Luận văn thạc sỹ : chính sách công óm tắt: Ngày 22/11/2006, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định 141/2006/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định đối với các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại Việt Nam nhằm thúc đẩy các tổ chức này nâng cao năng lực tài chính, quản trị, quản lý rủi ro, bước vào môi trường cạnh tranh sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới. Theo Nghị định trên, các ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) phải có vốn pháp định 1.000 tỷ đồng chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2008 và 3.000 tỷ đồng vào ngày 31 tháng 12 năm 2010. Yêu cầu vốn pháp định 1.000 tỷ đồng cuối năm 2008 đã được đa số các NHTMCP hoàn thành đúng thời hạn, các ngân hàng còn lại cũng đã hoàn tất quá trình nâng vốn của mình trong năm tiếp theo. Từ cuối năm 2008 đến nay, nền kinh tế thế giới và trong nước gặp phải khủng hoảng, thị trường chứng khoán vẫn chưa phục hồi sau thời kỳ sụt giảm mạnh. Trong bối cảnh đó, liệu các NHTMCP có thể hoàn thành mục tiêu tăng vốn điều lệ lên 3.000 tỷ đồng vào cuối năm 2010 và đồng thời tăng cường được năng lực tài chính, quản trị, quản lý rủi ro theo Nghị định 141/2006/NĐ-CP hay không? Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng các NHTMCP hoàn thành mục tiêu của Nghị định 141/2006/NĐ-CP vào cuối năm 2010 và đưa ra một số khuyến nghị chính sách nâng cao tính khả thi, hiệu quả của quá trình thực hiện Nghị định.Đầu tiên, nghiên cứu sẽ đánh giá khả năng tất cả các NHTMCP đạt được vốn pháp định 3.000 tỷ đồng vào cuối năm 2010; tiếp theo, nghiên cứu sẽ xem xét khả năng nâng cao năng lực tài chính, quản trị và quản lý rủi ro khi các NHTMCP tăng vốn pháp định lên 3.000 tỷ đồng; cuối cùng, nghiên cứu sẽ đánh giá tác động đối với thị trường khi vốn pháp định tăng lên 3.000 tỷ đồng.Quá trình đánh giá việc tăng vốn pháp định 3.000 tỷ đồng của các NHTMCP vào cuối năm 2010 đã dẫn đến kết luận rằng khả năng tất cả các NHTMCP đáp ứng được yêu cầu về vốn pháp định theo Nghị định 141/2006/NĐ-CP là khó khả thi. Tiếp theo, quá trình xem xét các chỉ số liên quan đến năng lực tài chính, khả năng quản lý và quản trị rủi ro của các NHTMCP trong thời gian vừa qua đã cho thấy ưu thế của các NHTMCP có vốn điều lệ trên 3.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, quá trình phân tích cũng cho thấy nhiều trường hợp ngân hàng tăng vốn điều lệ đột ngột lớn gấp nhiều lần so với vốn hiện có đã gây khó khăn cho việc sử dụng vốn tăng thêm một cách hiệu quả. Cuối cùng, trong năm 2010 thị trường chứng khoán Việt Nam chắc chắn sẽ đón nhận một lượng cổ phiếu lớn ngành ngân hàng do các NHTMCP phát hành để tăng vốn pháp định lên 3.000 tỷ đồng. Các NHTMCP phải tăng vốn lớn trong năm 2010 cộng thêm các điều kiện kinh doanh không còn thuận lợi như trước sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của lượng vốn tăng thêm này. Thêm vào đó, các ngân hàng không đáp ứng được vốn pháp định theo đúng thời hạn sẽ gặp phải những khó khăn trong hoạt động quản lý điều hành, kinh doanh của mình và nếu không có những giải pháp