1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Chiến lược marketing mix của công ty vinamilk

77 98 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chiến Lược Marketing Mix Cho Công Ty Vinamilk
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Quốc Hùng
Trường học Đại Học Kinh Tế
Chuyên ngành Hành Vi Người Tiêu Dùng
Thể loại báo cáo nhóm
Năm xuất bản 2021
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 9,5 MB

Cấu trúc

  • A. CONSUMER PROFILE (8)
    • 1. Lý thuy ................................................................................................................ 10 ết 2. Th c hi n ................................................................................................................ 10 ựệ B. CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX CHO VINAMILK (8)
    • 1. Lý thuy t ................................................................................................................. 16 ế (14)
      • 1.1 Marketing (14)
        • 1.1.1 Khái ni m và b n ch ệ ả ất Marketing (0)
        • 1.1.2 M c tiêu c a Marketing ...................................................................................... 17 ụ ủ (0)
      • 1.2 Marketing Mix (15)
        • 1.2.1 Khái ni m Marketing Mix .................................................................................. 17 ệ (15)
        • 1.2.2 Các thành ph n c ầ ủa Marketing Mix (0)
    • 2. T ng quan v ố ề thị trường sữ a Vi t Nam ............................................................... 18 ệ (0)
      • 2.1 Báo cáo th ị trườ ng s ữa Việ t Nam 2020 (0)
      • 2.2 Xu hướ ng mới nổi trong ngành sữa Vi ệt Nam năm 2020 (18)
      • 2.3 Tri n v ng th ể ọ ị trườ ng s ữa Việt Nam năm 2021 (0)
      • 2.4 Th ị trườ ng s ữa Việt Nam 2021 đế n 2022 (20)
    • 3. Vinamilk (21)
      • 4.1 Product (S n Ph ả ẩm) (0)
      • 4.2 Price (Giá) (29)
      • 4.3 Place (Phân Ph ối) (29)
      • 4.4 Promotion (Xúc Ti n) ............................................................................................ 32 ế 5. Đề xuất Marketing Mix cho từng nhóm khảo sát (30)
      • 5.1 Người sử dụng nhiều (Trên 20 hộp/ tháng) (31)
        • 5.1.1 Product (S n Ph ả ẩm) (0)
        • 5.1.2 Price (Giá) (33)
        • 5.1.3 Place (Phân Ph ối) (34)
        • 5.1.4 Promotion (Xúc Ti n) ......................................................................................... 36 ế (34)
      • 5.2 Người tiêu dùng ở mức trung bình (Từ 5 – 20 hộp/tháng) (0)
        • 5.2.1 Product (S n ph ả ẩm) (0)
        • 5.2.2 Price (Giá) (36)
        • 5.2.3 Place (Phân Ph ối) (37)
        • 5.2.4 Promotion (Xúc Ti n) ......................................................................................... 40 ế (37)
      • 5.3 Người tiêu dùng ít (Dưới 5 hộp) (38)
        • 5.3.1 Product (S n ph ả ẩm) (0)
        • 5.3.2 Price (Giá) (39)
        • 5.3.3 Place (Phân Ph ối) (39)
        • 5.3.4 Promtion (Xúc Ti n) ........................................................................................... 42 ế PHỤ L ỤC: BIỂU ĐỒ Ử X LÝ DỮ LIỆ U (40)

Nội dung

Chiến lược marketing mix của công ty vinamilk Chiến lược marketing mix của công ty vinamilk Chiến lược marketing mix của công ty vinamilk Chiến lược marketing mix của công ty vinamilk Chiến lược marketing mix của công ty vinamilk Chiến lược marketing mix của công ty vinamilk

CONSUMER PROFILE

Lý thuy 10 ết 2 Th c hi n 10 ựệ B CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX CHO VINAMILK

Hồ sơ người tiêu dùng là mô tả chi tiết về một khách hàng hoặc nhóm khách hàng có đặc điểm tương đồng, bao gồm nhân khẩu học, hành vi mua sắm, văn hóa, vị trí địa lý và thói quen trực tuyến.

