1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại trung tâm giao dịch hội sở NHTMCP kỹ thương việt nam khoá luận tốt nghiệp 441

88 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 557,94 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM (15)
    • 1.1 Tổng quan về huy động vốn của NHTM (0)
      • 1.1.1 Khái niệm nguồn vốn huy động và nghiệp vụ huy động vốn (15)
      • 1.1.2 Các hình thức huy động vốn (15)
      • 1.1.3 Vai trò của huy động vốn (18)
    • 1.2 Hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM (20)
      • 1.2.1 Quan niệm về hiệu quả huyđộngvốn (20)
      • 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn (20)
    • 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn (24)
      • 1.3.1 Các chỉ tiêu định tính (24)
      • 1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng (26)
    • 1.4 Kinh nghiệm huy động vốn tại các NHTM và bài học cho Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (31)
      • 1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn tại các NHTM (31)
      • 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (33)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH HỘI SỞ NGÂN HÀNG TMCP KY THƯƠNG VIỆT NAM (36)
    • 2.1 Tổng quan về Trung Tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt (36)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng (36)
      • 2.2.1 Các chỉ tiêu định tính (48)
      • 2.2.2 Các chỉ tiêu định lượng (51)
    • 2.3 Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Trung Tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng (67)
      • 2.3.1 Các kết quả đạtđược (67)
      • 2.3.2 Những hạn chế (69)
      • 2.3.3 Nguyên nhân (71)
  • CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM NANG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI TRUNG TAM GIAO DỊCH HỘI SỞ NGAN HANG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM (0)
    • 3.1 Định hướng phát triển trong công tác huy động vốn của Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (75)
      • 3.1.1 Mục tiêu phát triển chung của ngân hàng (75)
      • 3.1.2 Định hướng nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (76)
    • 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (78)
      • 3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ huy động vốn (78)
      • 3.2.2 Nhóm giải pháp phát triển công tác chăm sóc khách hàng và truyền thông, tiếp thị trong huy động vốn (80)
      • 3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng đối với đội ngũ cán bộ huy động vốn (82)
      • 3.2.4 Nhóm giải pháp đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng (83)
    • 3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Techcombank (83)
      • 3.3.1 Các kiến nghị đối với Chính phủ (83)
      • 3.3.2 Các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (85)
  • KẾT LUẬN (35)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (88)

Nội dung

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM

Hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM

1.2.1 Quan niệm về hiệu quả huy động vốn

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các ngân hàng và tổ chức tín dụng (TCTD) phải đối mặt với nhiều thách thức Mọi biến động, dù nhỏ hay lớn, đều có thể tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực huy động vốn Do đó, hiệu quả huy động vốn không chỉ phản ánh chính xác tình hình hoạt động mà còn thể hiện khả năng thích ứng và sự phát triển bền vững của ngân hàng trên thị trường.

Hiệu quả được định nghĩa là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra, thường được thể hiện dưới dạng thương số Việc so sánh này có thể thực hiện theo hai cách: kết quả chia cho chi phí hoặc chi phí chia cho kết quả, mỗi cách mang lại những thông tin khác nhau Đặc biệt, không nên tính hiệu quả bằng cách lấy kết quả trừ đi chi phí, vì điều này chỉ cho ra một chỉ tiêu kết quả mà không phản ánh đúng mức độ hiệu quả.

Hiệu quả được định nghĩa là đạt được kết quả tối ưu với chi phí thấp nhất Tuy nhiên, trong thực tế, việc xác định kết quả tối ưu và chi phí thấp nhất là một thách thức lớn.

Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng được đánh giá qua khả năng đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn, đồng thời đảm bảo chi phí hợp lý.

1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn a Các nhân tố khách quan

Chu kỳ phát triển kinh tế

Tình trạng phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại Khi nền kinh tế ổn định, thu nhập dân cư tăng lên, nguồn tiền của ngân hàng cũng trở nên ổn định và tăng trưởng, mở ra nhiều cơ hội cho vay Ngược lại, trong bối cảnh suy thoái kinh tế và thu nhập dân cư giảm, lòng tin của người dân vào đồng tiền suy yếu, dẫn đến khả năng huy động vốn của ngân hàng giảm và nguy cơ rút tiền gửi gia tăng Điều này tạo ra khó khăn cho ngân hàng trong việc huy động vốn, quản lý dự trữ và củng cố niềm tin của khách hàng.

Mọi hoạt động kinh doanh, bao gồm cả hoạt động của ngân hàng, đều phải tuân thủ luật pháp, đặc biệt là luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp lý khác của Nhà nước Tại Việt Nam, các ngân hàng thương mại hoạt động theo mô hình tổng công ty, do đó các chi nhánh không chỉ phải tuân thủ quy định pháp luật mà còn phải tuân theo các quy định do ngân hàng mẹ ban hành về lãi suất, tỷ lệ dự trữ và hạn mức cho vay Sự thay đổi trong các yếu tố huy động vốn dưới sự ràng buộc của pháp luật sẽ ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng hoạt động huy động vốn, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng.

Khi xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng, cần xem xét kỹ lưỡng điều kiện môi trường kinh doanh và sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác Để tồn tại và phát triển, ngân hàng cần có chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm vượt qua đối thủ Trong bối cảnh cạnh tranh, ngân hàng phải cải tiến và đa dạng hóa dịch vụ, áp dụng lãi suất hợp lý, nghiên cứu thị trường và thực hiện marketing hiệu quả Đồng thời, việc bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cũng rất quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động Như vậy, cạnh tranh không chỉ là thách thức mà còn là yếu tố thúc đẩy sự phát triển chất lượng trong các hoạt động ngân hàng, bao gồm cả huy động vốn.

