Đối tƣợng điều chỉnh
- Phó giám đốc vận hành
- Trưởng, phó phòng vật tư thiết bị
- Quản đốc, Phó quản đốc Phân xưởng Vận hành
- Quản đốc, Phó quản đốc Phân xưởng sửa chữa
- Trưởng ca, phó ca, trưởng kíp, trực điện Nhà máy thuỷ điện Xekaman 1.
Phạm vi áp dụng
Quy trình này đƣợc áp dụng cho công tác sửa chữa, vận hành và xử lý sự cố hợp bộ Máy cắt 15.75 kV tại Nhà máy thuỷ điện Xekaman 1.
Trách nhiệm
Quy trình này thuộc sở hữu của Công ty TNHH Điện Xekaman 1, và mọi tổ chức, cá nhân bên ngoài muốn sao chép phải có sự đồng ý bằng văn bản từ công ty Nhân viên công ty cần tuân thủ các yêu cầu về kiểm soát tài liệu khi thực hiện sao chép Công ty sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng tài liệu không hợp lệ bởi các tổ chức, cá nhân khác.
Lãnh đạo các đơn vị liên quan cần áp dụng các hình thức phù hợp để phổ biến và hướng dẫn Quy trình này, nhằm đảm bảo rằng những người có liên quan hiểu rõ và thực hiện đúng.
Tài liệu liên quan, viết tắt
- Bố trí tổng thể và sơ đồ mạch liên động máy cắt (XE1-C24-03-7970);
- Thông số máy cắt(XE1-C24-03-7971);
- Sơ đồ và BOM của mạch máy cắt đầu cực máy phát (XE1-C24-03-7975);
- Hướng dẫn lắp đặt và vận hành máy cắt đầu cực (XE1-C24-03-7973);
- Quy phạm kỹ thuật vận hành Nhà máy điện và lưới điện (QPNL-OI-90)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện, được ban hành theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương, quy định các tiêu chuẩn an toàn trong khai thác thiết bị điện tại các nhà máy điện và lưới điện Nội dung của quy định này nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động và thiết bị, đồng thời nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống điện quốc gia.
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
- Quy trình kỹ thuật an toàn điện(Ban hành theo QĐ số 1157/QĐ-EVN)
- A0: Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc Gia
- *: Ký hiệu thay cho 1,2 (tương ứng với các khối tổ máy H1-T1, H2-T2)
- NVVH: Nhân viên vận hành
- NVSC: Nhân viên sửa chữa
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 7
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Máy cắt hợp bộ 15.75kV FKG2S là thiết bị cắt 3 pha tích hợp, bao gồm máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa và các thiết bị khác Thiết bị này sử dụng bộ truyền động lò xo để vận hành hiệu quả.
- Đóng máy phát thủy lực vào lưới điện hoặc cắt ra khỏi lưới điện trong chế độ vận hành bình thường, cũng như trong trường hợp sự cố
- Cách ly máy phát thủy lực với lưới điện để phục vụ sửa chữa, thí nghiệm, hiệu chỉnh máy phát thủy lực
Máy cắt 15.75 kV sử dụng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang
Mỗi pha của máy cắt có một đồng hồ đo áp lực khí SF6
Chu trình làm việc của máy cắt CO-30min-CO trong trường hợp ngắn mạch bắt đầu khi máy cắt đang ở trạng thái cắt Sau 0 giây, máy cắt có khả năng đóng lại, tuy nhiên, nếu xảy ra sự cố ngắn mạch, máy cắt sẽ thực hiện cắt nhanh Sau khoảng thời gian 30 phút, máy cắt mới có thể thực hiện đóng cắt trở lại.