Hồ sơ người tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiếp thị, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt về chiến lược Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các chủ thể kinh tế như nhà sản xuất, nhà phân phối, và người tiêu dùng, việc sử dụng hồ sơ tiêu dùng là cần thiết để tối ưu hóa hiệu quả tiếp cận thị trường.

Bài viết dựa trên khảo sát 400 người tiêu dùng tại Việt Nam, đã loại bỏ 7 người không thuộc đối tượng nghiên cứu Thông tin được phân bổ theo độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập để đảm bảo tính đại diện và chính xác.

Dữ liệu được phân bổ như sau: Trung bình số hộp sữa Vinamilk được tiêu dùng trong một tháng

VINAMILK’S CONSUMER PROFILE Đặc điểm phân loại NGƯỜI SỬ

NGƯỜI SỬ DỤNG Ở MỨC TRUNG

Số lƣợng trung bình đã mua

Từ 5 - 20 h p/ tháng ộ Trên 20 hộp/ tháng

Thu nhập Chưa có thu nhập và nhóm thu nhập dưới 10 triệu

Chưa có thu nhập và nhóm thu nhập dưới

Chưa có thu nhập; nhóm thu nh p trên ậ

Giới tính Tỷ l n ệ ữcao nhất Tỷ l nệ ữ cao nhất Cả nam và n ữ Độ tu i ổ Phần l n t 18 - ớ ừ

Khu vực Miền Nam chiếm hơn 50%

Miền B c và mi n ắ ềNam chi m t l ế ỉ ệ cao hơn so với miền Trung

GD-ĐT và Kinh doanh chiếm phần lớn, Nhóm Công nghệ Thông tin - Truyền thông và

Du lịch cũng chiếm t l khá ỉ ệ cao

GD-ĐT và Kinh doanh chiếm phần lớn, Nhóm Công nghệ Thông tin - Truyền thông và Du lịch cũng chiếm tỉ l ệ khá cao

GD-ĐT chiếm phần lớn, Nhóm Công nghệ Thông tin - Truyền thông và Kinh doanh cũng chiếm t lỉ ệ khá cao

Học vấn ĐH - Cao đẳng;

THCS, THPT và Sau ĐH ĐH - Cao đẳng;

THCS, THPT và Sau ĐH

Tình trạng hôn nhân hiện nay cho thấy đa số người vẫn đang độc thân, trong khi đó, một tỷ lệ không nhỏ cũng đã có người yêu Sự phân bố này cho thấy rằng mặc dù có nhiều người độc thân, nhưng số lượng người đã có gia đình cũng không hề nhỏ.

Từ 4-6 người chi m ế tỉ trọng l n ớ

Nhóm 1-3 và 4-6 chiếm tỉ trọng l n ớ

Tình trạng Chưa đi làm và Chưa đi làm và có Chưa đi làm chiếm

1313 việc làm có công việc ổn định chiếm t lệ ỉ cao công vi c ệ ổn định chiếm t l cao ỉ ệ tỉ l lệ ớn, có công việc cũng rất cao

Tính cách Cả hướng n i và ộ hướng ngoại

Cả hướng nội và hướng ngoại (hướng nội chiếm t l ỉ ệcao hơn)

Cả hướng n i và ộ hướng ngoại (hướng nội chiếm tỉ lệ cao hơn)

Nghe nhạc, đọc sách, xem phim; giành th i gian ờ cho gia đình; du lịch; mua s m ắ

Nghe nhạc, đọc sách, xem phim; giành thời gian cho gia đình; mua s m; ca hát ắ

Nghe nhạc, đọc sách, xem phim; giành th i gian cho ờ gia đình; du lịch; tham gia các hoạt động thể thao

Trang mạng xã hội ƣa thích

Facebook, Youtube, Instagram, Tiktok, Zalo

Facebook, Youtube, Instagram, Tiktok, Zalo

Du lịch ẩm thực được ưa chuộng

Du lịch sinh thái, ẩm thực và Teambuiding

Du lịch tham quan, sinh thái, ẩm thực

Các môn thể thao yêu thích

Thể dục thể- hình, th thao ể dùng v t, th ợ ể thao dưới nước và th ể thao đồng đội

Thể dục thể- hình, thể thao dùng v t, th ợ ể thao dư i nướ ớc và thể thao đồng đội

