1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Chiến lược marketing mix ngành hàng nước rửa tay trường hợp công ty unilever việt nam

54 383 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 9,62 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (9)
    • 1.1. Lý do ch ọn đề tài (9)
    • 1.2. M c tiêu nghiên c u .................................................................................................. 3 ụ ứ 1.3. Ph ạm vi và đối tượ ng nghiên c u .............................................................................. 4ứ 1.4. Phương pháp nghiên cứu (9)
    • 1.5. K t c ế ấu đề tài (0)
  • CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUY T MARKETING VÀ CHI Ế ẾN LƯỢC MARKETING MIX (11)
    • 2.1. T ng quan v Marketing............................................................................................ 5 ổ ề 1. Khái niệm Marketing (11)
      • 2.1.2. Khái niệm Marketing-mix (0)
      • 2.1.3. Vai trò của Marketing (12)
    • 2.2. Quy trình Marketing (12)
    • 2.3. Các y u t ế ố ảnh hưởng đế n quy trình Marketing (13)
      • 2.3.1. Môi trường vi mô (13)
      • 2.3.2. Môi trường vĩ mô (13)
    • 2.4. Chi ến lượ c STP (13)
    • 2.5. Chi ến Lượ c Marketing - Mix c a s n ph m .............................................................. 8 ủ ả ẩ 1. Chi ến lược sản phẩm (14)
      • 2.5.2. Chi ến lược giá (15)
      • 2.5.3. Chi ến lược phân phối (16)
      • 2.5.4. Chi ến lược chiêu thị (16)
    • 2.6. Tóm t ắt chương 2 (17)
  • CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX NGÀNH HÀNG NƯỚC RỬA TAY: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM (18)
    • 3.1. T ng quan th ổ ị trường nướ ử c r a tay t i Vi t NAm ................................................... 12 ạ ệ 1. Nhu cầu tiêu thụ nước rửa tay trên thế giới (0)
      • 3.1.2. Nhu cầu tiêu thụ nước rửa tay ở Việt Nam (0)
      • 3.1.3. Các doanh nghi ệp kinh doanh nướ ửa tay tại Việt Nam ............................. 13 c r 3.1.4. Lợi th c ế ạnh tranh c ủa nướ ửa tay Lifebuoy ở Việt Nam ........................... 15c r 3.2. T ng Quan v Công ty Unilever Vi t Nam ............................................................. 15 ổ ề ệ 3.2.1. Giới thiệu về Unilever Việt Nam (0)
      • 3.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển (22)
      • 3.2.3. Tầm nhìn và sứ mệnh (0)
      • 3.2.4. Thành tựu (22)
      • 3.2.5. Sản phẩm nước rửa tay của Lifebuoy (0)
    • 3.3. Sơ đồ, cơ cấu tổ chức bộ phận Marketing (24)
      • 3.3.1. Giám đốc Marketing (Marketing manager) (24)
      • 3.3.2. Giám đốc nhãn hàng cấp cao (Senior Brand Manager) (0)
      • 3.3.3. Giám đốc nhãn hàng (Brand manager) (25)
      • 3.3.4. Trợ lý giám đố c nhãn hàng (Assistant Brand Manager) (25)
      • 3.3.5. Nhân viên Marketing (Marketing Executive) (26)
      • 3.3.6. Thực t p sinh Marketing (Intern/ Marketing Assistant) ................................ 20 ậ 3.4. Quy trình ho ạt độ ng c a b ph n marketing ........................................................... 21ủộậ 3.5. Các y u t ế ố ảnh hưởng đế n ho ạt độ ng Marketing - mix c a doanh nghi p .............. 22ủệ 3.5.1. Môi trường vĩ mô (0)
      • 3.5.2. Môi trường vi mô (30)
    • 3.6. Phân tích chi ến lượ c STP c ủa thương hiệ u LifeBUOY (31)
      • 3.6.1. Targeting (Chọn th ị trường m c tiêu) ............................................................ 25 ụ 3.6.2. Postioning (Định vị) (0)
    • 3.7. Phân tích chi ến lượ c Marketing Mix cho s n ph ả ẩm Nước rửa tay Lifebuoy c a Công ủ (32)
      • 3.7.2. Chi ến lược giá (Price) (35)
      • 3.7.3. Chi ến lược phân phối (Place) (0)
      • 3.7.4. Chi ến lược chiêu thị (Promotion) (37)
    • 3.8. Tóm t ắt chương 3 (41)
  • CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT CHI ẾN LƯỢ C MARKETING MIX CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM 2022 (43)
    • 4.1. Đánh giá hoạt động Marketing – Mix (43)
    • 4.2. M c tiêu C a Lifebuoy trong th i gian t i .............................................................. 37 ụ ủ ờ ớ 4.3. Đề xuất CHI ẾN LƯỢC Marketing MIX cho thương hiệu Lifebuoy NĂM 2022 (43)
      • 4.3.1. Xây dựng chi ến lượ ả c s n ph ẩm (43)
      • 4.3.2. Xây dựng chi ến lượ c giá (44)
      • 4.3.3. Thi ết l p h ậ ệ thống phân phối (44)
      • 4.3.4. Đề xuất ho ạt độ ng truy n thông ..................................................................... 38 ề 4.4. Tóm t ắt chương 4 (44)
  • CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN (46)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Lý do ch ọn đề tài

Trong xã hội hiện đại, truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc tăng doanh thu và phát triển doanh nghiệp Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm và dịch vụ đến đúng nhóm khách hàng, đồng thời xây dựng hình ảnh thương hiệu và tạo chỗ đứng trong tâm trí người tiêu dùng Giống như người bán hàng "rao càng to" sẽ thu hút được nhiều sự chú ý, doanh nghiệp cũng cần chú trọng đến việc quảng bá sản phẩm một cách hiệu quả, với chiến lược và mục tiêu rõ ràng.

