1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt

56 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Áp Dụng Quy Trình Nuôi Dưỡng, Chăm Sóc Và Phòng Trị Bệnh Cho Lợn Náy Sinh Sản Và Lợn Con Theo Mẹ Tại Trại Lợn Của Công Ty Nam Việt
Tác giả Nguyễn Thị Hiền
Người hướng dẫn TS. Trần Văn Thăng
Trường học Đại Học Thái Nguyên
Chuyên ngành Thú y
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 1,29 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (8)
    • 1.1. Đặt vấn đề (8)
    • 1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề (9)
      • 1.2.1. Mục đích của chuyên đề (9)
      • 1.2.2. Yêu cầu của chuyên đề (9)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (10)
    • 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập (0)
      • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên (0)
      • 2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển trại lợn của Công ty Nam Việt (12)
    • 2.2. Tổng quan tài liệu và những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước (17)
      • 2.2.1. Những hiểu biết về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái sinh sản (0)
      • 2.2.2. Những bệnh thường gặp ở lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ (25)
      • 2.2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước (0)
  • Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH (36)
    • 3.1. Đối tượng (36)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (36)
    • 3.3. Nội dung tiến hành (36)
    • 3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi (36)
      • 3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi (36)
      • 3.4.2. Phương pháp theo dõi (37)
      • 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu (38)
  • Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (39)
    • 4.1. Đánh giá tình hình chăn nuôi lợn tại trại lợn của Công ty Nam Việt (0)
    • 4.2. Kết quả thực hiện quy trình chăn nuôi lợn nái sinh sản (40)
      • 4.2.1. Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ (40)
      • 4.2.2. Tình hình sinh đẻ của lợn nái nuôi tại trại (41)
      • 4.2.3. Kết quả thực hiện quy trình chăm sóc lợn con theo mẹ (42)
    • 4.3. Công tác phòng bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ (44)
    • 4.4. Kết quả chẩn đoán bệnh cho lợn nái và lợn con tại trại (45)
      • 4.4.1. Kết quả chẩn đoán bệnh ở lợn nái sinh sản (45)
      • 4.4.2. Những biểu hiện triệu chứng lâm sàng chính của lợn nái mắc một số bệnh (46)
      • 4.4.3. Kết quả chẩn đoán bệnh cho lợn con theo mẹ (48)
    • 4.5. Kết quả điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con tại trang trại (0)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (51)
    • 5.1. Kết luận (51)
    • 5.2. Đề nghị (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (52)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH

Đối tượng

- Lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

- Các bệnh ở lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểm: Trại lợn của Công ty Nam Việt tại xã Phượng Tiến, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

- Thời gian: Từ ngày 24/7/2020 đến ngày 3/1/2021

Nội dung tiến hành

- Thực hiện quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn

- Thực hiện quy trình phòng bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

- Thực hiện công tác chẩn đoán và điều trị các bệnh thường gặp ở lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ.

Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi

3.4.1 Các chỉ tiêu theo dõi

- Công tác phòng bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

+ Công tác vệ sinh, sát trùng chuồng trại

+ Công tác tiêm phòng cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

- Công tác chẩn đoán bệnh ở lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

+ Tình hình mắc bệnh ở lợn nái sinh sản

+ Tình hình mắc bệnh ở lợn con theo mẹ

- Công tác điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ

+ Công tác điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản

+ Công tác điều trị bệnh cho lợn con theo mẹ

- Công thức tính một số chỉ tiêu theo dõi

Tỷ lệ mắc bệnh (%) =Tổng số con mắc bệnh

Tổng số con theo dõi × 100%

Tỷ lệ khỏi bệnh (%) =Tổng số con khỏi bệnh

Tổng số con điều trị × 100%

Để quản lý đàn lợn nái nuôi con và lợn con theo mẹ hiệu quả, cần lập sổ sách theo dõi chi tiết các thông tin quan trọng như số tai lợn nái, lứa đẻ, ngày tháng lợn nái đẻ, cùng với các loại bệnh mà lợn nái và lợn con mắc phải Việc ghi chép đầy đủ và chính xác sẽ giúp người chăn nuôi nắm bắt tình hình sức khỏe của đàn lợn, từ đó có biện pháp chăm sóc và phòng ngừa bệnh tật kịp thời.

- Trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và theo dõi tình hình mắc bệnh của lợn nái nuôi con và lợn con theo mẹ hàng ngày

- Chẩn đoán lợn nái nuôi con và lợn con theo mẹ mắc bệnh dựa trên các triệu chứng lâm sàng điển hình và đặc điểm dịch tễ học

Để xác định lợn nái bị viêm tử cung sau khi đẻ, cần theo dõi dịch đào thải từ đường sinh dục của lợn nái từ khi bắt đầu đẻ cho đến khi hết dịch Quá trình theo dõi này được thực hiện hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi chiều Nếu trong thời gian theo dõi, tính chất của dịch thay đổi từ không màu hoặc hơi hồng, trong, lỏng sang màu trắng sữa, hồng, đỏ, nâu rỉ sắt, vàng, xanh, hoặc dịch đặc hơn có bã đậu, dính, kèm theo mùi hôi, thối, thì lợn nái đó được coi là bị viêm tử cung sau đẻ (Nguyễn Hoài Nam và Nguyễn Văn Thanh, 2016).

- Tiến hành điều trị cho những lợn mắc bệnh bằng phác đồ điều trị hiệu quả:

* Điều trị bệnh viêm tử cung bằng phác đồ điều trị sau:

Vetrimoxin LA được tiêm với liều 1 ml cho mỗi 10 kg trọng lượng cơ thể, thực hiện một lần mỗi ngày vào buổi sáng Đồng thời, tiêm Oxytocin 2 ml vào mép âm môn và thụt rửa tử cung bằng nước muối sinh lý với lượng 3 - 4 lít cho mỗi con.

+ Liệu trình kháng sinh mỗi ngày một lần, thụt rửa tử cung ngày 1 lần Điều trị liên tục trong 3 - 5 ngày

* Xử lý hiện tượng đẻ khó như sau:

Khi lợn mẹ đã vượt quá thời gian rặn đẻ cho phép, cần tiêm 2 ml Oxytocin Nếu không có kết quả, cần can thiệp bằng cách đưa tay đã bôi trơn vào tử cung để kiểm tra thai Thường sẽ cảm nhận thấy thai quá lớn, nằm trong khung xương chậu Khi sờ được đầu thai, sử dụng ngón trỏ và ngón giữa để kẹp hai bên tai, sau đó kéo thai ra ngoài theo cơn rặn Nếu sờ thấy phần sau của thai, kẹp chặt vào khớp chân sau và kéo thai ra Nếu vẫn không thành công, cần tiến hành phẫu thuật để lấy thai ra.

Sau khi can thiệp phẫu thuật phải thụt rửa âm đạo và dùng kháng sinh ampicilin: 10 mg/kg thể trọng chống viêm nhiễm tử cung, âm đạo

+ Tiêm vitamin B1, B complex để trợ sức cho lợn

* Điều trị bệnh tiêu chảy lợn con bằng phác đồ điều trị sau:

+ Tiêm Enrofloxacin: 1 ml/20 kg thể trọng/ngày, kết hợp với Atropin: 1 ml/10 kg thể trọng

+ Điều trị liên tục 3 - 5 ngày, ngày 1 lần

3.4.3 Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thu được trong quá trình thực hiện đề tài được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel trên máy tính.