Thể dục thể- hình, thể thao dùng v t, ợ thể thao dưới nước và thể thao đồng đội

Các kênh truyền hình thường theo dõi

Theo dõi đa dạng, như:

Gameshow, thời sự,phim truy n ề hình dài t p, hài ậ kịch,

Gameshow, th i s ờ ự chiếm đa số; phim truyền hình dài t p, ậ phim điệ ảnh cũng n có tỉ l khá cao ệ

Theo dõi đa dạng, như: Gameshow, phim truy n hình ề dài t p, hài kậ ịch, thời sự nhỉnh hơn 1 chút

Pop, Dance Pop, Dance, Country,

Ô nhiễm môi trường, vấn đề LGBT, nóng lên toàn cầu và sự bảo tồn động vật hoang dã là những mối quan tâm hàng đầu hiện nay Ô nhiễm môi trường không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà còn đe dọa đến hệ sinh thái Trong khi đó, vấn đề LGBT ngày càng được chú ý hơn trong xã hội hiện đại Nóng lên toàn cầu đang gây ra những biến đổi khí hậu nghiêm trọng, ảnh hưởng đến các loài động vật hoang dã và làm gia tăng nguy cơ tuyệt chủng Việc bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng là cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh học và cân bằng của thiên nhiên.

Có xu hướng bị ảnh hưởng khi mua hàng bởi

Bạn bè, người thân trong gia đình

Bạn bè, người thân trong gia đình đồng nghiệp, Hot Tiktok, Youtuber,

Bạn bè, người thân trong gia đình, Tư vấn viên/ chuyên gia, đồng nghiệp, Hot Tiktok, Youtuber, Instagramer…

Tiền m t, app thanh ặ toán, chuyển khoản,

Tiền m t, app ặ thanh toán, chuyển

Hình thức thanh toán chủ yếu hiện nay bao gồm chuyển khoản và tín dụng, với việc sử dụng tiền mặt do tính tiện lợi và dễ dàng trong thanh toán Sử dụng ứng dụng thanh toán không chỉ mang lại sự thuận tiện mà còn cung cấp nhiều chiết khấu và khuyến mãi hấp dẫn.

Quán vỉa hè và t ự nấu ăn ở nhà chiếm t l cao ỉ ệ

Người tiêu dùng trong độ tuổi 18-22 thường có kinh tế chưa ổn định, vì vậy họ thường lựa chọn các hình thức ăn uống tiết kiệm như quán ăn vỉa hè hoặc nấu ăn tại nhà để giảm chi phí.

Quán ăn chất lượng, quán ăn vỉa hè và tự nấu ăn ở nhà

Phân khúc người tiêu dùng từ 18-30 tuổi thường có kinh tế hạn chế, đặc biệt là những người mới lập gia đình Họ ưu tiên chọn lựa các quán ăn chất lượng, vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo đầy đủ dinh dưỡng cho bản thân và gia đình.

Quán ăn chất lượng và tự nấu ăn ở nhà chiếm t lệ ỉ cao

Phân khúc người tiêu dùng dưới 18 tuổi và trên 40 tuổi có xu hướng chi tiêu thoải mái hơn cho các bữa ăn, dẫn đến việc quán ăn cao cấp (luxury) được lựa chọn nhiều hơn so với các nhóm tiêu dùng trung bình.

Mua hàng ở chợ là chủ yếu, ngoài ra còn có local brand và luxury brand

Local brand là chủ yếu, Chợ cũng chiếm tỉ lệ cao

Chợ và Local brand chiếm tỉ ệ l cao, ngoài ra vẫn có Luxury brand

Xuất xứ đƣợc tin cậy

Có xu hướng ưa chuộng, ng h ủ ộ sản ph m trong ẩ nước

Việt, Mỹ, Nhật, Hàn, Có xu hướng ưa chuộng, ủng hộ sản ph m trong ẩ nước

B CHIẾN LƢỢC MARKETING MIX CHO VINAMILK

Lý thuy t 16 ế

1.1.1 Khái niệm và bản ch t Marketing ấ

Trải qua hơn 100 năm phát triển, nội dung của Marketing đã trải qua nhiều biến đổi quan trọng Khi được dịch sang nhiều ngôn ngữ khác nhau trên toàn cầu, thuật ngữ này đã mang đến những hiểu biết sâu sắc về sự tiến hóa của ngành.

