Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 51 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
51
Dung lượng
0,93 MB
Nội dung
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN MÁY − THIẾTBỊ
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
Đề tài:
THIẾT KẾHỆTHỐNGTHIẾTBỊCÔĐẶC
HAI NỒIXUÔICHIỀUDUNGDỊCHNaOH
GVHD : Th.S TRẦN HOÀI ĐỨC
SVTH : NGUYỄN CÔNG NAM 11288601
TRẦN TRỌNG NGUYỄN 11265301
Lớp : DHHD7LT
Khoá : 2011 − 2013
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012
ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN MÁY – THIẾTBỊ
ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
Đề tài:
THIẾT KẾHỆTHỐNGTHIẾTBỊCÔĐẶC
HAI NỒIXUÔICHIỀUDUNGDỊCHNaOH
GVHD : Th.S TRẦN HOÀI ĐỨC
SVTH : NGUYỄN CÔNG NAM 11288601
TRẦN TRỌNG NGUYỄN 11265301
Lớp : DHHD7LT
Khoá : 2011 2013
i
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐHCN TP.HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
KHOA: CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
BỘ MÔN: MÁY & THIẾTBỊ
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN CÔNG NAM MSSV: 11288601 LỚP: DHHD7LT
TRẦN TRỌNG NGUYỄN MSSV: 11265301 LỚP: DHHD7LT
1. Tên đồ án:
Thiết kếhệthốngcôđặc 2 nồixuôichiềudùngđểcôđặcdungdịchNaOH
2. Nhiệm vụ đồ án (yêu cầu về nộidung và số liệu ban đầu)
Số liệu ban đầu: G
D
= 2500 kg/h; X
D
= 15%, Xc = 30% (theo khối lƣợng)
Nội dung:
– Giới thiệu tổng quan (tổng quan về nguyên liệu và quá trình cô đặc)
– Qui trình công nghệ (đƣa ra sơ đồ và thuyết minh qui trình công nghệ)
– Tính toán cân bằng vật chất, cân bằng năng lƣợng
– Tính toán thiếtkếthiếtbị chính (tính toán về các thông số về đƣờng kính, chiều
cao, bề dày và các chi tiết khác )
– Bản vẽ: 2 bản vẽ khổ A1 gồm: bản vẽ quy trình công nghệ, bản vẽ cấu tạo chi
tiết thiếtbị chính
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: ngày 15 tháng 10 năm 2012
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: tháng 12 năm 2012
5. Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: Th.s TRẦN HOÀI ĐỨC
Tp. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2012
TỔ TRƢỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Ngƣời duyệt:
Đơn vị:
Ngày bảo vệ
Điểm tổng kết:
Nơi lƣu trữ:
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Tp. Hồ Chí Minh , Ngày … Tháng … Năm 2012
Ngƣời nhận xét
Th.S Trần Hoài Đức
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Tp. Hồ Chí Minh , Ngày … Tháng … Năm 2012
Ngƣời nhận xét
iv
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1
1.1. Tổng quan về nguyên liệu 1
1.2. Tổng quan về quá trình côđặc 1
1.3. Côđặc nhiều nồi 1
CHƢƠNG 2 : MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 3
2.1. Lựa chọn quy trình công nghệ 3
2.2. Mô tả dây chuyền công nghệ 4
CHƢƠNG 3 : TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT 6
3.1. Tính toán năng suất nhập liệu và tháo liệu 6
3.2. Cân bằng nhiệt lƣợng 6
3.2.1. Xác định áp suất và nhiệt độ mỗi nồi 6
3.2.2. Nhiệt độ và áp suất hơi thứ 7
3.2.3. Xác định nhiệt độ tổn thất 7
3.2.4. Hệ số hữu ích và nhiệt độ sôi của từng nồi 9
3.2.5. Nhiệt độ sôi thực tế của dungdịch ở mỗi nồi 9
3.2.6. Tính nhiệt dung riêng của dungdịch ở mỗi nồi 10
CHƢƠNG 4 : TÍNH TOÁN KÍCH THƢỚC THIẾTBỊ CHÍNH 13