Ngày đăng: 05/04/2022, 10:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Ngọc Bích, Nguyễn Thị Cẩm Loan, Nguyễn Phúc Khánh (2016), “Khảo sát tình Ảnh viêm nhiễm đường sinh dục lợn nái sau khi sinh và hiệu quả điều trị của một số loại kháng sinh”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y, 23(5), tr. 51 – 56 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát tình Ảnh viêm nhiễm đường sinh dục lợn nái sau khi sinh và hiệu quả điều trị của một số loại kháng sinh”, "Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y
Tác giả: Trần Ngọc Bích, Nguyễn Thị Cẩm Loan, Nguyễn Phúc Khánh
Năm: 2016
2. Bilken (1996), Quản lý lợn cái và lợn đực hậu bị để sinh sản có hiệu quả, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý lợn cái và lợn đực hậu bị để sinh sản có hiệu quả
Tác giả: Bilken
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1996
3. Nguyễn Xuân Bình (2005), Trị bệnh heo nái, heo con, heo thịt, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 29 - 35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trị bệnh heo nái, heo con, heo thịt
Tác giả: Nguyễn Xuân Bình
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2005
4. Trần Tiến Dũng (2004), “Kết quả ứng dụng hormone sinh sản và điều trị hiện tượng chậm động dục lại sau khi đẻ ở lợn nái”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, 2 (1), tr. 66 - 69 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả ứng dụng hormone sinh sản và điều trị hiện tượng chậm động dục lại sau khi đẻ ở lợn nái”, "Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp
Tác giả: Trần Tiến Dũng
Năm: 2004
5. Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ, Huỳnh Văn Kháng (2000), Bệnh ở lợn nái và lợn con, Nxb Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh ở lợn nái và lợn con
Tác giả: Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ, Huỳnh Văn Kháng
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2000
6. Phạm Sỹ Lăng, Phan Địch Lân, Trương Văn Dung (2002), Bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng trị, tập II, Nxb Nông nghiệp, trang 44 - 52 Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng trị
Tác giả: Phạm Sỹ Lăng, Phan Địch Lân, Trương Văn Dung
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2002
7. Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ (2000), Thuốc thú y và cách sử dụng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuốc thú y và cách sử dụng
Tác giả: Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2000
8. Nguyễn Thị Hồng Minh (2014), Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng và thử nghiệm biện pháp phòng, trị hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (MMA) ở lợn nái sinh sản, Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự biến đổi một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng và thử nghiệm biện pháp phòng, trị hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (MMA) ở lợn nái sinh sản
Tác giả: Nguyễn Thị Hồng Minh
Năm: 2014
9. Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Văn Thanh (2016), “Một số yếu tố liên quan tới viêm tử cung sau đẻ ở lợn nái”, Tạp chí khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 14(5), tr. 720-726 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số yếu tố liên quan tới viêm tử cung sau đẻ ở lợn nái”, "Tạp chí khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Văn Thanh
Năm: 2016
10. Lê Văn Năm (1997), Phòng và trị bệnh ở lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phòng và trị bệnh ở lợn
Tác giả: Lê Văn Năm
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1997
11. Nguyễn Hữu Ninh, Bạch Đăng Phong (2000), Bệnh sản khoa gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 25 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh sản khoa gia súc
Tác giả: Nguyễn Hữu Ninh, Bạch Đăng Phong
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2000
12. Nguyễn Như Pho (2002), “Ảnh hưởng của việc tăng cường điều kiện vệ sinh đến hội chứng MMA và năng suất sinh sản của heo nái”, Tạp chí khoa học kỹ thuật Thú y, số 4 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của việc tăng cường điều kiện vệ sinh đến hội chứng MMA và năng suất sinh sản của heo nái”, "Tạp chí khoa học kỹ thuật Thú y
Tác giả: Nguyễn Như Pho
Năm: 2002
13. Nguyễn Ngọc Phục (2005), Công tác thú y trong chăn nuôi lợn, Nxb Lao Động - Xã Hội, tr. 35 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công tác thú y trong chăn nuôi lợn
Tác giả: Nguyễn Ngọc Phục
Nhà XB: Nxb Lao Động - Xã Hội
Năm: 2005
14. Nguyễn Hữu Phước (1982), Một số bệnh ở lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số bệnh ở lợn
Tác giả: Nguyễn Hữu Phước
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1982
15. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004), Giáo trình chăn nuôi lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chăn nuôi lợn
Tác giả: Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2004
16. Nguyễn Văn Thanh (2002), Nghiên cứu một số chỉ tiêu và bệnh đường sinh dục thường gặp ở lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số chỉ tiêu và bệnh đường sinh dục thường gặp ở lợn
Tác giả: Nguyễn Văn Thanh
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2002
17. Nguyễn Văn Thanh (2007), “Khảo sát tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung trên đàn lợn nái ngoại nuôi tại Đồng bằng Sông Hồng và thử nghiệm điều trị”, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y, XIV (3), tr. 38 - 43 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung trên đàn lợn nái ngoại nuôi tại Đồng bằng Sông Hồng và thử nghiệm điều trị”, "Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y
Tác giả: Nguyễn Văn Thanh
Năm: 2007
18. Nguyễn Văn Thanh, Trần Tiến Dũng, Sử Thanh Long, Nguyễn Thị Mai Thơ (2016), Giáo trình Sinh sản gia súc, Nxb Đại học Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Sinh sản gia súc
Tác giả: Nguyễn Văn Thanh, Trần Tiến Dũng, Sử Thanh Long, Nguyễn Thị Mai Thơ
Nhà XB: Nxb Đại học Nông nghiệp
Năm: 2016
19. Trịnh Đình Thâu, Nguyễn Văn Thanh và Đoàn Đức Thành (2010),“Thực trạng hội chứng viêm vú, viêm tử cung, mất sữa (MMA) ở đàn lợn nái ngoại nuôi theo mô Ảnh trang trại thuộc tỉnh Thái Bình và thử nghiệm phòng trị”, Tạp chí KHKT Chăn nuôi (J A H S T) , số 1, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng hội chứng viêm vú, viêm tử cung, mất sữa (MMA) ở đàn lợn nái ngoại nuôi theo mô Ảnh trang trại thuộc tỉnh Thái Bình và thử nghiệm phòng trị”, "Tạp chí KHKT Chăn nuôi (J"A"H"S"T)
Tác giả: Trịnh Đình Thâu, Nguyễn Văn Thanh và Đoàn Đức Thành
Năm: 2010
20. Bùi Thị Tho, Trần Công Hòa, Nguyễn Khắc Tích (1995), “Một số bệnh thường gặp trên đàn lợn giống Yorkshire, Landrace nuôi tại xí nghiệp giống vật nuôi Mỹ Văn - Tỉnh Hải Hưng”, Kỷ yếu kết quả nghiên cứu khoa học khoa Chăn nuôi Thú Y 1991 - 1995, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số bệnh thường gặp trên đàn lợn giống Yorkshire, Landrace nuôi tại xí nghiệp giống vật nuôi Mỹ Văn - Tỉnh Hải Hưng”, "Kỷ yếu kết quả nghiên cứu khoa học khoa Chăn nuôi Thú Y 1991 - 1995
Tác giả: Bùi Thị Tho, Trần Công Hòa, Nguyễn Khắc Tích
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1995