Trong bối cảnh dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, việc rửa tay đúng cách và thường xuyên được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 2020) khuyến cáo là biện pháp bảo vệ sức khỏe hiệu quả cho bản thân và gia đình Bàn tay là nơi trú ẩn của nhiều virus và vi khuẩn, là con đường lây lan nhanh chóng của nhiều mầm bệnh, bao gồm cả virus Corona Thiếu thói quen vệ sinh cá nhân sẽ làm tăng nguy cơ lây nhiễm Rửa tay với xà phòng được coi là một "vắc-xin" hiệu quả để kháng khuẩn Sử dụng nước rửa tay chất lượng, như Lifebuoy, giúp phòng ngừa các bệnh lây nhiễm như tay chân miệng, viêm gan A, E, tiêu chảy, và giun sán, từ đó bảo vệ sức khỏe cộng đồng một cách đơn giản và hiệu quả.

Lifebuoy đã thành công trong việc nâng cao nhận thức của người tiêu dùng Việt Nam về tầm quan trọng của vệ sinh cá nhân, đặc biệt trong bối cảnh các hoạt động di chuyển theo phương thức Bình thường Mới Điều này cho thấy một quy trình marketing hiệu quả Bài viết này sẽ cùng nhau khám phá và phân tích chiến lược marketing-mix của sản phẩm nước rửa tay khô Lifebuoy.

M c tiêu nghiên c u 3 ụ ứ 1.3 Ph ạm vi và đối tượ ng nghiên c u 4ứ 1.4 Phương pháp nghiên cứu

- Hệ thống hoá kiến thức về Nguyên lý Marketing và chiến lược Marketing-mix

- Phân tích thị trường xà phòng r a tay t i Vi t Nam ử ạ ệ

- Tìm hi u v Công ty Unilever Vi t Nam nói chung và s n phể ề ệ ả ẩm nước r a tay Lifebuoy ử nói riêng

Để hiểu rõ về bộ phận marketing trong doanh nghiệp, cần nắm vững sơ đồ và cơ cấu tổ chức của nó Điều này giúp nhận diện yêu cầu về trình độ và năng lực của từng vị trí trong bộ phận marketing, từ đó đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả trong công việc.

- Phân tích chi n ế lược Marketing mix cho s n ph m nướ ửả ẩ c r a tay khô Lifebuoy và đề xuất chiến lược Marketing mix năm 2022 cho công ty Unilever Việt Nam

1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN C U Ứ Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược Marketing – mix của Công ty Unilever Việt Nam Phạm vi nghiên c u: Th i gianứ ờ : 2017 đến năm 2020

- Nghiên c u t i bàn: thu th p thông tin th c p t các nguứ ạ ậ ứ ấ ừ ồn như: Internet, tạp chí, báo điệ ử, sách liên quan đến đền t tài nghiên cứu…

- Quan sát: quan sát s n ph m, giá c , các kênh phân ph i và hoả ẩ ả ố ạt động chiêu th cị ủa Lifebuoy trên th ị trường

Phương pháp phân tích và tổng hợp sẽ được áp dụng để xử lý các thông tin đã thu thập Qua việc phân tích kỹ lưỡng, tôi sẽ lựa chọn những thông tin cần thiết và quan trọng nhất để hoàn thiện đề tài nghiên cứu này.

Chương 1: Tổng quan về đề tài

Chương 2: Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng về marketing của doanh nghiệp/ thị trường: Mô tả, phân tích, đánh giá

Chương 4: Đề xuất các giải pháp marketing

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

CƠ SỞ LÝ THUY T MARKETING VÀ CHI Ế ẾN LƯỢC MARKETING MIX

T ng quan v Marketing 5 ổ ề 1 Khái niệm Marketing

Marketing là một hoạt động phổ biến trong xã hội hiện đại, quen thuộc với nhiều người Nó có thể được định nghĩa là quá trình quản trị xã hội, trong đó cá nhân hoặc nhóm có thể nhận thức được nhu cầu và mong muốn của mình thông qua việc tạo ra và trao đổi sản phẩm, dịch vụ, cũng như giá trị với người khác Dưới đây là một số quan điểm và khái niệm về marketing hiện đại từ các tổ chức, hiệp hội và nhà nghiên cứu trên thế giới, được áp dụng rộng rãi trong thời gian gần đây.

Hiệp h i marketing Hoa Kỳ (American Marketing Associate, AMA, 2017): ộ

Marketing là quá trình phát triển và thực hiện các chiến lược nhằm tạo ra, tương tác và cung cấp giá trị cho người tiêu dùng, đối tác và xã hội.

Marketing là quá trình mà doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng, đồng thời xây dựng mối quan hệ bền vững với họ Điều này nhằm đạt được giá trị tối ưu từ những sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng mong muốn.

Theo Chartered Institute of Marketing (CIM, 2017), tiếp thị được định nghĩa từ góc độ khách hàng, nhấn mạnh vào quy trình quản lý có trách nhiệm trong việc xác định, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách có lợi.

Marketing là một quá trình quản lý xã hội, giúp cá nhân và tập thể đạt được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi sản phẩm có giá trị Khái niệm marketing cần được thể hiện rõ ràng để hướng đến việc lập kế hoạch, phân tích và tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm Doanh nghiệp cũng cần chú ý đến điểm mạnh và yếu của mình trong các lĩnh vực chức năng như sản xuất, tài chính, kỹ thuật và nhân sự Các kế hoạch marketing cần phải cân bằng giữa các mục tiêu, nhu cầu tiêu thụ và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp.

Marketing mix, hay còn gọi là marketing tổng hợp, là một chiến lược bao gồm các công cụ tiếp thị mà doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiêu thụ trên thị trường.

6 trường Có 4 công cụ chính trong marketing mix: Product (s n ph m), Price (giá), Place ả ẩ (phân phối), Promotion (xúc ti n) ế

Ngoài ra còn có thêm 7 công c ụ được c i ti n d n và thêm vào chiả ế ầ ến lược này: People (con người), Process (quá trình), Physical Evidence (bằng chứng vật lý)

Marketing mix đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, là cầu nối giữa người mua và người bán Nó giúp người bán hiểu rõ nhu cầu của người mua, từ đó đáp ứng một cách tối ưu Dựa vào những thông tin này, doanh nghiệp có thể hoạch định các chương trình tiếp thị phù hợp.