1 Thông số kỹ thuật chính
STT Thông số Giá trị Đơn vị
1 Điện áp cao nhất 17.5 kV
2 Điện áp định mức 15.75 kV
3 Tần số định mức 50 Hz
4 Dòng điện định mức lâu dài 6.5 kA
5 Điện áp xung định mức (giá trị đỉnh) 125 kV
6 Chu trình làm việc dòng ngắn mạch định mức CO-30min-
7 Dòng điện ngắn mạch định mức đối xứng 63 kA
8 Dòng đỉnh định mức 170 KA
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
STT Thông số Giá trị Đơn vị
9 Dòng ngắn mạch chịu đựng trong thời gian 3s 63 KA
10 Thời gian đóng định mức 115 Ms
11 Thời gian cắt định mức 6.1bar;
9 Lò xo đóng MC đã đƣợc tích năng Điều 15 Điều kiện thao tác cắt máy cắt
1 MC 90* ở trạng thái sẵn sàng làm việc;
2 Máy cắt 90* đang ở vị trí đóng; đèn H12 sáng;
3 Áp lực khí SF6 > 6.1bar Điều 16 Điều kiện liên động điện DCL 90*-3:
4 DCL 90*-3 không bị khóa liên động cơ khí;
5 Động cơ truyền động sẵn sàng làm việc
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1 Điều 17 Điều kiện liên động DTĐ 90*-05
3 Máy cắt diệt từ QE* cắt;
4 DTĐ 90*-05 không bị khóa liên động cơ khí;
5 Động cơ truyền động sẵn sàng làm việc Điều 18 Đ i ề u k i ệ n l i ê n đ ộ n g DTĐ 90*-38:
5 DTĐ 90*-38 không bị khóa liên động cơ khí;
6 Động cơ truyền động sẵn sàng làm việc;
7 DCL 941-3 cắt (đối với DTĐ 901-38);
8 DCL 942-3 cắt (đối với DTĐ 902-38) Điều 19 Các chế độ thao tác MC 90* Đối với các sự cố do hệ thống rơ le bảo vệ tác động hoặc nhấn nút S01
(*CJA02) sẽ đƣa điện áp trực tiếp đến cuộn cắt MC 90* để cắt MC mà không liên quan đến khóa chọn chế độ S10
1 Chế độ từ xa (chế độ vận hành bình thường của MC 90*)
- Thực hiện đóng/cắt theo logic khởi động/dừng tổ máy tại ĐKTT;
Thực hiện việc đóng hoặc cắt tổ máy theo logic khởi động và dừng tại tủ *CJA01 bằng cách gửi lệnh đóng MC thông qua bộ hòa tự động Syn 3000 (G02) hoặc bộ hòa bằng tay Syn 3000 (G02) bằng cách nhấn nút S03.
2 Chế độ tại chỗ (Thực hiện thao tác tại tủ điều khiển MC 90*)
- Chỉ thực hiện khi thí nghiệm hiệu chỉnh, sửa chữa, lắp đặt máy cắt
Trong tình huống khẩn cấp, được xác định theo quy trình xử lý sự cố các thiết bị liên quan, việc cắt MC là cho phép, tuy nhiên cần đảm bảo rằng áp lực khí SF6 của MC phải ở mức bình thường.
