1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế

136 12 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Năng Lực Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Hoạt Động Cho Vay Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam
Tác giả Đào Thị Vân Anh
Người hướng dẫn PGS.TS Hà Minh Sơn
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 136
Dung lượng 517,02 KB

Cấu trúc

  • 1.1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM

  • 1.1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM

  • 1.1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM

  • 1.1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay ngân hàng

  • 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM

  • 1.1.2.1. Khái niệm RRTD

  • 1.1.2.2. Phân loại RRTD

  • 1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD

  • 1.2.2. Nội dung của công tác quản trị RRTD trong hoạt động cho vay

  • 1.2.2.1. Thiết lập khung pháp lý hoạt động cho vay

  • 1.2.2.2. Quy trình cho vay

  • 1.2.2.3. Thiết lập chiến lược QTRR, xây dựng văn hóa QTRR

  • 1.2.2.4. Tổ chức bộ máy quản lý

  • 1.2.3. Quy trình quản trị RRTD trong hoạt động cho vay

  • 1.2.3.1. Nhận biết rủi ro

  • 1.2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng

  • 1.2.3.3. Ứng phó rủi ro

  • 1.2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng

  • 1.2.3.5. Xử lý rủi ro tín dụng còn tồn đọng

  • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD trong hoạt động cho vay

  • 1.2.4.1. Các nhân tố bên trong

  • 1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài

  • 1.3.1. Khái niệm về năng lực quản trị rủi ro tín dụng

  • 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng

  • 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng

  • 1.3.3.1 Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng

  • 1.3.3.2. Hệ thống các quy định, quy trình, thủ tục và chính sách tín dụng

  • 1.3.3.3. Năng lực quản lý, điều hành và giám sát của HĐQT, Ban Giám đốc

  • 1.3.3.4. Hệ thống thông tin quản lý

  • 1.3.3.5 Năng lực tài chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng

  • 1.4.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng

  • 1.4.1.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng Citibank

  • 1.4.1.2. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING

  • 1.4.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

  • 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

  • 2.1.1.2. Quá trình hình thành phát triển

  • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức

  • 2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng

  • 2.1.3.3. Các chỉ số tài chính quan trọng khác

  • 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay của Techcombank

  • 2.2.1.1. Quy trình cho vay của Techcombank

  • 2.2.1.2. Cơ cấu cho vay

  • 2.2.2.3. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro, văn hóa quản trị rủi ro

  • 2.2.2.4. Các hoạt động quản trị rủi ro

  • a. Nhận diện và xác định rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

  • 2.3.1. Những kết quả đạt được

  • 2.3.1.1. Liên tục cải tiến quy định, chính sách tín dụng

  • 2.3.1.2. Tỷ lệ an toàn vốn luôn trên mức quy định

  • 2.3.1.3. Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro khoa học, bài bản

  • 2.3.1.4. Chú trọng trong việc xây dựng chiến lược rủi ro, văn hóa rủi ro

  • 2.3.1.5. Quy trình cho vay khá hoàn chỉnh

  • 2.3.2.2. Hệ thống xếp hạng khách hàng và đánh giá rủi ro chưa hoàn chỉnh

  • 2.3.2.3. Các công tác ứng phó rủi ro còn nhiều bất cập

  • 2.3.2.4. Công tác kiểm soát sau vay, xử lý rủi ro chưa đáp ứng nhu cầu

  • 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan

  • 3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng và quản trị RRTD của ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

  • 3.1.2.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

  • Tôn chỉ hoạt động:

  • 3.1.2. Định hướng công tác quản trị RRTD trong hoạt động cho vay của ngân hàng TMCPKỹ thương Việt Nam

  • 3.2.1. Thường xuyên rà soát và điều chỉnh chính sách chiến lược và khẩu vị rủi ro

  • 3.2.2. Rà soát và bổ sung quy trình thẩm định khách hàng và kiểm soát sau vay

  • 3.2.3. Rà soát và bổ sung hoàn thiện quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng

  • 3.2.4. Rà soát các tiêu chí phân loại nợ và trích lập dự phòng

  • 3.2.6. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ

  • 3.2.7. Phát triển và hiện đại hóa công nghệ, hệ thống thông tin nội bộ

  • 3.2.8. Tăng cường vai trò của Ban quản trị rủi ro tín dụng Hội sở

  • 3.2.9. Linh hoạt trong công tác xử lý rủi ro tồn đọng

  • 3.2.10. Tăng cường công tác đào tạo cho cán bộ, nhất là cán bộ tín dụng

  • 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước

  • 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Bối cảnh hội nhập sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam đã thúc đẩy sự phát triển của hệ thống ngân hàng, tuy nhiên, rủi ro ngân hàng vẫn là một thách thức lớn ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của cả ngân hàng và nền kinh tế Hoạt động cho vay, chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng, cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng, có thể dẫn đến chi phí gia tăng, chậm thu hồi nợ, và tổn thất vốn Rủi ro tín dụng không thể loại bỏ hoàn toàn, nhưng cần có biện pháp phòng ngừa hiệu quả để giảm thiểu thiệt hại Thực tế cho thấy, rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam chưa được kiểm soát hiệu quả và đang gia tăng, do đó, việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng là cần thiết để đảm bảo hoạt động tín dụng an toàn, phân bổ vốn hiệu quả, và hỗ trợ mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững.

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, đặc biệt chú trọng đến quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay Với doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng mạnh mẽ, việc quản lý rủi ro tín dụng trở thành ưu tiên hàng đầu của lãnh đạo ngân hàng Techcombank cũng nằm trong số mười ngân hàng được áp dụng thí điểm lộ trình tuân thủ Basel, giúp cải thiện khả năng quản lý rủi ro tín dụng và kiểm soát nợ xấu Mặc dù đã có những bước tiến trong quản trị rủi ro, ngân hàng vẫn đối mặt với một số hạn chế cần khắc phục.

Bài luận văn thạc sỹ "Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam" nhằm mục tiêu đóng góp vào việc cải thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Techcombank và các ngân hàng thương mại khác ở Việt Nam Hy vọng rằng nghiên cứu này sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành ngân hàng.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Hoạt động cho vay là xương sống của ngân hàng thương mại, thu hút nhiều nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã tham khảo các tài liệu liên quan, bao gồm quy trình và quy định báo cáo của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, quy định của Luật các tổ chức tín dụng, cùng các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng Những tài liệu này giúp tôi có cái nhìn tổng quan về lý luận và định hướng phát triển cho đề tài của mình.

Luận văn thạc sỹ của Đào Thị Thu Trang, Học viện Ngân hàng, năm 2014, tập trung vào việc nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Vĩnh Phúc Nghiên cứu này đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng, góp phần tăng cường sự ổn định và phát triển bền vững cho ngân hàng.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Cao Thị Huyền Nhung, Học Viện Ngân Hàng, năm 2014, tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Nghiên cứu này phân tích các phương pháp quản lý rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng Thông qua việc đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp, luận văn góp phần nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng trong lĩnh vực ngân hàng.

Luận văn thạc sỹ của tác giả Tạ Đình Long, Học viện Tài chính, năm 2016, tập trung vào việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Nghiên cứu này nhằm cải thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng, từ đó gia tăng hiệu quả hoạt động và đảm bảo sự ổn định tài chính cho ngân hàng.

Các nghiên cứu hiện có đã phản ánh cơ bản về ngành tín dụng và rủi ro tín dụng, nhưng luận văn này tập trung vào việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Nghiên cứu sẽ xem xét cụ thể hoạt động cho vay của ngân hàng trong giai đoạn 2014-2016, thời kỳ được đánh giá là khó khăn nhưng cũng đầy cơ hội cho ngành ngân hàng và Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của các NHTM.

Bài viết phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay Nghiên cứu chỉ ra rằng ngân hàng cần cải thiện quy trình đánh giá tín dụng và nâng cao năng lực phân tích rủi ro để đảm bảo an toàn tài chính Hơn nữa, việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản trị rủi ro tín dụng cũng được xem là một yếu tố then chốt giúp tăng cường hiệu quả và giảm thiểu tổn thất.