Ngày nay, việc tách rời thị trường trong hoạt động kinh doanh là điều không thể và không nên thực hiện một cách riêng lẻ Các phòng ban như tài chính, sản xuất, và quản lý nguồn nhân lực đều cần có sự phối hợp chặt chẽ với chức năng marketing Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối hoạt động kinh doanh với thị trường, khách hàng và môi trường bên ngoài, đảm bảo rằng các hoạt động kinh doanh vận hành theo đúng định hướng thị trường Tất cả các kế hoạch kinh doanh cần được xây dựng dựa trên nhu cầu của thị trường và khách hàng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Vai trò của marketing quyết định đến vị thế của công ty trên thị trường Việc nghiên cứu thị trường và phân loại sản phẩm ảnh hưởng đến quá trình thực hiện và phân phối sản phẩm, từ đó tác động đến việc tiêu thụ Chức năng quản lý marketing có mối quan hệ mật thiết với các lĩnh vực quản lý khác trong doanh nghiệp, giúp hướng dẫn và kết hợp các chức năng để không chỉ thu hút khách hàng mà còn tìm ra các công cụ hiệu quả đáp ứng nhu cầu của họ, từ đó mang lại lợi nhuận cho công ty.

Quy trình Marketing

Quy trình Marketing bao gồm năm bước cơ bản, trong đó bốn bước đầu tiên tập trung vào việc hiểu nhu cầu của người tiêu dùng, tạo ra giá trị cho họ và xây dựng mối quan hệ Bước cuối cùng mang lại phần thưởng cho công ty, đó là mối quan hệ bền chặt với khách hàng thông qua việc cung cấp giá trị liên tục.

Hình 2.1: Mô hình đơn giản c a quy trình Marketing ủ

Nguồn: Nguyên lý tiếp thị, 2014.

Các y u t ế ố ảnh hưởng đế n quy trình Marketing

Môi trường Marketing vi mô bao gồm các yếu tố như nhà cung cấp, môi giới, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và người tiêu dùng, tất cả đều có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động Marketing của doanh nghiệp Những yếu tố này ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp Khác với môi trường vĩ mô, doanh nghiệp có thể điều chỉnh chính sách và chiến lược kinh doanh của mình để tác động đến môi trường vi mô.

Môi trường marketing vĩ mô bao gồm những yếu tố và lực lượng xã hội rộng lớn, ảnh hưởng đến thị trường và hoạt động marketing của doanh nghiệp Những yếu tố này tác động đến tất cả các yếu tố cấu thành môi trường marketing vi mô, bao gồm cả các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ, môi trường và pháp luật.

- Môi trường chính trị - xã hội

- Môi trường nhân khẩu học

- Môi trường khoa học – kỹ thuật

Chi ến lượ c STP

STP là một chiến lược quan trọng trong marketing, bao gồm ba phần chính: Phân khúc thị trường (Segmentation), Lựa chọn thị trường mục tiêu (Targeting) và Định vị sản phẩm (Positioning) Chiến lược này tập trung vào việc xác định và lựa chọn các phân khúc thị trường mục tiêu một cách hiệu quả cho doanh nghiệp.

Thấu hiểu thị trường, nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng

Thiết kế chiến lược marketing hướng đến khách hàng

Thiết kế chương trình marketing tích hợp mang lại giá trị khách hàng vượt trội

Xây dựng mối quan hệ sinh lợi và tạo ra niềm vui sướng cho khách hàng

Giành được giá trị từ khách hàng nhằm tạo ra lợi nhuận và giá trị vòng đời khách hàng

Segmentation là quá trình phân chia thị trường thành các phân khúc khách hàng nhỏ hơn dựa trên nhu cầu, tính cách hoặc hành vi khác nhau Việc nhận diện những điểm khác biệt này giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến lược marketing hiệu quả và phù hợp hơn với từng nhóm khách hàng.

- Targeting: đánh giá và xem xét từng phân khúc đã được chia nhỏ nhằm lựa chọn được một hoặc nhi u phân khúc phù h p v i tiêu chí của doanh nghi p ề ợ ớ ệ

Vị trí sản phẩm trên thị trường là yếu tố quan trọng giúp tạo ra sự khác biệt và thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng Để đạt được điều này, sản phẩm cần được định hình một cách rõ ràng và hấp dẫn so với các đối thủ cạnh tranh, từ đó gia tăng độ nhận diện trong tâm trí khách hàng mục tiêu.

Chi ến Lượ c Marketing - Mix c a s n ph m 8 ủ ả ẩ 1 Chi ến lược sản phẩm

Xây dựng chiến lược Marketing mix là một quá trình phức tạp, bao gồm nhiều bước và công việc liên quan Do đó, các nhà Marketer cần phải có sự tỉ mỉ, siêng năng và nhẫn nại để thực hiện hiệu quả.

Chiến lược sản phẩm là tổng hợp các quyết định liên quan đến sản phẩm, được đưa ra bởi cấp quản lý cao nhất, nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh và sản xuất hiệu quả Vai trò của chiến lược sản phẩm rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đạt được mục tiêu marketing của doanh nghiệp, cũng như thực hiện các dự án và quyết định có ảnh hưởng đến các khía cạnh khác của tổ chức.

2.5.1.1 Ch ất lượ ng s n ph ả ẩ m

Chất lượng là yếu tố quan trọng nhất đối với bất kỳ sản phẩm nào trên thị trường Khách hàng luôn ưu tiên lựa chọn sản phẩm chất lượng cao, có khả năng thỏa mãn nhu cầu của họ và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng cũng như môi trường Mức độ chất lượng của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh sẽ được xác định thông qua chiến lược định vị sản phẩm.

2.5.1.2 Thi t k ế ế Đố ới v i các s n ph m h u hình, y u t thi t kả ẩ ữ ế ố ế ế cũng không kém phần quan tr ng Nọ ội dung, đặc điểm thiết kế bao gồm: Hình dáng, màu sắc, hình ảnh Đặc điểm thiết kế, nội dung thi t k luôn ph i d a trên nhu c u và mong mu n c a khách hàng m c tiêu ế ế ả ự ầ ố ủ ụ

Tính năng là yếu tố đem đến khả năng cạnh tranh cho sản phẩm

Nhãn hiệu là yếu tố quan trọng giúp phân biệt sản phẩm trong thị trường cạnh tranh Một nhãn hiệu bao gồm tên gọi, logo, hình ảnh và slogan Việc lựa chọn tên gọi, logo, hình ảnh và slogan phải phù hợp với đặc thù thị trường và tính chất của sản phẩm để tạo ấn tượng mạnh mẽ và thu hút khách hàng.