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 37
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1 Điều 20 Trình tự thao tác MC 90* ở chế độ từ xa
1 Kiểm tra máy cắt đã thỏa mãn các điều kiện thao tác đóng/cắt;
2 Chọn khóa S10 ở tủ điều khiển máy cắt ở vị trí “Remote”;
3 Thực hiện đóng/cắt máy cắt theo QTVH hệ thống điều khiển trung tâm
(khởi động/dừng tổ máy), hoặc thực hiện đóng/cắt máy cắt theo QTVH&XLSC tổ máy Điều 21 Trình tự thao tác đóng MC 90* ở chế độ tại chỗ
1 Kiểm tra máy cắt đã thỏa mãn các điều kiện thao tác đóng;
2 Chuyển khóa S10 ở tủ điều khiển máy cắt sang vị trí “Local”;
3 Nhấn nút S12 để đóng máy cắt; kiểm tra máy cắt đóng tốt Điều 22 Trình tự thao tác cắt MC 90* ở chế độ tại chỗ
1 Kiểm tra Máy cắt đã thỏa mãn các điều kiện thao tác cắt;
2 Chuyển khóa S10 ở tủ điều khiển máy cắt sang vị trí “Local”;
3 Nhấn nút S13 để cắt Máy cắt; kiểm tra Máy cắt cắt tốt Điều 23 Điều kiện và trình tự thao tác DCL 90*-3 bằng điện ở chế độ tại chỗ
(Xem mạch liên động thao tác )
- Liên động thao tác DCL 90*-3 thõa mãn;
2 Trình tự thao tác cắt DCL 90*-3:
- Xoay chìa khóa A từ ổ khóa S1 và rút ra (khóa đóng MC);
- Tra chìa khóa A vào ổ khóa S2 và xoay;
- Xoay chìa khóa B ở ổ S2 và rút ra;
- Nhấn nút S23 trên bảng của tủ điều khiển và theo dõi cắt DCL;
- Tra chìa khóa B vào ổ S4 và xoay;
- Xoay chìa khóa C ở ổ S4 và rút chìa khóa C ra (khóa đóng DCL)
3 Thao tác đóng DCL 90*-3: Theo trình tự ngƣợc lại
- Tra chìa khóa C vào ổ S4 và xoay;
- Xoay chìa khóa B ở ổ S4 và rút ra;
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
- Nhấn nút S22 trên bảng của tủ điều khiển: theo dõi đóng DCL;
- Tra chìa khóa B vào ổ S2 và xoay;
- Xoay chìa khóa A ở ổ khóa S2 và rút ra;
Để thao tác DCL 90*-3 ở chế độ tại chỗ bằng tay quay, trước tiên, bạn cần chèn chìa khóa A vào ổ khóa S1 và xoay để giải trừ mạch đóng MC Hãy tham khảo mạch liên động thao tác để đảm bảo thực hiện đúng trình tự và điều kiện cần thiết.
- Điều kiện liên động thao tác DCL 90*-3 thõa mãn;
2 Trình tự thao tác cắt
- Xoay chìa khóa A từ ổ khóa S1 và rút ra (ngăn việc đóng MC)
- Tra chìa khóa A vào ổ khóa S2 và xoay;
- Xoay chìa khóa B ở ổ S2 và rút ra;
- Tra chìa khóa B vào ổ S3 và xoay;
- Tra cần thao tác vào vị trí rồi quay một góc 90 0 ngƣợc chiều kim đồng hồ để cắt DCL, rút cần thao tác ra;
- Xoay chìa khóa B ở ổ khóa S3 và rút ra;
- Tra chìa khóa B vào ổ S4 và xoay;
- Xoay chìa khóa C ở ổ S4 và rút chìa khóa C ra
3 Trình tự thao tác đóng
- Tra chìa khóa C vào ổ S4 và xoay;
- Xoay chìa khóa B ở ổ S4 và rút ra;
- Tra chìa khóa B vào ổ khóa S3 và xoay;
- Tra cần thao tác vào vị trí rồi quay một góc 90 0 cùng chiều kim đồng hồ để đóng DCL, rút cần thao tác ra;
- Xoay chìa khóa B ở ổ S3 và rút ra;
- Tra chìa khóa B vào ổ S2 và xoay;
- Xoay chìa khóa A ở ổ khóa S2 và rút ra;
- Tra chìa khóa A vào ổ khóa S1 và xoay (giải trừ mạch đóng MC)
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 39
Tại phân xưởng vận hành Xekaman 1, Điều 25 quy định về thao tác các ổ khoá liên động tại hộp giao diện của tủ điều khiển chung Người vận hành cần thực hiện đúng quy trình để rút các chìa khoá X và Y, theo hướng dẫn và hình vẽ tại hộp giao diện của tủ điều khiển chung.