Yếu tố thuộc về văn hoá - xã hội, tâm lý khách hàng

Khách hàng của ngân hàng bao gồm những người gửi tiền và các đối tượng sử dụng vốn Ở các nước phát triển, khách hàng thường có tài khoản cá nhân với thu nhập được chuyển vào tài khoản, trong khi ở các nước kém phát triển, nhu cầu sử dụng tiền mặt vẫn lớn Hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tiền gửi tiết kiệm là thu nhập và tâm lý của người gửi Thu nhập quyết định nguồn vốn tiềm năng mà ngân hàng có thể huy động, trong khi tâm lý khách hàng ảnh hưởng đến sự biến động của nguồn tiền Niềm tin vào tương lai có thể ổn định lượng tiền gửi, trong khi lo ngại mất giá đồng tiền có thể dẫn đến rút tiền hàng loạt, tạo ra mối lo ngại cho ngân hàng Mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng cũng là yếu tố quan trọng, vì sử dụng cao giúp ngân hàng mở rộng khả năng huy động vốn.

Các ngân hàng sử dụng nhiều hình thức huy động vốn đa dạng để tối ưu hóa công tác huy động vốn Khối lượng vốn huy động phụ thuộc vào các hình thức này, tạo cơ hội cho người gửi lựa chọn phù hợp với nhu cầu Mỗi ngân hàng tìm kiếm hình thức huy động vốn thích hợp với điều kiện kinh tế xã hội và tâm lý dân cư tại khu vực hoạt động Sự đa dạng trong hình thức huy động vốn không chỉ gia tăng số lượng vốn huy động mà còn giúp giảm chi phí huy động.

Chiến lược kinh doanh của ngân hàng

Trong ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn bị ảnh hưởng trực tiếp bởi hoạt động sử dụng vốn Mỗi ngân hàng có chiến lược kinh doanh riêng, tùy thuộc vào đặc điểm và điều kiện môi trường Điều này dẫn đến việc ngân hàng có thể điều chỉnh chiến lược huy động vốn, mở rộng hoặc thu hẹp, phù hợp với chính sách tín dụng trong từng giai đoạn Cơ cấu nguồn vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các khoản mục và chi phí huy động có thể tăng hoặc giảm Nếu chiến lược kinh doanh được xây dựng đúng đắn và phù hợp, nguồn vốn sẽ được khai thác tối đa, từ đó nâng cao hiệu quả trong công tác huy động vốn Lãi suất huy động cũng có ảnh hưởng lớn đến quá trình này.

Lãi suất huy động vốn là yếu tố quan trọng đối với cá nhân và tổ chức khi gửi tiền vào ngân hàng Điều này hợp lý vì trong nền kinh tế, các lĩnh vực có lợi nhuận cao luôn thu hút nhiều nhà đầu tư tham gia.

Mặc dù nguồn tiền gửi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kỳ hạn, mức độ rủi ro, và uy tín của ngân hàng, lãi suất cao, linh hoạt và hợp lý vẫn là yếu tố kích thích mạnh mẽ người gửi tiền Lãi suất có ảnh hưởng lớn nhất đến lượng tiền gửi tiết kiệm, vì khách hàng thường chọn hình thức này với mục đích hưởng lãi.

Trình độ công nghệ ngân hàng

Trình độ công nghệ ngân hàng được thể hiện qua các yếu tố sau:

• Các loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung ứng

• Trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên ngân hàng

• Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Trình độ công nghệ ngân hàng ngày càng cao giúp nâng cao sự hài lòng của khách hàng và tạo sự yên tâm khi gửi tiền Yếu tố này rất quan trọng trong việc cạnh tranh phi lãi suất, khi khách hàng không chỉ quan tâm đến lãi suất mà còn đến chất lượng và loại hình dịch vụ Trong bối cảnh lãi suất huy động tương đương, ngân hàng nào cải tiến dịch vụ và tạo sự thuận tiện tốt hơn sẽ có sức cạnh tranh cao hơn.

Trình độ nghiệp vụ cao của cán bộ ngân hàng là yếu tố quyết định đến việc thực hiện hiệu quả các nghiệp vụ ngân hàng Để quản lý nguồn vốn hiệu quả và tối ưu hóa việc sử dụng vốn, cán bộ ngân hàng cần có chuyên môn vững vàng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn.

Uy tín của ngân hàng

Mỗi ngân hàng đều xây dựng hình ảnh riêng trong lòng khách hàng, và ngân hàng lớn có uy tín sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn Sự tin tưởng từ khách hàng giúp ngân hàng duy trì ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho chiến lược dự trữ Ngay cả khi lãi suất tại ngân hàng uy tín thấp hơn một chút, khách hàng vẫn chọn gửi tiền tại đây vì họ tin tưởng vào sự an toàn của đồng vốn.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn

1.3.1 Các chỉ tiêu định tính

Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn

Huy động vốn hiệu quả cần đảm bảo quy mô phù hợp và cơ cấu hợp lý, từ đó đáp ứng tốt kế hoạch kinh doanh của ngân hàng.

Việc huy động vốn cần đảm bảo sự hợp lý trong cơ cấu vốn, bao gồm tỷ lệ giữa vốn trung dài hạn và vốn ngắn hạn cũng như giữa vốn nội tệ và ngoại tệ, để tránh lãng phí Nếu không đạt được quy mô vốn theo kế hoạch hoạt động, ngân hàng có thể mất cơ hội và ảnh hưởng đến mục tiêu chung Do đó, quy mô nguồn vốn huy động phải phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn để được coi là hiệu quả.