Khi xây dựng slogan cho sản phẩm hoặc dịch vụ, doanh nghiệp cần chú ý đến việc phân biệt với đối thủ cạnh tranh và truyền tải giá trị cốt lõi đến khách hàng mục tiêu một cách rõ ràng Các nhà Marketer nên tránh những slogan gây cảm giác khó hiểu hoặc mơ hồ, vì điều này có thể khiến khách hàng cảm thấy bối rối và không nhớ đến thương hiệu Slogan cần phải đơn giản, dễ nhớ và thể hiện được bản chất của sản phẩm để thu hút sự chú ý và tạo ấn tượng lâu dài với khách hàng.

Bao bì đóng gói sản phẩm cần đáp ứng các tiêu chí sau: cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, thiết kế hấp dẫn và tiện lợi cho người sử dụng, đồng thời bảo vệ sản phẩm khỏi các tác nhân gây hại như nhiệt độ, độ ẩm và va chạm.

Chiến lược giá là phương pháp định giá sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu marketing như gia tăng thị phần, doanh số bán hàng và tối đa hóa lợi nhuận Việc áp dụng một mức giá hợp lý cho sản phẩm/dịch vụ tại thời điểm thích hợp là yếu tố quan trọng để thành công trong chiến lược này.

2.5.2.1 C hi ến lượ c giá thâm nh p th ậ ị trườ ng

Nguyên lý của chiến lược giá thâm nhập thị trường hoàn toàn trái ngược với chiến lược giá hạ giá Doanh nghiệp áp dụng chiến lược giá thấp nhằm mục tiêu chiếm lĩnh thị phần, với mong muốn thu hút lượng khách hàng lớn ngay từ đầu Trong giai đoạn này, doanh nghiệp sẵn sàng chịu lỗ để đạt được mục tiêu thị phần, sau đó sẽ dần điều chỉnh giá sản phẩm về mức có lợi cho doanh nghiệp Chiến lược này thường phù hợp với các sản phẩm thuộc nhóm tiêu dùng thiết yếu như thực phẩm, bách hóa, đồ gia dụng, và sản phẩm chăm sóc cá nhân, có vòng đời sản phẩm tương đối dài và thị trường luôn có xu hướng tăng trưởng.

2.5.2.2 Nhóm chi ến lượ c giá cho danh m c s n ph m ụ ả ẩ

Chiến lược giá theo dòng sản phẩm giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn bằng cách phân chia sản phẩm/dịch vụ thành nhiều phiên bản khác nhau, từ phiên bản có giá trị thấp đến phiên bản có giá trị cao nhất Tất cả các phiên bản này được gọi chung là product line Doanh nghiệp sẽ xác định mức giá tăng dần tương ứng với giá trị gia tăng của sản phẩm/dịch vụ, tạo ra sự hấp dẫn cho khách hàng và tối ưu hóa doanh thu.

Chiến lược giá sản phẩm đi kèm tuỳ chọn là một phương pháp giá cả hướng tới các sản phẩm phụ không bắt buộc, cho phép khách hàng lựa chọn mua thêm với mức giá ưu đãi khi mua sản phẩm chính Mục tiêu của chiến lược này là tăng cường sức cạnh tranh cho sản phẩm chính và thúc đẩy việc thanh lý hàng tồn kho của các sản phẩm tùy chọn.

Chiến lược giá sản phẩm phụ bắt buộc (Captive product pricing) là phương pháp định giá áp dụng cho các sản phẩm cần thiết đi kèm với sản phẩm chính, nhằm tối ưu hóa công dụng của sản phẩm chính Chiến lược này khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm phụ để đạt được hiệu quả tối đa từ sản phẩm chính.

Chiến lược giá combo (Product bundle pricing/Combo pricing) là một phương pháp mà các doanh nghiệp, đặc biệt là cửa hàng bán lẻ và cửa hàng dịch vụ, sử dụng để kết hợp nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ lại với nhau và bán theo dạng gói Mục tiêu của chiến lược này là cung cấp mức giá hấp dẫn hơn so với tổng giá niêm yết của các sản phẩm riêng lẻ trong gói combo, từ đó thu hút khách hàng và tăng doanh thu.

Phân phối là một phần quan trọng trong chiến lược marketing mix, nhằm xác định vị trí và phương thức mà tổ chức sẽ đưa sản phẩm và dịch vụ đến tay khách hàng Điều này bao gồm cả cửa hàng trực tuyến và cửa hàng thực tế, cũng như các phương tiện khác mà công ty sử dụng để tiếp cận thị trường và khách hàng mục tiêu.

Các chiến lược phân ph i hi n nay: ố ệ

Phân phối đại trà là phương thức mà nhà cung cấp phân phối sản phẩm và dịch vụ đến nhiều nhà trung gian, nhằm mở rộng thị trường Hình thức này thường được áp dụng cho các mặt hàng tiêu dùng thông thường như thực phẩm tươi sống, rau xanh, đồ dùng gia đình và nước giải khát.

Tóm t ắt chương 2

Marketing là một hoạt động không thể thiếu trong nền kinh tế hiện nay, nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng Quá trình marketing bao gồm 5 bước cơ bản: R → STP → MM → I → C Trong đó, Marketing mix (MM) cùng với các thành tố như sản phẩm, giá, phân phối và chiêu thức tiếp thị đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp Chương cơ sở lý thuyết này giúp chúng ta hiểu rõ định nghĩa cơ bản về marketing, chiến lược sản phẩm và các yếu tố liên quan, tạo cơ sở cho việc phân tích chương tiếp theo.

