TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
Thông tin chung
TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI, tiền thân là Công ty Phát triển Công nghệ và Thương mại TTD được thành lập ngày 28/07/1994 Vào thời điểm những năm
Vào những năm 90 của thế kỷ 20, Công ty TTD đã trở thành doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực khai thác và chế tác đá quý tại Việt Nam Công ty không chỉ chuyên sâu về cắt mài đá quý mà còn xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế, đặc biệt là đá Ruby sao với thương hiệu Việt Nam Star Ruby - VSR Nhờ đó, TTD được công nhận là "ông hoàng Ruby sao" trên toàn cầu, góp phần đưa Việt Nam trở thành một điểm sáng trên bản đồ đá quý quốc tế.
Năm 2007, để kiện toàn bộ máy, Công ty TTD chính thức đổi tên thành Công ty
Cổ phần Vàng bạc Đá quý & Đầu tư Thương mại DOJI đã chính thức tham gia vào thị trường Trang sức Việt Nam từ ngày 30/06/2007 với việc khai trương Ruby Plaza tại Hà Nội, nơi được xem là Trung tâm Vàng bạc Đá quý và Trang sức cao cấp lớn nhất cả nước Năm 2009, DOJI tiến hành tái cấu trúc để phù hợp với chiến lược phát triển mới và trở thành Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Con.
Năm 2019 đánh dấu cột mốc quan trọng của Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI với kỷ niệm 25 năm thành lập (28/07/1994 - 28/07/2019) Sự kiện này được ghi nhận bằng việc khai trương Tòa nhà DOJI Tower, trụ sở chính của Tập đoàn, tại số 5 Lê Duẩn, quận Ba Đình, Hà Nội DOJI Tower trở thành Trung tâm Vàng bạc Đá quý và Trang sức lớn nhất Việt Nam với kiến trúc đẳng cấp và độc đáo.
Từ năm 2009 đến 2021, Tập đoàn DOJI đã liên tục phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực Vàng bạc Đá quý, mở rộng hoạt động từ khai thác đến chế tác và phân phối.
Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI chuyên mỏ, chế tác, cắt mài đá quý và sản xuất trang sức, đồng thời kinh doanh vàng miếng và xuất nhập khẩu vàng trang sức mỹ nghệ DOJI đang mở rộng hệ thống chuỗi trung tâm vàng bạc trang sức trên toàn quốc, đầu tư vào bất động sản, các dự án tiềm năng, và lĩnh vực du lịch, cũng như lấn sân sang tài chính ngân hàng và tái cấu trúc thành công Ngân hàng TMCP TPBank Ngày 30/04/2020, DOJI chính thức tiếp quản Công ty Thế giới Kim cương, một trong ba doanh nghiệp bán lẻ trang sức lớn nhất Việt Nam, trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế do đại dịch Covid-19 Điều này chứng tỏ rằng DOJI luôn tìm thấy cơ hội trong khó khăn và khủng hoảng.
Tập đoàn DOJI hiện có 15 công ty thành viên hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Con, cùng với 5 công ty liên kết góp vốn và 61 chi nhánh, tổng cộng gần 200 trung tâm.
Tập đoàn sở hữu một hệ thống phân phối rộng khắp Việt Nam với hơn 400 đại lý và điểm bán, đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng ở hầu hết các vùng miền Vốn chủ sở hữu của Tập đoàn đạt 6.000 tỉ đồng, tổng tài sản lên tới 15.000 tỉ đồng và đội ngũ lao động gần 3.000 cán bộ nhân viên.
DOJI đã khẳng định vị thế vững mạnh trong ngành công nghiệp vàng bạc đá quý tại Việt Nam, khi liên tục được xếp hạng trong Top 5 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam trong hơn một thập kỷ (2010 - 2020) và hiện đứng thứ 14 trong danh sách 500 Doanh nghiệp lớn nhất Trong suốt 10 năm liên tiếp (2012 - 2021), DOJI được công nhận là Thương hiệu Quốc Gia Việt Nam và đã nhận nhiều Huân chương Lao động từ Nhà nước Với tốc độ tăng trưởng doanh thu ấn tượng, DOJI chiếm lĩnh thị trường nội địa thông qua hệ thống kinh doanh vàng miếng, kim cương và trang sức cao cấp Công ty không ngừng đầu tư vào công nghệ sản xuất hiện đại và chiến lược marketing bài bản, từ đó tạo ra nhiều lợi thế cạnh tranh và khẳng định vị thế tiên phong trong lĩnh vực vàng bạc đá quý và trang sức.
Công ty thành viên DOJILAND đã khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực Bất động sản thông qua những dự án thành công tại Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Phòng và Huế Sự uy tín mà DOJILAND tạo lập trên thị trường không chỉ thể hiện sự phát triển bền vững mà còn góp phần vào thành công chung của DOJI trong những giai đoạn tiếp theo.
Tập đoàn DOJI, với tầm nhìn chiến lược và cam kết phát triển bền vững, khẳng định vị thế thương hiệu quốc gia Việt Nam Doji không ngừng phát huy tiềm lực mạnh mẽ, sẵn sàng hội nhập và mở rộng ra thị trường khu vực và quốc tế trong tương lai.
Cơ cấu tổ chức bộ máy
Công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Doji áp dụng sơ đồ bộ máy tổ chức kiểu chức năng, giúp điều hành các hoạt động trong công ty thuận lợi hơn Sơ đồ này giải quyết hiệu quả các vấn đề chuyên môn về quản trị doanh nghiệp, giảm bớt gánh nặng cho Tổng giám đốc nhờ sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng quản trị và Ban lãnh đạo Tuy nhiên, bộ máy quản trị này có phần cồng kềnh và không tuân thủ chế độ một thủ trưởng, điều này có thể gây khó khăn trong việc ra quyết định nhanh chóng.
Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Doji bao gồm : Đại hội đồng cổ đông ;
Các phó tổng giám đốc : Kỹ thuật, Kinh tế, Vật tư – cơ giới, Thi công ;
Các phòng : Phòng Kỹ thuật, Phòng Quản lý cơ giới, Phòng Kinh tế kế hoạch, Phòng Tổ chức – Hành chính, Phòng Tài chính – Kế toán, Phòng Vật tư ;
Công ty TNHH Thế Giới Kim Cương cùng với các công ty thành viên như Công ty CP Thế giới Kim Cương TGKC, Công ty TNHH Đầu tư Bất động sản DOJILAND, và Công ty CP VBĐQ SJC Hà Nội, tạo nên một hệ sinh thái đa dạng trong lĩnh vực bất động sản và trang sức Ngoài ra, các công ty như Công ty TNHH Bất động sản Blue Star và Công ty CP Khu du lịch Sinh thái Tam Đảo cũng đóng góp vào sự phát triển của ngành du lịch và đầu tư tại Việt Nam Các doanh nghiệp khác như Công ty TNHH Xây lắp và Kỹ thuật Phúc Thịnh, Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Bông Sen Đỏ, và Công ty TNHH Đầu tư Thương mại DOJI, đều thể hiện sự đa dạng và tiềm năng của thị trường Hệ thống này không chỉ bao gồm các công ty trong lĩnh vực vàng bạc đá quý mà còn mở rộng sang các lĩnh vực đầu tư và thương mại, như Công ty cổ phần đá quý và vàng Yên Bái và Công ty CP TM Hải Phòng Plaza, tạo ra một mạng lưới kinh doanh vững mạnh.
Các công ty liên kết góp vốn: Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TP Bank), Công ty
CP Đầu tư & Phát triển N&G, Công ty CP Diana Unicharm, Công ty Đầu tư & Khoáng sản Yên Bái, Công ty TNHH Blue Star City
Các Xí nghiệp trực thuộc và các đội sản xuất.
THỰC TRẠNG TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
Công ty áp dụng thang bảng lương theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, quy định mức lương tối thiểu vùng.
2.1 Xác định mức lương tối thiểu của công ty ( Năm 2021 )
TL min CQCTy = 4.420.000 đồng/ tháng
2.2 Xác định chức vụ, cấp bậc công việc của từng loại lao động trong công ty và xác định hạng của Công ty
Xác định chức vụ và cấp bậc công việc cho lao động quản lý, lao động chuyên môn và nghiệp vụ, cũng như bậc thợ đối với công nhân và nhân viên sản xuất trực tiếp, bao gồm công nhân lái xe, nhân viên bảo vệ, thủ kho và phụ kho trong công ty.
Xác định hạng của Công ty : Công ty hạng I.
Để xác định hệ số lương cho các loại lao động trong công ty, cần dựa vào hệ thống thang bảng lương do Nhà nước quy định Đối với lao động quản lý, hệ số lương của Chủ tịch HĐQT, Thành viên chuyên trách HĐQT, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng được xác định dựa vào hạng của công ty, chức danh và cấp bậc công việc Đối với các chức danh như Trưởng phòng, Giám đốc xí nghiệp, Phó phòng và Phó giám đốc xí nghiệp, hệ số lương sẽ được tính dựa vào bảng lương của nhân viên các phòng ban theo trình độ và cấp bậc Lao động chuyên môn, nghiệp vụ như Chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính, và các vị trí khác cũng được xác định hệ số lương dựa trên chức danh và cấp bậc Đối với công nhân và nhân viên trực tiếp sản xuất, hệ số lương phụ thuộc vào nhóm ngành và cấp bậc Công nhân lái xe có hệ số lương được xác định dựa vào nhóm xe và cấp bậc, trong khi nhân viên bảo vệ, phụ kho và thủ kho dựa vào nhóm áp dụng, chức danh và cấp bậc công nhân.
Thiết lập Thang, bảng lương cho các loại lao động trong Công ty
Tập hợp các thang, bảng lương của từng loại lao động trên ta có Hệ thống thang, bảng lương cho các loại lao động trong Công ty.
2.1.4 Các loại phụ cấp do Công ty quy định
Phụ cấp không ổn định sản xuất
Thu nhập của cá nhân được tính bằng tổng lương làm việc, tiền lương cho các ngày lễ, phép và tăng ca, sau đó trừ đi thuế thu nhập cá nhân, tiền bảo hiểm, khoản vay lương (nếu có) và đoàn phí công đoàn.
XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
Phân tích công việc cho từng vị trí trong Công ty
3.1.1 Bước 1 - Thống kê chức danh công việc cho bộ phận văn phòng trong công ty
Chủ tịch hội đồng quản trị : 01 người
Thành viên HĐQT : 04 Phó Chủ tịch HĐQT
Các Phó Tổng giám đốc phụ trách : Kỹ thuật, Kinh tế, Vật tư - Cơ giới, Thi công (04 người).
Trưởng phòng, Phó phòng và Nhân viên thuộc các phòng chức năng như Phòng Quản lý Kỹ thuật, Phòng Quản lý Cơ giới, Phòng Kinh tế - Kế hoạch, Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng Tài chính - Kế toán, và Phòng Vật tư đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hiệu quả và đồng bộ của tổ chức.