Sự đa dạng về các sản phẩm huy động vốn

Mỗi ngân hàng phát triển các sản phẩm huy động vốn khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của mình Số lượng sản phẩm huy động phản ánh năng lực và trình độ quản lý của ngân hàng; chỉ những ngân hàng có quản lý tốt và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp mới có thể phát triển đa dạng sản phẩm Sự đa dạng này không chỉ thể hiện hiệu quả huy động vốn mà còn giúp ngân hàng đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng, từ đó thu hút nhiều đối tượng và tăng khả năng huy động vốn hiệu quả.

Mức độ thuận tiện của khách hàng qua các thủ tục ngân hàng

Chỉ tiêu này thể hiện khả năng tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng khi thực hiện các giao dịch như gửi tiền, rút tiền và chuyển tiền tại ngân hàng Thủ tục đơn giản giúp khách hàng tiết kiệm nhiều thời gian và chi phí, tạo ấn tượng tích cực và thu hút họ đến với ngân hàng Sự gia tăng số lượng khách hàng gửi tiền không chỉ tiết kiệm chi phí huy động mà còn nâng cao lượng vốn huy động, từ đó cải thiện hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.

Chính sách huy động vốn

Trong một thị trường khai thác chung từ cư dân và tổ chức kinh tế, chính sách huy động vốn của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo sự khác biệt và sức hút riêng Các chính sách huy động vốn này bao gồm nhiều yếu tố, tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu, chúng ta sẽ tập trung vào các chính sách thu hút khách hàng và chính sách lãi suất.

Chính sách thu hút khách hàng là yếu tố quan trọng quyết định thành công của ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn Ngân hàng thường điều chỉnh chính sách này dựa trên bối cảnh kinh tế và nhu cầu của khách hàng Trong giai đoạn nhu cầu vốn giảm, ngân hàng có thể giảm lãi suất để khuyến khích khách hàng gửi tiền, trong khi khi nhu cầu cao, họ sẽ áp dụng các biện pháp tăng cường hiệu quả huy động Các chính sách thu hút khách hàng bao gồm marketing, lãi suất cạnh tranh, và danh mục dịch vụ đa dạng nhằm tạo mối quan hệ tốt với khách hàng.

Có thể định nghĩa lãi suất là giá cả mà ngân hàng trả cho khách hàng để được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.

Trong nền kinh tế, lĩnh vực có lợi nhuận cao thu hút nhiều nhà đầu tư, do đó, lãi suất huy động vốn là mối quan tâm hàng đầu của cá nhân và tổ chức khi gửi tiền vào ngân hàng Mặc dù lãi suất không phải là yếu tố duy nhất quyết định nguồn tiền gửi, mà còn phụ thuộc vào kỳ hạn, mức độ rủi ro và điều kiện thanh toán, nhưng lãi suất cao, linh hoạt và hợp lý vẫn có tác dụng kích thích người gửi tiền Hơn nữa, lãi suất ảnh hưởng lớn đến lượng tiền gửi tiết kiệm, vì khách hàng thường có mục đích tích lũy cho tương lai.

Thương hiệu và uy tín của ngân hàng

Trước khi gửi tiền, khách hàng thường băn khoăn về độ an toàn của ngân hàng họ chọn Nếu ngân hàng có uy tín cao, quyết định sẽ dễ dàng hơn; ngược lại, nếu uy tín không cao, nhà đầu tư sẽ do dự Một ngân hàng có thể đảm bảo an toàn và thu hút khách hàng ngay cả khi lãi suất cạnh tranh nếu họ xây dựng được vị thế và uy tín trên thị trường.

Thương hiệu và uy tín của ngân hàng được hình thành qua một quá trình dài, khiến người gửi tiền thường ưu tiên chọn các ngân hàng lâu đời với nền tảng vững chắc Tại Việt Nam, hình thức sở hữu ngân hàng cũng đóng vai trò quan trọng trong quyết định gửi tiền của nhà đầu tư, với các ngân hàng TMCP quốc doanh thường được xem là an toàn và uy tín hơn, từ đó chiếm được lòng tin của khách hàng.

Hoạt động huy động vốn là hình thức bán hàng trực tiếp, vì vậy trình độ chuyên môn và thái độ của đội ngũ ngân hàng rất quan trọng Một đội ngũ nhân viên giỏi giúp ngân hàng vận hành hiệu quả và đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất Nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác thành thạo và thái độ niềm nở sẽ tạo ấn tượng tốt với khách hàng, từ đó thu hút nhiều khách hàng hơn đến giao dịch và gửi tiền tại ngân hàng.

1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng a Quy mô nguồn vốn huy động

Quy mô ngân hàng phản ánh số lượng vốn huy động, và việc tăng quy mô này sẽ hỗ trợ cho hoạt động, phát triển và mở rộng của ngân hàng Ngoài ra, quy mô lớn còn nâng cao tính thanh khoản, ổn định và gia tăng niềm tin từ phía khách hàng.

Nguồn vốn huy động của các ngân hàng có quy mô khác nhau, với các ngân hàng lớn thường có lợi thế hơn so với ngân hàng nhỏ Trong bối cảnh cạnh tranh về thị phần, lãi suất giữa các ngân hàng không có sự khác biệt lớn, khiến khách hàng thường ưu tiên chọn ngân hàng lớn để đảm bảo an toàn và thanh khoản cho khoản tiền gửi của mình.