kịp thời thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ hệ thống ngân hàng. Từ bài học kinh nghiệm của các nước và kết quả của quá trình phân tích trên, nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao tính khả thi và hiệu quả của Nghị định 141/2006/NĐ-CP, bao gồm: (1) Tạo điều kiện để các NHTMCP tăng vốn đúng thời hạn nhưng đồng thời phải kiểm soát chặt chẽ kế hoạch sử dụng vốn tăng thêm nhằm đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của các ngân hàng; (2) Giãn tiến độ thực hiện Nghị định do tình hình kinh tế thế giới và trong nước gặp phải khủng hoảng trong thời gian vừa qua đã ảnh hưởng đến khả năng tăng vốn điều lệ của các NHTMCP; (3) Có cơ chế khuyến khích để các ngân hàng chủ động sáp nhập, hợp nhất; (4) Xây dựng lộ trình ứng dụng Basel II vào quản lý rủi ro thay cho việc quản lý rủi ro bằng các quy định về vốn pháp định. Loại:Luận văn MPPNgôn ngữ:Tiếng Việt Ngày:24/06/2010Số trang:80 Tác giả:Phạm Lê Nguyên Thảo
B GIỄO DC VÀ ÀO TO TRNG I HC KINH T TP. H CHệ MINH CHNGăTRỊNHăGINGăDYăKINHăTăFULBRIGHT PHMăLểăNGUYểNăTHO ÁNHăGIÁăKHăNNGăCÁCăNGỂNăHÀNGăTHNGăMIă CăPHNăTăMCăTIểUăTNGăVNăIUăLă THEOăNGHăNHă141/2006/N-CP Chuyên ngành: Chính Sách Công Mưăs:ă 603114 LUNăVNăTHCăS KINHăT NGI HNG DN KHOA HC: TS. NGUYN QUC TOÀN Thành ph H Chí Minh - Nm 2010 LIăCAMăOAN Tôi xin cam đoan lun vn này hoàn toàn do tôi thc hin. Các đon trích dn và s liu s dng trong lun vn đu đc dn ngun và có đ chính xác cao nht trong phm vi hiu bit ca tôi. Lun vn này không nht thit phn ánh quan đim ca Trng i hc Kinh t thành ph H Chí Minh hay Chng trình ging dy kinh t Fulbright. Thành ph H Chí Minh - nm 2010 MCăLC LI CAM OAN MC LC DANH MC CỄC Kụ HIU, T VIT TT DANH MC CỄC BNG BIU DANH MC CỄC HỊNH V, TH TịM TT PHN M U CHNGă1 TNGăQUANăVăQUÁăTRỊNHăQUYăNHăVNăPHÁPăNHă IăVIăCÁCăTăCHCăTệNăDNGăTIăVITăNAMăVÀăăMTăSăNC1 1.1 Các quy đnh v vn pháp đnh đi vi các TCTD ti Vit Nam 1 1.2 Quy đnh v vn pháp đnh ti mt s nc 2 CHNGă2 KHOăSÁTăTHCăTRNGă TNGă VNăIUă LăCAă CÁCă NGỂNăHÀNGăTHNGăMIăCăPHN 8 2.1 Quá trình tng vn ca các NHTMCP trong thi gian qua 8 2.2 Kt qu t quá trình tng vn va qua 14 CHNGă3 ÁNHă GIÁă KHă NNGă Tă MCă TIểUă CAă NGHă NHă 141/2006/N-CPăNMă2010 19 3.1 Mc tiêu vn pháp đnh 3.000 t đng nm 2010 19 3.1.1 K hoch tng vn điu l ca mt s NHTMCP hin nay 19 3.1.1.1 Phát hành c phn 19 3.1.1.2 Phát hành trái phiu chuyn đi 22 3.1.1.3 Sáp nhp và hp nht các NHTMCP 24 3.1.1.4 Các bin pháp khác 27 3.2 Mc tiêu tng cng nng lc tài chính, qun lỦ và qun tr ri ro 28 3.2.1 Nng lc tài chính 28 3.2.2 Qun tr ri ro 33 3.2.3 Nng lc qun tr điu hành 35 CHNGă4 ÁNHă GIÁă TÁCă NGă Iă VIă THă TRNGă KHIă VNă PHÁPăNHăTNGăLểNă3.000ăTăNG 38 4.1 Trng hp tt c ngân hàng đu có đ vn pháp đnh 3.000 t nm 2010 38 4.2 Trng hp các ngân hàng không tng đ vn pháp đnh 3.000 t nm 2010 40 CHNGă5 KINăNGHăCHệNHăSÁCH 45 5.1 To điu kin đ các NHTMCP có k hoch s dng vn kh thi tng vn đúng thi hn 45 5.2 Giưn thi hn thc hin Ngh đnh 46 5.3 Sáp nhp, hp nht các ngân hàng không đ vn pháp đnh 46 5.4 Xây dng l trình áp dng Basel II 48 KT LUN 50 TÀI LIU THAM KHO 52 PH LC 57 DANHăMCăCÁCăKụăHIU,ăTăVITăTT ABBANK: Ngân hàng thng mi c phn An Bình ACB: Ngân hàng thng mi c phn Ễ Châu BaoVietBank, BVB: Ngân hàng thng mi c phn Bo Vit Dai A Bank: Ngân hàng thng mi c phn i Ễ DongA Bank, DAB: Ngân hàng thng mi c phn ông Ễ Eximbank, EIB: Ngân hàng thng mi c phn Xut nhp khu FICOMBANK: Ngân hàng thng mi c phn Nht GiadinhBank: Ngân hàng thng mi c phn Gia nh GP.Bank: Ngân hàng thng mi c phn Du khí Toàn Cu Habubank, HBB: Ngân hàng thng mi c phn Nhà Hà Ni HDBank: Ngân hàng thng mi c phn Phát trin Nhà TPHCM KienLongBank: Ngân hàng thng mi c phn Kiên Long LienVietBank: Ngân hàng thng mi c phn Liên Vit Maritime Bank, MSB: Ngân hàng thng mi c phn Hàng hi Vit Nam Military Bank, MB: Ngân hàng thng mi c phn Quân i MyXuyenBank, MXB: Ngân hàng thng mi c phn M Xuyên Nam A Bank: Ngân hàng thng mi c phn Nam Ễ NaViBank: Ngân hàng thng mi c phn Nam Vit NHNN: Ngân hàng nhà nc NHTM: Ngân hàng thng mi NHTMCP: Ngân hàng thng mi c phn Ocean Bank: Ngân hàng thng mi c phn i Dng Oricombank, OCB: Ngân hàng thng mi c phn Phng ông PG Bank: Ngân hàng thng mi c phn Xng du Petrolimex Sacombank: Ngân hàng thng mi c phn Sài Gòn Thng Tín Saigonbank: Ngân hàng thng mi c phn Sài Gòn Công Thng SCB: Ngân hàng thng mi c phn Sài Gòn SHBank, SHB: Ngân hàng thng mi c phn Sài Gòn-Hà Ni SeABank: Ngân hàng thng mi c phn ông Nam Ễ Southern Bank, PNB: Ngân hàng thng mi c phn Phng Nam TCTD: T chc tín dng Techcombank: Ngân hàng thng mi c phn K Thng Vit Nam TienPhongBank: Ngân hàng thng mi c phn Tiên Phong TrustBank: Ngân hàng thng mi c phn i Tín TTCK: Th trng chng khoán VIBBank, VIB: Ngân hàng thng mi c phn Quc tVietABank, VAB: Ngân hàng thng mi c phn Vit Ễ VietBank: Ngân hàng thng mi c phn Vit Nam Thng tín Vietcombank: Ngân hàng thng mi c phn Ngoi thng VietinBank: Ngân hàng Công Thng Vit Nam Vietnam Tin Nghia Bank: Ngân hàng thng mi c phn Vit Nam Tín Ngha VPBank: Ngân hàng Các doanh nghip Ngoài quc doanh Western Bank: Ngân hàng thng mi c phn Min Tây WTO: T chc Thng mi Th gii (World Trade Organization) DANHăMCăCÁCăBNGăBIU Bngă3.1: Các ngân hàng có vn điu l di 3.000 t đng phát hành trái phiu chuyn đi 23 Bngă3.2: Các hot đng mua bán c phn cho đi tác nc ngoài 24 Bngă3.3: Các hot đng mua bán c phn ca các ngân hàng trong nc 26 Bngă3.4 Các ch tiêu trung bình v nng lc tài chính ca các ngân hàng thuc nhóm 1 và 2 29 Bngă3.5: Các ch tiêu trung bình v h s an toàn vn ca ca các ngân hàng thuc nhóm 1 và 2 33 Bngă3.6: Các ch tiêu trung bình v nng lc qun tr, điu hành ca các ngân hàng thuc nhóm 1 và 2 35 DANHăMCăCÁCăHỊNHăV,ăăTH Hình 2.1: Vn điu l ca mt s NHTMCP nm 2004-2005 9 Hình 2.2: Vn điu l ca các ngân hàng trên 3.000 t đng vào cui nm 2008 11 Hình 2.3: Vn điu l ca các ngân hàng trên 2.000 t di 3.000 t đng vào cui nm 2008 12 Hình 2.4: Vn điu l ca các ngân hàng di 2.000 t đng vào cui nm 2008.11 TịMăTT Ngày 22/11/2006, Th tng Chính ph ban hành Ngh đnh 141/2006/N-CP quy đnh mc vn pháp đnh đi vi các t chc tín dng thành lp và hot đng ti Vit Nam nhm thúc đy các t chc này nâng cao nng lc tài chính, qun tr, qun lỦ ri ro, bc vào môi trng cnh tranh sau khi gia nhp T chc Thng mi Th gii. Theo Ngh đnh trên, các ngân