“marketing” khó có thể hiểu một cách đầy đủ và trọn vẹn Do vậy, nhiều nước vẫn gi ữ

1717 nguyên thuật ngữ ằ b ng Tiếng Anh để ử ụ s d ng Tại Việt Nam, thu t ng nậ ữ ày thường được sử thay cho tđể ừ “Tiếp thị”, nhất lả trong gi i chuyên môn ớ

Dưới đây là những quan điểm và khái niệm về Marketing hiện đại từ các tổ chức, hiệp hội và nhà nghiên cứu trên thế giới, được chấp nhận và phát triển mạnh mẽ trong những thập niên gần đây.

Theo CIM (Viện Marketing Chartered Vương Quốc Anh), marketing là quá trình quản lý nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi.

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA, 1985), marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện những hoạt động sáng tạo, định giá, truyền thông và phân phối các ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ nhằm tạo ra sự trao đổi và đáp ứng các mục tiêu của cá nhân và tổ chức.

Theo Philip Kotler (2008), marketing là quá trình mà doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ bền vững với họ, nhằm đạt được giá trị từ những phản hồi của khách hàng.

Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:

Để thỏa mãn khách hàng, công ty cần tập trung vào việc hiểu và đáp ứng nhu cầu của họ Các chiến lược marketing hiệu quả không chỉ giúp khách hàng cảm thấy hài lòng mà còn tạo dựng lòng trung thành, từ đó thu hút thêm khách hàng mới.

Giải pháp Marketing hiệu quả là chìa khóa giúp công ty vượt qua các thách thức cạnh tranh, từ đó củng cố và duy trì vị thế cạnh tranh vững chắc trên thị trường.

Marketing cần tạo ra lợi nhuận bền vững để công ty có thể tích lũy và phát triển Sự trung thành của khách hàng có mối liên hệ chặt chẽ với khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, không chỉ trong hiện tại mà còn trong tương lai.

Marketing mix (Hỗn h p hay Phân ph i Marketing) là mợ ố ột trong những khái niệm chủ yếu của Marketing hiện đại.

Marketing mix là tập hợp các công cụ Marketing mà doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu trong một thị trường cụ thể Các công cụ Marketing được kết hợp một cách linh hoạt để tạo thành một hệ thống thống nhất, nhằm ứng phó với những biến động và thay đổi trên thị trường Do đó, Marketing mix có thể được xem là một giải pháp chiến lược quan trọng của tổ chức.

Các công c Marketing g m có: s n ph m (Product), giá c (Price), phân ph i (Place) ụ ồ ả ẩ ả ố và xúc tiến (Promotion) và thường được g i là 4P ọ

1.2.2 Các thành ph n c a Marketing Mix ầ ủ

Sản phẩm là thành phần cốt lõi trong Marketing Mix, bao gồm các yếu tố như chất lượng, thiết kế, đặc tính, bao bì và nhãn hiệu Ngoài ra, sản phẩm còn bao gồm những khía cạnh vô hình như dịch vụ giao hàng, sửa chữa và huấn luyện, tạo nên giá trị toàn diện cho người tiêu dùng.

Giá là một yếu tố quan trọng trong Marketing Mix, bao gồm giá bán, giá bán lẻ, chính sách chiết khấu, giá khuyến mãi và tín dụng Giá cần phải tương xứng với giá trị mà khách hàng nhận được và phải có khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Phân phối là một yếu tố quan trọng trong Marketing Mix, bao gồm các hoạt động giúp sản phẩm tiếp cận khách hàng mục tiêu Để đạt hiệu quả, công ty cần hiểu rõ và lựa chọn liên kết với các nhà trung gian phù hợp nhằm đưa sản phẩm đến thị trường mục tiêu một cách hiệu quả.