1 Thao tác rút chìa khoá X
- Tra chìa khoá C vào ổ E1 và xoay để giải phóng khoá C1 và C2;
- Xoay chìa khoá C1 ở ổ E1 và rút ra;
- Xoay khoá X ở ổ E2 và rút ra
2 Thao tác rút chìa khoá Y
- Tra chìa khoá C vào ổ E1 và xoay để giải phóng khoá C1 và C2;
- Xoay chìa khoá C2 ở ổ E1 và rút ra;
- Xoay khoá Y ở ổ E3 và rút ra Điều 26 Điều kiện và trình tự thao tác DTĐ 90*-38 bằng điện Đây là chế độ thao tác bình thường
- Liên động thao tác DTĐ 90*-38 thõa mãn;
2 Trình tự thao tác đóng
- Thao tác nhƣ mục 1 của điều 25;
- Tra chìa khóa X vào ổ S5 và xoay;
- Xoay chìa khóa E ở ổ S5 và rút ra;
- Nhấn nút S42 trên bảng của tủ điều khiển để đóng DTĐ;
- Tra chìa khóa E vào ổ S7 và xoay;
- Xoay chìa khóa F ở ổ S7 và rút ra;
- NVVH quản lý cất giữ chìa khóa F theo quy trình an toàn
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
3 Trình tự thao tác cắt (theo trình tự ngƣợc lại)
- Tra chìa khóa F vào ổ S7 và xoay;
- Xoay chìa khóa E ở ổ S7 và rút ra;
- Nhấn nút S43 trên bảng của tủ điều khiển để cắt DTĐ;
- Tra chìa khóa E vào ổ S5 và xoay;
- Xoay chìa khóa X ở ổ S5 và rút ra Điều 27 Điều kiện và trình tự thao tác DTĐ 90*-38 bằng tay quay (Xem hình mạch liên động thao tác)
Chỉ đƣợc phép thao tác khi không thể thao tác bằng điện và phải đƣợc sự đồng ý của Phó giám đốc Kỹ thuật của Công ty
- Liên động thao tác DTĐ 90*-38 thõa mãn;
2 Trình tự thao tác đóng
- Thao tác nhƣ mục 1 của điều 25;
- Tra chìa khóa X vào ổ S5 và xoay
- Xoay chìa khóa E ở ổ S5 và rút ra;
- Tra chìa khóa E vào ổ S6 và xoay;
- Tra cần thao tác vào vị trí rồi quay một góc 90 0 theo chiều kim đồng hồ để đóng DTĐ, rút cần thao tác ra;
- Xoay chìa khóa E ở ổ S6 và rút ra;
- Tra chìa khóa E vào ổ S7 và xoay;
- Xoay chìa khóa F ở ổ S7 và rút ra;
- NVVH quản lý cất giữ chìa khóa F theo quy trình an toàn
3 Trình tự thao tác cắt (theo trình tự ngƣợc lại)
- Tra chìa khóa F vào ổ S7 và xoay;
- Xoay chìa khóa E ở ổ S7 và rút ra;
- Tra chìa khóa E vào ổ S6 và xoay;
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 41
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
- Tra cần thao tác vào vị trí rồi quay một góc 90 0 theo ngƣợc chiều kim đồng hồ để cắt DTĐ, rút cần thao tác ra;
- Xoay chìa khóa E ở ổ S6 và rút ra;
- Tra chìa khóa E vào ổ S5 và xoay;
- Xoay chìa khóa X ở ổ S5 và rút ra Điều 28 Điều kiện và trình tự thao tác DTĐ 90*-05 bằng điện Đây là chế độ thao tác bình thường
- Liên động thao tác DTĐ 90*-05 thõa mãn;
2 Trình tự thao tác đóng
- Thao tác nhƣ mục 2 của điều 25;
- Tra chìa khóa Y vào ổ S8 và xoay
- Xoay chìa khóa G ở ổ S8 và rút ra;
- Nhấn nút S32 trên bảng của tủ điều khiển để đóng DTĐ;
- Tra chìa khóa G vào ổ S10 và xoay;
- Xoay chìa khóa H ở ổ S10 và rút ra;
- NVVH quản lý cất giữ chìa khóa H theo quy trình an toàn
3 Trình tự thao tác cắt (theo trình tự ngƣợc lại)
- Tra chìa khóa H vào ổ S10 và xoay;
- Xoay chìa khóa G ở ổ S10 và rút ra;
- Nhấn nút S33 trên bảng của tủ điều khiển để cắt DTĐ;