4.1. Tính toán bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt 13
4.1.1. Tính hệ số cấp nhiệt α
1
khi ngƣng tụ hơi 13
4.1.2. Tính hệ số cấp nhiệt α
2
từ bề mặt đốt đến chất lỏng sôi 13
4.1.3. Xác định hệ số truyền nhiệt từng nồiđể kiểm tra đối chiếu 16
4.2. Tính toán buồng đốt 18
4.2.1. Đƣờng kính buồng đốt 20
4.2.2. Bề dày của thân buồng đốt 21
4.2.3. Bề dày đáy buồng đốt 23
4.3. Tính toán buồng bốc 25
4.3.1. Đƣờng kính buồng bốc 25
4.3.2. Chiều cao buồng bốc 25
4.3.3. Bề dày buồng bốc 26
4.3.4. Bề dày nắp buồng bốc 27
4.4. Đƣờng kính các ống dẫn 28
4.4.1. Đƣờng kính ống dẫn hơi đốt 29
4.4.2. Đƣờng kính ống dẫn hơi thứ 29
4.4.3. Đƣờng kính ống dẫn dungdịch 30
4.5. Chiều dày vĩ ống 32
4.6. Chiều dày lớp cách nhiệt 32
v
4.6.1. Tính bề dày lớp cách nhiệt của ống dẫn 32
4.6.2. Tính bề dày lớp cách nhiệt của thân thiếtbị 34
4.7. Chọn mặt bích 35
4.7.1. Buồng đốt 35
4.7.2. Buồng bốc 35
4.8. Chọn tai treo 36
4.8.1. Khối lƣợng đáy buồng đốt 37
4.8.2. Khối lƣợng thân buồng đốt 37
4.8.3. Khối lƣợng nắp buồng bốc 37
4.8.4. Khối lƣợng thân buồng bốc 37
4.8.5. Khối lƣợng lớp cách nhiệt 37
4.8.6. Khối lƣợng cột chất lỏng 38
4.8.7. Khối lƣợng cột hơi 38
4.8.8. Khối lƣợng bích 38
4.8.9. Khối lƣợng ống truyền nhiệt 39
4.8.10. Khối lƣợng vỉ ống 39
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO 42
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong kỹ thuật sản xuất công nghiệp hóa chất và các ngành khác, thƣờng phải làm
việc với các hệdungdịch rắn tan trong lỏng, hoặc lỏng trong lỏng. Để nâng cao nồng độ của
dung dịch theo yêu cầu của sản xuất kỹ thuật ngƣời ta cần dùng biện pháp tách bớt dung
môi ra khỏi dung dịch. Phƣơng pháp phổ biến là dùng nhiệt để làm bay hơi còn chất rắn tan
không bay hơi, khi đó nồng độ dungdịch sẽ tăng lên theo yêu cầu mong muốn.
Thiết bịdùng chủ yếu là thiếtbịcôđặc dạng ống tuần hoàn trung tâm, tuần hoàn
cƣỡng bức, phòng đốt ngoài, …trong đó thiếtbịcôđặccó tuần hoàn có ống tuần hoàn trung
tâm đƣợc dùng phổ biến vì thiếtbị này có nguyên lý đơn giản, dễ vận hành và sửa chữa,
dùng côđặcdungdịchcó độ nhớt tƣơng đối và cao… dây truyền thiếtbịcó thể dùng 1 nồi, 2
nồi, 3 nồi…nối tiếp nhau để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu. Trong thực tế ngƣời ta thƣờng sử
dụng thiếthệthống 2 nồi hoặc 3 nồiđểcó hiệu suất sử dụng hơi đốt cao nhất, giảm tổn thất
trong quá trình sản xuất.
Để bƣớc đầu làm quen với công việc của một kỹ sƣ công nghệ là thiếtkế một thiếtbị
hay hệthống thực hiện một nhiệm vụ trong sản xuất, chúng em đƣợc phân công đồ án học
phần. Việc thực hiện đồ án là điều rất có ích cho mỗi sinh viên trong việc từng bƣớc tiếp cận
với việc thực tiễn sau khi đã hoàn thành khối lƣợng kiến thức của các môn “Quá trình và
thiết bị Công nghệ Hóa học” trên cơ sở lƣợng kiến thức đó và kiến thức của một số môn
khoa học khác có liên quan mỗi sinh viên có thể tự tính toán thiếtkế một thiếtbị công nghệ
theo yêu cầu. Qua việc làm đồ án môn học này, mỗi sinh viên phải biết cách sử dụngtàiliệu
trong việc tra cứu, vận dụngđúng những kiến thức, quy định trong tính toán và thiết kế, tự
nâng cao kĩ năng trình bày bản thiếtkế theo văn bản khoa học và nhìn nhận vấn đề một
cách cóhệ thống.