Xúc tiến (Promotion) là một thành phần quan trọng trong marketing, bao gồm nhiều hoạt động nhằm truyền đạt và thúc đẩy sản phẩm đến thị trường mục tiêu Để đạt được hiệu quả, công ty cần thiết lập các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng và marketing trực tiếp Đồng thời, việc tuyển mộ, huấn luyện và động viên đội ngũ bán hàng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng doanh số và nâng cao hình ảnh thương hiệu.

2 Tống quan về thị trường sữa Việt Nam

Dịch COVID-19 đã tác động mạnh mẽ đến thị trường sữa Việt Nam, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của nhiều doanh nghiệp Tuy nhiên, các doanh nghiệp trong ngành sữa lại ít bị ảnh hưởng bởi tình hình này.

2.1Báo cáo th ị trường s a Vi t Nam 2020 ữ ệ

Năm 2020, ngành sữa ghi nhận mức tăng 19.1% về giá trị vốn hóa, ổn định hơn so với chỉ số VN-Index với mức tăng 14.9% Từ đáy ngày 24/03/2020, ngành sữa đã phục hồi mạnh mẽ với mức tăng 60%, tuy nhiên vẫn thấp hơn so với mức phục hồi chung của toàn thị trường là 67.5%.

Vinamilk

Vinamilk, hay còn gọi là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company), là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sữa cùng các sản phẩm từ sữa Công ty cũng cung cấp các thiết bị và máy móc liên quan đến ngành sữa, góp phần phát triển ngành công nghiệp thực phẩm tại Việt Nam.

Vinamilk, thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam, đã vững vàng đứng đầu trong Top 100 Doanh nghiệp Bền vững năm 2020 Đặc biệt, công ty này là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên và duy nhất được vinh danh là “Tài sản đầu tư có giá trị của ASEAN”.

Sau hơn 40 năm hoạt động, Vinamilk đã xây dựng được vị thế vững mạnh trên thị trường nội địa với hơn 220.000 điểm bán hàng trải rộng khắp 63 tỉnh thành Ngoài ra, sản phẩm của Vinamilk còn được xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới, bao gồm Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, cũng như các khu vực Trung Đông và Đông Nam Á.

3.2Phân tích SWOT của Vinamilk

3.2.1 Khái niệm Ma Trận SWOT ((Strengths Weaknesses Opportunities – – –

SWOT là từ viết tắt của bốn yếu tố: Điểm mạnh (Strength), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Nguy cơ (Threats) Ma trận SWOT là công cụ quan trọng giúp các nhà quản trị xây dựng bốn loại chiến lược khác nhau, bao gồm chiến lược SO, nhằm phát huy tối đa điểm mạnh và khai thác cơ hội.

- cơ hội), Chiến lược WO (điểm yếu – cơ hội), Chiến lược ST (điểm mạnh – thách thức) và Chiến lược WT (điểm yếu thách thức) –

Phân tích SWOT giúp doanh nghiệp xác định rõ mục tiêu và nhận diện các yếu tố bên trong và bên ngoài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến những mục tiêu đó Là công cụ cơ bản và hiệu quả trong xây dựng kế hoạch chiến lược, phân tích SWOT cung cấp cái nhìn tổng thể về doanh nghiệp và các yếu tố quyết định sự thành công, từ đó hỗ trợ các nhà quản trị phát triển chiến lược tối ưu nhất.

3.2.2 Các bước xây ma trận SWOT

Bước 1: Liệt kê các cơ hội chủ yếu bên ngoài của công ty

Bước 2: Liệt kê các thách thức chủ yếu bên ngoài của công ty

Bước 3: Liệt kê các thế mạnh chủ yếu bên trong của công ty

Bước 4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu bên trong của công ty

Bước 5: Kết hợp các điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược SO vào ô phù hợp

Bước 6: Kết hợp các điểm yếu bên trong đối với cơ hội bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược WO vào ô phù hợp

Bước 7: Kết hợp các điểm mạnh bên trong với thách thức bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược ST vào ô phù hợp

Bước 8: Kết hợp các điểm yếu bên trong với thách thức bên ngoài, và ghi lại kết quả chiến lược WT vào ô phù hợp

3.2.3 Xây d ng Ma Tr n SWOT cho Vinamilk ự ậ

Các yếu tố chính yếu:

 O1: Nguồn nguyên li u cung cệ ấp đang được hỗtrợ ừ t chính ph , nguyên li u ủ ệ nhập kh u có thu ẩ ếsuất giảm.

