Ngoài việc lập báo cáo tài chính chính, doanh nghiệp còn cần thực hiện các báo cáo bổ sung như báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và tờ khai thuế GTGT để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và quản lý tài chính hiệu quả.

Hệ thống tài khoản của công ty được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, với cấu trúc đơn giản do các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến mua bán thương mại hàng hóa Các giao dịch hạch toán hàng ngày của công ty chủ yếu tập trung vào việc nhập kho hàng hóa và bán hàng hóa, giúp quy trình kế toán trở nên dễ dàng và hiệu quả.

Sơ lược kết quả kinh doanh của đơn vị 2 quý trước (quý 4 năm 2019 và quý

Doanh thu thuần về bán hàng 1,498,250,328 3,394,005,758

Doanh thu hoạt động tài chính 148,921 296,553

Chi phí quản lý doanh nghiệp 68,513,865 51,024,201

Bảng 1.1 Bảng thống kê kinh doanh quý 4/2019 và quý 1/2020

(Nguồn từ “Báo cáo kết quả kinh doanh” quý 4/2019 và quý 1/2020 của công ty

Năm 2020, đại dịch Covid-19 bùng phát tại Việt Nam đã gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty H.N.Q, làm đình trệ nền kinh tế toàn cầu và trong nước Tuy nhiên, sau thời gian giãn cách xã hội, quý 2/2020 đánh dấu sự trở lại mạnh mẽ của công ty, cho thấy khả năng phục hồi và hoạt động hiệu quả trong bối cảnh khó khăn do đại dịch Sự chuyển mình này không chỉ phản ánh tình hình kinh doanh của H.N.Q mà còn là một tín hiệu tích cực cho các doanh nghiệp khác trong giai đoạn phục hồi kinh tế.

Công ty TNHH TM DV H.N.Q, thành lập vào năm 2016, là một doanh nghiệp trẻ chuyên cung cấp các sản phẩm như lưới, cáp thép xây dựng và phụ kiện cáp thép phục vụ cho các công trình xây dựng.

Công ty nhỏ với sơ đồ bộ máy đơn giản nhưng mỗi nhân viên đều có nhiệm vụ cụ thể Bộ phận Tài chính - Kế toán đóng vai trò quan trọng, tham gia vào tất cả nghiệp vụ phát sinh Công ty tuân thủ chính sách kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC và các luật về Thuế, Doanh nghiệp cũng như chuẩn mực kế toán hiện hành Công việc ghi chép sổ sách được thực hiện qua Excel theo hình thức Nhật Ký Chung.

Vào đầu năm 2020, đại dịch Covid-19 bùng phát tại Việt Nam, gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế Đến quý 2, chúng ta có thể đánh giá hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của công ty H.N.Q sau thời gian nghỉ dịch.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng không chỉ đối với nhà quản trị mà còn ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư và việc cho vay của các tổ chức tài chính Đồng thời, nó cũng giúp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp cho Nhà Nước Do đó, việc tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cần thiết trước khi xem xét thực trạng công tác này tại công ty.

Kế toán doanh thu

2.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu.

2.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo Chuẩn mực kế toán số 14, doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Việc ghi nhận doanh thu cần tuân thủ nguyên tắc phù hợp, tức là khi một khoản doanh thu được ghi nhận, thì đồng thời phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng.

Doanh thu từ giao dịch được tính toán dựa trên giá trị hợp lý của các khoản thu nhập đã nhận hoặc sẽ nhận, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

Doanh thu được ghi nhận theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT (nếu nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) hoặc theo giá bán có thuế GTGT (nếu nộp theo phương pháp trực tiếp) Đối với các mặt hàng chịu thuế TTĐB, doanh thu sẽ là giá bán đã bao gồm thuế này Trong trường hợp hàng bán trả chậm hoặc trả góp, doanh thu được ghi nhận là giá bán trả ngay, trong khi chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả ngay sẽ được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện.

2.1.1.4 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Các chứng từ ghi nhận doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, báo cáo bán hàng, bảng thanh toán đại lý và ký gửi tài khoản sử dụng.

Tài khoản sử dụng ghi nhận doanh thu là TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 6 TK cấp 2:

 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

 Các tài khoản khác như: TK 1111 - Tiền mặt , TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng, TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra, TK 131 - Phải thu khách hàng

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản thuế gián thu phải nộp

Trị giá các khoản chiết khấu thương

Doanh thu từ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ thương mại sẽ được điều chỉnh bằng cách trừ đi giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, doanh thu thuần sẽ được chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của kế toán.

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 511

2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu

2.1.2.1 Khái niệm và phân loại

Trong quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp có thể gặp phải các khoản giảm trừ doanh thu, ảnh hưởng đến doanh thu thuần Các khoản giảm trừ này được phân loại thành ba loại chính.

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua khi họ mua hàng với khối lượng lớn.

Hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm đã được tiêu thụ nhưng bị khách hàng gửi trả vì các lý do như hàng hóa mất phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đạt yêu cầu về chất lượng.

 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ hàng đã bán vì hàng kém phẩm chất, không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế

2.1.2.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Các chứng từ cần thiết để ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản giảm giá, văn bản đề nghị trả lại hàng từ người mua, và chứng từ nhập kho.

Tài khoản sử dụng: TK 521 gồm 3 tài khoản chi tiết:

 TK 5211 – Chiết khấu thương mại

 TK 5212 – Hàng bán bị trả lại

 TK 5213 – Giảm giá hàng bán

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng

Doanh thu từ hàng hóa bị trả lại sẽ được hoàn trả cho người mua hoặc được trừ vào khoản phải thu từ khách hàng liên quan đến số sản phẩm đã bán.

Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

TK 521 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 521

2.1.3 Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là phần doanh thu phát sinh từ các giao dịch mà doanh nghiệp tiến hành thuộc hoạt động tài chính, bao gồm:

Tiền lãi bao gồm nhiều hình thức như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, lãi đầu tư từ trái phiếu và tín phiếu, chiết khấu thanh toán từ việc mua hàng hóa và dịch vụ, cũng như lãi từ cho thuê tài chính.

Thu nhập từ các nguồn như thuê tài chính, cổ tức, lợi nhuận được chia, chuyển nhượng và cho thuê cơ sở hạ tầng, cùng với các hoạt động đầu tư khác, bao gồm chênh lệch lãi từ bán ngoại tệ và chênh lệch do chuyển nhượng vốn, đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

2.1.3.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Các chứng từ sử dụng ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính gồm: Bảng tính lãi, chứng từ ngân hàng, hợp đồng, thông báo chia cổ tức,…

 TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

TK 515 không có số dư cuối kỳ

Sơ dồ 2.3 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 515

(Nguồn: Ebook thông tư 200/2014/TT-BTC)

Các khoản thu nhập khác là những nguồn thu không được doanh nghiệp dự tính trước và thường không xảy ra định kỳ Chúng bao gồm thu nhập từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại, nợ không xác định chủ, tiền thưởng từ khách hàng, cũng như thu nhập từ quà biếu và quà tặng.

2.1.4.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Các chứng từ ghi nhận doanh thu bao gồm hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), biên bản giao nhận, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), giấy thông báo hoàn thuế, truy thu thuế, giấy báo có và phiếu thu.

Tài khoản sử dụng là TK 711- Thu nhập khác

Kế toán chi phí

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của sản phẩm đã được tiêu thụ trong kỳ, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán (đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ hoàn thành Các khoản chi phí khác cũng được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.

2.2.1.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Chứng từ ghi nhận giá vốn là phiếu xuất kho

 TK 632- Giá vốn hàng bán

 Các tài khoản khác như: TK 156 – Hàng hóa,…

TK 632- Giá vốn hàng bán

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên liệu, vật liệu và chi phí nhân công vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước Điều này phản ánh sự cải thiện trong giá trị hàng tồn kho và có thể ảnh hưởng tích cực đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho và giảm giá hàng tồn kho cần được lập trong năm nay phải lớn hơn số dự phòng đã được lập năm trước mà chưa sử dụng hết.

Khoản liên quan đến bất động sản đầu tư bao gồm các hoạt động cho thuê, bán, thanh lý và sửa chữa Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư khi đem bán hoặc thanh lý cũng cần được xem xét kỹ lưỡng.

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 632

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các khoản chi liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí quảng cáo, hoa hồng cho nhân viên bán hàng, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển hàng hóa và tiền lương cho đội ngũ bán hàng.

2.2.2.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Các chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng gồm: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,…

Tài khoản sử dụng: TK 641: chi phí bán hàng Có 7 TK cấp 2:

 TK 6411: Chi phí nhân viên

 TK 6412: Chi phí nguyên vật liệu, bao bì

 TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

 TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

 TK 6415: Chi phí bảo hành

 TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

 TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

 Các tài khoản liên quan khác như: TK 1111, TK 1112, TK 331, TK 242, …

TK 641 – Chi phí bán hàng

Tập hợp chi phí bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ

Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ

Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

TK 641 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.6 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 641

(Nguồn: Ebook thông tư 200/2014/TT-BTC)

2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp.

2.2.3.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Các chứng từ cần thiết để ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), hóa đơn mua hàng, bảng lương cùng các khoản trích theo lương, bảng tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) và phiếu xuất kho.

Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có 8 TK cấp 2:

 TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

 TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

 TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

 TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

 TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

 TK 6426: Chi phí dự phòng

 TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

 TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

 Các tài khoản liên quan khác như: TK 1111, TK 1112, TK 331, TK 242, …

TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những khoản cần được quản lý cẩn thận Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết cần được theo dõi để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp nắm bắt tình hình tài chính mà còn tăng cường khả năng dự đoán rủi ro.

Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập ở kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết.

Kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK

911 để xác định kết quả kinh doanh Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.7 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 642

(Nguồn: Ebook thông tư 200/2014/TT-BTC)

Xuất vật liệu, CCDC phục vụ bộ phận QLDN Các khoản thu giảm chi

Tiền lương và các khoản trích theo lương

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Trích trước chi phí bảo hành và sửa chữa lớn TSCĐ

Dự phòng phải thu khó đòi

Dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền

Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

2.2.4 Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản lỗ từ đầu tư tài chính, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, chi phí vay và cho vay vốn, cùng với các khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá trong giao dịch ngoại tệ.

2.2.4.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Các chứng từ được sử dụng: Bảng tính lãi vay, giấy báo nợ ngân hàng, bảng đánh giá lại ngoại tệ…

Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính

TK 635 – Chi phí tài chính

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính

Chiết khấu thanh toán cho người mua

Các khoản lỗ từ việc thanh lý và nhượng bán đầu tư, cũng như lỗ từ việc bán ngoại tệ, là những yếu tố quan trọng trong báo cáo tài chính Ngoài ra, lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh cũng cần được chú ý, vì nó có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác

Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết Việc này giúp doanh nghiệp điều chỉnh lại các khoản dự phòng một cách hợp lý, đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và tuân thủ các quy định về kế toán.

Kết chuyển toàn bộ chi phí sang TK

911 để xác định kết quả kinh doanh

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

TK 635 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.8 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 635

(Nguồn: Ebook thông tư 200/2014/TT-BTC)

Chi phí khác là những khoản chi mà doanh nghiệp không lường trước được hoặc đã có dự tính nhưng khả năng thực hiện thấp, thường là những khoản chi không thường xuyên.

Chi phí khác bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của

2.2.5.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

Chứng từ ghi nhận bao gồm: Hóa đơn, bảng tính khấu hao, hợp đồng, phiếu chi…

Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác

Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang

TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

TK 811 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 2.9 Sơ đồ chữ T hạch toán TK 811

(Nguồn: Ebook thông tư 200/2014/TT-BTC)

2.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu áp dụng cho phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý và hợp pháp liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp.

2.2.6.2 Chứng từ và các tài khoản được sử dụng

N.Q

Về thời gian: Số liệu sử dụng trong báo cáo từ tháng 10/2019 đến tháng 6/2020 (tức quý 4/2019 và quý 1,2/2020) trong thời gian thực tập từ ngày 06/08/2020 đến ngày 05/11/2020

5 Bố cục của báo cáo thực tập

Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của bài luận bao gồm 04 chương chính như sau:

Chương 1: Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TM DV H.N.Q

Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chương 4: Một số giải pháp - kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 năm 2020 tại Công ty TNHH TM DV H.N.Q

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TM DV H.N.Q 1.1 Giới thiệu chung về công ty

Tên doanh nghiệp (Tiếng Việt): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ H.N.Q

Tên doanh nghiệp (Tiếng Anh): H.N.Q SERVICE TRADING COMPANY LIMITED

CÔNG TY TNHH TM DV H.N.Q có địa chỉ tại số 50 Kha Vạn Cân, khu phố 3, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Giấy phép kinh doanh số 0313665926, cấp ngày 27/02/2016, tại Sở Kế hoạch Đầu Tư TP.HCM

Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Website: http://www.hnqgroup.vn https://capthepxaydung.vn/ http://capthepsaigon.com/

Người đại diện pháp luật: Bà Võ Lệ Hằng và Bà Phạm Thị Phượng Quyên

1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty

1.2.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty

Công ty chuyên bán những sản phẩm:

 Các loại lưới: lưới xây dựng, lưới bao che, lưới an toàn, lưới che nắng, lưới bóng đá, lưới nông nghiệp

Cáp thép, bao gồm cáp thép mạ kẽm, cáp thép bọc nhựa, cáp vải cẩu hàng, cáp cẩu 6×36, 6×37, và dây tăng đơ hàng, cùng với các phụ kiện như tăng đơ và ốc xiết cáp, là những sản phẩm quan trọng trong ngành công nghiệp nâng hạ.

Kế toán Phòng kinh doanh Bộ phận kho ma ní, lót cáp, …) phục vụ cho các công trình xây dựng, cầu đường, hàng hải, cáp cẩu treo đường bộ,…

Chúng tôi chuyên cung cấp và thi công cỏ nhân tạo cho sân bóng đá, sân vườn biệt thự, resort, showroom, thẩm mỹ viện, và quán cà phê Sản phẩm cỏ nhân tạo được nhập khẩu từ các nhà máy uy tín như CCgrass, Actice Green, AVG, MIE Lưu ý rằng sản phẩm này hiện tại không còn kinh doanh.

Công ty chúng tôi hướng tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng Chúng tôi cam kết xây dựng uy tín, tôn trọng và cung cấp giá cả cạnh tranh, nhằm mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng Đồng thời, chúng tôi luôn đặt quyền lợi và dịch vụ tốt nhất lên hàng đầu, phát triển bền vững trong tinh thần hợp tác.

Công ty cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, không chỉ tập trung vào thương mại mà còn liên tục cập nhật và cải tiến Chúng tôi đảm bảo chỉ bán những mặt hàng đạt tiêu chuẩn và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, nhằm mang đến sự hài lòng cho khách hàng.

Công ty TNHH TM DV H.N.Q cam kết cung cấp hàng hóa chất lượng cao và dịch vụ tận tâm, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng với mức giá cạnh tranh nhất.

1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty

1.3.1 Sơ đồ bộ máy đơn vị

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của đơn vị

Kế toán tiền và thủ quỹ Kế toán thuế Kế toán bán hàng Kế toán kho

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban

Tổng giám đốc là người nắm giữ quyền hạn cao nhất trong công ty, có trách nhiệm quyết định mọi hoạt động và phê duyệt các phương án kinh doanh Họ cũng có quyền bổ nhiệm và cắt chức các quản lý trong công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các chức năng kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp.

Phòng Tài chính – Kế toán đảm nhận trách nhiệm về hoạt động tài chính của công ty, bao gồm thực hiện các quy định, nhiệm vụ và báo cáo kế toán cũng như báo cáo thuế Phòng cũng báo cáo cho Ban Giám đốc về tình hình tài chính doanh nghiệp theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm) và theo dõi các khoản thuế cùng các khoản nộp cho Nhà nước.

Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng qua nhiều kênh như gặp trực tiếp, điện thoại, email, website, Facebook và Zalo Bộ phận này hỗ trợ khách hàng trong việc đưa ra quyết định và lựa chọn phù hợp, nhằm tạo cảm giác tin tưởng và thoải mái để họ sử dụng sản phẩm lâu dài Ngoài ra, phòng còn thực hiện các chiến dịch quảng cáo trực tuyến trên Facebook, Zalo, chạy quảng cáo banner trên các trang mạng và Google AdWords, đồng thời thiết lập và thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng để gia tăng doanh thu cho công ty.

Bộ phận kho đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hàng hóa của công ty, bao gồm nhiệm vụ nhập kho, xuất kho và kiểm kê định kỳ Họ phối hợp chặt chẽ với bộ phận kế toán để đảm bảo tính chính xác trong số liệu kho, đồng thời cung cấp thông tin về tình hình hàng tồn kho cho bộ phận kinh doanh, giúp nhân viên có chiến lược mua bán hợp lý.

1.4 Tổ chức bộ máy kế toán

1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán

1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ từng vị trí

 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

 Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra toàn bộ các công việc của nhân viên cấp dưới

 Ký duyệt thanh toán các chứng từ hóa đơn hợp lệ

 Giải quyết và chịu trách nhiệm tất cả các vấn đề liên quan đến chính sách chế độ kế toán

 Lập các báo cáo kế toán theo yêu cầu của cấp trên

Chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác kế toán, hướng dẫn quá trình luân chuyển chứng từ và chế độ ghi chép Đồng thời, kiểm tra và xử lý các sai sót trong công tác kế toán để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.

 Kế toán tiền và thủ quỹ

 Thu thập, ghi chép kịp thời đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán

Cung cấp thông tin chính xác cho Ngân hàng trung ương và các cơ quan quản lý nhà nước là yếu tố quan trọng để hỗ trợ việc thực thi hiệu quả các chính sách tiền tệ và tài chính.

 Tổ chức tốt việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt các chính sách của đơn vị

 Kiểm tra đối chiếu, lập các chứng từ thanh toán, chứng từ tạm ứng, hoàn ứng cho cán bộ công nhân viên của công ty và các khách hàng

 Theo dõi tình hình tồn quỹ, thu, chi hàng ngày

 Gửi và rút tiền mặt tại các ngân hàng mà công ty mở tài khoản

 Lập báo cáo quỹ định kỳ hoặc khi có yêu cầu

 Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp

 Cập nhật những thông tin mới nhất về luật thuế

 Kế toán bán hàng, xuất hóa đơn

 Xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

 Xác định các khoản thu nhập khác

 Lập báo cáo doanh thu và gửi cho kế toán trưởng

 Xuất hóa đơn giá trị gia tăng

 Quản lý sổ Nhập – xuất – tồn hàng hóa của công ty

 Phối hợp với bộ phận kho kiểm kê hàng hóa theo định kỳ

 Hạch toán nhập kho, xuất kho

 Kiểm tra các hóa đơn mua hàng hóa so với phiếu nhập kho

 Lập các báo cáo hàng hóa theo yêu cầu của kế toán trưởng

1.4.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán

Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy

Công ty H.N.Q áp dụng hình thức kế toán máy trên phần mềm Excel, tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký Chung Mỗi ngày, kế toán ghi chép các nghiệp vụ phát sinh dựa vào chứng từ gốc vào sổ Nhật Ký Chung Từ sổ này, kế toán lập các Sổ Cái để theo dõi các tài khoản liên quan Nếu có tài khoản chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh sẽ được ghi đồng thời vào sổ kế toán chi tiết tương ứng.

Khi đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt, hàng ngày cần căn cứ vào các chứng từ liên quan Định kỳ hoặc vào cuối tháng, tùy thuộc vào kết luận nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ các số liệu trùng lặp của những nghiệp vụ được ghi vào nhiều sổ đặc biệt.

Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh

Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu trên sổ cái, chúng tôi đã lập bảng tổng hợp chi tiết để phục vụ cho việc lập Báo Cáo Tài Chính.

Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau

MỘT SỐ GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,

Ngày đăng: 08/11/2021, 21:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán (Trang 12)
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy (Trang 14)
Bảng 1.1. Bảng thống kê kinh doanh quý 4/2019 và quý 1/2020 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Bảng 1.1. Bảng thống kê kinh doanh quý 4/2019 và quý 1/2020 (Trang 17)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 511 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 511 (Trang 21)
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 521 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 521 (Trang 23)
Sơ dồ 2.3. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 515 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
d ồ 2.3. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 515 (Trang 24)
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 711 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 711 (Trang 26)
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 632 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 632 (Trang 28)
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 641 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 641 (Trang 30)
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 642 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 642 (Trang 32)
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 635 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 635 (Trang 34)
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 8211 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 8211 (Trang 37)
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 911 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ chữ T hạch toán TK 911 (Trang 40)
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy trình hoạt động nhận đơn đặt hàng - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy trình hoạt động nhận đơn đặt hàng (Trang 44)
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quy trình hoạt động xuất kho và lập hóa đơn - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh quý 2 2020 tại công ty TNHH TM DV HQN
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quy trình hoạt động xuất kho và lập hóa đơn (Trang 45)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w