Chiến lược sản phẩm là một yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, giúp xác định hướng đi phù hợp trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên thị trường Qua việc áp dụng các phương pháp cụ thể, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa lợi nhuận và tìm kiếm khách hàng mục tiêu, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX NGÀNH HÀNG NƯỚC RỬA TAY: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM

Sơ đồ, cơ cấu tổ chức bộ phận Marketing

Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu t ổchức phòng marketing Công ty Unilever Vi t Nam ệ

Ngu ồ n: Phòng Marketing Công ty Unilever Vi t Nam ệ

3.3.1.Giám đốc Marketing (Marketing manager)

- Có kinh nghiệm ở ị trí Giám đố v c Marketing ho c các v ặ ị trí tương đương

- Có ki n th c Marketing dày d n, bài b n Có kinh nghi m xây d ng chiế ứ ạ ả ệ ự ến lược marketing m i khía c nh (branding, s n ph m, phân ph ) ở ọ ạ ả ẩ ối,

- Có ki n th c ch c ch n v ế ứ ắ ắ ề các phương pháp nghiên cứu th ị trường, phân tích d u ữliệ

- Bằng cử nhân trở lên về marketing, quản tr kinh doanh, truyị ền thông hoặc lĩnh vực liên quan

- Kinh nghi m ph trách chi n d ch marketing t ng th ệ ụ ế ị ổ ể

- Kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả và khả năng đa nhiệm

- Hiểu bi t v các khía c nh khác c a hoế ề ạ ủ ạt động kinh doanh

- Có tư duy sáng tạo, đột phá nhưng cũng có đầu óc phân tích sắc sảo

- Kỹ năng giao tiếp xuất sắc

- Thành th o k ạ ỹ năng quản tr m i quan h ị ố ệ

- Khả năng lãnh đạo, hướng d n, ra quyẫ ết định

- Khả năng quản lý ngân sách d án marketing ự

- Cập nhật xu hướng marketing mới nhất

3.3.2.Giám đốc nhãn hàng c p cao (Senior Brand Manager) ấ

Nếu bạn có khả năng phát triển bản thân thông qua sự tăng trưởng của thương hiệu hàng năm, bạn sẽ có cơ hội thăng tiến lên các cấp quản lý cao hơn, quản lý nhiều thương hiệu hơn và cuối cùng là toàn bộ ngành hàng.

3.3.3.Giám đốc nhãn hàng (Brand manager)

Công việc chủ yếu của marketing manager bao gồm quản lý các hoạt động marketing, lập kế hoạch và quản lý nhân sự trong lĩnh vực marketing Họ cũng có trách nhiệm theo dõi kết quả marketing chung và đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn marketing được giao phó.

Công việc chính của một trưởng phòng marketing là định hướng và kiểm soát các hoạt động marketing, đồng thời đưa ra các chiến lược phát triển chung cho các bộ phận.

- Ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm Quản lý Thương hiệu

- Tốt nghi p chuyên ngành Marketing, Truy n thông hoệ ề ặc lĩnh vực tương tự

- Có ki n th c toàn di n, bài b n v hoế ứ ệ ả ề ạt động marketing và branding

- Có kinh nghiệm xác định khách hàng mục tiêu và nghĩ ra chiến dịch

- Kĩ năng lãnh đạo và tư duy chiến lược

- Kĩ năng giao tiếp tốt

- Kĩ năng phân tích tình huống, xử lí tình huống và ra quyết định

- Khả năng sáng tạo và phân tích t t ố

- Chủ ng c p nh t các biđộ ậ ậ ến động th ị trường và áp d ng vào th c ti n ụ ự ễ

3.3.4 Trợ lý giám đốc nhãn hàng (Assistant Brand Manager)

Trách nhiệm của một quản lý thương hiệu bao gồm việc nắm vững kiến thức chuyên môn về marketing và branding, cùng với kinh nghiệm trong việc lập kế hoạch và triển khai chiến lược marketing cho doanh nghiệp Họ cần có hiểu biết sâu sắc về lĩnh vực kinh doanh và kỹ năng giao tiếp tốt để đạt được hiệu quả cao trong công việc.

Kỹ năng mềm là yếu tố quan trọng trong môi trường làm việc, bao gồm khả năng giao tiếp hiệu quả với đối tác, cấp trên và đồng nghiệp Để thành công, người lao động cần phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, tổ chức và quản lý thời gian, cũng như khả năng trình bày thuyết phục và đàm phán Ngoài ra, kỹ năng xây dựng mối quan hệ cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc tạo dựng sự hợp tác và phát triển nghề nghiệp.

Tư duy sáng tạo và tư duy hướng đến kết quả là hai yếu tố quan trọng trong quản lý thương hiệu Để thành công, cần nhạy bén với xu hướng và biết cách áp dụng chúng, đồng thời phát triển khả năng phân tích và xử lý tình huống để đưa ra quyết định hiệu quả, từ đó đạt được kết quả mong muốn.

Để trở thành một trợ lý tận tâm và phát triển xa hơn trong sự nghiệp, bạn cần phải chủ động, nhiệt tình và có đam mê với công việc Ngoài ra, khả năng làm việc dưới áp lực cao và hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn cũng rất quan trọng.

3.3.5.Nhân viên Marketing (Marketing Executive)

Công việc của một trợ lý giám sát bao gồm việc thực hiện và giám sát các dự án dành cho nhãn hàng riêng lẻ Nếu bạn là một trợ lý giám sát, bạn có thể được giao quản lý một thương hiệu nhỏ trong công ty, đây là bước đệm quan trọng Nếu thành công, bạn sẽ có cơ hội thăng tiến lên vị trí trưởng nhãn hàng trong tương lai.

- Bằng cử nhân về tiếp thị, quản trị kinh doanh hoặc ngành học liên quan

- Kinh nghiệm làm việc 1 - 2 năm trong vai trò nhân viên marketing, marketing executive hoặc marketing manager

- Ưu tiên các ứng viên có kinh nghiệm quản lý các kênh Marketing và có kinh nghiệm sử d ng các công c Marketing ụ ụ

- Kỹ năng làm việc nhóm t t ố

- Kỹ năng tổchức và qu n lý thả ời gian t t ố

- Tư duy phân tích tốt

- Kỹ năng giao tiếp, đàm phán

- Xây d ng và duy trì mự ạng lưới quan h tích cệ ực.

- Cải tiến quy trình, sáng tạo Hay còn gọi là kỹ năng tư duy sáng tạo, sự đổi mới s ẽ giúp bạn thành công hơn trong công việc.