Nguồn VHĐ kỳ này = VHĐ kỳ trước + VHĐ tăng (giảm) trong kỳ b Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động

Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của ngân hàng phản ánh khả năng mở rộng quy mô và kiểm soát nguồn vốn qua các năm, ảnh hưởng đến khả năng mở rộng thị trường hoạt động Tăng trưởng ổn định giúp ngân hàng chủ động trong việc hoạch định chiến lược phát triển lâu dài, đồng thời tạo sự tin tưởng cho khách hàng gửi tiền và đầu tư Ngoài ra, chỉ tiêu này còn thể hiện khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng thương mại khác trong hoạt động huy động vốn.

Về mặt lượng, chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thường được đánh giá thông qua:

~ IA Λ , VIII - T ng Λ ổ VHĐ kỳ này-T ng VHĐ kỳ tr ổ ướ c

Tốc độ tăng trưởng VHĐ = -——°—; -x 100 °

■ ° T ng VHĐ kỳ tr ổ ướ c

Chỉ tiêu này cho thấy sự biến đổi trong quy mô huy động vốn qua các thời kỳ Nếu tỷ lệ này vượt quá 100%, điều đó chứng tỏ ngân hàng đã mở rộng quy mô nguồn vốn huy động Sự gia tăng liên tục và nhanh chóng của quy mô vốn cho thấy hoạt động của ngân hàng ngày càng lớn và hiệu quả huy động vốn đang được cải thiện Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng có thể được sử dụng để so sánh với tốc độ tăng trưởng vốn của các ngân hàng khác hoặc với tốc độ tăng trưởng vốn bình quân của toàn hệ thống.

Cơ cấu nguồn vốn huy động có ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu tài sản và chi phí hoạt động bình quân của ngân hàng, từ đó tác động đến lãi suất cho vay Để tối đa hóa lợi nhuận, cơ cấu huy động cần phải phù hợp với cơ cấu sử dụng, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn và tránh chi phí lãi suất không cần thiết Việc xác định cơ cấu vốn cũng giúp ngân hàng nhận diện được các điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của mình.

Kinh nghiệm huy động vốn tại các NHTM và bài học cho Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn tại các NHTM

Hoạt động huy động vốn là thiết yếu cho sự phát triển và kinh doanh của ngân hàng, với mỗi ngân hàng áp dụng các chính sách và chiến lược riêng để tối đa hóa nguồn vốn và duy trì lãi suất Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đã tạo ra một thị trường nội địa đầy biến động Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam cần học hỏi từ các ngân hàng khác để cải thiện hoạt động huy động vốn của mình.

Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP A Châu Việt Nam

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) là một trong những ngân hàng thương mại tư nhân hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với kế hoạch phát triển đa dạng và sản phẩm chất lượng ACB có chính sách chăm sóc khách hàng tốt, tạo ra những sản phẩm sáng tạo và linh hoạt như gửi tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm rút gốc linh hoạt và gửi tiết kiệm online, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Ngân hàng cũng chú trọng phát triển các kênh phân phối tự động và hệ thống giao dịch trực tuyến như Mobile Banking và Internet Banking, giúp cung cấp dịch vụ vượt trội với chi phí hợp lý ACB cam kết xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng thông qua các chương trình marketing trực tiếp và những ý tưởng sáng tạo như chuyến du lịch và các sản phẩm dịch vụ độc đáo.

ACB thường xuyên triển khai các chương trình quảng cáo và tài trợ nhằm nâng cao hình ảnh và thương hiệu Kinh nghiệm cho thấy, mọi hoạt động ngân hàng cần tập trung vào khách hàng, đồng thời đầu tư nhiều hơn vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm để tạo sự khác biệt Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và chiến lược marketing hợp lý là yếu tố then chốt để xây dựng uy tín cho ngân hàng.

Kinh nghiệm huy động vốn của ngân hàng Citibank

CitiBank là một trong những ngân hàng lớn và lâu đời nhất thế giới, nổi bật với kế hoạch phát triển đa dạng và sản phẩm chất lượng, thu hút lượng khách hàng đông đảo Ngân hàng này tạo ra những cách tiếp cận độc đáo cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, giúp CitiBank trở thành một trong những ngân hàng thành công nhất trên thị trường tài chính toàn cầu Các sản phẩm của CitiBank, như E-saving account, Day to day savings account và Citibank Money Market Plus account, được thiết kế dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu khách hàng, mang tính sáng tạo và linh hoạt Ngoài ra, CitiBank còn mở rộng kênh phân phối tự động và phát triển hệ thống giao dịch trực tuyến qua Phonebanking, Internetbanking và Contact center.

CitiBank hoạt động năng động trên thị trường và chú trọng đến khách hàng cá thể, với 80% nguồn vốn tự có đến từ tiền gửi cá nhân, trong đó hơn một nửa là tiền gửi nhỏ Ngân hàng đã mở rộng mạng lưới tiền gửi tiết kiệm với thủ tục thuận lợi từ 1 USD trở lên Đặc biệt, CitiBank còn phát triển nhiều mô hình chi nhánh tí hon để gia tăng sự hiện diện toàn cầu, tạo sức hút mạnh mẽ cho thương hiệu Kinh nghiệm cho thấy, mạng lưới hoạt động lớn và vốn tự có tăng trưởng liên tục có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả huy động vốn tiền gửi.

1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP

Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đang trong giai đoạn hội nhập, không chỉ thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống mà còn triển khai nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại Qua kinh nghiệm của một số ngân hàng trong công tác huy động vốn, có thể rút ra những bài học quý giá cho quá trình huy động vốn tại Trung tâm giao dịch.

Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam như sau:

Để tối ưu hóa nguồn vốn từ dân cư, các ngân hàng thương mại cần đa dạng hóa hình thức huy động vốn Bên cạnh việc phát triển các công cụ truyền thống như tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu và trái phiếu, cần mở rộng các phương thức trả gốc và lãi, cũng như phát triển thêm các hình thức huy động mới nhằm mang lại sự tiện ích và hấp dẫn cho khách hàng.

Hai là, có chính sách lãi suất hợp lý

Mỗi ngân hàng cần có một chiến lược kinh doanh riêng, trong đó chiến lược lãi suất đóng vai trò quan trọng Các nhà quản trị ngân hàng phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định về lãi suất, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh Chính sách lãi suất cần được xây dựng dựa trên các yếu tố cơ bản.

Ngân hàng cần nâng cao tính cạnh tranh trong việc thu hút vốn so với các đối thủ, đồng thời chú trọng vào việc nâng cao uy tín và giá trị thương hiệu để thu hút khách hàng hiệu quả hơn.

- Huy động đủ vốn cho các mục đích sử dụng.

- Tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng.

- Tuân thủ các quy định về khung lãi suất của NHNN đưa ra.

Ba là, mở rộng mạng lưới huy động vốn

Việc mở rộng mạng lưới của các ngân hàng thương mại (NHTM) ở các tỉnh, thành phố và huyện là rất quan trọng để chiếm lĩnh thị phần Tuy nhiên, quá trình này cần được tính toán kỹ lưỡng về vị trí địa lý, môi trường hoạt động và địa bàn, đặc biệt là lựa chọn những khu vực đông dân cư với tiềm năng phát triển cao Điều này đảm bảo hiệu quả huy động vốn, tiết kiệm chi phí và tránh tình trạng phát triển không có kế hoạch.

Để nâng cao năng lực cạnh tranh và tốc độ giao dịch, các ngân hàng thương mại cần đổi mới công nghệ và chú trọng đào tạo nguồn nhân lực Việc phát triển đa dạng sản phẩm và hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông đòi hỏi công nghệ ngân hàng phải hiện đại, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng của khách hàng và thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.

Để phát triển công nghệ hiệu quả, các ngân hàng cần đầu tư vào nguồn nhân lực, đặc biệt là đào tạo nhân viên nhanh nhẹn, nhiệt tình và chuyên nghiệp Việc trang bị cho nhân viên kỹ năng giao tiếp lịch sự và tinh thông nghiệp vụ sẽ giúp họ tư vấn và hướng dẫn khách hàng một cách khéo léo và thuyết phục Nhiều khách hàng lựa chọn ngân hàng không chỉ dựa vào chính sách lãi suất mà còn nhờ vào công nghệ hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của ngân hàng đó.

Năm là, có chính sách chăm sóc khách hàng mềm dẻo, linh hoạt

Lợi ích của ngân hàng gắn liền với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, sự hài lòng của khách hàng và lợi ích của người gửi tiền, tạo ra mục tiêu chung có lợi cho cả hai bên Do đó, các ngân hàng thương mại cần xây dựng chính sách khách hàng truyền thống nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững.

Trong chương I, khóa luận trình bày lý luận chung về vốn của ngân hàng thương mại, đặc biệt là vốn huy động và hiệu quả huy động vốn Bài viết đánh giá các chỉ tiêu định tính và định lượng liên quan đến hiệu quả huy động vốn, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này Nghiên cứu lý thuyết sâu sắc sẽ giúp các ngân hàng thương mại lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp, tận dụng lợi thế môi trường kinh doanh và giảm thiểu khó khăn, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Nghiên cứu đề tài này dựa trên những căn cứ lý luận nhằm đưa ra nhận xét và góp ý khoa học về việc huy động vốn hiệu quả, tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng Đặc biệt, nghiên cứu sẽ tập trung vào thực trạng hoạt động của Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam trong chương 2.

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH HỘI SỞ NGÂN HÀNG TMCP KY THƯƠNG VIỆT NAM

Tổng quan về Trung Tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank chi nhánh Sở giao dịch) được thành lập vào năm 2007 và hiện có trụ sở tại 191 Bà Triệu, Phường Lê Đại Hành.

Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.

Kể từ khi thành lập, Techcombank chi nhánh Sở giao dịch đã mở rộng mạng lưới khách hàng và thực hiện hiệu quả các chỉ đạo của hệ thống Techcombank Việt Nam Chi nhánh luôn nằm trong top dẫn đầu về kết quả kinh doanh trong toàn vùng và hệ thống.

Techcombank chi nhánh Sở giao dịch đang nỗ lực phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực bán buôn, phục vụ nhiều khách hàng là công ty và doanh nghiệp, đồng thời mở rộng và đa dạng hóa các sản phẩm bán lẻ Sau hơn 12 năm hoạt động, chi nhánh đã đạt nhiều thành tựu nổi bật, trở thành một trong những chi nhánh hàng đầu của hệ thống Techcombank Việt Nam về việc hoàn thành chỉ tiêu Ngoài việc tuân thủ các chính sách từ Ban lãnh đạo, chi nhánh cũng tự đề ra kế hoạch cụ thể để vươn lên vị trí dẫn đầu Đội ngũ nhân sự trẻ và nhiệt huyết, cùng với vị trí địa lý thuận lợi và lãnh đạo giàu kinh nghiệm, đã giúp chi nhánh triển khai hiệu quả các chiến lược Chi nhánh cũng đã nhận nhiều giải thưởng danh giá như Chi nhánh xuất sắc nhất năm 2018 và Chi nhánh thực hiện bán bảo hiểm tốt nhất năm 2017.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam a Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Techcombank Sở giao dịch

Phòng Dịch vụ Khách hàng

Phòng ngân quỹ Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp

Phòng dịch vụ khách hàng ưu tiên

Nhân viên hành chính và an ninh

Nguồn: Phòng Hành chính Techcombank Sở giao dịch b Chức năng nhiệm vụ của các phòng

Phòng Dịch vụ khách hàng

Phòng giao dịch bao gồm các giao dịch viên và kế toán, có nhiệm vụ ghi nhận và hạch toán các giao dịch Đồng thời, phòng cũng chăm sóc khách hàng tại quầy giao dịch và xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nhu cầu của khách hàng.