hàng thng mi c phn (NHTMCP) phi có vn pháp đnh 1.000 t đng chm nht vào ngày 31 tháng 12 nm 2008 và 3.000 t đng vào ngày 31 tháng 12 nm 2010. Yêu cu vn pháp đnh 1.000 t đng cui nm 2008 đư đc đa s các NHTMCP hoàn thành đúng thi hn, các ngân hàng còn li cng đư hoàn tt quá trình nâng vn ca mình trong nm tip theo. T cui nm 2008 đn nay, nn kinh t th gii và trong nc gp phi khng hong, th trng chng khoán vn cha phc hi sau thi k st gim mnh. Trong bi cnh đó, liu các NHTMCP có th hoàn thành mc tiêu tng vn điu l lên 3.000 t đng vào cui nm 2010 và đng thi tng cng đc nng lc tài chính, qun tr, qun lỦ ri ro theo Ngh đnh 141/2006/N-CP hay không? Mc đích ca nghiên cu này nhm đánh giá kh nng các NHTMCP hoàn thành mc tiêu ca Ngh đnh 141/2006/N-CP vào cui nm 2010 và đa ra mt s khuyn ngh chính sách nâng cao tính kh thi, hiu qu ca quá trình thc hin Ngh đnh. u tiên, nghiên cu s đánh giá kh nng tt c các NHTMCP đt đc vn pháp đnh 3.000 t đng vào cui nm 2010; tip theo, nghiên cu s xem xét kh nng nâng cao nng lc tài chính, qun tr và qun lỦ ri ro khi các NHTMCP tng vn pháp đnh lên 3.000 t đng; cui cùng, nghiên cu s đánh giá tác đng đi vi th trng khi vn pháp đnh tng lên 3.000 t đng. Quá trình đánh giá vic tng vn pháp đnh 3.000 t đng ca các NHTMCP vào cui nm 2010 đư dn đn kt lun rng kh nng tt c các NHTMCP đáp ng đc yêu cu v vn pháp đnh theo Ngh đnh 141/2006/N-CP là khó kh thi. Tip theo, quá trình xem xét các ch s liên quan đn nng lc tài chính, kh nng qun lỦ và qun tr ri ro ca các NHTMCP trong thi gian va qua đư cho thy u th ca các NHTMCP có vn điu l trên 3.000 t đng. Tuy nhiên, quá trình phân tích cng cho thy nhiu trng hp ngân hàng tng vn điu l đt ngt ln gp nhiu ln so vi vn hin có đư gây khó khn cho vic s dng vn tng thêm mt cách hiu qu. Cui cùng, trong nm 2010 th trng chng khoán Vit Nam chc chn s đón nhn mt lng c phiu ln ngành ngân hàng do các NHTMCP phát hành đ tng vn pháp đnh lên 3.000 t đng. Các NHTMCP phi tng vn ln trong nm 2010 cng thêm các điu kin kinh doanh không còn thun li nh trc s nh hng đn hiu qu ca lng vn tng thêm này. Thêm vào đó, các ngân hàng không đáp ng đc vn pháp đnh theo đúng thi hn s gp phi nhng khó khn trong hot đng qun lỦ điu hành, kinh doanh ca mình và nu không có nhng gii pháp kp thi thì s nh hng tiêu cc đn toàn b h thng ngân hàng. T bài hc kinh nghim ca các nc và kt qu ca quá trình phân tích trên, [...]... (TCTD) ; theo (NHTMCP) ngày 31 tháng vào ngày 2010 các ngân , , (TTCK) và ngành ngân hàng cao Tuy nhiên, tình hình kin a TTCK , các NHTMCP và -CP1 hay 1 Nam hang-tang-von/ct-296032 http://www.vinacorp.vn/news/thoi-diem-thich-hop-de-cac-ngan- - nâng 2 thông tin các ngân hàng này -CP các -CP 3 Trong 39 NHTMCP uan sát quá àng do VietcomBank và Vietinbank là hai NHTM mà nhà n là hai n hai ngân hàng trên... hilippines các ngân hàng an toàn khác Các ngân hàng 10 6 6 Xem: Takatoshi Ito and Yoko Hashimoto (2007) NHTM 5 0.96% và 13.26%7 NHTM , quy NHTM là 14,66% WTO là 16,34%9 Trái n 7 8 9 Ngân hàn i % và 6.61%8 NHTM 6 Anh NHTM nay (13,848 USD T NHTM là 250 ngàn USD , 350 ngàn USD 5 10 càn thì các ngân hàng 10 European Commonwealth Members