Giám đốc, Phó giám đốc các Xí nghiệp (Xí nghiệp Vàng bạc đá quý Doji.2; 10.3; 10.4; 10.5; 10.6; 10.7; Xí nghiệp Gia công và sửa chữa cơ khí).
Các chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính, Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ sư, Kỹ thuật viên.
3.1.2 Bước 2 - Phân tích công việc cho các chức danh trong công ty Đưa ra các bản mô tả công việc và các bản yêu cầu thực hiện công việc cho từng chức danh công việc trong công ty
Đánh giá giá trị công việc
3.2.1 Bước 1 - Lập danh sách và cho điểm các yếu tố công việc chung cho toàn Công ty ( chọn thang điểm 1000 )
Tiến hành cho điểm 15 yếu tố công việc (tiêu chí đánh giá) với tổng số điểm của
15 tiêu chí là 1000 điểm 15 tiêu chí được phân thành 4 nhóm sau :
Nhóm 1: Kiến thức và kinh nghiệm
(1) – Trình độ học vấn cơ bản ( yêu cầu trình độ cơ bản tối thiểu để hoàn thành tốt công việc – mỗi CV chỉ chọn 1 mức độ ) ( 120đ )
* Tiểu học hoặc thấp hơn ( 20đ )
* Trung học hoặc thấp hơn ( 30đ )
* Đào tạo nghề hoặc kỹ thuật (chứng chỉ nghề, không có bằng cấp) ( 40đ )
(2) – Kinh nghiệm làm việc ( kinh nghiệm tối thiểu để hoàn thành công việc – mỗi CV chỉ chọn 1 mức độ ) ( 80đ )
* Không đòi hỏi kinh nghiệm ( 20đ )
Nhóm 2 : Thể lực và trí lực
* Không cần sức lực đặc biệt (hao phí sức lực bình thường) ( 20đ )
* Cần sức lực để di chuyển, nâng, đỡ, mang vác…vật nặng ( 35đ )
* Cần sức lực đặc biệt ( 60đ )
(4) – Cường độ tập trung trong công việc ( 70đ )
* Bình thường (không cần nỗ lực đặc biệt) ( 15đ )
* Nỗ lực đặc biệt để quan sát ( 45đ )
* Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe ( 70đ )
(5) – Năng lực lập kế hoạch (chọn mức yêu cầu tối thiểu) ( 50đ )
* Không cần lập kế hoạch ( 10đ )
* Lập các kế hoạch 1 tuần cho đến dưới 1 tháng ( 15đ )
* Lập các kế hoạch 1 đến 3 tháng ( 20đ )
(6) – Sự hiểu biết ( công việc đòi hỏi ) ( 120đ )
* Không cần hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị có liên quan đến công việc ( 10đ )
* Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc ( 50đ )
* Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc của bộ phận ( 80đ )
* Nắm được bản chất thông tin mới liên quan đến công việc và hiểu rõ ảnh hưởng của nó đối với CV ( 120đ )
(7) – Phán quyết trong công việc ( chọn mức yêu cầu tối thiểu ) ( 60đ )
* Công việc không cần phán quyết ( 5đ )
* Phán quyết các điểm nhỏ trong phạm vi các chỉ dẫn tương đối chi tiết ( 15đ )
* Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của nhóm (bộ phận) nhỏ khi có các hướng dẫn, chỉ thị chung ( 25đ )
* Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của Xí nghiệp hoặc phòng (ban) Công ty khi có các hướng dẫn, chỉ thị chung ( 40đ )
* Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của doanh nghiệp khi có các hướng dẫn, chỉ thị chung ( 60đ )
(8) – Khả năng thuyết phục (công việc đòi hỏi cần phải thuyết phục) ( 70đ )
* Không cần thuyết phục những người khác ( 5đ )
* Cần phải thuyết phục các thành viên trong nhóm và cấp dưới ( 35đ )
* Cần phải thuyết phục 1 số lượng lớn cấp dưới hoặc các khách hàng khó tính (70đ)
* Tạo ra những cải tiến nhỏ trong phạm vi công việc của nhóm ( 10đ )
* Tạo ra những kiểu dáng sản phẩm mới cho doanh nghiệp ( 20đ )
* Tạo ra những sản phẩm mới ( 35đ )
* Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức ( 50đ )
* Không cần năng lực lãnh đạo ( 5đ )
* Phải lãnh đạo 1 nhóm nhỏ ( 10đ )
* Phải lãnh đạo 1 phòng/ ban/ phân xưởng ( 25đ )
* Phải lãnh đạo 1 chi nhánh hoặc 1 Xí nghiệp ( 35đ )
* Phải lãnh đạo Doanh nghiệp ( 50đ )
Nhóm 3 : Môi trường công việc
(11) – Quan hệ trong công việc ( 60đ )
* Không cần quan hệ với người khác (quá trình làm việc tương đối độc lập) ( 5đ )
* Công việc đòi hỏi phải quan hệ với những người trong nhóm ( 15đ )
* Công việc đòi hỏi phải quan hệ với mọi người trong nội bộ doanh nghiệp ( 30đ )
* Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp ( 40đ )
* Công việc đòi hỏi có các mối quan hệ thường xuyên với mọi người (Khách hàng, nhà cung cấp, sở, ban , ngành ,…) (60đ )
* Môi trường làm việc có nhiệt độ cao hoặc tiếng ồn hoặc bụi hoặc có mùi ( 20đ )
* Môi trường làm việc có 2 trong 4 yếu tố: nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có mùi (30đ)
* Môi trường làm việc có nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có mùi ( 35đ )
* Môi trường làm việc có 2 trong 4 yếu tố : nhiệt độ cao, tiếng ồn, bụi, có mùi với mức độ cao ( 40đ )