Các cán bộ trong phòng đảm nhiệm việc tiếp quỹ và quản lý thu, chi tiền mặt, bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ Đây cũng là nơi tiếp nhận các tài sản đảm bảo thuộc nhóm tài sản nhóm 1 như sổ tiết kiệm và chứng chỉ tiền gửi, đồng thời điều chuyển luồng tiền trong nội bộ ngân hàng.

Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp

- Đối tượng khách hàng: bao gồm các doanh nghiệp và công ty

Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp bao gồm các chuyên viên quan hệ khách hàng, quản lý dịch vụ và quản lý tiền tệ & tài trợ thương mại, có nhiệm vụ tìm kiếm, phát triển và chăm sóc khách hàng Phòng còn tiếp thị và bán các sản phẩm ngân hàng cho doanh nghiệp như cho vay, tài trợ thương mại và phát hành trái phiếu Đồng thời, phòng thực hiện các chính sách và kế hoạch quản lý của Chi nhánh, tiếp nhận nhu cầu phát sinh từ doanh nghiệp và xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.

Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân

- Đối tượng khách hàng: là tất cả các khách hàng cá nhân, các hộ kinh doanh cá thể.

Các Chuyên viên khách hàng cá nhân trong phòng có nhiệm vụ tìm kiếm và phát triển mối quan hệ với khách hàng cá nhân Họ là cầu nối thực hiện tiếp thị và bán các sản phẩm ngân hàng dành cho cá nhân, bao gồm mở tài khoản thẻ, cho vay cá nhân và chuyển tiền cá nhân.

Phòng dịch vụ khách hàng ưu tiên

- Đối tượng khách hàng: là tất cả các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp có lượng giao dịch lớn và truyền thống của ngân hàng.

Phòng chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp xúc và bán sản phẩm cho nhóm khách hàng ưu tiên, đặc biệt khi có nhu cầu phát sinh Nhóm khách hàng này thường có hạn mức và chính sách bán hàng riêng, vì vậy đội ngũ nhân viên tại phòng cần có kinh nghiệm dày dạn và kỹ năng giao tiếp tốt.

Tổng thu 24,85 29,34 43,00 dịch của nhóm khách hàng này cũng được chi nhánh sắp xếp khu vực với ưu tiên riêng hơn so với các khách hàng thông thường.

Nhân viên hành chính và tổ an ninh

Nhân viên hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nhân sự tại chi nhánh, bao gồm tiếp nhận và bàn giao nhân sự cho các phòng ban Họ còn chịu trách nhiệm xây dựng môi trường làm việc hiệu quả, tổ chức các chương trình đào tạo cho nhân viên và quản lý thông tin để đảm bảo sự liên kết giữa các phòng ban trong chi nhánh.

Tổ an ninh bao gồm nhân viên bảo vệ và an ninh tại quầy giao dịch, cùng với hai phòng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Các nhân viên này có nhiệm vụ giám sát và đảm bảo an ninh cho chi nhánh.

2.1.3 Ket quả tình hình kinh doanh tại Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam a Tình hình kinh doanh của Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Chi nhánh Sở giao dịch Techcombank, mặc dù được thành lập muộn, đã ghi nhận nhiều thành tựu nổi bật trong kinh doanh, không chỉ trong khu vực mà còn trên toàn hệ thống Ngân hàng Techcombank Việt Nam Dưới đây là bảng thống kê về thu nhập và chi phí của chi nhánh trong giai đoạn 2016 - 2018.

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Techcombank Sở giao dịch Đvt: tỷ đồng

Chi liên quan đến huy động và trả lãi

Biểu đồ 2.1: Kết quả kinh doanh của Techcombank Sở giao dịch Đvt: tỷ đồng

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 co≡Tong thu ≡∙≡Tong chi ≡≡Lσi nhuận sau thuế

Nguồn: BCKQKD Techcombank Sở giao dịch từ năm 2016 - 2018 về thu nhập

Bảng kết quả và biểu đồ cho thấy chi nhánh có sự biến động liên tục về doanh thu qua các năm Năm 2016, tổng thu đạt 24,85 tỷ đồng và tăng liên tục trong ba năm, đến năm 2018, tổng thu đã đạt 43 tỷ đồng Theo báo cáo kết quả kinh doanh, nguồn thu chủ yếu đến từ lãi cho vay, chiếm hơn 70% tổng nguồn thu Đến năm 2018, thu từ cho vay và gửi vốn đã tăng vọt lên 36,4 tỷ đồng, đồng thời tỷ trọng các nguồn thu cũng có sự thay đổi đáng kể Ngoài lãi cho vay, thu từ dịch vụ cũng tăng gần 5% so với năm 2016, góp phần làm cho tổng thu năm 2018 tăng mạnh Điều này cho thấy chi nhánh đã cải thiện chất lượng dịch vụ để thu hút sự tin tưởng và lựa chọn của khách hàng.