Để hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay, ngân hàng TMCP Kỹ thương cần áp dụng các giải pháp như tăng cường phân tích tín dụng, cải thiện quy trình thẩm định khách hàng, và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro Đồng thời, các ngân hàng thương mại cũng nên xây dựng hệ thống giám sát rủi ro hiệu quả, đào tạo nhân viên về quản lý rủi ro, và thường xuyên cập nhật các quy định pháp lý liên quan Những biện pháp này sẽ góp phần nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng, bảo đảm an toàn tài chính và phát triển bền vững trong hoạt động cho vay.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn áp dụng các phương pháp thu thập và phân tích thông tin, thống kê tổng hợp, suy luận logic, cũng như duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu sâu các vấn đề trọng tâm của đề tài.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

Nghiên cứu và phân tích hệ thống lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay, đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam Bài viết đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Techcombank, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong công tác này Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, ổn định hoạt động của ngân hàng và tối đa hóa lợi nhuận.

Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục sơ đồ bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm ba chương:

Chương I: Cơ sở lý luận về năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại NHTM

Chương II: Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Chương III trình bày các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Những giải pháp này bao gồm việc cải thiện quy trình đánh giá tín dụng, tăng cường đào tạo nhân viên, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro và thiết lập hệ thống giám sát hiệu quả Bên cạnh đó, ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt và hợp lý, đồng thời nâng cao khả năng phân tích và dự đoán rủi ro để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động cho vay.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM

1.1.1 Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM

1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó ngân hàng cung cấp cho khách hàng một khoản tiền nhất định để sử dụng trong thời gian và mục đích đã thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi Định nghĩa này được áp dụng bởi các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, làm cơ sở cho các hoạt động cho vay của họ.

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) được phân loại dựa theo mục đích sử dụng tiền vay, bao gồm hai hình thức chính: cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh.

Mục đích của cho vay tiêu dùng là giúp người vay sử dụng tiền để chi tiêu và mua sắm tài sản cố định phục vụ lợi ích cá nhân Trong số các hình thức cho vay, cho vay trả góp là phổ biến nhất và đã được áp dụng thành công ở nhiều nước phát triển.

Cho vay để kinh doanh:

Ngân hàng cung cấp cho vay doanh nghiệp nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh, mở rộng sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu tài chính Có hai hình thức cho vay dựa trên thời hạn: cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn.

Loại cho vay này có thời hạn tối đa 1 năm, nhằm mục đích bù đắp thiếu hụt vốn lưu động cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.

Tín dụng trung hạn có thời gian từ 1 đến 5 năm, thường được sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định, nâng cấp hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình vừa và nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành vốn lưu động cho các doanh nghiệp mới thành lập.

Tín dụng dài hạn có thời hạn từ 5 đến 40 năm, phục vụ cho các nhu cầu như xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng sản xuất quy mô lớn Tuy nhiên, cho vay dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn do biến động không dự đoán được theo thời gian Các khoản vay này được phân chia thành hai hình thức: cho vay có đảm bảo và cho vay không có đảm bảo.

Cho vay có đảm bảo là hình thức cho vay mà ngân hàng giữ tài sản của người vay nhằm đảm bảo việc thu hồi vốn khi có vi phạm hợp đồng tín dụng.

Các khoản cho vay không có đảm bảo:

Khoản cho vay không có tài sản cầm cố hay bảo lãnh từ bên thứ ba, ngân hàng không giữ tài sản của người vay để thu hồi nợ Thay vào đó, hợp đồng tín dụng có thể đi kèm với các điều kiện ràng buộc, như việc người vay không được giao dịch với ngân hàng khác và phải để ngân hàng quản lý hoạt động kinh doanh của mình Điều này giúp ngân hàng theo dõi tình hình tài chính của người vay một cách hiệu quả.

Chỉ những khách hàng có mối quan hệ lâu dài, uy tín hoặc có sự góp vốn từ Ngân hàng mới được vay không cần đảm bảo, đặc biệt là với khoản vay không lớn Có hai hình thức cho vay chính: cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.

Ngân hàng chủ yếu thực hiện cho vay trực tiếp, trong đó khách hàng đến ngân hàng để xin vay vốn Quá trình này bao gồm việc ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng dựa trên các điều kiện đã được thỏa thuận giữa hai bên.

Cho vay gián tiếp là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian, như ngân hàng, tổ, đội, hội, nhóm Các tổ chức này, bao gồm nhóm sản xuất, hội nông dân, hội cựu chiến binh và hội phụ nữ, thường xuyên liên kết các thành viên với mục đích hỗ trợ lẫn nhau và bảo vệ quyền lợi của mỗi người Chính vì vậy, việc phát triển kinh tế, làm giàu và xoá đói giảm nghèo luôn được các tổ chức trung gian đặc biệt quan tâm.