- Tra chìa khóa G vào ổ S8 và xoay;
- Xoay chìa khóa Y ở ổ S8 và rút ra Điều 29 Điều kiện và trình tự thao tác DTĐ 90*-05 bằng tay quay (Xem hình mạch liên động thao tác)
Chỉ đƣợc phép thao tác khi không thể thao tác bằng điện và phải đƣợc sự đồng ý của Phó giám đốc kỹ thuật của Công ty
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
- Liên động thao tác DTĐ 90*-05 thõa mãn;
2 Trình tự thao tác đóng
- Thao tác nhƣ mục 2 của điều 25;
- Tra chìa khóa Y vào ổ S8 và xoay
- Xoay chìa khóa G ở ổ S8 và rút ra;
- Tra chìa khóa G vào ổ S9 và xoay;
- Tra cần thao tác vào vị trí rồi quay một góc 90 0 theo chiều kim đồng hồ để đóng DTĐ, rút cần thao tác ra;
- Xoay chìa khóa G ở ổ S9 và rút ra;
- Tra chìa khóa G vào ổ S10 và xoay;
- Xoay chìa khóa H ở ổ S10 và rút ra;
- NVVH quản lý cất giữ chìa khóa H theo quy trình an toàn
3 Trình tự thao tác cắt (theo trình tự ngƣợc lại)
- Tra chìa khóa H vào ổ S10 và xoay;
- Xoay chìa khóa G ở ổ S10 và rút ra;
- Tra chìa khóa G vào ổ S9 và xoay;
- Tra cần thao tác vào vị trí rồi quay một góc 90 0 theo ngƣợc chiều kim đồng hồ để cắt DTĐ, rút cần thao tác ra;
- Xoay chìa khóa G ở ổ S9 và rút ra;
- Tra chìa khóa G vào ổ S8 và xoay;
- Xoay chìa khóa Y ở ổ S8 và rút ra Điều 30 Trình tự thao tác giải phóng lò xo tích năng phục vụ sửa chữa, hiệu chỉnh Máy cắt 90*
1 Kiểm tra Máy cắt 90* cắt tốt;
2 Cắt nguồn xoay chiều cấp cho động cơ tích năng lò xo Máy cắt 90*;
3 Đóng Máy cắt 90* (thực hiện theo Điều 22);
4 Cắt Máy cắt 90*, kiểm tra cắt tốt (thực hiện theo Điều 23);
5 Kiểm tra trạng thái tích năng lò xo Máy cắt 90* đã đƣợc giải trừ
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 43
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1 Điều 31 Trình tự cô lập MC 15,75kV ra sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh:
1 Dừng máy, kiểm tra tổ máy đã dừng hoàn toàn;
2 Kiểm tra MC 15,75kV đã cắt tốt 3 pha;
3 Dựa vào sơ đồ vận hành trạm 230kV Trình tự thao tác theo mục a hoặc mục b a Sơ đồ trạm 230kV đang vận hành theo phương thức bình thường
- Cắt MC 23* (* ở mục này là 1 hoăc 2); kiểm tra cắt tốt 3 pha;
- Kiểm tra chuyển đổi tự dùng tốt;
- Cắt DCL 23*-3 (* ở mục này là 1 hoặc 2); kiểm tra cắt tốt 3 pha b Sơ đồ trạm 230kV đang vận hành theo phương thức MC 200 thay thế cho
- Cắt MC 200 kiểm tra cắt tốt 3 pha;
- Kiểm tra chuyển đổi tự dùng tốt;
- Cắt DCL 23*-9 (* ở mục này là 1 hoặc 2); kiểm tra cắt tốt 3 pha
4 Cắt DCL 90*-3; kiểm tra cắt tốt cả 3 pha;
5 Cắt DCL 94*-3, kiểm tra cắt tốt;
6 Kiểm tra DTĐ 94*-38 đóng tốt;
7 Kiểm tra máy cắt diệt từ QE* cắt tốt;
8 Cắt các áptômát cấp nguồn AC và DC tại tủ điều khiển máy cắt;
9 Cắt các áptomat cấp nguồn AC, DC từ trạm tự dùng xoay chiều và một chiều nhà máy cho tủ điều khiển máy cắt;
10 Đóng DTĐ 90*-38, 90*-05; 23*-38; kiểm tra đóng tốt;
11 Cắt cầu dao, aptomat nhị thứ TU9H*1, TU9H*2, TU9T*1, TU9T*2;
12 Yêu cầu đơn vị sửa chữa
- Xả hoàn toàn dung lƣợng của các tụ điện;