* Ít có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng ( 15đ )
* Có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng ( 25đ )
* Ảnh hưởng đến sức khỏe ( 35đ )
* Nguy hiểm đến tính mạng ( 50đ )
Nhóm 4 : Trách nhiệm công việc
* Một đội, phòng, ban nhỏ ( 30đ )
* Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp ( 40đ )
* Một lĩnh vực, một chi nhánh, một xí nghiệp ( 50đ )
* Phạm vi toàn Doanh nghiệp (Công ty) ( 60đ )
(15) – Trách nhiệm vật chất ( trách nhiệm với tài sản được giao ) (50đ )
* Chịu trách nhiệm dưới 500.000 đồng ( 20đ )
* Chịu trách nhiệm từ 500.000 đồng đến dưới 1 triệu đồng ( 25đ )
* Chịu trách nhiệm từ 1 triệu đồng đến dưới 5 triệu đồng ( 35đ )
* Chịu trách nhiệm từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng ( 40đ )
* Chịu trách nhiệm từ 10 triệu đồng trở lên ( 50đ )
3.2.2 Bước 2 - Lựa chọn các vị trí để đánh giá
Sử dụng danh sách các yếu tố công việc đã được xác định ở bước 1 để tiến hành đánh giá các chức danh công việc sau :
Chủ tịch Hội đồng quản trị ;
Thành viên HĐQT (các Phó chủ tịch Hội đồng quản trị) ;
Các Phó Tổng giám đốc phụ trách : Kỹ thuật, Kinh tế, Vật tư - Cơ giới, Thi công;
Các vị trí trong công ty bao gồm Trưởng phòng, Phó phòng và Nhân viên thuộc các phòng ban như: Phòng Quản lý Kỹ thuật, Phòng Quản lý Cơ giới, Phòng Kinh tế - Kế hoạch, Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng Tài chính - Kế toán và Phòng Vật tư.
Giám đốc, Phó giám đốc các Xí nghiệp (XN Vàng bạc đá quý Doji.2; 10.3; 10.4; 10.5; 10.6; 10.7; XN Gia công và sửa chữa cơ khí) ;
Các chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính, Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ sư, Kỹ thuật viên ;
3.2.3 Bước 3 - Quy định thang điểm có thể chấp nhận
3.2.4 Bước 4 - Cho điểm các yếu tố, đánh giá
3.2 4.1 B ản g điểm cho các chức danh Trưởng phòng trong Công ty
Kết quả đánh giá giá trị công việc của Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật chủ yếu dựa vào thông tin được thu thập từ Phòng Quản lý kỹ thuật.
* Qua phỏng vấn trực tiếp đối với Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật và 1 số nhân viên trong phòng, em được biết :
Trình độ học vấn cơ bản của Trưởng phòng : Đại học.
Kinh nghiệm làm việc tối thiểu của Trưởng phòng : 3 năm.
Cường độ tập trung trong công việc : Trưởng phòng cần nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe.
Năng lực lập kế hoạch (mức tối thiểu) của Trưởng phòng : lập kế hoạch 1 năm.
* Qua các công việc của Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật trong bản phân công công việc trong phòng, em được biết :
Trưởng phòng cần nắm vững các mệnh lệnh và chỉ thị từ cấp trên liên quan đến công việc của phòng, để có thể truyền đạt hiệu quả đến từng nhân viên trong đội ngũ.
Trong công việc, việc đưa ra phán quyết là rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến kết quả làm việc của toàn bộ Phòng Quản lý kỹ thuật Các quyết định này cần tuân thủ các hướng dẫn và chỉ thị chung từ cấp trên để đảm bảo sự đồng nhất và hiệu quả trong quá trình làm việc.
Quan hệ trong công việc: Công việc của Trưởng phòng đòi hỏi có nhiều mối quan hệ với mọi người cả trong và ngoài Công ty.
Phụ trách giám sát: Trưởng phòng phải chịu trách nhiệm giám sát một phòng trong Công ty.
Trách nhiệm vật chất: Trưởng phòng phải chịu trách nhiệm từ 5 – < 10 triệu đồng.
* Qua những hiểu biết thực tế và sự quan sát nơi làm việc của Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật, em đã biết được :
Sức lực: Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật không cần sức lực đặc biệt để hoàn thành công việc.
Khả năng thuyết phục: Cần phải thuyết phục cấp dưới (Phó phòng và các nhân viên trong phòng).
Tính sáng tạo: Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật cần tạo ra những ý tưởng mới về quản lý, về tổ chức.
Năng lực lãnh đạo: Trưởng phòng cần phải lãnh đạo 1 phòng trong Công ty.
Môi trường làm việc : Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật làm việc trong môi trường có tiếng ồn.
Mức độ rủi ro nghề nghiệp: Có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng.
Để thu thập thông tin từ các chức danh Trưởng phòng trong Công ty, tương tự như Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật, chúng ta đã tổng hợp các Bảng điểm cho các chức danh Trưởng phòng còn lại.