 O2: Tiêu thụ sữa bình quân đầu người tăng.

 O3: Tốc độ tăng dân số nhanh

 O4: Tốc độ tăng trưởng kinh t cao ế

 O5: Khoa học công ngh ệtiên tiến

 O6: Việt nam gia nh p WTO ậ

 O7: Thị trường sữa thế giới đang bắ ầu giai đoạt đ n nhu cầu tăng mạnh

 T1: Khí hậu kh c nghiắ ệt ảnh hưởng dòng s a bò ữ

 T2: Nhiều dịch bệnh phát tri n ể ảnh hưởng đàn bò.

 T3: Đối th củ ạnh tranh trong nước và nước ngoài ngày càng nhiều gay gắt

 T4: Áp lực từ s n ph m thay th ả ẩ ế

 T5: Thuế dành cho các s n ph m s a nh p kh u th p ả ẩ ữ ậ ẩ ấ

 T6: Tỷ giá Việt Nam không ổn định, đồng Việt Nam liên tục bị ớ r t giá

 S1: Uy tín thương hiệu bền vững

 S2: Có khả năng định giá bán trên thị trường trong nước

 S4: Sản phẩm đa dạng, chất lượng thuộc top 10 Việt Nam

 S5: Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt

 S6: Trang thiết bị ện đại, hi công nghệ cao.

 S7: Mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước

 S8: Chiến lược Marketing chuyên nghiệp

 S9: Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.

 W1: Th ph n sị ầ ữa bột chưa cao.

 W2: Ngu n nguyên liồ ệu đầu vào không ổn định

 W3: Chi phí cho vi c qu ng cáo s n ph m còn cao ệ ả ả ẩ

 W4: H ệthống bán l và phân phẻ ối chưa chọ ọc.n l

S1: Uy tín thương hiệu bền vững

S2: Có khả năng định giá bán trên thị trường trong nước

S4: Sản phẩm đa dạng, chất lượng thuộc top 10 Việt Nam

S5: Ban lãnh đạo có năng lực tốt

S6: Trang thiết bị ện đại, hi công nghệ cao

S7: Mạng lưới phân phối rộng kh p c ắ ả nước

W1: Th ph n sị ầ ữa bột chưa cao

W2: Ngu n nguyên liồ ệu đầu vào không ổn định

W3: Chi phí cho vi c qu ng ệ ả cáo sản phẩm còn cao.W4: H ệthống bán l và ẻ phân phối chưa chọ ọc.n l

S8: Chiến lược Marketing chuyên nghi p ệ

S9: Dịch vụ chăm sóc khách hàng t ốt.

O1: Nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ trợ từ chính phủ, nguyên li u ệ nhập kh u có thuẩ ế suất giảm

O2: Tiêu thụ s a bình quân ữ đầu người tăng

O3: Tốc độ tăng dân số nhanh

O4: Tốc độ tăng trưởng kinh t ếcao.

O5: Khoa học công ngh ệ tiên tiến

O7: Thị trường sữa thế ới gi đang bắ ầu giai đoạt đ n nhu cầu tăng mạnh

T1: Khí hậu kh c nghiắ ệt ảnh hưởng dòng sữa bò

T2: Nhiều dịch bệnh phát triển ảnh hưởng đàn bò.

T3: Đối th cạnh tranh ủ trong nước và nước ngoài ngày càng nhi u gay gề ắt

T4: Áp lực từ s n phả ẩm thay th ế

T5: Thuế dành cho các s n ả phẩm sữa nhập kh u th p ẩ ấ

T6: Tỷ giá Vi t Nam không ệ ổn định, đồng Việt Nam liên tục bị rớt giá

❖Phân tích chiến lƣợc kết hợp

Chiến lƣợc SO: Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ hội bên ngoài

▪ S1, S2, O5: Công ty đầu tư trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước

Công ty S5, S9, O7 áp dụng nền tảng bán hàng trực tiếp, cung cấp thông tin chi tiết về các loại sản phẩm, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn và nhanh chóng tiếp cận các tùy chọn đa dạng.