- Giải phóng lò xo tích năng của bộ truyền động, kiểm tra chỉ thị tích năng lò xo đã đƣợc giải phóng
13 Thực hiện treo biển báo, đặt rào chắn phù hợp
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1 Điều 32 Trình tự thao tác đƣa MC 15,75kV vào vận hành sau sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh:
1 Kiểm tra đầy đủ điều kiện đƣa máy cắt vào vận hành (theo Điều 8) ;
2 Kiểm tra bên trong và bên ngoài MC 15,75kV sạch sẽ, không còn vật lạ; không còn tiếp địa di động trên các phần dẫn điện của máy cắt ;
3 Kiểm tra tiếp địa của khung máy cắt, các tủ điều khiển đảm bảo ;
4 Kiểm tra các rơle, công tắc tơ, các khoá, các nút ấn, hàng kẹp tại tủ điều khiển đấu nối đầy đủ, tin cậy và sẵn sàng làm việc ;
5 Kiểm tra bộ truyền động và động cơ tích năng, động cơ truyền động của
DCL, DTĐ sẵn sàng làm việc;
6 Kiểm tra áp lực khí SF6 nằm trong giới hạn cho phép (áp lực khí phù hợp với nhiệt độ môi trường- xem phụ lục 1) ;
7 Đóng các áptomat cấp nguồn AC, DC từ trạm tự dùng xoay chiều và một chiều nhà máy cho tủ điều khiển máy cắt ;
8 Kiểm tra và đóng các aptomat tại tủ điều khiển MC 15,75kV ;
9 Đóng cầu dao, aptomat nhị thứ TU9H*1, TU9H*2, TU9T*1, TU9T*2;
10 Giải trừ các tín hiệu cảnh báo, bảo vệ của máy cắt và các thiết bị liên quan;
11 Mở DTĐ 90*-38; kiểm tra mở tốt 3 pha;
12 Mở DTĐ 90*-05; kiểm tra mở tốt 3 pha;
13 Mở DTĐ 23*-38 ; kiểm tra mở tốt 3 pha;
14 Đóng DCL 94*-3; kiểm tra đóng tốt 3 pha;
15 Đóng DCL 90*-3; kiểm tra đóng tốt 3 pha;
16 Dựa vào sơ đồ vận hành trạm 230kV.Trình tự thao tác theo mục a hoặc mục b a Sơ đồ trạm 220kV vận hành theo phương thức bình thường
- Đóng DCL 23*-3, kiểm tra đóng tốt;
- Đóng MC 23*, kiểm tra đóng tốt;
- Kiểm tra chuyển đổi tự dùng tốt b Sơ đồ trạm 230 kV vận hành theo phương thức sử dụng thanh cái vòng
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 45
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
- Đóng DCL 23*-9, kiểm tra đóng tốt;
- Đóng MC 200, kiểm tra đóng tốt;
- Kiểm tra chuyển đổi tự dùng tốt ;
17 Kiểm tra MC 15,75 kV ở trạng thái sẵn sàng làm việc (theo Điều 12)
18 Thu hồi các biển báo, rào chắn
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
CÁC SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
CÁC SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ Điều 33 Không thao tác đƣợc Máy cắt
- Có lệnh đóng hoặc cắt nhƣng không thực thi đƣợc;
- Có tín hiệu hƣ hỏng máy cắt tại máy tính điều khiển trung tâm
- Khoá chọn chế độ điều khiển S10 đặt không đúng chế độ;
- Mất nguồn điều khiển máy cắt hoặc hƣ hỏng mạch điều khiển máy cắt;
- Hƣ hỏng cơ cấu tích năng lò xo hoặc động cơ tích năng không làm việc;
- Hƣ hỏng cơ cấu truyền động của máy cắt
- Kiểm tra khoá S10, chọn đúng chế độ điều khiển
Nếu nguồn điều khiển bị mất do aptomat chưa đóng hoặc gặp sự cố, cần xác định nguyên nhân và thử khôi phục nguồn điều khiển cho máy cắt một lần Nếu không thành công, hãy báo cho bộ phận sửa chữa để tiến hành kiểm tra và xử lý.