Bảng 3.1 : Bảng điểm cho chức danh Trưởng phòng Quản lý Kỹ thuậ
STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
1 Trình độ học vấn cơ bản Đại học 85
2 Kinh nghiệm làm việc 3 năm 60
3 Sức lực Không cần sức lực đặc biệt 20
4 Cường độ tập trung trong công việc
Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe 70
5 Năng lực lập kế hoạch Lập kế hoạch 1 năm 25
Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc của bộ phận
7 Phán quyết trong công việc
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của phòng (ban) khi có các hướng dẫn, chỉ thị chung
8 Khả năng thuyết phục Cần phải thuyết phục các thành viên trong nhóm và cấp dưới
9 Tính sáng tạo Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức 50
10 Năng lực lãnh đạo Phải lãnh đạo 1 phòng/ ban/ phân xưởng 25
11 Quan hệ trong công việc
Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp
12 Môi trường làm việc Môi trường làm việc có nhiệt độ cao hoặc tiếng ồn, hoặc bụi, hoặc có mùi
13 Mức độ rủi ro Có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng
14 Phụ trách giám sát Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp 40
15 Trách nhiệm vật chất Chịu trách nhiệm từ 5 tr.đồng đến dưới 10 tr.đồng 50
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
Bảng 3.2 : Bảng điểm cho chức danh Trưởng phòng Quản lý Cơ giới
STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
1 Trình độ học vấn cơ bản Đại học 85
2 Kinh nghiệm làm việc 3 năm 60
3 Sức lực Không cần sức lực đặc biệt 20
4 Cường độ tập trung trong công việc Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe 70
5 Năng lực lập kế hoạch Lập kế hoạch 1 năm 25
Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc của bộ phận 80
7 Phán quyết trong công việc
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của phòng (ban) khi có hướng dẫn, chỉ thị chung
8 Khả năng thuyết phục Cần phải thuyết phục các thành viên trong nhóm và cấp dưới 35
9 Tính sáng tạo Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức 50
10 Năng lực lãnh đạo Phải lãnh đạo 1 phòng/ ban/ phân xưởng 25
11 Quan hệ trong công việc
Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp
12 Môi trường làm việc Môi trường làm việc có nhiệt độ cao hoặc tiếng ồn, hoặc bụi, hoặc có mùi 20
13 Mức độ rủi ro Có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng
14 Phụ trách giám sát Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp
15 Trách nhiệm vật chất Chịu trách nhiệm từ 5 tr.đồng đến dưới
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
1 Trình độ học vấn cơ bản Đại học 85
2 Kinh nghiệm làm việc 3 năm 60
3 Sức lực Không cần sức lực đặc biệt 20
4 Cường độ tập trung trong công việc
Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe 70
5 Năng lực lập kế hoạch Lập các kế hoạch 1 năm 35
Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc của bộ phận 80
7 Phán quyết trong công việc
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của phòng (ban) khi có hướng dẫn, chỉ thị chung
8 Khả năng thuyết phục Cần phải thuyết phục các thành viên trong nhóm và cấp dưới
9 Tính sáng tạo Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức 50
10 Năng lực lãnh đạo Phải lãnh đạo 1 phòng/ ban/ phân xưởng 25
11 Quan hệ trong công việc
Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp
12 Môi trường làm việc Bình thường 15
13 Mức độ rủi ro Ít có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật 15 tiềm tàng
14 Phụ trách giám sát Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp 40
15 Trách nhiệm vật chất Chịu trách nhiệm từ 5 tr.đồng đến dưới
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
Bảng 3.4 : Bảng điểm cho chức danh Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính
STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
1 Trình độ học vấn cơ bản Đại học 85
2 Kinh nghiệm làm việc 3 năm 60
3 Sức lực Không cần sức lực đặc biệt 20
4 Cường độ tập trung trong công việc
Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe 70
5 Năng lực lập kế hoạch Lập kế hoạch 1 năm 35
Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc của bộ phận 80
7 Phán quyết trong công việc
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của phòng (ban) khi có các hướng dẫn, chỉ thị chung
8 Khả năng thuyết phục Cần phải thuyết phục các thành viên trong nhóm và cấp dưới
9 Tính sáng tạo Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức 50
10 Năng lực lãnh đạo Phải lãnh đạo 1 phòng/ ban/ phân xưởng 25
11 Quan hệ trong công việc
Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp
12 Môi trường làm việc Bình thường 15
13 Mức độ rủi ro Ít có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng
14 Phụ trách giám sát Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp 40
15 Trách nhiệm vật chất Chịu trách nhiệm từ 5 tr.đồng đến dưới
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
Bảng 3.5 : Bảng điểm cho chức danh Trưởng phòng Tài chính – Kế toán
STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
1 Trình độ học vấn cơ bản Đại học 85
2 Kinh nghiệm làm việc 3 năm 60
3 Sức lực Không cần sức lực đặc biệt 20
4 Cường độ tập trung trong công việc
Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe 70
5 Năng lực lập kế hoạch Lập kế hoạch 1 năm 25
Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc của bộ phận 80
7 Phán quyết trong công việc
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của phòng (ban) khi có các hướng dẫn, chỉ thị chung
8 Khả năng thuyết phục Cần phải thuyết phục các thành viên trong nhóm và cấp dưới
9 Tính sáng tạo Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức 50
10 Năng lực lãnh đạo Phải lãnh đạo 1 phòng/ ban/ phân xưởng 25
11 Quan hệ trong công việc
Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp
12 Môi trường làm việc Bình thường 15
13 Mức độ rủi ro Ít có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng
14 Phụ trách giám sát Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp 40
15 Trách nhiệm vật chất Chịu trách nhiệm từ 5 tr.đồng đến dưới
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
1 Trình độ học vấn cơ bản Đại học 85
2 Kinh nghiệm làm việc 3 năm 60
3 Sức lực Không cần sức lực đặc biệt 20
4 Cường độ tập trung trong công việc
Nỗ lực đặc biệt để quan sát và lắng nghe 70
5 Năng lực lập kế hoạch Lập kế hoạch 1 năm 25
Hiểu rõ các mệnh lệnh, chỉ thị liên quan đến công việc của nhóm hoặc của bộ phận 80
7 Phán quyết trong công việc
Phải đưa ra các quyết định tác động tới kết quả làm việc của phòng (ban) khi có hướng dẫn, chỉ thị chung
8 Khả năng thuyết phục Cần phải thuyết phục các thành viên trong nhóm và cấp dưới
9 Tính sáng tạo Tạo ra những ý tưởng mới về loại hình kinh doanh, về quản lý, tổ chức 50
10 Năng lực lãnh đạo Phải lãnh đạo 1 phòng/ ban/ phân xưởng 25
11 Quan hệ trong công việc
Công việc đòi hỏi nhiều mối quan hệ với mọi người trong và ngoài doanh nghiệp
12 Môi trường làm việc Môi trường làm việc có nhiệt độ cao hoặc tiếng ồn, hoặc bụi, hoặc có mùi
13 Mức độ rủi ro Có nguy cơ rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật tiềm tàng 25
14 Phụ trách giám sát Một phòng, ban lớn hay một lĩnh vực hẹp
15 Trách nhiệm vật chất Chịu trách nhiệm từ 5 tr.đồng đến dưới
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập 3.2 4.2 B ản g tổng điểm cho các chức danh công việc trong Công ty
Sau khi hoàn tất việc chấm điểm cho chức danh Trưởng phòng, các chức danh còn lại trong Công ty sẽ được đánh giá tương tự và cũng sẽ nhận số điểm theo bảng phân loại công việc như sau:
Bảng 3.7 : Bảng tổng điểm cho các chức danh công việc trong Công ty
STT Chức danh công việc Tổng số điểm
2 Phó chủ tịch HĐQT (thành viên chuyên trách HĐQT) 940
4 Phó tổng giám đốc Kỹ thuật 865
5 Phó tổng giám đốc Kinh tế 850
6 Phó tổng giám đốc Vật tư – Cơ giới 860
7 Phó tổng giám đốc Thi công 865
9 Giám đốc các Xí nghiệp 680
10 Trưởng phòng Quản lý kỹ thuật 665
11 Trưởng phòng Quản lý cơ giới 665
12 Trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch 660
13 Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính 660
14 Trưởng phòng Tài chính – Kế toán 650
16 Phó giám đốc các Xí nghiệp 595
17 Phó phòng Quản lý kỹ thuật 585
18 Phó phòng Quản lý cơ giới 580
19 Phó phòng Kinh tế - Kế hoạch 575
20 Phó phòng Tổ chức – Hành chính 580
21 Phó phòng Tài chính – Kế toán 565
30 Nhân viên phòng Quản lý kỹ thuật 400
31 Nhân viên phòng Quản lý cơ giới 395
32 Nhân viên phòng Kinh tế - Kế hoạch 405
33 Nhân viên phòng Tổ chức – Hành chính 410
34 Nhân viên phòng Tài chính – Kế toán 400
35 Nhân viên phòng Vật tư 395
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
Phân ngạch công việc
3.3.1 Bước 1 - Tập hợp các công việc riêng lẻ thành các nhóm công việc
Lên danh sách tất cả các công việc trong Công ty
Dựa vào kết quả phân tích công việc và đánh giá JE, các vị trí công việc sẽ được xác định và nhóm lại theo tổng số điểm gần như tương đương Cụ thể, những công việc có số điểm đánh giá giá trị chênh lệch không quá 30 điểm sẽ được xếp vào cùng một nhóm và cùng một ngạch.
Nhóm 2 : Phó chủ tịch HĐQT
Nhóm 4 : Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng
Nhóm 5 : Trưởng phòng các phòng chức năng trong Công ty, Giám đốc các Xí nghiệp
Nhóm 6 : Phó phòng các phòng chức năng trong Công ty, Phó giám đốc các Xí nghiệp
Nhóm 7 : Chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính
Nhóm 8 : Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ sư
Nhóm 9 : Nhân viên của các phòng chức năng trong Công ty, Kỹ thuật viên
3.3.2 Bước 2 - Thiết lập các ngạch công việc và các tiêu chí
Ngạch I : 1) Những công việc lặp đi lặp lại thường xuyên và được cung cấp đầy đủ các chi tiết hướng dẫn ; 2) Những công việc đơn giản không yêu cầu đào tạo và kinh nghiệm (không phân biệt công nhân hay quản lý …)
Ngạch II : 1) Công việc văn phòng như lập kế hoạch, xem xét và ra các quyết định dưới sự chỉ dẫn chi tiết ; 2) Những công việc đòi hỏi phải có kinh nghiệm, có kỹ năng, có sức khỏe tốt và được đào tạo chính thống về nghề nghiệp.
Ngạch III : 1) Các công việc văn phòng như lập kế hoạch, đánh giá và ra các quyết định theo những định hướng nhất định ; 2) Các công việc đòi hỏi có kỹ năng, có trình độ và yêu cầu kinh nghiệm ; 3) Công việc đòi hỏi có trình độ, có kỹ năng và phụ trách những lao động có trình độ thấp ; 4) Lãnh đạo những nhóm nhỏ các nhân viên có kỹ năng
Ngạch IV : 1) Các công việc văn phòng như lập kế hoạch, đánh giá và quyết định các vấn đề quan trọng dưới sự chỉ dẫn chung ; 2) Những công việc quản lý ở các bộ phận nhỏ của công ty ; 3) Phụ trách giám sát những phần việc đòi hỏi kỹ năng
Ngạch V : 1) Những công việc đòi hỏi có trình độ, kỹ năng cao, sức khỏe tốt và có nhiều năm kinh nghiệm; 2) Phụ trách những phần việc đòi hỏi kỹ năng cao.
