1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

ĐIỀU LỆ TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM - CÔNG TY CỔ PHẦN

40 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Điều Lệ Tổng Công Ty Khí Việt Nam - Công Ty Cổ Phần
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại tài liệu
Năm xuất bản 2018
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 40
Dung lượng 894,66 KB

Cấu trúc

  • I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ (4)
  • Điều 1. Định nghĩa (1)
    • II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY (5)
  • Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Tổng công ty (5)
    • III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY (6)
  • Điều 3. Mục tiêu hoạt động của Tổng công ty (6)
  • Điều 4. Phạm vi kinh doanh và hoạt động (7)
    • IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG (7)
  • Điều 5. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông (0)
  • Điều 6. Chứng nhận cổ phiếu (8)
  • Điều 7. Chứng chỉ chứng khoán khác (0)
  • Điều 8. Chuyển nhượng cổ phần (8)
  • Điều 9. Thu hồi cổ phần (0)
    • V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT (9)
  • Điều 10. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát (9)
    • VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG (9)
  • Điều 11. Quyền của cổ đông (9)
  • Điều 12. Nghĩa vụ của cổ đông (10)
  • Điều 13. Đại hội đồng cổ đông (11)
  • Điều 14. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông (12)
  • Điều 15. Đại diện theo ủy quyền (0)
  • Điều 16. Thay đổi các quyền (14)
  • Điều 17. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp, và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông (14)
  • Điều 18. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông (15)
  • Điều 19. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (16)
  • Điều 20. Thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (17)
  • Điều 21. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (18)
  • Điều 22. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông (19)
  • Điều 23. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (20)
  • Điều 24. Hiệu lực các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (20)
    • VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (21)
  • Điều 25. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị (21)
  • Điều 26. Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị (22)
  • Điều 27. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị (24)
  • Điều 28. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị (24)
  • Điều 29. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị (27)
  • Điều 30. Người phụ trách quản trị Tổng công ty (27)
    • VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC (28)
  • Điều 31. Tổ chức bộ máy quản lý (28)
  • Điều 32. Người điều hành doanh nghiệp (28)
  • Điều 33. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc (28)
  • Điều 34. Thư ký Tổng công ty (29)
    • IX. BAN KIỂM SOÁT (30)
  • Điều 35. Kiểm soát viên (30)
  • Điều 36. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát (31)
    • X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC (31)
  • Điều 37. Trách nhiệm cẩn trọng (31)
  • Điều 38. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi (0)
  • Điều 39. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường (0)
    • XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ TỔNG CÔNG TY (33)
  • Điều 40. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ (33)
    • XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN (34)
  • Điều 41. Công nhân viên và công đoàn (34)
    • XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN (34)
  • Điều 42. Phân phối lợi nhuận (34)
    • XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, NĂM TÀI CHÍNH VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN (35)
  • Điều 43. Tài khoản ngân hàng (35)
  • Điều 44. Năm tài chính (35)
  • Điều 45. Chế độ kế toán (35)
    • XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN, THÔNG BÁO (35)
  • Điều 46. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý (35)
  • Điều 47. Báo cáo thường niên (36)
  • Điều 48. Công bố thông tin định kỳ (36)
  • Điều 49. Công bố thông tin bất thường (37)
    • XVI. KIỂM TOÁN TỔNG CÔNG TY (37)
  • Điều 50. Kiểm toán (37)
    • XVII. QUAN HỆ GIỮA TỔNG CÔNG TY VỚI CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT 38 Điều 51. Quan hệ giữa Tổng công ty với Công ty con, Công ty liên kết, công ty tự nguyện liên kết (38)
  • Điều 52. Con dấu (38)
    • XIX. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ (38)
  • Điều 53. Chấm dứt hoạt động (38)
  • Điều 54. Thanh lý (39)
    • XX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ (39)
  • Điều 55. Giải quyết tranh chấp nội bộ (39)
    • XXI. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ (40)
  • Điều 56. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ (40)
    • XXII. NGÀY HIỆU LỰC (0)
  • Điều 57. Ngày hiệu lực (40)
  • Điều 58. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty (0)

Nội dung

Định nghĩa

Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Tổng công ty

MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY

Mục tiêu hoạt động của Tổng công ty

1 Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty:

- Thu gom, vận chuyển, tàng trữ, chế biến khí và sản phẩm khí;

Chúng tôi chuyên tổ chức phân phối và kinh doanh các sản phẩm khí như khí khô, LNG, CNG, LPG và condensate Dịch vụ của chúng tôi bao gồm nạp LPG vào chai và xe bồn, cung cấp vật tư, thiết bị, hóa chất trong lĩnh vực chế biến và sử dụng khí Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ cảng, kho và bãi để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Đầu tư vào cơ sở hạ tầng hệ thống phân phối sản phẩm khí khô và khí lỏng là rất quan trọng, nhằm đảm bảo sự đồng bộ và thống nhất trong toàn Tổng công ty Điều này bao gồm việc tối ưu hóa từ khâu cung cấp đến khâu phân phối, bán buôn và bán lẻ, không chỉ trong nước mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế.

- Tiêu thụ LPG từ các nhà máy lọc hóa dầu và các nguồn khác của Tập đoàn;

- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình khí;

- Nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực khí, cải tạo công trình khí;

Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực khí, bao gồm cải tạo, bảo dưỡng và sửa chữa động cơ, cũng như lắp đặt thiết bị chuyển đổi cho phương tiện giao thông vận tải và các ngành nông, lâm, ngư nghiệp sử dụng nhiên liệu khí Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ vận tải cho các phương tiện sử dụng nhiên liệu khí, đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình vận chuyển.