Trong ba năm qua, chi phí của Techcombank đã liên tục gia tăng, đặc biệt là trong năm 2018, khi chi phí lãi vay chiếm khoảng 80% tổng chi Sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động vốn tại chi nhánh Sở giao dịch là nguyên nhân chính cho tình trạng này Tuy nhiên, việc tăng chi phí, đặc biệt là chi phí lãi, đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.

Tỷ lệ tổng chi/tổng thu phản ánh chi phí cần thiết để ngân hàng đạt được một đồng thu nhập, đồng thời thể hiện hiệu quả kinh doanh của Techcombank chi nhánh Sở giao dịch Trong giai đoạn 2016 - 2018, tỷ lệ này có sự biến động nhưng không đáng kể, vẫn duy trì dưới 1, cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng vẫn hiệu quả.

Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Trung Tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng

2.3.1 Các kết quả đạt được

Chi nhánh Sở giao dịch của Techcombank đã ghi nhận kết quả kinh doanh ấn tượng, đặc biệt trong hoạt động huy động vốn, với những thành tựu tích cực đáng chú ý.

Thứ nhất, quy mô và tăng trưởng nguồn vốn huy động không ngừng được mở rộng

Chi nhánh đã tự đặt ra các chỉ tiêu huy động vốn vượt xa yêu cầu của Ban Giám đốc và đã hoàn thành xuất sắc, với tổng huy động vốn tăng trưởng ổn định qua các năm Đến cuối tháng 12 năm 2018, chi nhánh đã phục vụ hơn 1,500 khách hàng với khối lượng giao dịch lớn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn hiệu quả Ngoài ra, chi nhánh còn chuyển giao nguồn vốn huy động dư thừa cho hệ thống Techcombank Việt Nam, khẳng định vị thế dẫn đầu trong công tác huy động vốn Để nâng cao hiệu quả hoạt động, chi nhánh cần tiếp tục mở rộng đối tượng khách hàng và xây dựng hệ thống khách hàng tiềm năng tại các khu vực trọng điểm.

Thứ hai, cơ cấu nguồn tiền gửi đang dần được cơ cấu theo hướng ổn định như kế hoạch đã đề ra

Chi nhánh đang nỗ lực tăng trưởng nguồn vốn từ khách hàng doanh nghiệp và dân cư, thực hiện hiệu quả các kế hoạch điều chỉnh chính sách huy động Ban lãnh đạo đã tích cực chuyển dịch cơ cấu huy động, đặc biệt là thu hẹp chênh lệch giữa nguồn tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn, cũng như giữa tiền gửi bằng VNĐ và ngoại tệ.

Cơ cấu nguồn tiền gửi đang dần ổn định và tăng trưởng theo kế hoạch, với sự gia tăng nguồn vốn từ khách hàng doanh nghiệp và dân cư Nguồn vốn huy động cũng có sự thay đổi hợp lý theo thời gian; trong đó, mặc dù nguồn vốn ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng cao, nhưng nguồn vốn trung dài hạn đã có những bước tiến quan trọng, cho thấy uy tín của chi nhánh đã được khẳng định tại trung tâm thành phố Hà Nội.

Thứ ba, mạng lưới khách hàng liên tục mở rộng cùng với các chính sách chăm sóc khách hàng ngày càng được cải thiện

Chi nhánh đã bám sát các chủ trương của Ban lãnh đạo để xây dựng kế hoạch kinh doanh riêng, đồng thời phối hợp với các chi nhánh trong khu vực để chia sẻ kinh nghiệm Sự chỉ đạo sát sao của Ban giám đốc cùng với sự đoàn kết giữa các cán bộ nhân viên đã tạo ra sức mạnh cho sự phát triển chung của ngân hàng Ngân hàng thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng liên tục, cập nhật và đổi mới các phương thức tri ân, tạo sự gắn kết với khách hàng Chính sách linh hoạt đối với từng loại khách hàng, đặc biệt là với những khách hàng có số dư lớn, đã giúp ngân hàng để lại ấn tượng tốt trong lòng khách hàng.

Chi nhánh luôn theo dõi và dự đoán chính xác các biến động của thị trường để phát triển các chiến lược huy động vốn hiệu quả.

Các bộ phận phân tích và ban chuyên môn của Chi nhánh đã thành công trong việc dự đoán biến động nguồn vốn, từ đó xây dựng kế hoạch và chỉ tiêu phù hợp Giao dịch tại phòng dịch vụ khách hàng được thực hiện theo chủ trương một cửa, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí Các chính sách huy động và cho vay, bao gồm lãi suất và sản phẩm huy động linh hoạt, đã mang lại kết quả ấn tượng cho chi nhánh.

Vào thứ năm, công tác đổi mới công nghệ trong vận hành và thiết kế sản phẩm tiện ích thông minh đã được tăng cường mạnh mẽ.

Chi nhánh đã triển khai thanh toán không dùng tiền mặt, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và nâng cao sự hài lòng trong dịch vụ Tại đây, có 4 máy ATM rút tiền, cùng với sự gia tăng không ngừng về số lượng tài khoản giao dịch của cá nhân và doanh nghiệp, nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ internet banking của ngân hàng.

Thứ sáu, nguồn vốn huy động đáp ứng được nhu cầu về sử dụng vốn

Mặc dù cơ cấu nguồn vốn kỳ hạn tại chi nhánh chưa hoàn toàn cân bằng, nhưng quy mô huy động vốn đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tín dụng Chi nhánh không chỉ huy động được một lượng vốn lớn mà còn thừa vốn Chỉ số LDR luôn duy trì ở mức an toàn, đảm bảo tính thanh khoản và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các hoạt động kinh doanh khác.