Ngạch VI : 1) Những công việc đòi hỏi có kỹ năng, có trình độ chuyên môn và được đào tạo chính thống
Ngạch VII : 1) Những công việc đòi hỏi có trình độ chuyên môn và kiến thức thực tiễn cao.
Ngạch VIII : 1) Những công việc đòi hỏi có trình độ chuyên môn,có kiến thức thực tiễn rất cao, có nhiều năm kinh nghiệm và phụ trách những lao động có trình độ chuyên môn cao.
Ngạch IX : 1) Công việc quản lý những bộ phận lớn của công ty ; 2) Lãnh đạo các nhân viên có chuyên môn cao; 3) Phó phòng Công ty; 4) Phó giám đốc các Xí nghiệp.
Ngạch X : 1) Trưởng phòng Công ty; 2) Giám đốc các Xí nghệp
Ngạch XI : 1) Các công việc quản lý cho những phần quan trọng của công ty; 2)
Lãnh đạo các nhân viên có chuyên môn cao trong các lĩnh vực quan trọng; 3) Phó Tổng giám đốc; 4) Kế toán trưởng
Ngạch XII : 1) Tổng giám đốc
Ngạch XIII : 1) Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ngạch XIV : 1) Chủ tịch Hội đồng quản trị
3.3.3 Bước 3 - Quy định một ngạch công việc cho mỗi nhóm công việc
Ngạch II : Nhân viên bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự
Ngạch III : Công nhân, Nhân viên trực tiếp sản xuất (các ngành cơ khí, điện, điện tử - tin học; xây dựng cơ bản, sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác mỏ lộ thiên)
Ngạch V : Công nhân lái xe (các loại xe : xe con; xe tải; xe khách; xe cẩu)
Ngạch VI : Nhân viên Công ty, Kỹ thuật viên
Ngạch VII : Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ sư
Ngạch VIII : Chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính
Ngạch IX : Phó phòng Công ty, Phó giám đốc Xí nghiệp
Ngạch X : Trưởng phòng Công ty, Giám đốc Xí nghiệp
Ngạch XI : Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng
Ngạch XII : Tổng giám đốc
Ngạch XIII : Phó chủ tịch HĐQT
Ngạch XIV : Chủ tịch HĐQT
Thiết lập thang, bảng lương
3.4.1 Bước 1 - Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới thang, bảng lương
3.4.1.1 Các yếu tố bên ngoài
Chính sách tiền lương của Nhà nước yêu cầu rằng mức lương tối thiểu do doanh nghiệp quy định phải lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu chung mà Nhà nước đã quy định.
* Khả năng cạnh tranh về tiền lương so với các công ty khác, mức lương trả cho người lao động của các công ty cùng ngành nghề
* Biến động về giá cả sinh hoạt trên thị trường
* Tình hình lạm phát trong nền kinh tế
* Năng suất lao động trong ngành và các hình thức khuyến khích hoàn thành công việc
3.4.1.2 : Các yếu tố bên trong
* Hiệu quả sản xuất - kinh doanh và Quỹ lương của công ty.
* Quan điểm của người sử dụng lao động
* Số lượng và chất lượng đội ngũ làm công tác Lao động – Tiền lương
* Trình độ tay nghề của người lao động
* Đặc điểm công việc và mức độ phức tạp của công việc
3.4.1.3 : Các yếu tố ảnh hưởng khác
* Các chế độ phúc lợi
3.4.2 Bước 2 - Thu thập thông tin về các mức lương hiện tại
* Theo khảo sát của Công ty quản lý quỹ Dragon Capital, mức lương chi trả cho vị trí
- Tại các Doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam : 50 triệu đồng/ tháng.
- Tại Công ty Smart HR : từ 15.000 USD/ tháng trước đây lên đến 2.000 – 4.000 USD/ tháng.
* Mức lương của Phó giám đốc :
- Tại các Công ty nước ngoài : khoảng từ 1.400 – 3.800 USD/ tháng
- Tại Công ty Cổ phần đào tạo và tư vấn nhân lực Thăng Tiến (HRCET) :
* Mức lương của Trưởng phòng (dao động từ 8 – 20 triệu đồng/ tháng) :
- Tại Công ty Smart HR : từ 1.500 – 2.000 USD/ tháng trước đây lên đến 2.500 – 3.000 USD/ tháng
- Tại các Công ty chứng khoán tầm trung : vài chục triệu đồng /tháng
- Tại Công ty NAVIGOS GROUP’S CLIENT : 1.000 – 2.000 USD/ tháng
- Tại Công ty CP QM Việt Nam_Visiontruss : 1.000 – 2.500 đô/tháng (lương và thưởng).
* Mức lương trung bình của Nhân viên văn phòng :
- Tại Công ty Liên doanh : 5 – 7 triệu đồng /tháng
- Tại Công ty cổ phần P - Link Việt Nam : 4 – 6 triệu đồng/ tháng
- Tại Công ty CP phần mềm chuyên nghiệp toàn cầu : 5 – 7 triệu đồng/ tháng
- Tại Công ty CP QM Việt Nam_Visiontruss : dưới 350 đô/ tháng (lương và thưởng)
3.4.3 Bước 3 - Phân tích các kết quả mức lương
Sau khi xây dựng xong thang lương cần phải xem xét lại các kết quả và đánh giá xem đã đáp ứng được các yêu cầu :
* Bảo đảm mức lương trong doanh nghiệp nằm trong phạm vi mức lương hiện hành của ngành.
* Tổng chi phí tiền lương hàng năm của doanh nghiệp phải bỏ ra.
* Những công việc nào chiếm tỷ lệ bình quân lớn nhất trong tổng chi phí tiền lương hàng năm.
