1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

0779 nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM CP công thương việt nam chi nhánh thành phố hà nội luận văn thạc sỹ kinh tế

96 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hà Nội
Tác giả Ngô Hải Dương
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Mạnh Hùng
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Thể loại luận văn thạc sĩ kinh tế
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 330,73 KB

Cấu trúc

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

  • 1. Lý do thực hiện đề tài

  • 2. Tổng quan nghiên cứu

  • ❖ Nghiên cứu trong nước

  • Nghiên cứu nước ngoài

  • Khoảng trống nghiên cứu

  • 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

  • 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

  • 4.1. Đối tượng nghiên cứu

  • 4.2. Phạm vi nghiên cứu

  • 5. Phương pháp nghiên cứu

  • 6. Kết cấu của đề tài

  • 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • a. ưu thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • b. Hạn chế của doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • 1.1.3. Vai trò của các DNNVV trong nền kinh tế

  • ❖ Góp phần vào tăng trưởng kinh tế

  • ❖ Tạo công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết các vấn đề xã hội.

  • Thu hút nguồn vốn đầu tư từ dân cư, tăng hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế.

  • Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm năng động nền kinh tế

  • 1.2.2.1. Nhân tố về đặc điểm của doanh nghiệp

  • Thời gian hoạt động của doanh nghiệp

  • Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp

  • 1.2.2.2. Nhân tố về mức độ quan hệ của doanh nghiệp

  • > Số lượng TCTD mà doanh nghiệp đang quan hệ

  • Thời gian quan hệ với ngân hàng

  • Tài sản bảo đảm

  • 1.2.2.3. Nhân tố tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

  • Quy mô doanh thu

  • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

  • Khả năng thanh toán ngắn hạn

  • Xl 00%

    • > Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)

    • > Chất lượng báo cáo tài chính

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG I:

    • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hà Nội

    • Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh các năm

    • Bảng 2.2: Vốn huy động các năm

    • Hình 2.2: Tỷ trọng tiền gửi huy động theo đối tượng khách hàng các

    • năm

    • Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng KHDN nhỏ và vừa Vietinbank chi nhánh TP Hà Nội

    • Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu DNNVV

    • ❖ Thời gian hoạt động của doanh nghiệp

    • ❖ Kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp

    • ❖ Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp

    • Bảng 2.8: Thống kê mẫu theo trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp

    • ❖ Số lượng các TCTD mà doanh nghiệp đang quan hệ và thời gian do- anh nghiệp quan hệ với ngân hàng

    • ❖ Chất lượng báo cáo tài chính

    • Bảng 2.12: Thống kê các chỉ tiêu tài chính

    • Bảng 2.13: Thống kê tình hình cấp tín dụng

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG II:

    • 3.1.1. Phương pháp chọn mẫu và thu thập số liệu

    • ❖ Phương pháp chọn mẫu

    • ❖Phương pháp thu thập số liệu

    • 3.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

    • ❖ Hồi quy Logit

    • ❖ Hồi quy Tobit với biến phụ thuộc bị chặn (Regression with Cen- sored Data)

  • Ỵi * = βxi + Ui Nếu yi *> O VỚI Ui ~ N I D ( O ,σ2)

    • 3.1.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu

    • 3.1.3.1. Mô hình nghiên cứu

    • 3.1.3.3. Giả thuyết nghiên cứu

    • 3.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI Vietinbank CHI nhánh TP hà nội

    • Bảng 3.4: Các biến đưa vào mô hình hồi quy

    • 3.2.1. Kết quả hồi quy mô hình Logit xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng

    • Bảng 3.10: Kết quả hồi quy mô hình Tobit lần 2

    • 3.2.3. Nhận xét kết quả hồi quy

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG III:

    • Xây dựng hệ thống đánh giá doanh nghiệp

    • về đánh giá chất lượng Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp.

    • về chất lượng dịch vụ ngân hàng.

    • KẾT LUẬN CHƯƠNG IV

    • Tài liệu tiếng Việt

    • Tài liệu tiếng Anh

    • Lần 2

    • PHIẾU KHẢO SÁT

    • 2. Kết quả hồi quy mô hình Tobit

    • Lần 1

Nội dung

Lý do thực hiện đề tài

Kể từ sau công cuộc đổi mới những năm 90, Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện nhất quán chính sách cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã nổi lên mạnh mẽ và đóng vai trò quan trọng trong ổn định và phát triển nền kinh tế thị trường, với số lượng DNNVV chiếm đa số và có xu hướng tăng nhanh Tuy nhiên, các DNNVV vẫn gặp nhiều hạn chế về quy mô vốn, nguồn nhân lực, trình độ lao động và khả năng tiếp cận nguồn vốn từ bên ngoài, đặc biệt là tín dụng ngân hàng.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, với bề dày lịch sử và nhiều thế mạnh trong kinh doanh, đã khẳng định vị thế hàng đầu của mình Chi nhánh TP Hà Nội của ngân hàng luôn dẫn đầu trong hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống Vietinbank trong nhiều năm Mạng lưới giao dịch của chi nhánh rất rộng lớn, bao gồm hội sở và 05 phòng khách hàng cùng 17 phòng giao dịch.