Mặc dù Chi nhánh Sở giao dịch đã vượt chỉ tiêu huy động do Ban Quản trị đề ra, nhưng với tiềm năng và lợi thế hiện có, chi nhánh vẫn đang đối mặt với nhiều hạn chế cần khắc phục.

Thứ nhất, chi phí huy động vốn vẫn ở mức rất lớn và tăng đều qua các năm

Doanh thu của chi nhánh tăng liên tục qua các năm, nhưng chi nhánh chưa hiệu quả trong việc giảm chi phí để tối đa hóa lợi nhuận Chi phí huy động vốn tăng đều đặn, ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh doanh Chi phí huy động và trả lãi vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, cho thấy hoạt động của chi nhánh bị ảnh hưởng bởi biến động kinh tế Dù lãi suất thị trường giảm, chi phí trả lãi vẫn cao, cùng với các khoản chi phí khác cũng tăng nhẹ qua các năm, tạo ra sự hoán đổi giữa các loại chi phí.

Thứ hai, các sản phẩm huy động đã được đa dạng song chủ yếu vẫn là những sản phẩm truyền thống

Mặc dù Techcombank đã không ngừng đổi mới và phát triển các sản phẩm huy động vốn, nhưng trong bối cảnh thị trường ngân hàng ngày càng cạnh tranh, đặc biệt với sự xuất hiện của nhiều sản phẩm độc đáo từ các đối thủ như ngân hàng ACB, Livebank của TPBank, và các ưu đãi hấp dẫn từ Timo của VPBank, các sản phẩm mới của Techcombank vẫn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước.

Thứ ba, quy trình vận hành hoạt động huy động vốn chưa được thống nhất và bổ sung thường xuyên

Việc không đồng nhất quy trình huy động vốn giữa Hội sở và các chi nhánh gây ra sự khác biệt và khó khăn trong vận hành Khách hàng sẽ so sánh và không hài lòng với chất lượng dịch vụ khi phải hoàn thiện các giấy tờ và thực hiện giao dịch khác nhau tại mỗi chi nhánh Hơn nữa, sự phối hợp giữa các phòng ban chưa thật sự hiệu quả, dẫn đến tình trạng các phòng ban chỉ tập trung vào mục tiêu riêng mà không cùng nhau đạt được mục tiêu chung của toàn chi nhánh.

Thứ tư, hoạt động truyền thông, tiếp thị của chi nhánh còn yếu

Chi nhánh Sở giao dịch của Techcombank gặp khó khăn trong việc thực hiện truyền thông marketing do phải chia sẻ với các Khối, Phòng ban khác tại Hội sở, trong khi các chi nhánh khác chỉ tập trung vào hoạt động kinh doanh của mình Ngoài ra, các hoạt động tiếp thị trực tiếp như phát tờ rơi và tổ chức chương trình tri ân khách hàng cũng bị hạn chế, vì vị trí của chi nhánh nằm dưới tòa nhà Hội sở, ảnh hưởng đến môi trường làm việc chung Việc phát tờ rơi trở nên không khả thi do tòa nhà nằm trong khuôn viên Trung tâm thương mại, nơi có nhiều cửa hàng và khách hàng chung.

2.3.3 Nguyên nhân Để xảy ra những hạn chế nói trên, Ngân hàng đã gặp phải một số nguyên nhân như sau:

GIẢI PHÁP NHẰM NANG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI TRUNG TAM GIAO DỊCH HỘI SỞ NGAN HANG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Ngày đăng: 29/03/2022, 23:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Báo cáo tài chính Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (2016 - 2018) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính Trung tâm giao dịch Hội sở Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Năm: 2016 - 2018
2. Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (2016 - 2018) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Năm: 2016 - 2018
3. Đường Thị Thanh Hải, (2014), Ngân hàng thương mại Việt Nam: Nâng cao hiệu quả huy động vốn, ngày 13 tháng 4 năm 2019, < http://tapchitaichinh,vn/tai- chinh-kinh-doanh/tai-chinh-doanh-nghiep/nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von-50188,html&gt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ngân hàng thương mại Việt Nam: Nâng cao hiệu quả huy động vốn
Tác giả: Đường Thị Thanh Hải
Năm: 2014
4. Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Thanh Tùng, (2017, Kinh tế Việt Nam: Nhìn lại năm 2017 và triển vọng năm 2018, ngày 20 tháng 04 năm 2019, <http://tapchitaichinh,vn/kinh-te-vi-mo/kinh-te-dau-tu/kinh-te-viet-nam-nhin-lai-nam-2017-va-trien-vong-nam-2018-101319,html&gt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh tế Việt Nam: Nhìn lại năm 2017 và triển vọng năm 2018
Tác giả: Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Thanh Tùng
Năm: 2017
5. Nguyễn Ngọc Anh, (2017), Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốntại Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Thanh Hóa Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy độngvốn
Tác giả: Nguyễn Ngọc Anh
Năm: 2017
6. Nguyễn Văn Tiến, (2013), Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2013
7. Nguyễn Thị Thu Trang, (2017), Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Trang
Năm: 2017
8. Phạm Thị Thanh Thủy, (2013), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng thương mại
Tác giả: Phạm Thị Thanh Thủy
Năm: 2013
9. Tô Kim Ngọc (2012), Giáo trình tiền tệ và ngân hàng, Học viện Ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tiền tệ và ngân hàng
Tác giả: Tô Kim Ngọc
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống kê
Năm: 2012
10. Trần Thị Hải Yến, (2014), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Thịnh vượng.Tài liệu nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Thịnh vượng
Tác giả: Trần Thị Hải Yến
Nhà XB: Tài liệu nước ngoài
Năm: 2014

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w