1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh th

119 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Kiểm Soát Nội Bộ Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Bắc Sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tác giả Tôn Nữ Nhật Thư
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Quốc Tú
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán tài chính
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 119
Dung lượng 0,96 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
    • 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu (11)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (11)
    • 1.5. Kết cấu đề tài (12)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (13)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO (13)
      • 1.1. Tổng quan về HTKSNB (13)
        • 1.1.1. Khái niệm HTKSNB (13)
        • 1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB (14)
        • 1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB (15)
        • 1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB (22)
        • 1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB (23)
      • 1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM (24)
        • 1.2.1. NHTM (24)
        • 1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM (27)
      • 1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM (35)
        • 1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM (35)
        • 1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM (36)
        • 1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM (36)
        • 1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM (38)
        • 1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM.........31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA (40)
        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (42)
        • 2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (43)
      • 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế (44)
        • 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế (44)
        • 2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban (45)
        • 2.2.3. Tình hình nhân sự (46)
        • 2.2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 (48)
        • 2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2019 (50)
        • 2.2.6. Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 – 2019 (53)
      • 2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế (55)
        • 2.3.1. Thực trạng HTKSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế (55)
        • 2.3.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế (59)
        • 2.3.3. KSNB quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế (62)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC (76)
      • 3.2.1. Những kết quả đạt được (77)
      • 3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế (78)
      • 3.3. Giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế (81)
        • 3.3.1. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin của KH (0)
        • 3.3.2. Tách biệt bộ phận thẩm định, phân tích tín dụng và bộ phận cho vay (0)
        • 3.3.3. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập (0)
        • 3.3.4. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của KH (0)
        • 3.3.5. Tăng cường giám sát sau khi cho vay (0)
        • 3.3.6. Nâng cao năng lực, chuyên môn của CBNH (0)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (85)
    • 1. Kết luận (85)
    • 2. Kiến nghị (86)
  • PHỤ LỤC (72)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO

CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM

Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, KSNB là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì nhằm đảm bảo khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị Mục tiêu này bao gồm đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, nâng cao hiệu quả và hiệu suất hoạt động, cũng như tuân thủ các quy định pháp luật liên quan Chuẩn mực này được quy định tại Thông tư số 214/2012/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, thay thế chuẩn mực 400.

Theo COSO (1992), KSNB là một quá trình được điều hành bởi HĐQT, NQL và nhân viên, nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.

Theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN, hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) bao gồm các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ và cơ cấu tổ chức của đơn vị Mục tiêu của HTKSNB là phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro, đồng thời đảm bảo đạt được các yêu cầu đề ra Thông tư này được ban hành vào ngày 29/12/2011 bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Theo Thông tư số 16/2011/TT-NHNN, hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) bao gồm các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ và cơ cấu tổ chức được thiết lập theo quy định pháp luật Mục tiêu của HTKSNB là quản lý và sử dụng các nguồn lực đúng pháp luật, tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời ngăn ngừa rủi ro, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi gian lận, sai sót, cung cấp thông tin trung thực phục vụ cho việc ra quyết định quản lý.

Trường Đại học Kinh tế Huế số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) không chỉ đơn thuần là một thủ tục hay chính sách thực hiện tại một thời điểm nhất định, mà là một quá trình liên tục, được thiết lập và vận hành chặt chẽ ở mọi cấp độ trong tổ chức Hội đồng quản trị và các nhà quản trị cấp cao có trách nhiệm thiết lập và vận hành HTKSNB một cách hiệu quả, đồng thời giám sát liên tục để đảm bảo hệ thống này đạt được các mục tiêu hoạt động, báo cáo tài chính trung thực và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành Tuy nhiên, HTKSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý, chứ không đảm bảo tuyệt đối.

1.1.2 Vai trò và m ụ c tiêu c ủ a HTKSNB

-Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xửlý nghiệp vụ.

- Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xửlý nghiệp vụgiúp cho

DN tránh khỏi thất thoát tài sản.

- Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.

-Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN.

HTKSNB vận hành theo 3 nhóm mục tiêu:

- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sửdụng các nguồn lực.

Nhóm mục tiêu của báo cáo tập trung vào việc đảm bảo tính trung thực và độ tin cậy của báo cáo tài chính (BCTC) cũng như các thông tin phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả các bên nội bộ và bên ngoài.

- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định.

Các mục tiêu có thể độc lập hoặc chồng chéo, việc phân loại chúng giúp đơn vị quản lý hiệu quả các khía cạnh khác nhau mà không bỏ sót điều gì Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ rất đa dạng, bao quát mọi lĩnh vực hoạt động.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tếthành phốHồChí Minh) 1.1.3 B ộ ph ậ n c ấ u thành HTKSNB

Theo báo cáo COSO (2013), HTKSNB bao gồm 5 bộ phận và có mối quan hệ chặt chẽvới nhau theo mô hình sau:

Sơ đồ1.1– Sơ đồbộphận cấu thành HTKSNB

MTKS là tập hợp tiêu chuẩn và quy trình thiết yếu cho việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) trong một tổ chức Các yếu tố bên trong và bên ngoài như lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động, môi trường pháp lý và môi trường kinh doanh đều ảnh hưởng đến MTKS.

MTKS thiết lập một khung hỗ trợ nhằm đánh giá các rủi ro có thể ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu Nó cung cấp sự hỗ trợ cho các hoạt động kiểm soát, sử dụng thông tin và truyền thông, đồng thời tạo điều kiện cho các hoạt động giám sát được thực hiện hiệu quả.

(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tếthành phốHồChí Minh)

Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc:

Nguyên tắc 1 nhấn mạnh sự cam kết của đơn vị đối với tính trung thực và các giá trị đạo đức, điều này được thể hiện qua sứ mệnh, giá trị cốt lõi, các quy tắc ứng xử, chính sách ban hành và thực tiễn áp dụng Sự cam kết này cũng phản ánh qua nguyên tắc điều hành, hướng dẫn, thái độ và cách xử lý các sai phạm, cùng với các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo ở mọi cấp trong đơn vị.

Các tiêu chuẩn ứng xử đã được thiết lập để đánh giá sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị đạo đức của từng cá nhân trong đơn vị cũng như các nhà cung cấp dịch vụ Việc đánh giá này giúp đảm bảo rằng mọi người đều tuân thủ các quy tắc ứng xử đã đề ra.

Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Thông tin và truyền thông

Trường Đại học Kinh tế Huế khuyến khích sự tham gia của nhân viên trong quá trình đánh giá và báo cáo các vi phạm qua các kênh chính thức và không chính thức Việc chỉ ra kịp thời các vi phạm đối với quy tắc ứng xử là cần thiết, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng để có biện pháp xử lý phù hợp.

- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với NQL và đảm nhận chức năng giám sát việc thiết kếvà vận hành HTKSNB.

NQL là người sẽchịu trách nhiệm vềviệc triển khai các chiến lược, thực thi các mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của HTKSNB của đơn vị.

HĐQT có trách nhiệm giám sát và chất vấn nhà quản lý về các quyết định và hành động của họ, bao gồm cả trách nhiệm trong việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả tại đơn vị.

Hội đồng quản trị (HĐQT) cần phải độc lập với nhà quản lý (NQL) và các thành viên phải sở hữu kỹ năng, kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng giám sát Họ cũng cần có tính trung thực, tôn trọng giá trị đạo đức, khả năng lãnh đạo, tư duy phê phán và kỹ năng giải quyết vấn đề Việc đánh giá định kỳ chuyên môn và tính độc lập của HĐQT là cần thiết để đảm bảo phù hợp với các nhu cầu mới của tổ chức Ngoài ra, các thành viên HĐQT nên tham gia các khóa đào tạo để cập nhật kỹ năng và kiến thức.