3.3.6.Thực tập sinh Marketing (Intern/ Marketing Assistant)

Khi mới ra trường, sinh viên thường bắt đầu ở vị trí thực tập, trợ lý phòng Marketing, với nhiệm vụ chủ yếu là theo dõi và báo cáo hoạt động Marketing Một số bạn trẻ tài năng có thể nhanh chóng vượt qua giai đoạn này nếu đủ tố chất để vượt qua vòng thi tuyển dụng Management Trainee của Unilever.

Chương trình Nhà Lãnh Đạo Tương Lai Unilever (UFLP) là cơ hội tuyển dụng hàng đầu của Unilever Việt Nam, cam kết đào tạo quản lý trong 3 năm Dành cho sinh viên mới tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp, chương trình hướng tới những ứng viên tiềm năng muốn trở thành nhà lãnh đạo tương lai, góp phần tích cực cho cộng đồng và xã hội Tham gia UFLP, các bạn sẽ trải nghiệm nhiều thử thách thú vị như hiểu biết về cuộc sống thực tế của người dân nông thôn, luân chuyển công việc giữa các bộ phận trong công ty và cơ hội làm việc quốc tế.

Chương trình tuyển dụng UFRESH: Unilever là công ty tiên phong mang lại chương trình Tuyển Dụng thường niên UFRESH dành cho các bạn sinh viên mong muốn

Khởi nghiệp và phát triển chuyên môn trong lĩnh vực yêu thích là một hành trình quan trọng Chúng tôi thực hiện hoạt động tuyển dụng hai lần mỗi năm, dựa trên nhu cầu của từng phòng ban.

3.4 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG C A B Ủ ỘPHẬN MARKETING

Bộ phận marketing đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối công ty với thị trường và sản phẩm với khách hàng Quy trình làm việc của bộ phận marketing không chỉ giúp phát triển nguồn doanh thu mà còn ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp thông qua các quy trình chính.

Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu là hoạt động quan trọng của doanh nghiệp, giúp đạt được thành công và tạo dựng vị thế cạnh tranh trên thị trường.

• Xây d ng và qu n lý hự ả ệ thống chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp

• Thiết kế chương trình hậu mãi và bảo hành sản phẩm cho doanh nghiệp

• Tích c c tham gia tài tr cho các hoự ợ ạt động xã hội để qu ng bá hình ả ảnh thương hiệu

• Đăng ký tham gia các chương trình liên quan đến chất lượng sản phẩm như: Hàng Việt Nam chất lượng cao, ISO…

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm là yếu tố quan trọng để xác định phạm vi và phân khúc thị trường Qua đó, doanh nghiệp có thể định hướng tiêu thụ sản phẩm, nhận diện cơ hội trên thị trường, và tiến hành các hoạt động phát triển sản phẩm mới một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

• Xây d ng hự ệ thống thu th p, t ng h p thông tin v giá c , s n phậ ổ ợ ề ả ả ẩm, đối th c nh ủ ạ tranh

• Phân tích, đánh giá thông tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết định cải tiến sản phẩm hiện có hoặc phát triển sản phẩm hoàn toàn mới

• Đề xuất ý tưởng cho sản ph m mẩ ới, định hướng thiế ế ảt k s n ph m, nhãn hi u, bao ẩ ệ bì s n ph m ả ẩ

• Xây d ng chiự ến lược m r ng th ở ộ ị trường phù h p v i m c tiêu phát tri n c a doanh ợ ớ ụ ể ủ nghiệp

Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Một chiến lược marketing tốt giúp doanh nghiệp nhận định đúng các hoạt động của mình, từ đó đạt được các mục tiêu đã đề ra Nhiệm vụ chủ yếu của bộ phận Marketing trong quy trình này chính là đảm bảo sự hiệu quả và đồng bộ trong các hoạt động tiếp thị.

• Xây d ng chiự ến lược marketing cho doanh nghi p ệ

• Quản lý việc tri n khai chiể ến lược marketing

• Theo dõi, giám sát quá trình th c hi n, k p thự ệ ị ời điều chỉnh và đánh giá

• Báo cáo k t qu chiế ả ến lược marketing

- Đưa ra các ý kiến, đề xuất ý tưởng cho Ban lãnh đạo về các chiến lược marketing, sản ph m và khách hàngẩ :

Phân tích chi ến lượ c STP c ủa thương hiệ u LifeBUOY

Khách hàng mục tiêu của nước rửa tay khô Lifebuoy được xác định là tất cả các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức, đặc biệt là những người có trình độ học vấn cao, tính cách năng động và lối sống xã hội hóa Đối tượng này sử dụng nước rửa tay (dạng xịt và gel) hàng ngày để bảo vệ sức khỏe và đảm bảo vệ sinh cá nhân.

Hình 3.3: Chân dung khách hàng m c tiêu c a Lifebuoy ụ ủ

Mong muốn được sống sạch sẽ, năng động và khỏe mạnh là nhu cầu thiết yếu của mọi người, không phân biệt tuổi tác hay tình trạng kinh tế Lifebuoy hiểu rõ điều này và hướng đến mục tiêu cải thiện vệ sinh và sức khỏe cộng đồng trên toàn cầu Với tầm nhìn đầy cảm hứng về một cộng đồng vệ sinh hơn và lành mạnh hơn, Lifebuoy không ngừng đổi mới và cung cấp các sản phẩm vệ sinh và sức khỏe dễ tiếp cận cho nhiều đối tượng người tiêu dùng Tầm nhìn này cũng cam kết đội ngũ thương hiệu Lifebuoy thực hiện các hành động thiết thực, tạo cảm hứng cho các dự án khuyến khích người tiêu dùng cải thiện hành vi vệ sinh của họ.

Dựa trên nhu cầu của khách hàng và tình hình cạnh tranh, Lifebuoy đã xác định các đặc điểm nổi bật và khác biệt của sản phẩm, tạo ra lợi thế cạnh tranh rõ rệt.

Lifebuoy đã xác định rõ phân khúc người tiêu dùng cụ thể, khẳng định vị thế là "nhãn hiệu xà phòng số 1 thế giới" Thương hiệu này nổi bật với sản phẩm nước rửa tay khô giúp làm sạch nhanh chóng mà không cần nước, bảo vệ đôi tay khỏi 99.9% vi khuẩn gây bệnh, đồng thời ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm, đáp ứng nhu cầu an toàn của người tiêu dùng.

Phân tích chi ến lượ c Marketing Mix cho s n ph ả ẩm Nước rửa tay Lifebuoy c a Công ủ

Lifebuoy là một trong những thương hiệu đầu tiên của Unilever, được ra đời với mục tiêu nâng cao vệ sinh tay và sức khỏe cho người tiêu dùng trên toàn thế giới.

Vào năm 2020, nhãn hiệu sạch khuẩn số 1 thế giới với 2 dạng sản phẩm: Gel và Xịt - phù h p và n l i cho m i nhu c u cá nhân v v sinh tay ợ tiệ ợ ọ ầ ề ệ

• Gel rửa tay - cho m i nhu c u v ọ ầ ệ sinh tay khi không có nước.

Nước rửa tay dạng xịt không chỉ dùng để vệ sinh tay mà còn hiệu quả trong việc khử trùng các bề mặt tiếp xúc như điện thoại thông minh, máy tính xách tay và tay nắm cửa.

Gel rửa tay khô Nướ ửc r a tay Xà phòng S a t m ữ ắ

❖ Gel r a tay khô Lifebuoy b o v vử ả ệ ượt trội 10

❖ Dung dịch r a tay khô Lifebuoy di t khu n total 10 ử ệ ẩ

+ 50ml (dạng chai x t) ị + 100ml (d ng chai n p b ạ ắ ật) + 235ml (d ng chai n p b ạ ắ ật) + 235ml (d ng chai vòi nh n) ạ ấ + 500ml (d ng chai n p b ạ ắ ật) + 1100ml (d ng chai vòi nh n) ạ ấ

Nhãn hiệu: Lifebuoy cung cấp đầy đủ thông tin v thành phề ần, hướng d n s d ng, ẫ ử ụ hạn s dử ụng cũng như nơi sản xu t ấ

Lifebuoy là sản phẩm phả ẩm độc quyền và hoàn toàn đáng tin cậy, được phát triển bởi Lever Brothers, một trong những thành viên sáng lập của Unilever Sản phẩm này đã được ký hợp đồng sử dụng nhãn hiệu và được sản xuất tại Việt Nam theo giấy phép của Unilever N.V tại Hà Lan.

Lifebuoy là m t trong nhộ ững thương hiệu lâu đời nhất c a Unilever, mủ ột thương hiệu

Lifebuoy, ra mắt vào năm 1894 tại Anh, đã trở thành sản phẩm xà phòng giá cả phải chăng, giúp người tiêu dùng cải thiện vệ sinh cá nhân Sau hơn 12 năm phát triển, thương hiệu này đã xây dựng hình ảnh tích cực nhờ chiến lược tiếp cận khách hàng thông minh và nhất quán trong thông điệp Đặc biệt, trong bối cảnh đại dịch Covid-19, Lifebuoy được biết đến như một sản phẩm diệt khuẩn an toàn, đồng thời tham gia các chương trình phúc lợi xã hội và cam kết bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

Sản phẩm Lifebuoy nổi bật với công dụng diệt khuẩn hiệu quả, bao gồm nước rửa tay và xà phòng diệt khuẩn Thương hiệu Lifebuoy cam kết mang đến sự an toàn và bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng.

Lifebuoy đã xây dựng được sự nhận diện thương hiệu mạnh mẽ thông qua cách đặt tên sản phẩm dễ nhớ, giúp người tiêu dùng yên tâm khi sử dụng Sản phẩm của Lifebuoy mang đến chất lượng đáng tin cậy, nhấn mạnh uy tín lâu năm của công ty trong ngành hàng tiêu dùng.

Chất lượng sản phẩm của Lifebuoy, một trong những thương hiệu kháng khuẩn hàng đầu thế giới, cam kết cung cấp gel rửa tay khô an toàn và hiệu quả với giá cả hợp lý (40.000đ cho 100ml) Sản phẩm được chiết xuất từ gạo, sản xuất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Unilever, với nồng độ cồn 65%, đáp ứng khuyến cáo của CDC để bảo vệ hiệu quả chống lại vi khuẩn và virus, bao gồm cả virus corona Lifebuoy được khuyên dùng bởi các chuyên gia hàng đầu như tiến sĩ John S Brownstein từ Harvard và tiến sĩ Val Curtis từ Trường Vệ sinh London Gel rửa tay khô này có khả năng tiêu diệt 99.9% vi khuẩn gây bệnh trong 10 giây mà không cần nước, là giải pháp hiệu quả thay thế cho việc rửa tay bằng xà phòng Sản phẩm cũng được bổ sung Vitamin E và Glycerin, giúp dưỡng ẩm và bảo vệ da tay, giữ cho bàn tay luôn mềm mại ngay cả khi sử dụng nhiều lần trong ngày.

Lifebuoy là sản phẩm diệt khuẩn được sử dụng hàng ngày, với thiết kế đơn giản và quen thuộc, không cầu kỳ nhưng rất tiện lợi Sản phẩm có dạng chai nhựa với thương hiệu Lifebuoy nổi bật, kích thước vừa vặn cho tay người dùng Lifebuoy cung cấp nhiều dạng chai khác nhau, bao gồm chai nắp bật và vòi nhấn, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng Gel rửa tay khô Lifebuoy bảo vệ hiệu quả trong 10 giây, rất hữu ích khi không có xà phòng và nước, như khi đi du lịch, học tập, hoặc làm việc Chỉ cần một lượng vừa đủ vào lòng bàn tay, xoa đều cho đến khi tay khô mà không cần rửa lại với nước.

Sau khi thiết kế sản phẩm, bao bì và công cụ marketing cũng cần được chú trọng Lifebuoy đã thiết kế bao bì đơn giản nhưng vẫn thể hiện sự tinh tế và đáng tin cậy Ngoài bao bì, nhãn hiệu cũng là một yếu tố quan trọng không kém trong việc tạo ấn tượng với người tiêu dùng.