Trong đồ án môn học này, chúng em cần thực hiện là thiếtkếhệthốngcôđặchai
nồi xuôi chiều, thiếtbịcôđặc ống tuần hoàn ngoài dùng cho côđặcdungdịchNaOH với
công suất 2500 kg/h từ nồng độ đầu 15% lên tới 30% theo khối lƣợng.
vii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1. Nhiệt độ và áp suất hơi thứ 7
Bảng 3. 2. Tổn thất nhiệt độ do nồng độ
’
8
Bảng 3. 3. Tổn thất nhiệt do áp suất thủy tĩnh (
’’ ) 8
Bảng 4. 1. Đường kính các loại ống dẫn 32
Bảng 4. 2. Ống dẫn hơi đốt 33
Bảng 4. 3. Ống dẫn hơi thứ 34
Bảng 4. 4. Ống dẫn dungdịch 34
Bảng 4. 5. Kích thước bích nối buồng đốt, buồng bốc. 36
Bảng 4. 6. Kích thước bích nối các ống dẫn 36
Bảng 4. 7. Khối lượng bích 39
Bảng 4. 8. Các thông số của tai treo 40
1
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về nguyên liệu
Natri hiđroxit hay (công thức hóa học là NaOH) hay thƣờng đƣợc gọi là xút hoặc xút
ăn da, ở dạng nguyên chất là chất rắn màu trắng, có dạng tinh thể, khối lƣợng riêng 2,1
g/cm³, nóng chảy ở 318
o
C (519K) và sôi ở 1390 °C (1663K) dƣới áp suất khí quyển. NaOH
tan tốt trong nƣớc (1110 g/l ở 20
o
C) và sự hoà tan toả nhiệt mạnh. NaOH ít tan hơn trong
các dung môi hữu cơ nhƣ metanol, etanol… NaOH rắn và dungdịchNaOH đều dễ hấp thụ
CO
2
từ không khí nên chúng cần đƣợc chứa trong các thùng kín.
Dung dịchNaOH là một bazơ mạnh, có tính ăn da và có khả năng ăn mòn cao. Vì
vậy, ta cần lƣu ý đến việc ăn mòn thiếtbị và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình sản
xuất NaOH.
Ngành công nghiệp sản xuất NaOH là một trong những ngành sản xuất hoá chất cơ
bản và lâu năm. Nó đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của các ngành công nghiệp khác
nhƣ dệt, tổng hợp tơ nhân tạo, lọc hoá dầu, giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa,…
Natri hydroxit cũng đƣợc sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm.
Trƣớc đây trong công nghiệp, NaOH đƣợc sản xuất bằng cách cho Ca(OH)
2
tác dụng với
dung dịch Na
2
CO
3
loãng và nóng. Ngày nay, ngƣời ta dùng phƣơng pháp hiện đại là điện
phân dungdịch NaCl bão hoà. Tuy nhiên, dungdịch sản phẩm thu đƣợc thƣờng có nồng độ
rất loãng, gây khó khăn trong việc vận chuyển đi xa. Để thuận tiện cho chuyên chở và sử
dụng, ngƣời ta phải côđặcdungdịchNaOH đến một nồng độ nhất định theo yêu cầu.
1.2. Tổng quan về quá trình côđặc
Cô đặc là quá trình làm tăng nồng độ của chất hòa tan trong dungdịch gồm hai hay
nhiều cấu tử bằng cách tách bớt một phần dung môi bằng phƣơng pháp sử dụng nhiệt độ
hoặc phƣơng pháp làm lạnh kết tinh. Quá trình côđặc của dungdịch lỏng – rắn hay lỏng –
lỏng có chênh lệch nhiệt độ sôi rất cao thƣờng đƣợc tiến hành bằng cách tách một phần
dung môi (cấu tử dễ bay hơi hơn).
Trong côđặc cần hiểu rõ các khái niệm:
- Hơi đốt: hơi dùngđể đun sôi dungdịch
- Hơi thứ: hơi bốc lên từ nồicôđặc
- Hơi phụ: hơi lấy ra làm hơi đốt cho thiếtbị ngoài hệthốngcô đặc.
