1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang

131 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Tạm Ứng Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Tại Kho Bạc Nhà Nước Tiền Giang
Tác giả Phan Anh Tài
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 131
Dung lượng 3,56 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
  • 2. Mục tiêu nhiên cứu (15)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (16)
  • 5. Kết cấu của luận văn (19)
  • PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (19)
    • CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ KIỂM SOÁT CHI VÀ CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC (20)
      • 1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản (20)
        • 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản (20)
        • 1.1.2. Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (21)
        • 1.1.3. Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản (22)
      • 1.2. Tổng quan về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (23)
        • 1.2.1. Khái quát về kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (25)
        • 1.2.2. Sự cần thiết của kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (26)
        • 1.2.4. Nguyên tắc kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (27)
      • 1.3. Tổng quan về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (30)
        • 1.3.1. Khái quát về kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (30)
        • 1.3.2. Mục đích của kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (32)
        • 1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (32)
        • 1.3.4. Nội dung kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (34)
        • 1.3.5. Các tiêu chí đánh giá và quy trình đánh giá (43)
        • 1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (44)
      • 1.4. Kinh nghiệm kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua (46)
        • 1.4.1. Kinh nghiệm tại Kho bạc Nhà nước Long An và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ (46)
        • 1.4.2 Bài học rút ra cho Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang qua nghiên cứu việc kiểm soát chi và chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại các Kho bạc Nhà nước địa phương (48)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG (50)
      • 2.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang (50)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang (50)
        • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn (51)
        • 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy (54)
      • 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang (55)
        • 2.2.1. Mô hình và hoạt động tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang (55)
        • 2.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2017 (59)
      • 2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN tỉnh Tiền Giang (75)
        • 2.3.1. Thông tin về các đối tượng được khảo sát (76)
        • 2.3.2. Đánh giá của đối tượng khảo sát về cơ chế chính sách, văn bản pháp luật ban hành (78)
        • 2.3.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về hồ sơ thủ tục, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB (80)
        • 2.3.4. Đánh giá của đối tượng khảo sát về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị của Kho bạc nhà nước tỉnh Tiền Giang (83)
        • 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về trách nhiệm và năng lực cán bộ KBNN tỉnh Tiền (84)
        • 2.3.6. Đánh giá của cán bộ Kho bạc về trách nhiệm và năng lực của Khách hàng (87)
      • 2.4. Đánh giá chung thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang (88)
        • 2.4.1. Những kết quả đạt được (88)
        • 2.4.2. Hạn chế (90)
        • 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế (94)
    • CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TẠI KBNN TIỀN GIANG (0)
      • 3.1.1. Định hướng, mục tiêu chung của ngành (99)
      • 3.1.2. Định hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư (101)
      • 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ (103)
        • 3.2.1. Thực hiện nghiêm quy trình kiểm soát chi tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang (103)
        • 3.2.2. Từng bước hiện đại hóa công nghệ thông tin trong thực hiện công tác theo dõi số dư tạm ứng (103)
        • 3.2.3. Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền, công khai quy định kiểm soát (104)
        • 3.2.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm soát chi (104)
        • 3.2.5. Tăng cường phối hợp chặt chẽ các Sở, ban ngành, chủ đầu tư (104)
        • 3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát nội bộ (105)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (19)
    • 1. Kết luận (107)
    • 2. Kiến nghị (108)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Để giảm thiểu rủi ro và lãng phí trong đầu tư, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ban hành Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2007, phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 Mục tiêu chính của chiến lược này là xây dựng Kho bạc Nhà nước hiện đại, hoạt động an toàn và hiệu quả, đồng thời phát triển ổn định thông qua cải cách thể chế và chính sách Chiến lược cũng nhấn mạnh việc hoàn thiện tổ chức bộ máy, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực, nhằm thực hiện tốt các chức năng như quản lý quỹ ngân sách nhà nước, ngân quỹ và nợ chính phủ, kế toán nhà nước, hệ thống thanh toán, kiểm tra và kiểm toán nội bộ, cũng như tăng cường hợp tác quốc tế.

Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý hiệu quả nguồn vốn ngân sách Nhiệm vụ này giúp đảm bảo chi tiêu đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm, đồng thời ngăn chặn thất thoát và lãng phí, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công.

Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước là việc thực hiện kiểm soát chi tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành theo quy định hiện hành Tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang, tôi nhận thấy tình trạng số dư tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản lớn kéo dài qua nhiều năm, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước Vì vậy, tôi đã chọn đề tài luận văn: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản”.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

Nghiên cứu về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang nhằm tìm ra giải pháp khắc phục những tồn tại trong kiểm soát chi, từ đó hạn chế rủi ro, tránh lãng phí và thất thoát ngân sách Mục tiêu là giảm thiểu tiêu cực và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.

Mục tiêu nhiên cứu

Luận văn này dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) thông qua Kho bạc Nhà nước Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang.

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thông qua hệ thống Kho bạc Nhà nước là rất cần thiết Việc này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công mà còn đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong sử dụng nguồn vốn Thực hiện kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro và thất thoát trong quá trình đầu tư, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của các dự án xây dựng.

Trong giai đoạn 2013-2017, công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (NSNN) đối với các dự án đầu tư tại tỉnh Tiền Giang đã được phân tích và đánh giá Việc giải ngân qua Kho bạc Nhà nước (KBNN) tỉnh đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của các khoản chi Thực trạng cho thấy cần cải thiện quy trình kiểm soát chi để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đồng thời tăng cường trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý dự án.

Để nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang, cần đề xuất các giải pháp cụ thể Trước hết, cần cải tiến quy trình kiểm soát chi, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong các giao dịch Thứ hai, tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ kiểm soát Cuối cùng, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giám sát các dự án đầu tư để kịp thời phát hiện và xử lý các sai sót Những biện pháp này sẽ góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề tài đặt ra, trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau:

4.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

4.1.1 Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp

- Số liệu kiểm soát chi, quyết toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang các năm từ 2013 đến 2017.

Dựa trên các thông tin chính thức từ các cơ quan nhà nước, bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cùng với công tác quản lý và điều hành ngân sách nhà nước, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý và điều hành vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương.

Các tài liệu và dữ liệu thứ cấp liên quan đến đề tài được thu thập từ các ấn phẩm, báo cáo của địa phương và ngành tài chính, cũng như từ website của các Bộ và ngành liên quan.

Trao đổi trực tiếp với các cán bộ chuyên quản đầu ngành về đầu tư xây dựng cơ bản tại Tiền Giang, cùng Ban Quản lý dự án và một số đơn vị thi công, nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng của các dự án đầu tư trong khu vực.

4.1.2 Điều tra nguồn dữ liệu sơ cấp

- Mục đích điều tra: đánh giá công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư

XDCB tại KBNN tỉnh Tiền Giang.

Đối tượng điều tra trong nghiên cứu này bao gồm cán bộ làm công tác thanh toán tại các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn, được gọi là khách hàng, cùng với cán bộ kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang.

Trong nghiên cứu này, tác giả đã thực hiện điều tra với cỡ mẫu gồm 80 đối tượng, bao gồm 65 khách hàng (chủ đầu tư) và 15 cán bộ kiểm soát chi từ Kho bạc.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

Tác giả đã tiến hành điều tra bằng cách sử dụng bảng hỏi đối với cán bộ kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang và các cán bộ làm công tác thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại các đơn vị sử dụng ngân sách Phương pháp điều tra được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp, với 15 cán bộ KSC và 65 khách hàng tham gia Tác giả áp dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi ngẫu nhiên, tức là lựa chọn mẫu dựa trên sự dễ tiếp cận để phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng câu hỏi khảo sát đến 65 khách hàng.

Tác giả đã xác định 5 nhân tố chính ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) để làm cơ sở xây dựng bảng hỏi phỏng vấn cho đối tượng điều tra.

Nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động là cơ chế chính sách và hệ thống văn bản pháp luật được ban hành Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn cả khách hàng và cán bộ Kho bạc, nhằm thu thập ý kiến và đánh giá từ hai phía.

Nhân tố 2: Hồ sơ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư

XDCB Nhân tố này cũng được phỏng vấn cả 2 đối tượng là khách hàng và cán bộ Kho bạc.

Nhân tố 3 liên quan đến trách nhiệm và năng lực của cán bộ phụ trách kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) Để đánh giá nhân tố này, chỉ thực hiện phỏng vấn đối với khách hàng.

Nhân tố 4: Trách nhiệm và năng lực của khách hàng Nhân tố này chỉ thực hiện phỏng vấn đối với đối tượng là cán bộ Kho bạc.

Nhân tố 5: Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị.