Nếu mạch điều khiển bị hư hỏng, bộ truyền động tích năng lò xo gặp sự cố, hoặc cơ khí truyền động của máy cắt bị kẹt, cần báo ngay để sửa chữa, kiểm tra và xử lý kịp thời.
- T hao tác cô lập máy cắt phục vụ kiểm tra, xử lý hƣ hỏng Điều 34 Áp lực khí SF6 của máy cắt giảm thấp cấp 1
- Có tín hiệu “Mất khí SF6 cấp 1” tại máy tính điều khiển trung tâm
- Áp lực khí SF6 ở tại đồng hồ của máy cắt ≤ 6,4 Bar
- Rò rỉ khí SF6 qua các roăng làm kín, cảm biến, đồng hồ, van nạp khí
- Cảm biến áp lực khí SF6 hoặc mạch tín hiệu làm việc sai
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 47
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
Kiểm tra các gioăng, van nạp khí, và êcu kết nối cảm biến cùng đồng hồ của máy cắt để xác định nguyên nhân suy giảm áp lực khí SF6 Việc này giúp phát hiện kịp thời các vấn đề cần sửa chữa và xử lý hiệu quả.
Trong quá trình chờ xử lý, cần theo dõi thường xuyên sự giảm áp lực khí SF6 Nếu áp lực khí này tiếp tục giảm nhanh và gần đạt đến mức cấm thao tác máy cắt, hãy lập tức báo cáo với Phó giám đốc vận hành Công ty A0 và tiến hành cô lập máy cắt để sửa chữa.
Nếu cảm biến áp lực khí SF6 hoặc mạch tín hiệu hư hỏng, cần báo sửa chữa để xử lý kịp thời Theo Điều 35, áp lực khí SF6 của máy cắt cần duy trì ở mức thấp cấp 2.
- Có tín hiệu “Mất khí SF6 cấp 2” tại máy tính điều khiển trung tâm
- Có lệnh cấm thao tác máy cắt
- Áp lực khí SF6 ở đồng hồ của máy cắt giảm ≤ 6,1 Bar
- Rò rỉ khí SF6 mạnh qua các roăng làm kín, cảm biến, đồng hồ, van nạp khí
- Hƣ hỏng cảm biến, mạch điều khiển tín hiệu của máy cắt dẫn đến tác động nhầm
Kiểm tra thực tế áp lực khí SF6 suy giảm là cần thiết, báo cáo cho Phó giám đốc vận hành Công ty A0, đồng thời kiểm tra các gioăng, van nạp khí và êcu đấu nối đồng hồ của máy cắt Nếu xác định nguyên nhân suy giảm áp lực khí SF6 do rò khí mạnh, cần tiến hành cô lập máy cắt để sửa chữa Phân xưởng sửa chữa sẽ được thông báo để kiểm tra và xử lý sự cố.