Chữ thập là biểu tượng quan trọng trong ngành y tế, thể hiện sự chăm sóc sức khỏe và cứu giúp bệnh nhân Ngoài ra, biểu tượng này còn mang ý nghĩa tự nguyện, minh bạch và công khai, thể hiện cam kết không phân biệt đối xử trong việc cung cấp dịch vụ y tế hiệu quả.

Màu đỏ: th hi n s c m nh, ý chí quy t tâm l n, nhi t huy t, sể ệ ứ ạ ế ớ ệ ế ự chắc ch n ắ

Hình ảnh gia đình và trẻ em thể hiện rõ mục tiêu của Lifebuoy trong việc giúp người tiêu dùng cảm thấy gần gũi hơn Đối với người Việt Nam, gia đình đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống, vì vậy sản phẩm Lifebuoy khi mới xuất hiện tại thị trường Việt Nam đã thu hút sự chú ý đáng kể từ người tiêu dùng.

Nhãn hiệu: Lifebuoy cung cấp đầy đủ thông tin v thành phề ần, hướng d n s d ng, ẫ ử ụ hạn s dử ụng cũng như nơi sản xu t ấ

Lifebuoy cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7, sẵn sàng hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc qua số điện thoại +84 8 3823 6651 hoặc email tuvankhachhang@unilever.com Sản phẩm Lifebuoy có mặt rộng rãi tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi và nhà thuốc Ngoài ra, khách hàng cũng có thể đặt hàng trực tuyến mọi lúc, mọi nơi, với dịch vụ giao hàng tận nơi nhanh chóng và tiện lợi.

3.7.1.7 Chu kì s ng s n ph ố ả ẩ m (PLC-Product life cycle)

Lifebuoy cung cấp nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe, giúp bạn dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho gia đình Để đáp ứng nhu cầu rửa tay trong mọi tình huống, đặc biệt khi không có xà phòng hoặc nước sạch, Lifebuoy đã cho ra mắt sản phẩm gel rửa tay khô, giúp làm sạch nhanh chóng mà không cần nước Sản phẩm này bảo vệ da tay và tiêu diệt 99.9% vi khuẩn gây bệnh, ngăn ngừa các bệnh truyền nhiễm hiệu quả.

Lifebuoy, với vai trò là một thương hiệu hóa mỹ phẩm quen thuộc, vẫn duy trì sự ổn định trong bối cảnh thị trường hiện tại mà chưa gặp phải suy thoái Tuy nhiên, sự cạnh tranh từ nhiều thương hiệu nước rửa tay khác ngày càng gia tăng Để đối phó với thách thức này, trong suốt 20 năm qua, Lifebuoy đã không ngừng nỗ lực cải tiến sản phẩm và tham gia các hoạt động xã hội nhằm mở rộng chiến lược marketing, từ đó khẳng định vị thế là thương hiệu số 1 thế giới trong lĩnh vực của mình.

3.7.2.1 Chi ến lược đị nh giá s ả n ph ẩ m m ớ i:

Chiến lược định giá thâm nhập thị trường của UNILEVER thông qua việc ra mắt sản phẩm nước rửa tay Lifebuoy với mức giá thấp hơn so với các sản phẩm cùng loại, nhằm thu hút khách hàng và chiếm lĩnh thị trường.

Tóm t ắt chương 3

Lifebuoy là một trong những nhãn hàng chủ lực của công ty Unilever tại Việt Nam, hiện đang dẫn đầu thị trường ngành hàng nước rửa tay Đây là một lĩnh vực tiềm năng với sự cạnh tranh cao, dự báo sẽ có nhiều cuộc đua khốc liệt trong tương lai Để bảo vệ vị trí dẫn đầu của Lifebuoy, Unilever Việt Nam đang triển khai chiến lược marketing mix nhằm tối đa hóa thị phần Mục tiêu chính của công ty là đa dạng hóa sản phẩm, tối ưu giá cả, mở rộng và nâng cao chất lượng phân phối, đồng thời giải quyết nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Việt Nam về vấn đề vệ sinh cá nhân.

Lifebuoy đã không ngừng nỗ lực xây dựng bản sắc thương hiệu riêng thông qua việc kết hợp các công cụ marketing truyền thống với hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh "bình thường mới" Sự tăng trưởng vượt bậc của Lifebuoy trong ngành hàng nước rửa tay tại Việt Nam giai đoạn 2019 - 2020 là minh chứng cho thành công này Ban lãnh đạo Unilever Việt Nam cam kết tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu và chuẩn bị đầy đủ cho thời kỳ hội nhập và cạnh tranh ngày càng gia tăng.

ĐỀ XUẤT CHI ẾN LƯỢ C MARKETING MIX CÔNG TY UNILEVER VIỆT NAM 2022

Ngày đăng: 09/04/2022, 21:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Mô hình đơn giản ca quy trình Marketing ủ - Chiến lược marketing mix ngành hàng nước rửa tay trường hợp công ty unilever việt nam
Hình 2.1 Mô hình đơn giản ca quy trình Marketing ủ (Trang 13)
Hình 3.1: Thị phần nước ra tay ử năm 2017 - Chiến lược marketing mix ngành hàng nước rửa tay trường hợp công ty unilever việt nam
Hình 3.1 Thị phần nước ra tay ử năm 2017 (Trang 18)
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng marketing Công ty Unilever Vit Na mệ - Chiến lược marketing mix ngành hàng nước rửa tay trường hợp công ty unilever việt nam
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng marketing Công ty Unilever Vit Na mệ (Trang 24)
Bảng 3.1: Bảng so sánh các đối thủ c nh tranh cạ ủa Lifebuoy - Chiến lược marketing mix ngành hàng nước rửa tay trường hợp công ty unilever việt nam
Bảng 3.1 Bảng so sánh các đối thủ c nh tranh cạ ủa Lifebuoy (Trang 30)
Hình 3.3: Chân dung khách hàng mc tiêu ca Lifebuoy ủThành đạt - Chiến lược marketing mix ngành hàng nước rửa tay trường hợp công ty unilever việt nam
Hình 3.3 Chân dung khách hàng mc tiêu ca Lifebuoy ủThành đạt (Trang 31)