Để đảm bảo kết quả khách quan trong nghiên cứu, tác giả đã áp dụng thang đo Likert 5 mức độ trong bảng phỏng vấn các nhóm đối tượng điều tra, với các mức độ từ 1 (Hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (Hoàn toàn đồng ý).

4.2 Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý thông tin, dữ liệu

4.2.1 Phương pháp thống kê mô tả

Trong nghiên cứu này, tác giả đã thu thập và phân tích dữ liệu thông qua các bảng biểu, đồ thị và biểu đồ nhằm đánh giá tình hình tăng trưởng và suy giảm.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

Trong giai đoạn 2013 – 2017, các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang đã được đánh giá Dựa trên số liệu từ các phòng nghiệp vụ và báo cáo tổng kết hàng năm, công tác kiểm soát tạm ứng vốn đầu tư XDCB của Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang đã được phân tích và đánh giá một cách chi tiết.

4.2.2 Phương pháp tổng hợp so sánh

So sánh là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế, xã hội đã được lượng hóa, thể hiện bằng số liệu như số lần và phần trăm Các phương pháp so sánh bao gồm so sánh nhiệm vụ kế hoạch, qua các giai đoạn khác nhau, giữa các đối tượng tương tự và các yếu tố khác nhau Việc áp dụng phương pháp so sánh thống kê trong nghiên cứu sẽ giúp phân tích kết quả hoạt động KSC tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua các năm.

4.2.3 Phương pháp kiểm định tham số trung bình

Tác giả áp dụng phương pháp kiểm định tham số trung bình giữa hai mẫu độc lập để phân tích sự khác biệt trong đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN tỉnh Tiền Giang.

Trong đó, tác giả đặt giả thuyết kiểm định như sau:

H0: Không có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể

H1: Có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể

Nếu giá trị Sig (2-tailed) nhỏ hơn mức ý nghĩa = 0,05 thì bác bỏ giả thuyết

H0 và chấp nhận giả thuyết H1, nghĩa là có sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 tổng thể.

Nếu giá trị Sig (2-tailed) lớn hơn 0,05, điều này cho thấy chưa có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết H0, tức là không có sự khác biệt về giá trị trung bình giữa hai tổng thể.

Công cụ xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS phiên bản 24.0.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

Kết cấu của luận văn

Bài viết này bao gồm nhiều phần quan trọng như mục lục, danh mục ký hiệu và chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo và phụ lục Trong đó, phần đầu tiên là phần mở đầu, giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ KIỂM SOÁT CHI VÀ CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ KIỂM SOÁT CHI VÀ CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA HỆ THỐNG

1.1.Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản

1.1.1 Khái niệm về vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Vốn đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động kinh tế, là yếu tố quyết định cho sản xuất và tăng trưởng kinh tế ở mọi hình thức kinh tế - xã hội Đây là nguồn lực tài chính và phi tài chính cần thiết cho mọi quá trình sản xuất kinh doanh, không thể thiếu trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững.

Có thể nói vốn đầu tư là toàn bộ những chi phí cần thiết mà chủ đầu tư bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư.

Để thực hiện bất kỳ hoạt động đầu tư nào, việc có vốn đầu tư là điều kiện tiên quyết Các tác nhân trong nền kinh tế cần dự trữ và tích lũy nguồn lực hoặc huy động từ bên ngoài Vốn đầu tư bao gồm tài chính, vật chất, tài nguyên và chất xám của các chủ thể kinh tế, được thể hiện dưới dạng tiền tệ, hàng hóa hữu hình, hàng hóa vô hình và các loại hàng hóa đặc biệt khác.

Theo Khoản 18 Điều 3 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13, vốn đầu tư được định nghĩa là tiền và các tài sản khác được sử dụng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Trong đầu tư, hoạt động bỏ vốn để cải tạo và xây dựng mới tài sản cố định hoặc cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm tạo ra năng lực sản xuất mới là rất quan trọng Hoạt động này được gọi là đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và phúc lợi xã hội.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

Trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), sản phẩm chủ yếu là các công trình và dự án được đặt hàng trước, có tính đặc thù so với các lĩnh vực sản xuất hàng hóa khác Các sản phẩm này thường được sản xuất đơn chiết, cố định tại một vị trí, gắn liền với đất, có giá trị lớn và thời gian sản xuất kéo dài, phụ thuộc nhiều vào địa chất nơi xây dựng Để hoàn thành sản phẩm XDCB, cần trải qua nhiều bước như quy hoạch, khảo sát, thiết kế, giải phóng mặt bằng, thi công và nghiệm thu đưa vào sử dụng Quá trình sản xuất sản phẩm XDCB có sự tham gia quản lý của nhiều cấp, nhiều ngành, dẫn đến việc xác định các chi phí liên quan trở nên đa dạng và phức tạp.