Dưới sự giám sát của Hội đồng Quản trị, Nhà quản lý xây dựng cơ cấu tổ chức rõ ràng, xác định các cấp bậc báo cáo và phân định trách nhiệm cũng như quyền hạn một cách hợp lý, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

3.1 Đánh giá về HTKSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam–Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế

Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng hợp lý, giúp quản lý hiệu quả Các cơ sở giao dịch được đặt tại khu vực đông dân cư, tạo thuận lợi cho người dân trong tỉnh Thừa Thiên Huế khi thực hiện giao dịch.

Sự chú trọng vào công tác kiểm soát nội bộ (KSNB) của ban giám đốc đã tạo ra một môi trường làm việc hiệu quả và minh bạch Các chính sách và quy định làm việc được ban hành đầy đủ, thể hiện qua các văn bản rõ ràng Hoạt động kiểm soát tại Chi nhánh được ban giám đốc đặt lên hàng đầu, với việc TPKD thường xuyên tổng hợp và đánh giá các khoản nợ quá hạn cùng việc trích lập dự phòng rủi ro Bên cạnh đó, TPKD phối hợp với PPKD để xây dựng mục tiêu tham mưu cho giám đốc Chi nhánh, giúp nhận dạng và phân tích kịp thời các rủi ro tiềm ẩn Tuy nhiên, công tác kiểm soát tại Chi nhánh không được thực hiện bởi một bộ phận độc lập mà do phó giám đốc và CBTD đảm nhiệm.

Ngân hàng (NH) đã đầu tư vào các trang thiết bị hiện đại để nâng cao công tác kiểm soát vật chất, bao gồm hệ thống camera, két sắt và hệ thống báo chống trộm Hệ thống camera không chỉ phục vụ cho việc giám sát quá trình làm việc của nhân viên mà còn hỗ trợ trong việc thu thập ý kiến khách hàng thông qua hộp thư góp ý đặt tại sảnh Mặc dù NH đã có những nỗ lực tích cực trong việc kiểm soát và giảm thiểu rủi ro, tần suất kiểm tra kiểm soát vẫn còn thấp, chỉ được thực hiện vào cuối năm.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.2 Đánh giá vềcông tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế

3.2.1 Những kết quả đạt được

Ngân hàng Agribank Bắc Sông Hương tại Thừa Thiên Huế có đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm và tâm huyết, cùng với nhân viên có trình độ chuyên môn cao, tạo ra môi trường làm việc cạnh tranh và hiệu quả Ban lãnh đạo ngân hàng luôn tuân thủ các chính sách từ Hội sở và thường xuyên giám sát, nhắc nhở nhân viên thực hiện đầy đủ các quy định nhằm giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.

Ngân hàng Agribank Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế, đã xây dựng quy trình tín dụng phù hợp với thực tế địa phương, giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động của cán bộ ngân hàng Các cán bộ tín dụng (CBTD) thực hiện nghiêm túc quy trình tín dụng để đảm bảo an toàn cho khoản vay và nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng Quy trình cho vay được tuân thủ đầy đủ, với sự giám sát thường xuyên từ Ban lãnh đạo ngân hàng Ngoài ra, phòng Kiểm soát nội bộ (KSNB) cũng thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất nhằm đảm bảo hoạt động của Chi nhánh diễn ra đúng quy định.

Ngân hàng đặc biệt chú trọng đến chất lượng hoạt động cho vay, yêu cầu cán bộ tín dụng nghiên cứu sản phẩm và tư vấn, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn Đồng thời, ngân hàng thực hiện thẩm định và phân loại khoản vay một cách chính xác, khách quan, và định kỳ theo dõi, giám sát khoản vay chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật cũng như quy định nội bộ của ngân hàng.