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Lịch vắc xin cho lợn nái và hậu bị - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
Bảng 2.1. Lịch vắc xin cho lợn nái và hậu bị (Trang 23)
Bảng 2.2. Lịch vắc xin cho lợn con - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
Bảng 2.2. Lịch vắc xin cho lợn con (Trang 24)
Trong thời gian thực tập tại trại, chúng tơi đã tiến hành đánh giá tình hình chăn nuôi lợn của trại trong 3 năm (2018 - 2020) thông qua số liệu theo dõi trực  tiếp tại thời điểm thực tập và số liệu thống kê của trại - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
rong thời gian thực tập tại trại, chúng tơi đã tiến hành đánh giá tình hình chăn nuôi lợn của trại trong 3 năm (2018 - 2020) thông qua số liệu theo dõi trực tiếp tại thời điểm thực tập và số liệu thống kê của trại (Trang 39)
Bảng 4.2. Số lượng lợn nái và lợn con trực tiếp ni dưỡng, chăm sóc - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
Bảng 4.2. Số lượng lợn nái và lợn con trực tiếp ni dưỡng, chăm sóc (Trang 40)
4.2.2. Tình hình sinh đẻ của lợn nái ni tại trại - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
4.2.2. Tình hình sinh đẻ của lợn nái ni tại trại (Trang 41)
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện chăm sóc đàn lợn con theo mẹ Công việc Số lượng thực hiện - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện chăm sóc đàn lợn con theo mẹ Công việc Số lượng thực hiện (Trang 43)
Bảng 4.5. Kết quả công tác vệ sinh sát trùng chuồng trại - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
Bảng 4.5. Kết quả công tác vệ sinh sát trùng chuồng trại (Trang 44)
Bảng 4.7. Những biểu hiện triệu chứng lâm sàng chính của lợn nái mắc một số bệnh sinh sản - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
Bảng 4.7. Những biểu hiện triệu chứng lâm sàng chính của lợn nái mắc một số bệnh sinh sản (Trang 47)
Bảng 4.9. Kết quả điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ - Áp dụng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ tại trại lợn của công ty nam việt
Bảng 4.9. Kết quả điều trị bệnh cho lợn nái sinh sản và lợn con theo mẹ (Trang 49)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w