TP Hà Nội Vietinbank là một trong những ngân hàng có quy mô du nợ và chất lượng tín dụng cao đối với khách hàng doanh nghiệp Tuy nhiên, việc phát triển khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại chi nhánh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng hiện có Quy mô tín dụng dành cho DNNVV còn thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả và sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.

Tác giả, một cán bộ quan hệ khách hàng với hơn 3 năm kinh nghiệm tại phòng khách hàng DNNVV của chi nhánh TP Hà Nội Vietinbank, nhận thấy sự cần thiết phải đóng góp cho hoạt động kinh doanh của khách hàng DNNVV tại chi nhánh Với kinh nghiệm và sự tiếp xúc thực tế, tác giả có khả năng thu thập dữ liệu và kinh nghiệm từ các đồng nghiệp, từ đó hoàn thiện nghiên cứu về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Dựa trên các lý do đã trình bày, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng của khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh."

Tổng quan nghiên cứu

Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trên toàn cầu và tại Việt Nam về hoạt động ngân hàng cấp tín dụng, đặc biệt là quyết định cấp tín dụng cho các khách hàng doanh nghiệp (KHDN) Bài nghiên cứu này sẽ phân loại các công trình nghiên cứu theo hai phạm vi: nghiên cứu trong nước và nghiên cứu quốc tế.

Nghiên cứu: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay của các

DNNVV' của tác giả Đặng Thị Huyền Hương-Economy and Forecast Review

Năm 2014, tác giả đã phát triển một khung lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), chia thành hai nhóm chính: nhóm nhân tố bên ngoài, bao gồm môi trường kinh tế và chính sách vĩ mô của nhà nước, cũng như đặc điểm kinh doanh của các tổ chức tín dụng; và nhóm nhân tố bên trong, gồm đặc điểm ngành nghề, quy mô, thời gian hoạt động, lịch sử tín dụng, năng lực lãnh đạo, năng lực tài chính, hiệu quả kinh doanh, minh bạch báo cáo tài chính và tài sản bảo đảm của DNNVV Tác giả cũng đưa ra các kiến nghị cho Nhà nước, DNNVV và các tổ chức tín dụng, tuy nhiên, bài viết chỉ mới cung cấp khung lý thuyết mà chưa định lượng cụ thể tác động của từng yếu tố.

Trong nghiên cứu: “Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sự tiếp cận nguồn vốn vay chính thức của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội”

Trong nghiên cứu của Đặng Thị Huyền Hương (2017), tác giả đã phân tích các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), bao gồm đặc điểm doanh nghiệp, đặc điểm chủ sở hữu, tình hình tài chính, tài sản bảo đảm (TSBĐ) và mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng Bằng cách kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và khảo sát, tác giả nhận định rằng các yếu tố phản ánh đặc điểm doanh nghiệp, tình hình tài chính và TSBĐ đều có tác động đáng kể đến khả năng vay vốn Tuy nhiên, do hạn chế về dữ liệu, nghiên cứu không thể thực hiện kiểm định định lượng cho một số tiêu chí như đặc điểm của chủ doanh nghiệp và tính minh bạch thông tin, do đó, tác giả đã sử dụng kết quả từ khảo sát để thay thế.

Nghiên cứu "Xác định nhu cầu vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Trà Vinh" của đồng tác giả Mai Thị Thúy An và Phan, nhằm phân tích và đánh giá nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn, cũng như những thách thức mà các doanh nghiệp gặp phải trong quá trình tiếp cận nguồn tài chính từ ngân hàng Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các ngân hàng cải thiện dịch vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh.

Nghiên cứu của Thị Ngọc Huyền và Nguyễn Văn Vũ An trên Tạp chí Kinh tế- Văn hóa- Giáo dục (2016) đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại TP Trà Vinh, bao gồm lĩnh vực nông lâm, thủy sản, và mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp Sử dụng mô hình hồi quy đa biến, nghiên cứu xác định các yếu tố như lĩnh vực xây dựng, thương mại dịch vụ, lợi nhuận, vốn kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh, vốn điều lệ, doanh thu và tài sản cố định có tác động đến số tiền vay Mặc dù nghiên cứu áp dụng phương pháp định lượng, mẫu dữ liệu còn hạn chế với chỉ 70 doanh nghiệp, và cần bổ sung thêm các biến như tài sản bảo đảm, thời gian giao dịch với ngân hàng, và năng lực người điều hành doanh nghiệp.

A study titled “Factors Affecting Access to Credit by Small and Medium Enterprises in Kenya: A Case Study of the Agriculture Sector in Nyeri County” by Ann Gathoni Thuku (2017) quantitatively analyzes the factors influencing credit access for SMEs in Nyeri County, Kenya The research is grounded in a theoretical framework consisting of three key categories: business characteristics (including enterprise size, operational duration, and location), financial conditions, and additional relevant factors.

DN là tài sản bảo đảm quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính kiểm toán và hoạt động vận hành của doanh nghiệp Đặc điểm của chủ DN, bao gồm mối quan hệ của họ, trình độ học vấn và giới tính, cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến lược và hiệu quả kinh doanh.

“The Influence of Entrepreneurial Characteristics on Small and Medi- um-Sized Enterprise Accessibility to Debt Finance in Nigeria” của tác giả

Olekamma Kingsley Chinonso và Tang Zhen từ Trường Kinh doanh Hohai, Nanjing, Trung Quốc (2016) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Nigeria Qua phân tích hồi quy Logistic, nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như trình độ học vấn, năng lực quản lý, mối quan hệ, độ tuổi, giới tính và tình trạng hôn nhân của chủ doanh nghiệp có tác động đáng kể đến khả năng tiếp cận tài chính.

Các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã áp dụng nhiều phương pháp và cách tiếp cận khác nhau, dẫn đến những kết quả đa dạng từ các tác giả Mặc dù đã đạt được những thành tựu nhất định, nhưng vẫn còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu sâu hơn để hoàn thiện hiểu biết về lĩnh vực này.

Đa số các nghiên cứu hiện nay chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp, phân tích các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng từ ngân hàng.

Một số nghiên cứu hiện nay chỉ cung cấp khung lý thuyết mà thiếu các dữ liệu định lượng cụ thể về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp Hơn nữa, các nghiên cứu định lượng thường bị hạn chế bởi số lượng mẫu nghiên cứu và số lượng biến giải thích được đưa vào mô hình.

Tác giả đã kế thừa những thành công từ các nghiên cứu trước đây liên quan đến quyết định tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), đồng thời tiếp tục nghiên cứu vấn đề này từ góc độ ngân hàng, tập trung vào các chỉ tiêu và nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Vietinbank - TP Hà Nội, đồng thời đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố cụ thể thông qua phương pháp định lượng.

Nghiên cứu này cung cấp cơ sở để đánh giá khả năng cấp tín dụng cho các Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa (DNNVV) và có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho Vietinbank TP Hà Nội trong việc ra quyết định cấp tín dụng cho DNNVV.

Nghiên cứu này cung cấp cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Vietinbank TP Hà Nội và các ngân hàng thương mại khác Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra những kiến nghị cụ thể đối với Ngân hàng Nhà nước và Vietinbank chi nhánh TP Hà Nội.

4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng DNNVV tại Vietinbank

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào chi nhánh TP Hà Nội và các phòng giao dịch trực thuộc, nơi có hoạt động cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV).

Dữ liệu trong bài viết được thu thập từ năm 2016 đến 2018, trong bối cảnh Vietinbank tập trung nguồn lực để tăng trưởng mạnh mẽ và chiếm lĩnh thị phần tín dụng cho khách hàng nhỏ và vừa.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh TP Hà Nội, tác giả áp dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.

- Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng DNNVV tại Vietinbank TP Hà Nội

Phương pháp định lượng được áp dụng thông qua mô hình hồi quy Logit và mô hình hồi quy tuyến tính gián đoạn nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tín dụng cũng như mức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Vietinbank TP Hà Nội.

Mẫu nghiên cứu được thu thập thông qua việc phát phiếu điều tra đến các cán bộ tín dụng, những người quản lý trực tiếp các khách hàng DNNVV tại Vietinbank TP Hà Nội.

Nhân viên (người) Doanh thu hàng năm

USA

Ngày đăng: 31/03/2022, 10:28

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w