Chiến lược hội nhập về phía trước

▪ S3, S6, O1, O2: Tận dụng tài chính mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước

Chiến lược phát triển thị trường

Công ty có thể thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm bằng cách phát triển các dòng sữa như “Sữa dành cho đàn ông trung niên”, “Sữa cho người cao huyết áp” và “Sữa cho người phục hồi sau bệnh”, đáp ứng nhu cầu thiết yếu trong thời kỳ hậu Covid-19.

Chiến lược phát triển sản phẩm

Chiến lƣợc WO: Khắc phục điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng cơ hội từ bên ngoài

▪ W1, O2, O3: Đầu tư Marketing để nâng cao thị phần sữa bột

Đối mặt với giá nguyên liệu đầu vào cao, Vinamilk có khả năng trở thành nhà cung cấp nguyên liệu tự nghiên cứu, giúp đơn giản hóa quy trình lựa chọn và mua sắm, đồng thời dễ dàng kiểm soát nguồn nguyên liệu.

Chiến lược hội nhập về phía sau

▪ W3, O5, O6: Tập trung và nâng cao chất lượng phục vụ để khách hàng có được trải nghiệm tốt nhất, nâng cao thương hiệu của công ty

Khảo sát khách hàng là bước quan trọng để hiểu rõ nhu cầu của từng phân khúc thị trường Việc này giúp doanh nghiệp tập trung phát triển sản phẩm phù hợp, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và giảm thiểu lãng phí vào các kênh phân phối không hiệu quả.

Chiến lược thâm nhập thị trường

Chiến lƣợc ST: Sử dụng thế mạnh để ngăn chặn nguy cơ từ bên ngoài

▪ S3, T6: Chủ động nguồn tài chính, hạn chế ảnh hưởng của lãi

Hợp tác với các nhà đầu tư nước ngoài sẽ giúp chúng ta nâng cao kinh nghiệm chăm sóc đàn bò, phòng tránh dịch bệnh hiệu quả và hoàn thiện dây chuyền sản xuất Đồng thời, việc học hỏi từ các mô hình chăm sóc bò tiên tiến ở nước ngoài sẽ được điều chỉnh phù hợp với khí hậu Việt Nam.

Chiến lược hội nhập ngang

Chương trình cung cấp sữa miễn phí cho người nghèo, trẻ em suy dinh dưỡng, người già neo đơn và người bệnh không chỉ giúp nâng cao mức sống cho cộng đồng mà còn xây dựng thương hiệu uy tín trong lòng người tiêu dùng.

Trong bối cảnh dịch bệnh hạn chế việc di chuyển của khách hàng, Vinamilk có thể tận dụng cơ hội này bằng cách đăng tải thông tin và hợp tác với các siêu thị để tạo ra những combo mua sắm đầy đủ dinh dưỡng, đồng thời cung cấp dịch vụ giao hàng tận nhà Chiến lược này không chỉ giúp giảm thiểu điểm yếu bên trong mà còn tránh được các rủi ro từ bên ngoài.

▪ W1, T1, T2, T3, T5: Áp lực chi phí nguyên liệu đầu vào cao

▪ W2, T6, T4: Nguy cơ giảm thị phần trên thị trường sữa

Sản phẩm của Vinamilk cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe và sự phát triển của mọi đối tượng, từ trẻ nhỏ đến người lớn Với cam kết mang đến sự tinh khiết từ thiên nhiên, Vinamilk giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận những sản phẩm tốt lành mỗi ngày.

Vinamilk đã áp dụng chiến lược Marketing 4P để mở rộng đầu tư vào lĩnh vực nước giải khát có lợi cho sức khỏe, với thương hiệu chủ lực V-Fresh Chiến lược này nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng Việt Nam đối với các sản phẩm nước giải khát từ thiên nhiên, mang lại lợi ích cho sức khỏe.

Vinamilk chủ động phát triển nguồn nguyên liệu riêng nhằm đảm bảo cung cấp sữa tươi ổn định, chất lượng cao và giá cả cạnh tranh.

Ngày đăng: 02/04/2022, 22:09

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w