Quá trình côđặc thƣờng dùng phổ biến trong công nghiệp với mục đích làm tăng
nồng độ các dungdịch loãng, hoặc tách bớt chất rắn hòa tan.
Quá trình côđặc thƣờng đƣợc tiến hành ở các điều kiện áp suất khác nhau. Khi làm
việc ở áp suất thƣờng (áp suất khí quyển) ngƣời ta dùngthiếtbị hở, khi làm việc ở áp suất
khác áp suất khí quyển (áp suất chân không) ngƣời ta dùngthiếtbị kín.
Quá trình côđặccó thể tiến hành trong hệthốngcôđặc 1 nồi hoặc nhiều nồi, có thể
làm việc liên tục hoặc gián đoạn.
1.3. Côđặc nhiều nồi
Khi côđặc 1 nồi thì tiêu hao hơi đốt quá lớn, không kinh tế. Mặt khác hơi thứ vẫn còn
mang một nhiệt lƣợng lớn, tốn nƣớc để ngƣng tụ. Quá trình côđặc nhiều nồi tận dụng hơi
thứ làm hơi đốt , do đó hạ thấp chỉ tiêu tiêu hao hơi đốt, năng suất lớn, dễ khống chế các
thông số kỹ thuật.
Trong công nghiệp hệthốngcôđặc nhiều nồi đƣợc chia thành 3 loại:
- Hệthốngcôđặc nhiều nồixuôichiều
- Hệthốngcôđặc nhiều nồi ngƣợc chiều
[...]... thoáng dungdịch bằng với áp suất làm việc của thiếtbị 2 CHƢƠNG 2 : MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 2.1 Lựa chọn quy trình công nghệ Năng suất của quy trình theo đồ án yêu cầu là 2500 kg/h, do đó ta chọn sơ đồ công nghệ nhƣ sau: Hình 2.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ côđặc chân không dungdịchNaOH 2 nồixuôichiều Chú thích thiết bị: 1 2 3 4 Bồn cao vị Thiếtbị gia nhiệt Lƣu lƣợng kếNồicôđặc số... Nhƣợc điểm: các nồi sau do nồng độ tăng, nhiệt độ giảm làm cho độ nhớt tăng, do đó hệ số K giảm, không khai thác đƣợc hết công suất thiếtkế của thiếtbị Trong khuôn khổ đồ án này ta sẽ tiến hành côđặcdungdịchNaOH theo cách tách dung môi dƣới dạng hơi bằng hệthống thiết bịcôđặc hai nồixuôichiều liên tục Quá trình côđặc tiến hành ở trạng thái sôi, nghĩa là áp suất hơi riêng phần của dung môi trên... lƣợng kếNồicôđặc số 1 7 Nồicôđặc số 2 8 Thiếtbị ngƣng tụ Baromet 9 Thiếtbị phân ly 10 Bơm hút chân không 11 Bồn chứa nƣớc ngƣng 12 Bơm sản phẩm 13 Bồn chứa sản phẩm 14 Thiếtbị tách lỏng 16 Bồn chứa nguyên liệu (NaOH 15%) 17 Bơm nhập liệu 3 2.2 Mô tả dây chuyền công nghệ 2.2.1 Nguyên tắc hoạt động của hệ thốngcôđặc 2 nồi xuôi chiều Nguyên liệu ban đầu là dungdịchNaOHcó nồng độ 15% đƣợc chứa.. .Hệ thốngcôđặc nhiều nồi song song - Ƣu điểm và nhƣợc điểm của thiết bịcôđặc nhiều nồi xuôi chiều: Ƣu điểm: Đểhệthống làm việc đƣợc thì nhiệt độ và áp suất nồi trƣớc phải lớn hơn nồi sau, do đó dungdịch tự chảy từ nồi đầu qua nồi sau mà không cần bơm, đỡ tốn năng lƣợng Thƣờng nồi đầu áp suất dƣơng, nồi sau áp suất âm - Nhiệt độ sản phầm thấp nên chất lƣợng sản phẩm tốt - Hệthống đơn... trong bồn chứa nguyên liệu số 16 Sau đó đƣợc bơm lên bồn cao vị số 1 nhờ bơm