Ngân hàng có thể cung cấp khoản vay thông qua các nhà bán lẻ sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất, giúp hạn chế việc người vay sử dụng tiền không đúng mục đích Phương pháp hoàn trả cũng là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát khoản vay.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI5 1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM

THỰC TRẠNG NĂNG Lực QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Ngày đăng: 31/03/2022, 10:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Học viện ngân hàng (2001), Giáo trình tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tín dụng ngân hàng
Tác giả: Học viện ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bảnthống kê
Năm: 2001
3. Dương Hữu Hạnh (2013), Quản trị rủi ro ngân hàng, Nhà xuất bản lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro ngân hàng
Tác giả: Dương Hữu Hạnh
Nhà XB: Nhà xuất bản laođộng
Năm: 2013
4. Bùi Thị Kim Ngân (2005), “Một số vấn đề nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam", Tạp chí Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề nâng cao năng lực quản trị rủiro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Tác giả: Bùi Thị Kim Ngân
Năm: 2005
5. Đào Thị Quế (2014), Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam ”, Đại học Thương Mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng trong chovay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam ”
Tác giả: Đào Thị Quế
Năm: 2014
6. GS. TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngânhàng
Tác giả: GS. TS Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2010
1. Ngân hàng nhà nước: http://sbv.gov.vn/ Link
7. Techcombank- Báo cáo thường niên 2016 Khác
8. Techcombank- Quy trình cho vay khách hàng cá nhân Khác
9. Techcombank- Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp Khác
10. Techcombank-Quy định về xếp hạng khách hàng cá nhân Khác
11. Techcombank- Quy định về xếp hạng khách hàng doanh nghiệp Khác
12. Techcombank- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 - 2016.Các website Khác
2. Thời báo tài chính việt nam<http://thoibaotaichinhvietnam.vn/pages/tien-te-bao-hiem/2016-03-14/trien-khai-thuc-hien-basel-ii-nhieu-ngan-hang-phai-tang-von-29590.aspx&gt Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mô hình điểm số tín dụng FICO được áp dụng rộng rãi tại Mỹ do các thông tin liên quan đến tình trạng tín dụng của mọi người có thể được ngân hàng tra soát dễ dàng qua các công ty thông tin tín dụng (Credit reporting companies) - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
h ình điểm số tín dụng FICO được áp dụng rộng rãi tại Mỹ do các thông tin liên quan đến tình trạng tín dụng của mọi người có thể được ngân hàng tra soát dễ dàng qua các công ty thông tin tín dụng (Credit reporting companies) (Trang 29)
Có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của Techcombank giai đoạn 2014-2016 tăng trưởng khá ổn định, có nhiều chuyển biến tốt - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
th ể nhận thấy tình hình kinh doanh của Techcombank giai đoạn 2014-2016 tăng trưởng khá ổn định, có nhiều chuyển biến tốt (Trang 66)
2.2.1.2. Cơ cấu cho vay - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
2.2.1.2. Cơ cấu cho vay (Trang 82)
Bảng 2.5. Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh của Techcombank - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
Bảng 2.5. Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh của Techcombank (Trang 82)
Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp của Techcombank - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp của Techcombank (Trang 84)
Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay theo kì hạn của Techcombank - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay theo kì hạn của Techcombank (Trang 86)
Các loại hình doanh nghiệp Ngân hàng cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay là công ty cổ phần, công ty TNHH tư nhân - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
c loại hình doanh nghiệp Ngân hàng cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay là công ty cổ phần, công ty TNHH tư nhân (Trang 87)
Techcombank hiện tại đang áp dụng mô hình ba tuyến phòng thủ. Ba tuyến phòng thủ tại Techcombank được xây dựng bao gồm: Tuyến phòng thủ thứ nhất là - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
echcombank hiện tại đang áp dụng mô hình ba tuyến phòng thủ. Ba tuyến phòng thủ tại Techcombank được xây dựng bao gồm: Tuyến phòng thủ thứ nhất là (Trang 90)
Bảng 2.10. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân - 0952 nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM CP kỹ thương việt nam luận văn thạc sỹ kinh tế
Bảng 2.10. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân (Trang 94)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w