1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần dệt may huế

121 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Công Nợ Đối Với Người Mua, Bán Hàng Hóa, Dịch Vụ Và Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế
Tác giả Lê Thị Thúy Vy
Người hướng dẫn Th.s Nguyễn Quốc Tú
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 1,64 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2.1. Hợp đồng gia công số 06/2019/GC/LS-DMH (57)
  • Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 0001051 (60)
  • Biểu 2.3. Sổ chi tiết phải thu khách hàng tháng 8/2019 (63)
  • Biểu 2.4. Sổ thổng hợp phải thu khách hàng tháng 8/2019 (64)
  • Biểu 2.5. Bảng kê chứng từ theo TK 131 tháng 08/2019 (65)
  • Biểu 2.6. Giấy báo có ngày 02/10/2019 (67)
  • Biểu 2.7. Hợp đồng số 08/19 HUE-EDPA (68)
  • Biểu 2.8. Hóa đơn số 08.2/19 HUE-EDPA (70)
  • Biểu 2.9. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (71)
  • Biểu 2.10. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (72)
  • Biểu 2.12. Giấy báo có ngày 16/09/2019 (76)
  • Biểu 2.13. Hợp đồng nguyên tắc số 01 (79)
  • Biểu 2.14. Đơn đặt hàng ngày 26/08/2019 (81)
  • Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT số 0000831 (0)
  • Biểu 2.16. Biên bản nghiệm thu chất lượng (83)
  • Biểu 2.17. Phiếu nhập kho số VTPT-567/T08/216 (84)
  • Biểu 2.18. Sổ chi tiết phải trả người bán tháng 8/2019 (86)
  • Biểu 2.19. Sổ tổng hợp phải trả người bán tháng 8/2019 (87)
  • Biểu 2.20. Bảng kê chứng từ theo TK 331 (88)
  • Biểu 2.21. Đề nghị chi tiền (90)
  • Biểu 2.22. Ủy nhiệm chi số 295 (91)
  • Biểu 2.23. Hợp đồng số VSC 41C1918-2185 (92)
  • Biểu 2.24. Hóa đơn thương mại số AB 0398 (93)
  • Biểu 2.25. Hợp đồng tín dụng cụ thể số 01/18/01/18/7131332/HĐTD (94)
  • Biểu 2.26. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 102799703052 (95)
  • Biểu 2.27. Biên bản giám định hiện trường (98)
  • Biểu 2.28. Phiếu nhập kho số 063KB (99)
  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
    • 3. Đối tượng nghiên cứu (13)
    • 4. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 5. Phương pháp nghiên cứu (14)
    • 6. Cấu trúc của khóa luận (15)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15)
  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP (16)
    • 1.1. Một số lý luận chung về kế toán công nợ (16)
      • 1.1.1. Khái niệm kế toán công nợ (16)
      • 1.1.2. Khái niệm kế toán nợ phải thu (16)
      • 1.1.3. Khái niệm kế toán nợ phải trả (17)
      • 1.1.4. Quan hệ thanh toán (18)
      • 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán công nợ (18)
      • 1.1.6. Nguyên tắc kế toán công nợ (18)
      • 1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng (19)
      • 1.2.2. Kế toán phải trả người bán (22)
    • 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp (25)
      • 1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán (25)
      • 1.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong (26)
      • 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ (26)
      • 1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán (29)
      • 1.3.5. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán (31)
  • CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (32)
    • 2.1. Tổng quan về CTCP Dệt May Huế (32)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty (33)
      • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (33)
      • 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty (34)
      • 2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (35)
      • 2.1.5. Nguồn lực và tình hình SXKD của công ty giai đoạn 2016-2018 (44)
    • 2.2. Thực trạng kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ tại CTCP Dệt May Huế (55)
      • 2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng (55)
      • 2.2.2. Kế toán phải trả người bán (77)
    • 2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn 2016-2018 (100)
      • 2.3.2. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2016-2018 (106)
  • CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CTCP DỆT MAY HUẾ (111)
    • 3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty (111)
      • 3.1.1. Ưu điểm (111)
      • 3.1.2. Hạn chế (113)
    • 3.2. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ và khả năng thanh toán tại công ty (113)
      • 3.2.1. Ưu điểm (113)
      • 3.2.2. Hạn chế (114)
    • 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như phần hành kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa dịch vụ nói riêng và nâng cao khả năng thanh toán tại công ty (115)
      • 3.3.1. Về công tác kế toán (115)
      • 3.3.2. Về việc nâng cao chất lượng quản lý các khoản nợ (116)
      • 3.3.3. Về việc nâng cao khả năng thanh toán (116)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (15)
    • 1. Kết luận (117)
    • 2. Kiến nghị (118)

Nội dung

Hợp đồng gia công số 06/2019/GC/LS-DMH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Căn cứ pháp luật hiện hành

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên về gia công may

Hôm nay, ngày 01 tháng 06 năm 2019, chúng tôi gồm

CÔNG TY TNHH LEE SHIN INTERNATIONAL, có địa chỉ tại Lô 18, đường Tân Tạo, Khu Công Nghiệp Tân Tạo, Quận Bình Tân, TPHCM, là bên giao gia công Công ty có số điện thoại liên hệ là 08-37541826 và fax 08-37507961 Mã số thuế của công ty là 0303148710.

Do ông : CHEN LEN LONG- Tổng giám đốc làm đại diện.

Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (Bên nhận gia công) Địa chỉ: Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Huế. Điện thoại: 0234-3864458 Fax: 0234-3864338 Mã số thuế: 3300100628

Do ông: NGUYỄN THANH TÝ- Phó Tổng Giám Đốc làm đại diện

Sau khi bàn bạc Hai bên đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản sau: ĐIỀU 1: TÊN HÀNG HÓA- SỐ LƯỢNG- GIÁ CẢ- LỊCH XUẤT HÀNG

Style Mã xưởng Số lượng Đơn giá

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tổng giá trị thực hiện hợp đồng là: 1,195,500,000 VND

Số tiền thanh toán là một tỷ một trăm chín mươi lăm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn, chưa bao gồm 10% VAT Đơn giá đã bao gồm các chi phí như công cắt, may, kiểm hàng, ủi, đóng gói, chỉ, thùng giấy, băng keo dán thùng và vận chuyển giao nhận Các nguyên phụ liệu sẽ được nhận từ kho bên A và hàng thành phẩm sẽ được giao đến kho bên A, mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm bốc xếp.