nguyên liệu số 17 Từ bồn cao vị, dungdịchNaOH chảy qua lƣu lƣợng kế rồi đi vào thiếtbị gia nhiệt số 2 và đƣợc đun nóng đến nhiệt độ sôi trong nồicôđặc số 1 rồi đƣa vào nồicôđặc số 1 đểcôđặc một phần dungdịchNồi số 1 sử dụng hơi đốt là hơi chính trong nhà máy Dungdịch từ nồi số 1 tự chuyển sang nồi số 2 do chênh lệch... A : hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng; A = 3,58 liên kết (nƣớc) : là nhiệt dung riêng đẳng áp của dungdịch NaOH, (J/kg.độ) : là khối lƣợng riêng của chất lỏng (tra Bảng I.2/9[1]) M : khối lƣợng phân tử mol của dungdịchNaOH M n NaOH M NaOH 1 n NaOH MH2O đối với chất lỏng là phần trăm NaOH theo mol n NaOH x NaOH M NaOH x NaOH M NaOH 100 x NaOH M H2O Nồi 1 : 20 40 n NaOH1 ... làm việc giữa hainồi (áp suất nồi sau < áp suất nồi trƣớc) Nhiệt độ của nồi trƣớc lớn hơn của nồi sau do đó dungdịch đi vào nồi thứ 2 có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi Nồi số 2 sử dụng hơi thứ của nồi số 1 để làm hơi đốt, tiếp tục côđặcdungdịchNaOH đạt tới nồng độ yêu cầu (30% theo khối lƣợng) Hơi thứ của nồi 2 đƣợc đƣa qua thiếtbị ngƣng tụ Baromet số 8 để tạo độ chân không cho hệthống nhờ bơm... thống, kg/h i,i1,i2 : hàm nhiệt của hơi đốt, hơi thứ nồi 1 và nồi 2, J/kg tD, t1, t2 : nhiệt độ sôi ban đầu, ra khỏi nồi 1 và nồi 2 của dung dịch, 0C CD, C1, C2 : nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi 1 và nồi 2 của dung dịch, J/kg.độ 1, 2 : nhiệt độ nƣớc ngƣng tụ của nồi 1 và nồi 2,0C 10 – – – – Cng1, Cng2 : nhiệt dung riêng của nƣớc ngƣng ở nồi 1 và nồi 2, J/kg.độ (tra Bảng I.249/310[1]) Qxq1,Qxq2 :... ) f : hệ số hiệu chỉnh vì thiết bịcôđặc làm việc ở áp suất khác với áp suất thƣờng 7 ri : ẩn nhiệt hóa hơi của hơi ở nhiệt độ t’i, J/kg t’i : nhiệt độ hơi thứ của nồi thứ i, 0C Trong các thiết bịcôđặc liên tục (tuần hoàn tự nhiên hay cƣỡng bức) thì nồng độ dungdịch sôi gần với nồng độ cuối (xc) do đó ’lấy theo nồng độ cuối dungdịch Bảng 3 2 Tổn thất nhiệt độ do nồng độ ’ Nồi 1 20,0 8,2 Nồi 2... thứ từ nồi này sang nồi kia và từ nồi cuối đến thiếtbị ngƣng tụ là 10C Do đó : ”’1 = 1,0 0C ”’2 = 1,0 0C 3.2.3.4 Tổn thất chung trong toàn hệthốngcôđặc = ’ + ” + ”’ = 21,698 + 17,604 + 2,0 = 41,302 0C 3.2.4 Hệ số hữu ích và nhiệt độ sôi của từng nồi thi T1 Tng 142,9 59,7 41,302 41,898 0C − − − − − − − − − − − − 3.2.5 Nhiệt độ sôi thực tế của dungdịch ở mỗi nồiNồi 1 : . nghiệp hệ thống cô đặc nhiều nồi đƣợc chia thành 3 loại:
- Hệ thống cô đặc nhiều nồi xuôi chiều
- Hệ thống cô đặc nhiều nồi ngƣợc chiều
2
- Hệ thống cô đặc. cần thực hiện là thiết kế hệ thống cô đặc hai
nồi xuôi chiều, thiết bị cô đặc ống tuần hoàn ngoài dùng cho cô đặc dung dịch NaOH với
công suất 2500 kg/h