Nếu hư hỏng mạch điều khiển gây tác động nhầm, cần ghi nhận các tín hiệu và thông báo cho phân xưởng sửa chữa để kiểm tra và xử lý Theo Điều 36, không được tích năng được lò xo đóng.
- Lò xo tích năng chƣa đƣợc tích năng để chuẩn bị cho quá trình đóng máy cắt
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
- Chỉ thị tích năng của lò xo đóng ở vị trí chƣa tích năng
- Động cơ tích năng không làm việc do hƣ hỏng hoặc mất nguồn lực hoặc hƣ hỏng mạch điều khiển động cơ
- Hƣ hỏng bộ truyền động tích năng lò xo
Kiểm tra toàn diện bộ truyền động của máy cắt để xác định nguyên nhân chính xác Nếu có thể khôi phục nguồn cấp cho động cơ, thực hiện ngay; nếu không thành công, cần báo cho phân xưởng sửa chữa để tiến hành kiểm tra và xử lý.
- Nếu hƣ hỏng mạch điều khiển hoặc hƣ hỏng bộ truyền động tích năng lò xo thì báo phân xưởng sửa chữa kiểm tra và xử lý
Nếu động cơ hư hỏng, mất nguồn hoặc mạch điều khiển gặp sự cố, có thể tích năng lò xo bằng tay quay Điều 37 quy định rằng chỉ thị trạng thái của máy cắt, lò xo tích năng MC, DCL hoặc DTĐ tại tủ truyền động không phản ánh chính xác trạng thái thực tế của thiết bị.
- Không hiển thị trạng thái của máy cắt hoặc DCL hoặc DTĐ tại phòng điều khiển trung tâm
- Chỉ thị trạng thái, lò xo tích năng của Máy cắt hoặc DCL hoặc DTĐ tại tủ truyền động không chỉ báo đúng trạng thái của nó
- Do hƣ hỏng bộ tiếp điểm hành trình chỉ báo trạng thái của Máy cắt hoặc của lò xo tích năng hoặc DCL hoặc DTĐ
- Hƣ hỏng mạch tín hiệu của máy cắt hoặc DCL hoặc DTĐ
Kiểm tra tình trạng thực tế của máy cắt và lò xo tích năng để xác định nguyên nhân hư hỏng là rất cần thiết Báo cho phân xưởng sửa chữa thực hiện kiểm tra và xử lý kịp thời Lưu ý rằng không được thao tác DCL, DTĐ bằng điện.
- Có lệnh thao tác nhƣng DCL, DTĐ không thực thi đƣợc lệnh đóng/cắt
XKM1.QT-003B.X1 Có hiệu lực từ ngày ký Trang: 49
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
- Có tín hiệu hƣ hỏng nguồn cấp cho động cơ truyền động hoặc nguồn điều khiển, liên động
- Mất nguồn xoay chiều 3 pha cấp cho động cơ truyền động hoặc nguồn một chiều cấp cho mạch điều khiển, liên động
- Hƣ hỏng động cơ truyền động
- Các cơ cấu cơ khí truyền động DCL, DTĐ bị hƣ hỏng
- Kiểm tra tổng thể bộ truyền động DCL, DTĐ Xác định chính xác nguyên nhân
Nếu động cơ mất nguồn do aptomat cắt sự cố, hãy kiểm tra nguyên nhân và cho phép khôi phục nguồn cấp cho động cơ một lần Nếu không thành công, cần báo cho phân xưởng sửa chữa để kiểm tra và xử lý.
- Nếu hƣ hỏng mạch điều khiển hoặc hƣ hỏng bộ truyền động thì báo phân xưởng sửa chữa kiểm tra và xử lý
Nếu nguyên nhân là do hư hỏng động cơ, mất nguồn nuôi hoặc hư hỏng mạch điều khiển động cơ, người dùng có thể thực hiện thao tác đóng/mở bằng tay quay.
Phân xưởng vận hành – Xekaman 1
Phụ lục: Đặc tính khí SF6 theo nhiệt độ môi trường
0 C Pre Pae Pme 0 C Pre Pae Pme