Đơn giá cho hai mã hàng 6-6502 đã bao gồm chi phí thêu, trong đó bao gồm cả chỉ thêu và phí vận chuyển giao nhận bán thành phẩm Điều 2 quy định về quy cách và phẩm chất sản phẩm.

Bên B có trách nhiệm thực hiện các công đoạn gia công như cắt, may, kiểm hàng, ủi và đóng gói sản phẩm theo tiêu chuẩn hướng dẫn của bên A, đảm bảo thành phẩm luôn sạch sẽ Về nguyên phụ liệu, kỹ thuật và giao nhận, bên B cần tuân thủ quy định và hướng dẫn cụ thể từ bên A để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Thời gian giao thành phẩm được quy định theo danh sách nêu trên, với định mức nguyên phụ liệu từ 0%-3% Trong trường hợp nhãn bị lỗi, bên A sẽ chấp nhận bổ sung để đảm bảo đủ số lượng cho sản xuất, theo bảng hướng dẫn của bên A Nếu bên B sử dụng vượt định mức, bên B phải thanh toán cho bên A chi phí nguyên liệu vượt mức theo giá thực tế.

Sau khi nhận nguyên phụ liệu, bên B cần kiểm tra kỹ lưỡng Nếu phát hiện thiếu số lượng do lỗi sợi hoặc khác màu, bên B phải thông báo cho bên A trong vòng 7 ngày để bên A có thể đổi lại nguyên phụ liệu không đạt chất lượng Nếu bên B không thông báo trong thời hạn này, bên B sẽ chịu trách nhiệm.

Sau khi tiếp nhận vải và phụ liệu để gia công, bên B có trách nhiệm bảo quản chúng Trong trường hợp phát sinh sự cố như mất trộm hoặc tổn thất, bên A sẽ phải chịu trách nhiệm Điều 4 quy định về qui cách, phẩm chất, đóng gói và hàng mẫu.

Ngay sau khi nhận được hướng dẫn, bên B sẽ sản xuất 3 mẫu cho mỗi mã hàng và chờ sự xác nhận từ bên A Các mẫu thành phẩm này sẽ được sử dụng làm cơ sở đối chứng, với bên A giữ 1 mẫu, bên B giữ 1 mẫu và khách hàng giữ 1 mẫu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bên B sẽ sản xuất sản phẩm đúng theo mẫu mã, qui cách và kích cỡ đã được bên A phê duyệt Đồng thời, bao bì đóng gói cũng sẽ tuân thủ theo chỉ định của bên A.

Thành phẩm cần đảm bảo sạch sẽ, không bị hư hỏng hay bẩn Bên B có trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng và số lượng sản phẩm hư hỏng, đồng thời phải bồi thường theo đơn giá nhập và các loại thuế (nếu có).

Hàng thành phẩm sau khi đóng gói tại bên B phải được giao đúng thời gian quy định đến kho bên A Trong trường hợp phát sinh vấn đề như giao hàng trễ, số lượng hàng không đủ hoặc chất lượng không đạt yêu cầu, bên B sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh.

Bên B có trách nhiệm may cho bên A mẫu đầu tàu của mỗi mã hàng với số lượng từ 8 đến 12 cái, và các mẫu này sẽ không bị tính phí giá công.

Bên A sẽ thanh toán cho bên B trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận hàng và nhận được hóa đơn GTGT kèm bộ chứng từ thanh toán.

Bên B giao chứng từ cho bên A gồm có

- Hóa đơn xuất hàng (GTGT)

- Biên bản thanh lý hợp đồng có xác nhận của 2 bên

- Bản thanh lý nguyên phụ liệu có đóng dấu xác nhận của hai bên ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hai bên có trách nhiệm thực hiện các điều khoản trong hợp đồng Trong trường hợp phát sinh vấn đề, hai bên cần chủ động gặp gỡ để thảo luận và giải quyết trên tinh thần hợp tác Nếu không thể tự giải quyết, hai bên sẽ nhờ cơ quan chức năng có thẩm quyền can thiệp Quyết định của cơ quan chức năng sẽ là quyết định cuối cùng, và bên thua kiện sẽ phải chịu toàn bộ án phí.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý tương đương Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi thanh lý.

CTY TNHH LEE SHIN INTERNATIONAL CTY CP DỆT MAY

Trường Đại học Kinh tế Huế HUẾ

Vào ngày 13/08/2019, sau khi hoàn tất quá trình gia công, Phòng Điều hành May của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã lập Hóa đơn GTGT về phí gia công cho Công ty Lee Shin International, căn cứ theo Hợp đồng gia công may số 06/2019/GC/LS-DMH cùng với mức chi phí gia công thực tế.

Hóa đơn GTGT số 0001051

Công ty Cổ phần Dệt-May Huế, tọa lạc tại số 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, chuyên cung cấp các sản phẩm dệt may chất lượng cao Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ qua điện thoại 054.3864337 hoặc fax 054.3864338 Công ty có mã số thuế 3300100628 và cung cấp hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng.