* Có công việc nào hưởng mức lương chênh lệch quá cao hoặc quá thấp.
* Có công việc nào hưởng mức lương chênh lệch nhiều so với các vị trí công việc tương tự, Lý do.
3.4.4 Bước 4 - Thiết lập thang , bảng lương
3.4.4.1 Xác định mức lương hiện tại của chức danh Trưởng phòng trong các Công ty Nhà nước
Mức lương hiện tai của chức danh Trưởng phòng trong các Công ty Nhà nước dao động từ 8 – 20 triệu đồng/ tháng
* Điểm trung bình của các chức danh công việc trong ngạch Giám đốc Xí nghiệp và Trưởng phòng Công ty :
GIẢ SỬ : Mức lương trung bình thấp nhất và cao nhất của 1 điểm của chức danh Giám đốc Xí nghiệp và Trưởng phòng Công ty :
MLmin = 20.000.000 (đồng/ tháng) = = 30.140 (đồng/ điểm) MLmax 50.000.000 (đồng/ tháng) = = 75.350 (đồng/ điểm)
* Điểm trung bình của các chức danh trong cùng 1 ngạch tính tương tự như cách tính điểm của ngạch Giám đốc Xí nghiệp và Trưởng phòng Công ty.
Công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Doji áp dụng mức lương tối thiểu :
3.4.4.2 : Xây dựng hệ thống thang, bảng lương cho các nhóm công việc trong Công ty
Để bắt đầu, hãy xây dựng các bảng quy định về điểm trung bình, mức lương thấp nhất và cao nhất, cũng như hệ số lương cho từng nhóm công việc Dưới đây là hai bảng minh họa cho các quy định này.
Bước 2 : Quy định số bậc lương cho các nhóm công việc (có bảng dưới đây).
Bước 3 : Xây dựng hệ thống thang, bảng lương cho các nhóm công việc :
Sau khi xác định hệ số lương thấp nhất, cao nhất và số bậc lương cho các nhóm công việc, bước tiếp theo là xác định hệ số lương cho các bậc còn lại trong từng ngạch lương Việc xác định hệ số lương cần phải đảm bảo tính hợp lý và công bằng trong phân phối lương giữa các bậc.
Hệ số lương bậc sau (Kbi) cần có mức tăng tối thiểu 5% so với hệ số lương bậc trước đó (Kb(i-1)), tức là Kbi phải đạt ≥ 1,05 (hay 105%).
Hệ số lương tăng theo tỷ lệ lũy tiến nhằm khuyến khích người lao động nỗ lực làm việc hơn, từ đó nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc, đồng thời thúc đẩy sự sáng tạo trong lao động.
Sau khi điều chỉnh hệ số lương cho từng ngạch lương, chúng tôi đã xây dựng Hệ thống thang, bảng lương phù hợp với các chức danh công việc tại công ty Cổ phần Vàng bạc đá quý Doji.
Bảng 3.8 : Bảng điểm trung bình, mức lương thấp nhất và hệ số lương thấp nhất cho các nhóm công việc
Nhóm công việc Điểm trung bình ()
Mức lương thấp nhất của các chức danh trong Công ty
Hệ số lương thấp nhất của các chức danh công việc
Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng 858
Phó phòng Công ty, Phó giám đốc Xí nghiệp 578,57
Chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính 530
Chuyên viên, Kinh tế viên,
Nhân viên Công ty, Kỹ thuật viên 400,71
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
Bảng 3.9 : Bảng điểm trung bình, mức lương cao nhất và hệ số lương cao nhất cho các nhóm công việc
Nhóm công việc Điểm trung bình ()
Mức lương cao nhất của các chức danh trong Công ty
Hệ số lương cao nhất của các chức danh công việc
Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng 858
Phó phòng Công ty, Phó giám đốc Xí nghiệp 578,57
Chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính 530
Chuyên viên, Kinh tế viên,
Nhân viên Công ty, Kỹ thuật viên 400,71
Nguồn : Tính toán từ các số liệu thu thập
Bảng 3.10 : Bảng quy định số bậc lương cho các nhóm công việc
Nhóm công việc Số bậc lương
Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng 3
Trưởng phòng Công ty, Giám đốc Xí nghiệp 4
Phó phòng Công ty, Phó giám đốc Xí nghiệp 5
Chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính 6
Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ sư 7
Nhân viên Công ty, Kỹ thuật viên 7
Nguồn : Một số tài liệu về xây dựng thang, bảng lương
Bảng 3.11 : Hệ thống thang, bảng lương cho các chức danh công việc ở bộ phận văn phòng tại Công ty Cổ phần vàng bạc đá quý Doji
( Theo phương pháp đánh giá giá trị công việc )
XIV Chủ tịch Hội đồng quản trị
XIII Phó chủ tịch Hội đồng quản trị
XI Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
IX Phó phòng Công ty, Phó giám đốc Xí nghiệp
Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính
VII Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ sư
VI Nhân viên Công ty, Kỹ thuật viên
Để đảm bảo thang lương và bảng lương luôn được cập nhật, cần thiết lập quy trình đánh giá định kỳ bằng cách đặt ra các câu hỏi phù hợp.
* Có bảo đảm so với mức lạm phát.
* Có ưu thế so với đối thủ cạnh tranh.
* Có bảo đảm người lao động muốn làm việc ở doanh nghiệp.
* Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có thay đổi không.
Để thiết lập hàm số thể hiện sự biến thiên của mức lương cho các chức danh công việc, cần dựa vào tổng số điểm của từng chức danh và mức lương trung bình trên một điểm của các chức danh đó trên thị trường.