Vốn đầu tư XDCB là tổng chi phí cho việc cải tạo và xây dựng mới tài sản cố định hoặc cơ sở hạ tầng kỹ thuật Nội dung của vốn đầu tư XDCB bao gồm chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, cùng các chi phí phát sinh khác trong quá trình hình thành tài sản cố định.

Sản phẩm XDCB được hình thành từ nhiều nguồn tài trợ khác nhau, bao gồm cá nhân, tổ chức, ngân sách nhà nước (NSNN), viện trợ không hoàn lại, và vay mượn từ các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước Trong đó, nguồn tài trợ từ NSNN và viện trợ không hoàn lại từ các tổ chức và cá nhân được Chính phủ quản lý chặt chẽ, đồng thời nguồn vay của Chính phủ cũng được kiểm soát bởi hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) theo quy định của Luật NSNN.

1.1.2 Vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

- NSNN là nguồn lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững.

Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13, chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các chương trình và dự án đầu tư cho kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội Điều này cho thấy vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

Tế huế đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đời sống kinh tế xã hội, góp phần vào sự ổn định và tăng trưởng toàn diện của nền kinh tế Nó tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu ngành, hạn chế sự mất cân đối phát triển giữa các vùng miền Đồng thời, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cũng ảnh hưởng tích cực đến an sinh xã hội thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia như xóa đói giảm nghèo, cung cấp nước sạch và phổ cập giáo dục, nhằm phân phối lại thu nhập xã hội và cải thiện mức sống của người dân.

Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ công cộng, cũng như đầu tư vào cơ sở hạ tầng Điều này không chỉ giúp định hướng và thu hút đầu tư trong và ngoài nước mà còn đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững cho nền kinh tế.

1.1.3 Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản

- Phân loại theo nguồn vốn

Nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế của đất nước, chiếm tỷ trọng lớn và bao gồm nhiều nguồn khác nhau.

Vốn ngân sách nhà nước (NSNN) bao gồm ngân sách Trung ương (NSTW) và ngân sách Địa phương (NSĐP), được hình thành từ sự tích lũy của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB).

Vốn tín dụng đầu tư là nguồn vốn được huy động từ các đơn vị kinh tế và cộng đồng dân cư thông qua nhiều hình thức khác nhau Đây chủ yếu là vốn vay dài hạn từ các tổ chức tài chính tín dụng trong nước, được sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB).

 Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác dành cho đầu tư XDCB.

Nguồn vốn ngoài nước, bao gồm viện trợ, vay từ các tổ chức tài chính quốc tế như WB, ADB, JBIC, OECF, và vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, đóng vai trò quan trọng trong đầu tư xây dựng cơ bản và phát triển kinh tế đất nước Việc thu hút 100% vốn đầu tư từ nước ngoài vào các dự án trong nước góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả đầu tư.

- Phân loại theo tính chất đầu tư

Vốn đầu tư XDCB là một phần quan trọng trong chi đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước, nhằm thực hiện các chương trình và dự án đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội Các dự án này thường phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên, việc thu hồi vốn từ các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thường gặp nhiều khó khăn.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG

THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN GIANG

2.1 Khái quát về Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang

Tên: Kho bạc Nhà nước Tiền Giang

Ngày thành lập: 01/04/1990 Địa chỉ trụ sở: Số 208 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 1, Thành phố Mỹ Tho,

Tỉnh Tiền Giang Điện thoại: 0273 3874471 Fax: 0273 3874471

Kho bạc Nhà nước Tiền Giang là tổ chức thuộc Kho bạc Nhà nước, có nhiệm vụ thực hiện các chức năng KBNN tại tỉnh Tiền Giang theo quy định pháp luật Với tư cách pháp nhân và con dấu riêng, Kho bạc Nhà nước Tiền Giang thực hiện các giao dịch và thanh toán theo quy định hiện hành.

Kho Bạc Nhà Nước Tiền Giang được thành lập theo Quyết định số 112/TC/QĐ/TCCB ngày 01/04/1990 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và chính thức hoạt động từ ngày này Trong những ngày đầu, KBNN Tiền Giang gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất và chỉ có 54 cán bộ Hiện nay, đơn vị đã có trụ sở khang trang tại Số 208 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 1, Thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, với 55 cán bộ, trong đó gần 80% có trình độ đại học và 07 cán bộ là Thạc sĩ kinh tế.