Họ và tên người mua hàng/(Buyer): ……… ………

Tên đơn vị/ (Company): Công ty TNHH Lee Shin International

MST/(Tax code): ………….0303148710………Mã KH/(Cust Code): ………… Địa chỉ/(Address): Lô 18, đường Tân Tạo, Khu công nghiệp Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP HCM

Hình thức thanh toán/(Method of payment): Chuyển khoản

TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

Số lượng Quantity Đơn giá Unit price

Thành tiền Amount Phí gia công theo HĐ số 06/2019/GC/LS-DMH ngày 01/06/2019

1 Áo mã 6-6501 PO#LS Cái 9.901 23.000 227.723.000

2 Áo mã 6-6503 PO#LS Cái 19.961 23.000 459.103.000

3 Áo mã 2-6703 PO#LS Cái 5.983 23.000 137.609.000

4 Áo mã 6-6502 PO#LS Cái 14.408 24.500 352.996.000

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tổng cộng/ (Total): 50.253 1.177.431.000 Thuế suất GTGT/(VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT/(VAT Amount): 117.743.100

Tổng cộng tiền thanh toán/ (Grand total): 1.295.174.100

Số tiền viết bằng chữ/(Amount in words): Một tỉ hai trăm chín mươi lăm triệu một trăm bảy mươi tư ngàn một trăm đồng.

NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

BUYER SALES EXECUTIVE GENERAL DIRECTOR

Kế toán công nợ phải thu khách hàng nhận bộ chứng từ từ Phòng Điều hành May, bao gồm Hợp đồng gia công và Hóa đơn GTGT Sau đó, kế toán tiến hành kiểm tra và đối chiếu các chứng từ này trước khi hoàn thiện dữ liệu trên phần mềm kế toán.

Hạch toán nợphải thu khách hàng

NợTK 131(Công ty TNHH Lee Shin International) 1.295.174.100 đ

Sau khi hoàn tất việc hạch toán trên phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin vào các sổ sách, bao gồm Sổ chi tiết phải thu khách hàng, Sổ tổng hợp phải thu khách hàng và Bảng kê chứng từ theo tài khoản 131.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sổ chi tiết phải thu khách hàng tháng 8/2019

Diễn giải Tài khoản đối ứng

Phát sinh Phát sinh ngoại tệ

Mã Ngày Số Nợ Có Nợ Có

HD 01/08/2019 00001008 Áo quần các loại 175 Trần

HD 13/08/2019 0001051 Gia công theo hợp đồng số

HD 13/08/2019 0001051 Gia công theo hợp đồng số

HD 13/08/2019 0001051 Gia công theo hợp đồng số

SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng ) ( PX: 1427- 21/08/2019) HĐ: 8/19HUE- EDPA

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG

Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng

Sổ thổng hợp phải thu khách hàng tháng 8/2019

Mã Tên khách hàng Dư đầu Phát sinh Dư cuối

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Khách hàng trong nước ngoài tập đoàn ( Mua bán khác )

331-LEESHIN Công ty TNHH LEE SHIN

Khách hàng trong nước ngoài tập đoàn ( Gia công ngoài, Xây dựng cơ bản )

Khách hàng trong nước trong tập đoàn

Nội bộ Công ty 117.052.987 163.093.000 202.857.000 77.288.987 Đối tượng khác 13.698.600 13.698.600

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên

SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

Bảng kê chứng từ theo TK 131 tháng 08/2019

Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh

Ngày Nợ Có Nợ Có

131 - Phải thu của khách hàng

1311 - Phải thu của khách hàng - ngắn hạn

1311-1 - Phải thu của khách hàng - ngắn hạn- Ngoài Tập đoàn

01/08/2019 00001008 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán

13/08/2019 0001051 Gia công theo hợp đồng số 06/2019 ngày 01/06/2019

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

HUẾ 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa

Thiên Hu ế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN

Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng

Vế phát sinh: * - Tất cả

13/08/2019 0001051 Gia công theo hợp đồng số 06/2019 ngày 01/06/2019

13/08/2019 0001051 Gia công theo hợp đồng số 06/2019 ngày 01/06/2019

SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng ) ( PX: 1427-21/08/2019) HĐ:

SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng ) ( PX: 1427-21/08/2019) HĐ:

1311-2 - Phải thu của khách hàng - ngắn hạn- Trong Tập đoàn

1312 - Phải thu của khách hàng - dài hạn

Dư đầu kỳ - 1312 Tổng phát sinh - 1312

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

Ngày 02/10/ 2019, Công ty TNHH Lee Shin International thanh toán cho Công ty

Cổ phần Dệt May Huế đã thực hiện giao dịch qua Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, chi nhánh Huế Sau khi hoàn tất thanh toán, ngân hàng đã gửi Giấy báo có cho doanh nghiệp.

Giấy báo có ngày 02/10/2019

Căn cứvào Giấy báo có của Ngân hàng, kế toán đối chiếu với hóa đơn và tiến hành hạch toán giảm khoản phải thu trên phần mềm:

Có TK 131(Công ty TNHH Lee Shin International) 1.295.174.100 đ

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Ví dụ 2: Kế toán nợ phải thu khách hàng nước ngoài: Ngày 21/08/2019, Công ty Cổphần Dệt May Huếbán sản phẩm sợi cho EDPA USA, INC.

Ngày 03/08/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế ký hợp đồng số 08/19 HUE-EDPA vềviệc bán sản phẩm sợi cho EDPA USA, INC.

Hợp đồng số 08/19 HUE-EDPA

NGƯỜI BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên- Huế.

NGƯỜI MUA: EDPA USA, INC Địa chỉ: 350 FIFTHAVE.STE 6405 NEW YORK, NY 10118

Sau khi thảo luận và trao đổi, hai bên đã đồng ý ký kết hợp đồng mua bán với các điều khoản và điều kiện cam kết như sau: Điều 1 Mặt hàng, số lượng và giá cả.

Số lượng (Kg) (+/- 5%) Đơn giá (đ/kg)

Polyester/52% Cotton chải thô dệt kim

- Cộng thành tiền bằng chữ: Chín mươi ba ngàn hai trăm bốn mươi dollars. Điều 2 CHẤT LƯỢNG

- Đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn như mô tả đã đề cập ở trên. Điều 3 BAO BÌ ĐÓNG GÓI

- Đóng gói trong thùng carton 12 quả/thùng Trọng lượng tịnh: 22,68 kg. Điều 4 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Thanh toán bằng Thư tín dụng trả ngay được lập trước ngày 10/08/2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty Cổ phần Dệt May Huế Địa chỉ: 122 Dương thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế

Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương việt Nam, Chi nhánh Huế

Số TK: 016.137.000.4025 Điều 5 VẬN CHUYỂN

Cảng chất hàng: Cảng Đà Nẵng

Chứng từ thanh toán bao gồm: vận đơn, ba bản gốc hóa đơn, ba bản gốc danh sách kiện hàng, một bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ và một bản photo Theo Điều 6, quy trình giải quyết khiếu nại sẽ được thực hiện dựa trên các chứng từ này.

Tất cả các tranh chấp liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này, nếu không đạt được thỏa thuận hòa giải cuối cùng, sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam, thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Tất cả các chi phí cho trọng tài và các khoản phí khác sẽ do bên thua kiện chịu. Điều 7 NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

Tất cả sửa đổi hợp đồng, thỏa thuận bổ sung chỉ có hiệu lực sau khi hai bên xác nhận bằng văn bản.

Khi có nghi ngờ về việc giải thích các điều khoản thương mại trong văn bản hiện tại, cả hai bên sẽ tham khảo các điều khoản thương mại quốc tế.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng này có hiệu lực qua fax hoặc email. ĐẠI ĐIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào ngày 21/08/2019, dựa trên hợp đồng đã ký giữa hai bên, Phòng Kinh doanh (quản lý về Sợi) đã lập hóa đơn số 08.2/19 HUE-EDPA Hóa đơn này đi kèm với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ gồm 3 liên: Liên 1 được lưu trữ, Liên 2 gửi đến phòng Kế hoạch XNK và Liên 3 gửi đến Phòng Tài chính kế toán.

Hóa đơn số 08.2/19 HUE-EDPA

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT-MAY HUẾ HUE TEXTILE-GARMENT JOINT STOCK COMPANY ĐC: Số 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương Thị xã Hương Thủy-tỉnh Thừa Thiên Huế

Bên mua: EDPA USA INCORPORATED, 350 5TH AVENUE, STE 6405, 10118 NY U.S.A

Bên bán: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

122 DUONG TRIEU TUOC, THUY DUONG WARD, HUONG THUY TOWN, T.T HUE

TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cotton chải thô dệt kim Kg 20,956.32 2.22 USD/KG 46,523.03 USD

Bằng chữ: Bốn mươi sáu ngàn năm trăm hai mươi ba dollars ba cent

Giá trị bảo hiểm 102.35 USD

Phí khác 2,075.00 USD ĐẠI DIỆN CÔNG TY

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Công ty Cổ phần Dệt-May Huế, với địa chỉ tại số 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế, là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực dệt may Để liên hệ, quý khách có thể gọi điện theo số 054.3864337 hoặc gửi fax đến 054.3864338 Mã số thuế của công ty là 3300100628 Công ty cũng cung cấp phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

Ngày 21 tháng 08 năm 2019 Căn cứ lệnh đều động số: 2/19/Hue ……… Ngày: 21…Tháng …8… Năm 2019

Của: GIÁM ĐỐC ĐỀU HÀNH về việc: Xuất khẩu EDPA

Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Văn Lộc…………Hợp đồng số: 08/19 HUE-EDPA

Xuất tại kho: Sợi-Đ/c Toàn

Nhập tại kho: Cảng Đà Nẵng

TT TÊN NHÃN HIỆU, QUI CÁCH,

PHẨM CHẤT VẬT TƯ ĐƠN VỊ TÍNH

Cotton chải thô dệt kim

Người lập Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phòng Kế hoạch XNK thực hiện khai tờ khai hải quan dựa trên hóa đơn và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, đồng thời làm việc với đối tác nước ngoài.

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngày 22/08/2019, Cục Hải quan Thừa Thiên Huếxuất danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan thông báo tờ khai đãđược thông quan.

Biểu 2.11 Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kế toán công nợ phải thu khách hàng cần nhận bộ chứng từ bao gồm Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn và Tờ khai hải quan Sau đó, tiến hành kiểm tra và đối chiếu các tài liệu này để hoàn thiện hóa đơn xuất khẩu trên phần mềm và lưu trữ bộ chứng từ một cách hợp lệ.

Hạch toán nợphải thu khách hàng

NợTK 131- EDPA USA, INC 46.523,03 USD

Sau khi hoàn thiện hạch toán lên phần mềm, hệ thống tự động cập nhật lên các sổ:

Sổ chi tiết phải thu khách hàng tháng 8/2019 (Biểu 2.3), Sổ tổng hợp phải thu khách hàng tháng 8/2019 (Biểu 2.4) và Bảng kê chứng từ theo TK 131 tháng 8/2019 (Biểu 2.5).

Vào ngày 16/09/2019, EDPA USA, INC đã thực hiện chuyển tiền thanh toán cho Công ty Cổ phần Dệt May Huế qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế Sau khi kiểm tra giao dịch, Ngân hàng đã gửi Giấy báo có cho công ty để xác nhận rằng hợp đồng đã được thanh toán.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Giấy báo có ngày 16/09/2019

Dựa trên Giấy báo cáo của Ngân hàng và so sánh với giá trên Hóa đơn cùng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán thực hiện hạch toán để giảm khoản nợ phải thu trên phần mềm.

Có TK 131- EDPA USA, INC 46.523,03 USD

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.2 Kếtoán phải trả người bán

Chứng từ hạch toán khoản Phải trả cho người bán tại Công ty cổ phần Dệt may Huế bao gồm: Hợp đồng mua hàng hoặc đơn đặt hàng, báo giá, Hóa đơn GTGT với đầy đủ thông tin và chữ ký theo quy định, Phiếu nhập kho có chữ ký của trưởng đơn vị, người giao, thủ kho và người lập, Biên bản nghiệm thu hàng hóa, Bản thanh lý hợp đồng, Giấy đề nghị, Phiếu đề nghị chi tiền và Ủy nhiệm chi.

2.2.2.2 Tài khoản sửdụng Để theo dõi và hạch toán tài khoản Phải trả cho người bán, Công ty sử dụng Tài khoản 331: Phải trả người bán.