Chi nhánh đã hiệu quả trong việc đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, mở rộng đối tượng vay vốn và áp dụng nhiều phương thức cho vay khác nhau Điều này giúp phân tán rủi ro, giảm thiểu các rủi ro trong quá trình cấp tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay.

Các biểu mẫu chứng từ được thiết kếrõ ràng, dễhiểu cho KH cũng như nhân viên

NH cam kết đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin trong quá trình thẩm định và thống nhất Để nâng cao hiệu quả, NH áp dụng công nghệ thông tin hiện đại với hệ thống IPCAS, kết nối trực tuyến toàn bộ Chi nhánh Hệ thống này bao gồm phân loại nợ tự động và chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng, nhằm hỗ trợ công tác phê duyệt cho vay và quản trị rủi ro hiệu quả hơn.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công tác kiểm soát nội bộ (KSNB) trong hoạt động cho vay của Chi nhánh được thực hiện một cách chặt chẽ và hiệu quả, mang lại nhiều thành tựu đáng ghi nhận Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần được cải thiện để nâng cao hiệu quả hoạt động.

3.2.2 Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế

Một trong những hạn chế lớn nhất tại NH Agribank Bắc Sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế, là việc cán bộ tín dụng (CBTD) phải đảm nhiệm quá nhiều công việc, từ việc tiếp xúc với khách hàng đến các nhiệm vụ khác.

KH đến thẩm định, xử lí nợ chođến kiểm soát rủi ro, Điều này tạo cơ sở cho những rủi ro nghiệp vụcho vay dễdàng phát sinh.

Nguồn thông tin về khách hàng mà cán bộ tín dụng thu thập chủ yếu từ khách hàng cung cấp, dẫn đến thông tin mang tính một chiều Ngân hàng thường không có điều kiện để mời các tổ chức chuyên môn tái thẩm định, gây khó khăn cho cán bộ tín dụng trong việc xác định tính chính xác của thông tin Điều này cũng khiến ngân hàng không đủ cơ sở để đánh giá mức độ an toàn và rủi ro của khách hàng doanh nghiệp, kéo dài thời gian thẩm định do cần xác minh các thông tin pháp lý của khách hàng.

Quyết định cấp tín dụng của ngân hàng thường tập trung vào giá trị tài sản đảm bảo, dẫn đến việc các yếu tố như thu nhập, dòng tiền của dự án và diễn biến nguồn vốn của khách hàng không được xem xét kỹ lưỡng Hệ quả là ngân hàng có thể bỏ lỡ những khách hàng tiềm năng.

Ngân hàng hiện đang thiếu một bộ phận chuyên trách để kiểm soát các hoạt động chung và các hoạt động tín dụng cụ thể Trong lĩnh vực cho vay, việc kiểm soát và quản lý rủi ro chủ yếu được thực hiện bởi các cán bộ tín dụng.

Ngày đăng: 01/04/2022, 10:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. Các bài luận văn và một số trang web:- https://www.agribank.com - https://www.sbv.gov.vn/ Link
1. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, Khoa Kế toán – Kiểm toán, bộ môn Kiểm toán (2016), Kiểm soát nội bộ, NXB Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh Khác
2. PGS.TS Phan Thị Cúc, Giáo trình Tín Dụng Ngân Hàng, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, NXB Thống Kê Khác
3. Sổ tay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - 30 năm xây dựng và phát triển (1988-2018) Khác
4. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư số 214/2012/TT- BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400 Khác
5. Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban hành ngày 29 /12/2011 của NHNN Việt Nam quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài Khác
6. Thông tư số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khác
7. Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng Khác
8. Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM 9. Pháp lệnh của hội đồng Nhà nước Việt nam số 38-LCT/HĐNN8 về Ngân hàng,hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính Khác
10. Quyết định số 144 ngày 30/6/1995 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Khác
11. Một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và của các cơ quan, Chính phủ, NHNN Khác
12. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên (2017, 2018, 2019), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w