- Xuất, nhập khẩu các sản phẩm khí khô, LNG, khí lỏng, Condensate;

- Nhập khẩu vật tư, thiết bị và phương tiện phục vụ ngành khí;

- Tham gia đầu tư các dự án khí thượng nguồn nhằm tăng tính chủ động và hiệu quả cho hoạt động chế biến và kinh doanh sản phẩm khí;

- Đầu tư tài chính vào các công ty bên ngoài;

- Đầu tư mua, bán, chuyển nhượng, đàm phán, ký các hợp đồng, dự án, tài sản, công trình khí;

- Mua các công ty khí quốc tế khác để trở thành công ty thành viên của Tổng công ty; bán các công ty con khi cần thiết;

- Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện, công trình khí hoặc liên quan đến khí;

- Các ngành nghề khác mà Pháp luật không cấm và phù hợp với định hướng, điều phối của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

2 Mục tiêu hoạt động của Tổng công ty:

Tổng công ty được thành lập với mục tiêu huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển sản xuất - kinh doanh, tạo ra lợi nhuận, việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động Đồng thời, công ty cam kết đảm bảo lợi ích cho cổ đông, đóng góp vào ngân sách Nhà nước và phát triển bền vững.

Phát triển Tổng Công ty vững mạnh và hiện đại, đảm bảo an toàn và chất lượng trong tất cả các khâu thu gom, vận chuyển, chế biến, tàng trữ, kinh doanh, dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoạt động đa ngành, Tổng Công ty đóng vai trò chủ đạo trong ngành công nghiệp khí tại Việt Nam và mở rộng ra thị trường quốc tế.

Phạm vi kinh doanh và hoạt động

VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG

Đ i ề u 5 V ốn đ i ều l ệ , c ổ p h ần , cổ đ ôn g

1 Vốn điều lệ của Tổng công ty là: 19.139.500.000.000 đồng (Mười chín ngàn, một trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm triệu đồng)

Tổng công ty có tổng vốn điều lệ là 1.913.950.000 cổ phần, mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng.

2 Tổng công ty có thể thay đổi vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật

3 Tất cả các cổ phần của Tổng công ty vào ngày thông qua Điều lệ này đều là cổ phần phổ thông

4 Tổng công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật

5 Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Tổng công ty, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác Số cổ phần cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng quản trị của Tổng công ty quyết định Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho các đối tượng theo các điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp, nhưng không được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu, trừ trường hợp cổ phần được bán qua Sở Giao dịch Chứng khoán theo phương thức đấu giá

6 Tổng công ty có thể mua cổ phần do chính Tổng công ty đã phát hành theo những cách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành Cổ phần do Tổng công ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào bán theo những cách thức phù hợp với quy định của Điều lệ này, Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn liên quan

7 Tổng công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với quy định của pháp luật Đ i ề u 6 C h ứ n g n h ận c ổ p h i ế u

1 Cổ đông của Tổng công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu tương ứng với số cổ phần và loại cổ phần sở hữu

2 Chứng nhận cổ phiếu phải có dấu của Tổng công ty và chữ ký của đại diện theo pháp luật của Tổng công ty theo các quy định tại Luật Doanh nghiệp Chứng nhận cổ phiếu phải ghi rõ số lượng và loại cổ phần mà cổ đông nắm giữ, họ và tên người nắm giữ và các thông tin khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp

3 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phần theo quy định của Tổng Công ty hoặc trong thời hạn hai tháng (hoặc thời hạn khác theo điều khoản phát hành quy định) kể từ ngày thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần theo như quy định tại phương án phát hành cổ phiếu của Tổng Công ty, người sở hữu số cổ phần được cấp chứng nhận cổ phiếu Người sở hữu cổ phần không phải trả cho Tổng công ty chi phí in chứng nhận cổ phiếu

4 Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông có thể đề nghị Tổng công ty cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra được bằng chứng về việc sở hữu cổ phần và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Tổng công ty Đề nghị của cổ đông phải có các nội dung sau đây: a Cổ phiếu đã bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì phải cam đoan rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu hủy; b Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới Đối với cổ phiếu có tổng mệnh giá trên mười triệu Đồng Việt Nam, trước khi gửi đề nghị cấp cổ phiếu mới,Tổng công ty có thể đề nghị chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc hư hỏng dưới hình thức khác và sau 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị Tổng công ty cấp cổ phiếu mới Đ i ề u 7 C h ứ n g ch ỉ c h ứn g k h o án k h á c

Chứng chỉ trái phiếu và các chứng chỉ chứng khoán khác của Tổng công ty được phát hành cần có chữ ký của người đại diện theo pháp luật cùng với dấu của Tổng công ty.

1 Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ khi Điều lệ này và Pháp luật có quy định khác Cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán được chuyển nhượng theo các quy định của Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán

2 Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật Đ i ề u 9 T h u h ồi c ổ p h ần

1 Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không thanh toán đầy đủ gây ra cho Tổng công ty

2 Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiếu là bảy ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi

3 Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong trường hợp yêu cầu trong các thông báo nêu trên không được thực hiện

4 Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán theo quy định tại khoản

Theo Điều 111 Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị có quyền trực tiếp hoặc ủy quyền thực hiện việc bán và tái phân phối tài sản, dựa trên các điều kiện và phương thức mà Hội đồng cho là hợp lý.

Thu hồi cổ phần

Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát

Hiệu lực các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

Người phụ trách quản trị Tổng công ty

Thư ký Tổng công ty

Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát

Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường

Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ

Công nhân viên và công đoàn

Phân phối lợi nhuận

Chế độ kế toán

Công bố thông tin bất thường

Kiểm toán

Con dấu

Thanh lý

Giải quyết tranh chấp nội bộ

Bổ sung và sửa đổi Điều lệ

Ngày đăng: 31/03/2022, 12:27

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w