Tại Công ty cổphần Dệt may Huế, TK 331 được phân cấp cụthể như sau:

TK 331: Phải trả người bán.

TK 3311: Phải trảkhách hàng–ngắn hạn.

TK 3312: Phải trảkhách hàng–dài hạn.

TK 3311-1: Phải trảkhách hàng Ngắn hạn - Ngoài tập đoàn.

TK 3311-2: Phải trảkhách hàng Ngắn hạn - Trong tập đoàn.

Ngoài ra, Tài khoản 331 cònđược theo dõi chi tiết theo từng đối tượng khách hàng.

Ví dụ: 331-Thiên An Phát là tài khoản phải trả cho Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An Phát.

Quy trình kế toán công nợ phải trả người bán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế đối với mua hàng trong nước bao gồm việc nhận bộ chứng từ mua hàng từ chuyên viên của các đơn vị, sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu và hạch toán vào phần mềm kế toán.

Trường Đại học Kinh tế Huế thực hiện kế toán chi tiết theo từng đối tượng khách hàng, bao gồm ngày hóa đơn và ngày nhập kho Để đảm bảo thanh toán đúng hạn theo hợp đồng, kế toán lập đề nghị thanh toán cho hồ sơ đến hạn và theo dõi chứng từ sau khi thanh toán Đối với mua hàng nước ngoài, kế toán cần thực hiện thanh toán trước khi nhận hàng theo yêu cầu của nhà cung cấp, sau đó hạch toán giảm nợ phải trả trên phần mềm Khi hàng về, kế toán sẽ nhận chứng từ từ các bộ phận liên quan, kiểm tra và hoàn thành hạch toán theo từng đối tượng và ngày nhập kho, đồng thời lưu trữ chứng từ theo ngày hạch toán.

Cuối tháng, tiến hành đối chiếu các phần hành kế toán liên quan và tổng hợp công nợ phải trả Lập báo cáo công nợ phải trả để gửi cho Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng Định kỳ hoặc đột xuất, thực hiện đối chiếu công nợ với khách hàng, kiểm tra số phát sinh và số dư, cũng như đối chiếu số liệu chi tiết công nợ với Sổ tổng hợp TK 331.

 Ví dụ 1: Kế toán nợ phải trả người bán về chi phí mua hàng trong nước

Ngày 30/08/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế mua các loại thùng carton của Công ty Cổphần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát.

Công ty Cổ phần Dệt May Huế chủ yếu nhập nguyên liệu để duy trì hoạt động sản xuất, do đó, thay vì ký hợp đồng mua bán cho từng giao dịch, công ty và nhà cung cấp đã ký Hợp đồng nguyên tắc có thời hạn một năm Vào ngày 02/01/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế và Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát đã ký Hợp đồng nguyên tắc số 01, có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019 Hợp đồng này không chỉ thể hiện sự thỏa thuận mua bán hàng giữa hai bên mà còn đưa ra các quy định cụ thể cho quá trình hợp tác.

Trường Đại học Kinh tế Huế về quy cách hàng hóa, phương thức giao nhận, giá cả, phương thức thanh toán cũng như trách nhiệm của mỗi bên.

Hợp đồng nguyên tắc số 01

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa trên kế hoạch sản xuất, lượng hàng tồn kho và nhu cầu nguyên vật liệu của khối may, chuyên viên mua hàng của Phòng Điều hành May sẽ lập đơn đặt hàng theo hợp đồng nguyên tắc số 01 Đơn hàng này sẽ được các cấp quản lý phê duyệt và gửi đến nhà cung cấp, Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đơn đặt hàng ngày 26/08/2019

Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỆT MAY THIÊN AN PHÁT

Attn: Mr Lan - Fax: 84-0234-3521101 Căn cứ hợp đồng số 01 Ngày 02 tháng 01 năm 2019 đã ký giữa hai đơn vị

Chúng tôi có nhu cầu đặt thùng Carton với tiêu chuẩn xuất khẩu cụ thể như sau:

* Qui cách và số lượng chi tiết:

GHI CHÚ: Kích thước thùng được tính phủ bì ( có tài liệu gửi kèm theo đơn đặt hàng )

Xác nhận của đơn vị cung ứng TỔNG GIÁM ĐỐC

Khi nhà cung cấp nhận được đơn đặt hàng, Công ty Cổphần Đầu tư Dệt May Thiên

An Phát tiến hành lập hóa đơn GTGT và gửi đến Công ty Cổ phần Dệt May Huế kèm theo số lượng hàng hóa được đặt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.15 Hóa đơn GTGT số 0000831

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ-DỆT MAY THIÊN AN PHÁT THIEN AN PHAT TEXTILE GARMENT INVESTIMENT

Mã số thuế (Tax code): 3300542464 Địa chỉ (Add): Đường số 5, Cụm Công nghiệp An Hòa, TP Huế. Điện thoại(Tel): +84.54.3954.549 *Fax: +84.54.3954.444

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ngày(Date) 30 tháng(Month) 08 năm(year) 2019

Họ và tên người mua hàng/(Customer’s name): ………

Tên đơn vị/ (Organization): CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

MST/(Tax code): 3300100628………. Địa chỉ/(Address): 122 Dương Thiệu Tước, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, T Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán/(Mode of payment): …CK …Số tài khoản(A/C)………

TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

Số lượng Quantity Đơn giá Unit price

Thuế suất GTGT/(VAT rate): 10% Tiền thuế GTGT/(VAT Amount): 1.774.929

Tổng cộng tiền thanh toán/ (Grand total): 19.524.219

Số tiền viết bằng chữ/(Amount in words): Mười chín triệu năm trăm hai mươi tư ngàn hai trăm mời chín đồng.

NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Ký hiệu(Serial No): PE/19E

Số hóa đơn (Invoice No): 0000831

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khi nhà cung cấp chuyển hàng hóa và hóa đơn GTGT, chuyên viên mua hàng sẽ chuyển hồ sơ đến Thủ kho Thủ kho sẽ phối hợp với các đơn vị nghiệm thu chất lượng để tiến hành kiểm tra chất lượng vật tư, sau đó lập Biên bản nghiệm thu chất lượng.

Biểu 2.16 Biên bản nghiệm thu chất lượng

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ĐƠN VỊ: PHÒNG ĐIỀU HÀNH MAY

BIÊN BẢN NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG

Theo hợp đồng kinh tế số:

Giữa: Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát và Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

Về việc: Cung cấp thùng Đại diện bộ phận kiểm tra: Đỗ Văn Sinh

Kết quả đánh giá như sau:

STT Tên vật tư Đơn vị tính

Kết luận Loại A Loại B Không đạt

Nhận xét: Thùng đạt chất lượng ( theo HĐ số 831)

TRƯỞNG ĐƠN VỊ TT Huế, ngày 30 tháng 8 năm 2019

Biên bản nghiệm thu chất lượng phải được gửi kèm theo hóa đơn GTGT đến Phòng Điều hành May để thực hiện lập phiếu nhập kho, bao gồm 3 liên với đầy đủ chữ ký.

Trường Đại học Kinh tế Huế thực hiện quy định về quản lý phiếu nhập kho Quy trình phân phối và luân chuyển phiếu nhập kho bao gồm: lưu giữ tại đơn vị lập phiếu (liên 1), gửi liên 2 cho Kế toán kho, và chuyển liên 3 cho Phòng Tài chính.

Kế toán kèm theo đơn đặt hàng, biên bản nghiệm thu chất lượng.

Biểu 2.17 Phiếu nhập kho số VTPT-567/T08/216

Stt Mặt hàng Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Thùng FOB 7 lớp 38*28*34 1.THUNGAURORA7.3.1.4 Cái 4,00 17.363,00 69.452

2 Thùng FOB 7 lớp 38*28*22 1.THUNGAURORA7.3.1.8 Cái 11,00 16.720,00 183.920

3 Thùng FOB 7 lớp 51*38*15 1.THUNGAURORA7.5.76 Cái 12,00 23.623,00 283.476

4 Thùng FOB 7 lớp 51*38*17 1.THUNGAURORA7.5.98 Cái 8,00 24.482,00 195.856

5 Thùng gia công 5 lớp 33*25*23 2.THUNGHANSAE.5.3.163 Cái 146,00 8.882,00 1.296.772

6 Thùng gia công 5 lớp 33*25*25 2.THUNGHANSAE.5.3.164 Cái 102,00 9.244,00 942.888

7 Thùng gia công 5 lớp 33*26*17 2.THUNGHANSAE.5.3.165 Cái 265,00 8.107,00 2.148.355

8 Thùng gia công 5 lớp 35*26*17 2.THUNGHANSAE.5.3.166 Cái 461,00 8.371,00 3.859.031

9 Thùng gia công 5 lớp 39*29*17 2.THUNGHANSAE.5.3.43 Cái 543,00 9.927,00 5.390.361

10 Thùng gia công 5 lớp 41*29*17 2.THUNGHANSAE.5.4.148 Cái 331,00 10.209,00 3.379.179

Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười chín triệu năm trăm hai mươi bốn ngàn hai trăm mười chín đồng chẵn

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Công ty CP Đầu Tư - Dệt May Thiên An Phát, có địa chỉ tại Đường số 5, Cụm CN An Hòa, P An Hòa, Tp Huế, Tỉnh TT Huế, là nguồn nhập hàng với mã số VTPT-567/T08/216.

Kho: Vật tư May ĐIỀU HÀNH MAY (09VTUMAY)

Nội dung: Minh Dũng - Nhập theo HĐ 0000831 ngày 30/08/2019, đơn đặt hàng ngày

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

HUẾ 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho TP.Điều hành may

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hồ sơ thanh toán phải đảm bảo đầy đủ:

-Đơn đặt hàng/ hợp đồng mua

- Biên bản nghiệm thu chất lượng

Kế toán công nợ phải trả thực hiện việc đối chiếu và kiểm tra bộ chứng từ, sau đó nhập liệu vào phần mềm kế toán, hoàn thiện phiếu nhập và lưu trữ bộ chứng từ một cách cẩn thận.

Hạch toán mua vật tư như sau:

Có TK 331 (Công ty Cổphần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát) 19,524,219 đ

Sau khi kế toán công nợ hoàn tất phiếu nhập trên phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết phải trả người bán, Sổ tổng hợp phải trả người bán và Bảng kê chứng từ theo TK 331.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.18 Sổ chi tiết phải trả người bán tháng 8/2019

Diễn giải Tk đối ứng

Ngày Số Nợ Có Nợ Có

10/08/19 063KB Châu (KD) Nhập theo Invoice số AB0398 ngày 20/6/2019 (Đơn giá:.1.9 USD/kg)

12/08/19 178 Thanh toán tiền phí hàng xuất số

Minh Dũng - Nhập theo HĐ 0000831 ngày 30/08/2019, đơn đặt hàng ngày 26/08/2019 HTT:29/09/2019

Minh Dũng - Nhập theo HĐ 0000831 ngày 30/08/2019, đơn đặt hàng ngày 26/08/2019 HTT:29/09/2019

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

HUẾ 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa

Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 3311-11 - Phải trả cho người bán - ngắn hạn- Ngoài Tập đoàn- Tại Cty

Biểu 2.19 Sổ tổng hợp phải trả người bán tháng 8/2019

Mã Tên khách hàng Dư đầu Phát sinh Dư cuối

Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Khách hàng trong nước ngoài tập đoàn ( Mua bán khác )

Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An Phát (Thùng)

Khách hàng trong nước ngoài tập đoàn ( Gia công ngoài, XDCB)

Khách hàng trong nước ngoài tập đoàn ( Ăn ca, bồi dưỡng độc hại)

Khách hàng trong nước trong tập đoàn 119.147.908 119.147.908 Đối tượng khác 79.438.180 16.327.000 72.775.200 135.886.380

SỔ TỔNG HỢP PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

Tài khoản: 3311 - Phải trả cho người bán- ngắn hạn

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

Biểu 2.20 Bảng kê chứng từ theo TK 331

Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh

Ngày Nợ Có Nợ Có

331 - Phải trả cho người bán

3311 - Phải trả cho người bán- ngắn hạn

3311-1 - Phải trả cho người bán - ngắn hạn- Ngoài Tập Đoàn

3311-11 - Phải trả cho người bán - ngắn hạn- Ngoài Tập đoàn- Tại Cty

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO TÀI KHOẢN

Tài khoản: 331- Phải trả cho người bán

Vế phát sinh: * - Tất cả

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY

122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa

10/08/19 063KB Châu (KD) Nhập theo Invoice số AB0398 ngày 20/6/2019 (Đơn giá:.1.9 USD/kg)

Minh Dũng - Nhập theo HĐ 0000831 ngày 30/08/2019, đơn đặt hàng ngày 26/08/2019 HTT:29/09/2019

Minh Dũng - Nhập theo HĐ 0000831 ngày 30/08/2019, đơn đặt hàng ngày 26/08/2019 HTT:29/09/2019

3311-2 - Phải trả cho người bán - ngắn hạn- Trong Tập Đoàn

3311-21 - Phải trả cho người bán - ngắn hạn- Trong Tập đoàn- Tại Cty

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

Theo Hợp đồng nguyên tắc đã ký, Công ty Cổ phần Dệt May Huế phải thực hiện thanh toán cho Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát bằng chuyển khoản trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ hàng hóa, hóa đơn và biên bản nghiệm thu đạt chất lượng Hạn chót thanh toán cho giao dịch này là ngày 29/09/2019 Do đó, vào ngày 20/09/2019, kế toán công nợ sẽ lập Đề nghị chi tiền để Trưởng phòng Tài chính ký duyệt và gửi cho kế toán ngân hàng.

Biểu 2.21 Đề nghị chi tiền Đến ngày 29/09/2019, kếtoán lậpỦy nhiệm chi chuyển Tổng giám đốc ký duyệt và gửi đến Ngân hàng đểtiến hành thanh toán.

Phòng Tài chính Kế toán

Người thụ hưởng: Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An Phát Địa chỉ: Đường số 5, Cụm CN An Hòa, P An Hòa, TP Huế

Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền nhập thùng carton

1 831 30/08/2019 T/toán tiền nhập thùng Carton PN VTPT-567/216 19.524.219

Bằng chữ: Mười chín triệu, năm trăm hai mươi bốn nghìn, hai trăm mười chín đồng.

Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc.

TP Tài chính Kế toán

Nội dung chi Số tiền ĐỀ NGHỊ CHI TIỀN

Người lập Tổng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.22 Ủy nhiệm chi số 295

Quá trình thanh toánđã hoàn tất, kế toán căn cứvào Giấy báo nợ, Hóa đơn, Phiếu nhập kho,Ủy nhiệmchi đểtiến hành hạch toán lên phần mềm

NợTK 331 (Công ty Cổphần Đầu tư Dệt May Thiên An Phát) 19,524,219 đ

 Ví dụ 2: Kế toán nợ phải trả người bán nước ngoài

Ngày 10/08/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế nhập nguyên liệu Bông từ nhà cung cấp VOLAR S.A.

Ngày 02/04/2019, Công ty Cổphần Dệt May Huế và VOLAR S.A ký hợp đồng số VSC 41C1918-2185 vềviệc mua bán nguyên liệu Bông, xơ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.23 Hợp đồng số VSC 41C1918-2185

VIOLAR S.A COTTON- GRAINS- FEEDSTUFF www.violarsa.com

Hợp đồng số: VSC4IC 1819-2185

25TH KM O.N.R LARISA-VOLOS, ACHILLION, 4500 GREECE SĐT: 0030 2410 731526-8, FAX: 0030 2410 731540, MST: EL- 094 182 687

Người mua: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

122 DUONG THIEU TUOC, THUY DUONG, HUONG THUY, HUE

Mô tả sản phẩm: Mali or benin or Ivory Coast Cotton S.O, Crop 18/19

Thời hạn giao hàng: 100 MTS vào tháng 05/2019 và 300 MTS vào tháng 06/2019 Đơn giá: 1.90 USD/kg

Phương thức thanh toán được áp dụng là Thư tín dụng trả ngay, với điều khoản giao hàng tại Cảng Đà Nẵng, Việt Nam Trọng lượng hàng hóa sẽ được tính theo trọng lượng tịnh dỡ lên bờ Ngoài ra, nếu có bất kỳ sự chậm trễ nào trong lô hàng do việc chậm trễ trong cung cấp thanh toán tạm ứng hoặc hướng dẫn vận chuyển từ phía người mua, sẽ dẫn đến việc tăng phí tối thiểu 1,5% mỗi tháng.

Cơ quan giải quyết khiếu nại trong các tranh chấp liên quan đến hợp đồng là Hiệp hội Bông Quốc tế (I.C.A) Tất cả các tranh chấp sẽ được xử lý thông qua trọng tài theo quy định và luật của I.C.A, đảm bảo quyền lợi cho cả bên bán và bên mua.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào ngày 20/06/2019, VOLAR S.A đã phát hành Hóa đơn thương mại và gửi kèm các chứng từ như Hợp đồng, Hóa đơn thương mại và Packing List đến Công ty Cổ phần Dệt May Huế để yêu cầu thanh toán Theo quy định thông thường của nhà cung cấp, việc thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu cần được thực hiện trước khi nhận hàng.

Biểu 2.24 Hóa đơn thương mại số AB 0398

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

122 DUONG THIEU TUOC, THUY DUONG, HUONG THUY, HUE

Thông số kỹ thuật: STAPLE:1-1/8’’; MIC: 3.5/4.9NCL; STRENGTH: 28GPT MIN

Số lượng: 199,792.00 kgs Đơn giá:1.90 USD/KG

Theo Hợp đồng số VSC41C1819-2185 ngày 02/04/2019 Đóng gói: Đóng gói theo tiêu chuẩn

Số Container Kiện Trọng lượng thô

Bao bì Khối lượng tịnh

Tổng tiền 379,604.80 USD ĐẠI DIỆN CÔNG TY

VSC41C1819-2185 Hóa đơn số: AB0398

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào ngày 06/08/2019, bộ chứng từ đã được chuyển cho Ngân hàng BIDV chi nhánh Huế để thực hiện thanh toán cho VOLAR S.A Kế toán đã lập hợp đồng tín dụng cụ thể cho việc rút số tiền vay từ ngân hàng, sau đó trình ký duyệt bởi Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc trước khi gửi đến ngân hàng để tiến hành thanh toán.

Biểu 2.25 Hợp đồng tín dụng cụ thể số 01/18/01/18/7131332/HĐTD

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sau khi hoàn thành việc thanh toán, bộchứng từ được Ngân hàng chuyển vềcho

Công ty, kếtoán công nợ đối chiếu giữa các chứng từvà hạch toán lên phần mềm:

Phòng Kế hoạch XNK căn cứ vào chứng từ và làm việc với phía nước ngoài, tiến hành đăng kí tờkhai hải quan.

Biểu 2.26 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 102799703052

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào ngày 10/08/2019, sau khi hàng hóa được thông quan, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã phối hợp với Công ty TNHH WIS Việt Nam để tiến hành kiểm tra và giám định lô hàng, đồng thời lập Biên bản giám định hiện trường.

Biểu 2.27 Biên bản giám định hiện trường

Phòng Kinh doanh căn cứ vào hóa đơn, biên bản giám định hiện trường tiến hành lập Phiếu nhập kho theo số lượng hàng hóa thực nhận.

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG

Hôm nay ngày 10/08/2019 chúng tôi gồm có:

1- VŨ XUÂN PHÚC GĐV WIS Việt Nam

2- PHẠM NGỌC DUY đại diện Cty Dệt May Huế Đã tham gia kiểm tra khối lượng lô hàng có:

Khối lượng cả bì: 202.400.0 kg

Khối lượng bao bì theo: invoice

Khối lượng nêu trên chỉ mang tính chất tạm thời để hỗ trợ nhập kho Quý công ty cần chờ báo cáo Landing Report được phát hành từ văn phòng WIS Việt Nam trước khi thực hiện nhập kho chính thức và tiến hành giao dịch thương mại.

Trong thời gian chờ đợi, chúng tôi khuyến nghị Quý Cty không nên tiến hành tiêu thụ lô hàng này, vì người bán có thể yêu cầu cân lại theo quy định của luật ICA nếu họ nhận thấy khối lượng hàng hóa có sự bất thường Đại diện nhà máy Giám định viên.

Phạm Ngọc Duy Vũ Xuân Phúc

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.28 Phiếu nhập kho số 063KB

Stt Mặt hàng Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm tắm mơi mốt ngàn hai trăm năm mươi bảy Đô la tám mươi cent

Phòng Kinh doanh gửi toàn bộ chứng từ nhập khẩu cho Phòng Tài chính kế toán, sau đó Kế toán công nợ sẽ hoàn thiện và hạch toán trên phần mềm.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CTCP DỆT MAY HUẾ

Ngày đăng: 01/04/2022, 10:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Nguyễn Tấn Bình (2011), “Kế toán tài chính”, Nhà xuất bản Tổng hợp TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Tác giả: Nguyễn Tấn Bình
Nhà XB: Nhà xuất bản Tổng hợpTP.HCM
Năm: 2011
2. Bộ Tài chính (2009), “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Tác giả: Bộ Tài chính
Nhà XB: Nhà xuất bảnTài chính
Năm: 2009
3. Bộ Tài chính (2014), “Chế độ kế toán doanh nghiệp” (ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chế độ kếtoán doanh nghiệp
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2014
4. Học viện Tài chính (2018), “Các nhóm chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhóm chỉ tiêu thểhiện khả năng thanh toán
Tác giả: Học viện Tài chính
Năm: 2018
5. Công ty Cổ phần Dệt May Huế (2019), “Thông báo về việc phân công nhiệm vụ các thành viên Phòng Tài chính Kế Toán” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông báo vềviệc phân công nhiệm vụcác thành viên Phòng Tài chính Kế Toán
Tác giả: Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Năm: 2019
6. Công ty cổ phần dệt may Huế (2016), “Báo cáo thường niên 2016” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên 2016
Tác giả: Công ty cổ phần dệt may Huế
Năm: 2016
7. Công ty cổ phần dệt may Huế (2016), “Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2016” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2016
Tác giả: Công ty cổ phần dệt may Huế
Năm: 2016
8. Công ty cổ phần dệt may Huế (2017), “Báo cáo thường niên 2017” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên 2017
Tác giả: Công ty cổ phần dệt may Huế
Năm: 2017
9. Công ty cổ phần dệt may Huế (2017), “Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2017” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2017
Tác giả: Công ty cổ phần dệt may Huế
Năm: 2017
10. Công ty cổ phần dệt may Huế (2018), “Báo cáo thường niên 2018” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thường niên 2018
Tác giả: Công ty cổ phần dệt may Huế
Năm: 2018
11. Công ty cổ phần dệt may Huế (2018), “Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2018” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2018
Tác giả: Công ty cổ phần dệt may Huế
Năm: 2018
12. Võ Văn Nhị (2010), “Kế toán tài chính”, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Tác giả: Võ Văn Nhị
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài chính
Năm: 2010
13. Th.s Hoàng Thị Kim Thoa (2018), “Slide môn Phân tích báo cáo tài chính”, Đại học kinh tế Huế - Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Slide môn Phân tích báo cáo tài chính
Tác giả: Th.s Hoàng Thị Kim Thoa
Năm: 2018
14. “Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dệt May Huế”.Có tại: http://huegatex.com.vn/vi/ [Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019].Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giới thiệu vềCông ty Cổphần Dệt May Huế

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w