http://www.lectlaw.com/filesh/bbg30.htm mà không ó các 7 quy mô... http://vietbao.vn/Kinh-te/Co-phieu-ACB-co-rot-gia-nhu-Sacombank/65074322/91/ 18 http://vietbao.vn/Kinh-te/Ngay-dau-len-san-tong-gia-tri-giao-dich-cua-ACB-dat-gan-7-5-tidong/30153833/87/ 17 t các ngân hàng ngân hàng , , TTCK N nh , V TTCK k m p phát hành 18 phát hành ng NHTMCP ngân hàng này 19 m 2010 3.1 , các ngân hàng 3/2010, trong 37 NHTMCP p 35.000 T gian qua, Tuy nhiên, m , có thông tin 3.1.1 3.1.1.1 TTCK ngành -CP 20 ch LienVietBank, DongABank,... GiadinhBank, OceanBank Các ngân hàng khác n OricomBank, NamABank VietABank, SaigonBank, O ce an B an W es k te rn B an k N aV iB K an ie k nL on gB an G ia k di nh ba nk S ai go nb an N k am A B an V k ie tA B an k H D Ba nk O ric om ba nk 13 2,000 1,500 2006 2007 2008 1,000 500 0 Hình 2.4: 2008 t : ABBank, DongABank, hà - 14 2010, 2.2 Quy mô ngân hàng: Tro ,t -2008, CP có 7 ngân hàng vào ngân hàng nhóm 2 2... MaritimeBank, MyXuyen , ank HDBank , Kiên Long trên 3.000 21 hay không, TTCK TTCK Trong , Vietinbank Vietcombank cùng là EximBank niêm y EximBank có NHNN , TTCK T 22 , , ngân khoán kéo dài, , các ngân hàng khoán cao, TTCK 3.1.1.2 , ngân hàng T và nên ... trì Tình hình Trong 1997 2003: -2003, ngành ngân hàng trong CP NHTMCP - CP (2001), Nông Thôn Cái - NHTMCP CP T Giác Long Xuyên; CP Mekong11 11 Xem: Na m A B Se a n A k O ric Ban om k B HD ank Ha Ba Bu n k B VP ank Sa B ig an k o M nB ilit ar ank Do y B ng a n A k Ba So VIB n k ut he Ba n rn k Ex Ba Te i m n k ch B co an m k Ba nk Sa co AC m B Ba nk 9 2005: - các NHTMCP là 65,6% GDP12 1400 1200 12 Xem:... Sacombank : rõ ràng và 15 , ch này thì nhóm ngân hàng goài N quá trình : 2006 13 cao trong top 10 - 14 g TTCK 15 ngành 13 2006 -200 http://www.atpvietnam.com/vn/thongtinnganh/22093/index.aspx 14 http://ncseif.gov.vn/Default.aspx?mod=News&cat=177&nid=12038 15 D http://vneconomy.vn/63360P0C10/dau-tu-nuoc-ngoai-dat-ky-luc-van-lo.htm 16 , giá K 16 000 17 , giá 18 bình quân trong phiên Nam O ,m 2012... k ch B co an m k Ba nk Sa co AC m B Ba nk 9 2005: - các NHTMCP là 65,6% GDP12 1400 1200 12 Xem: 2004 2005 1000 800 600 400 200 0 Hình 2.1: Ngày 22/11/2006 04-2005 2006 2008: -CP quy am 10 CP Theo -CP, T 7 ngân hàng 1.688 Eximbank p Eximbank 1.100 2.630 và 6.355 550,023 3.175,730 11 8,000 7,000 2006 2007 2008 6,000 5,000 4,000 3,000 2,000 1,000 0 nk nk ank A B ank a nk m Ba iet B ilit ar y Ba c hco... tin các ngân hàng này -CP các -CP 3 Trong 39 NHTMCP uan sát quá àng do VietcomBank và Vietinbank là hai NHTM mà nhà n là hai n hai ngân hàng trên báo cáo tài n hàng nên trong 2008 4 ng 1 trình bày TCTD trình bày -CP quá trình quy 1 VÀ 1.1 Các hai , khi 2 Rút t Nam 2 sau: 2 - HTX - HTX 48 NHTMCP 46 NHTMCP 1988 Không quy 1990 1996 -NH5: NH, HTXTD, cty tài chính: 40 NHTMCP 1998 82/1998/N -CP: 50- 2008 . Bngă3.3: Các hot đng mua bán c phn ca các ngân hàng trong nc 26 Bngă3.4 Các ch tiêu trung bình v nng lc tài chính ca các ngân hàng thuc. nc NHTM: Ngân hàng thng mi NHTMCP: Ngân hàng thng mi c phn Ocean Bank: Ngân hàng thng mi c phn i Dng Oricombank, OCB: Ngân hàng thng