Với sự nỗ lực của lãnh đạo và cán bộ công chức, cùng sự quan tâm của chính quyền địa phương, KBNN Tiền Giang đã nhanh chóng ổn định tổ chức bộ máy Trong năm đầu hoạt động, đơn vị đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị và chuyên môn được giao phó, nhận được sự ghi nhận từ hệ thống KBNN Sau 27 năm xây dựng và phát triển, KBNN tỉnh Tiền Giang đã khẳng định được vị thế và vai trò quan trọng của mình.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

TẾ HUẾ đã phát triển một phong trào thi đua mạnh mẽ, được ghi nhận bằng Huân chương Lao động hạng Nhất từ Chủ tịch nước vào năm 2009 Nhiều tập thể và cá nhân đã nhận Bằng khen từ Chính phủ, Bộ Tài chính, UBND tỉnh cùng Giấy khen của KBNN nhờ những thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua của ngành.

Trong những năm qua, Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang đã thực hiện hiệu quả chức năng quản lý quỹ ngân sách nhà nước (NSNN) thông qua việc thu, chi và huy động vốn, đặc biệt qua phát hành công trái và trái phiếu chính phủ KBNN tỉnh đã chủ động hợp tác chặt chẽ với các cơ quan như cơ quan Thuế và Ngân hàng, áp dụng phương pháp ủy nhiệm thu để thu NSNN từ các khoản thuế doanh nghiệp và tiền phạt Điều này không chỉ tạo thuận lợi cho khách hàng mà còn giảm thiểu lượng tiền mặt giao dịch tại Kho bạc.

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

Qua 27 năm hoạt động, KBNN tỉnh Tiền Giang cùng với sự phát triển của hệ thống KBNN, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN tỉnh, thành phố không ngừng được hoàn thiện, mở rộng Đến năm 2015, Bộ Tài chính có Quyết định 1399/QĐ-BTC ngày 15/7/2015 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. a Chức năng

Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh là tổ chức thuộc Kho bạc Nhà nước, có nhiệm vụ thực hiện các chức năng của Kho bạc Nhà nước tại địa phương theo quy định pháp luật Tổ chức này có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, và được phép mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cùng các ngân hàng thương mại để thực hiện giao dịch và thanh toán hợp pháp.

Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án và đề án liên quan đến quản lý của Kho bạc Nhà nước là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong hoạt động tài chính công.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

T Ế HU Ế cấp tỉnh sau khi được cấp có thấm quyền ban hành hoặc phê duyệt và hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước.

Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật liên quan đến quản lý của Kho bạc Nhà nước theo quy định pháp luật là nhiệm vụ quan trọng Việc này nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng về các quy định pháp luật, từ đó góp phần đảm bảo sự tuân thủ và thực hiện hiệu quả các chính sách tài chính công.

Hướng dẫn và kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước cấp huyện tại các huyện, quận, thị xã và thành phố thuộc tỉnh, đảm bảo tuân thủ chế độ quy định.

- Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính nhà nước theo quy định của pháp luật:

Đảm bảo việc tập trung và phản ánh chính xác, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; tổ chức thu nộp các khoản tiền từ tổ chức và cá nhân vào quỹ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; thực hiện điều tiết các khoản thu cho các cấp ngân sách theo quy định pháp luật.

+ Thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện giao dịch thu, chi tiền mặt; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn kho, quỹ tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

- Tổ chức thực hiện công tác kế toán ngân sách nhà nước:

Hạch toán kế toán liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và các quỹ tài chính do Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh quản lý là rất quan trọng Điều này bao gồm việc ghi chép các khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương, cũng như các hoạt động nghiệp vụ kho bạc theo quy định của pháp luật.

Báo cáo tình hình thu, chi ngân sách nhà nước được gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định pháp luật.

Thực hiện nhiệm vụ tổng kế toán nhà nước theo quy định pháp luật, cần tổ chức tổng hợp thông tin tài chính nhà nước tại địa phương, bao gồm tình hình tài sản nhà nước, nguồn lực và nghĩa vụ của Nhà nước Bên cạnh đó, cần đánh giá tình hình hoạt động, kết quả thu, chi ngân sách nhà nước, cũng như vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực, nghĩa vụ khác của Nhà nước.

TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINH

+ Lập báo cáo tài chính nhà nước của chính quyền địa phương, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Thực hiện thống kê thu, chi ngân sách nhà nước và quản lý các quỹ tài chính do Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, bao gồm các khoản vay nợ và trả nợ của Chính phủ cũng như chính quyền địa phương theo quy định Đồng thời, xác nhận số liệu thu, chi ngân sách nhà nước thông qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

Tổng hợp, đối chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

- Quản lý ngân quỹ nhà nước tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh theo chế độ quy định:

Ngày đăng: 31/03/2022, 09:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 Quy định vềquản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2016
2. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 Sửađổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồnvốn ngân sách nhà nước
Tác giả: Bộ Tài chính
Năm: 2016
3. Chính phủ (2011), Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 Về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 Về tăng cường quản lýđầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2011
4. Chính phủ (2013), Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 Sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 củaChính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2013
5. Chính phủ (2014), Nghị định 63/2014/NĐ–CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định 63/2014/NĐ–CP ngày 26/6/2014 Quy định chitiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2014
6. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 Quy địnhchi tiết về hợp đồng xây dựng
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2015
7. Lâm Hồng Cường (2014), Nâng cao hiệu quả kiểm soát và giải ngân vốn đầu tư, Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia, 150, pp.16-21 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia
Tác giả: Lâm Hồng Cường
Năm: 2014
9. Bùi Tiến Hanh, Phạm Thanh Hà (2015), Giáo trình Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, Học viện Tài Chính, Nhà xuất bản Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý chi phí dự án đầutư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
Tác giả: Bùi Tiến Hanh, Phạm Thanh Hà
Nhà XB: Nhàxuất bản Tài Chính
Năm: 2015
10. Phạm Văn Khoan (2010), Giáo trình Quản lý tài chính công, Học Viện Tài chính, Nhà xuất bản Tài Chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý tài chính công
Tác giả: Phạm Văn Khoan
Nhà XB: Nhà xuất bản Tài Chính
Năm: 2010
11. Kho bạc Nhà nước (2012), Quyết định số 282/QĐ-KBNN ngày 20/04/2012 Về việc Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, Hà Nội.TR ƯỜ NG ĐẠ I H Ọ C KINHT Ế HU Ế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 282/QĐ-KBNN ngày 20/04/2012 Vềviệc Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chấtđầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước
Tác giả: Kho bạc Nhà nước
Năm: 2012
8. Phan Văn Điện (2015), Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Đắk Nông” Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức KBNN tỉnh Tiền Giang....................................................42 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức KBNN tỉnh Tiền Giang....................................................42 (Trang 13)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức KBNN tỉnh Tiền Giang 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức KBNN tỉnh Tiền Giang 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang (Trang 55)
Sơ đồ 2.2: Quí trình tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Sơ đồ 2.2 Quí trình tổ chức kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN (Trang 56)
Sơ đồ 2.3: Đường luân chuyển chứng từ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Sơ đồ 2.3 Đường luân chuyển chứng từ kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư (Trang 63)
Bảng 2.2: Tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.2 Tình hình số dư tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN tỉnh (Trang 70)
Bảng 2.4 Tình hình từ chối tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.4 Tình hình từ chối tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN (Trang 74)
Bảng 2.5: Thông tin về đối tượng điều tra phỏng vấn - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.5 Thông tin về đối tượng điều tra phỏng vấn (Trang 76)
Bảng 2.7: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ chế - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.7 So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ chế (Trang 78)
Bảng 2.8: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.8 So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về (Trang 80)
Bảng 2.9: So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ sở - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.9 So sánh ý kiến đánh giá của khách hàng và cán bộ Kho bạc về cơ sở (Trang 83)
Bảng 2.10: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ tại KBNN - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.10 Đánh giá về trách nhiệm và năng lực cán bộ tại KBNN (Trang 84)
Bảng 2.11: Đánh giá về trách nhiệm và năng lực khách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
Bảng 2.11 Đánh giá về trách nhiệm và năng lực khách hàng (Trang 87)
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ QLDA ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN HOÀN - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ QLDA ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN HOÀN (Trang 115)
3. BẢNG THỐNG KÊ TẦN SỐ, TẦN SUẤT VỀ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHO BẠC - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác kiểm soát chi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước tỉnh tiền giang
3. BẢNG THỐNG KÊ TẦN SỐ, TẦN SUẤT VỀ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHO BẠC (Trang 129)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN