1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

Hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Hà Đông - Khóa luận tốt nghiệp 257

81 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạt Động Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam Chi Nhánh Hà Đông
Tác giả Vũ Phương Thảo
Người hướng dẫn TS. Phan Anh
Trường học Học viện Ngân hàng
Chuyên ngành Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 458,82 KB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI Ngân hàNg thương mại

    • 1.1. Tổng quan hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại

      • 1.1.1. Nguồn vốn của NHTM

        • 1.1.1.1. Khái niệm về vốn của NHTM

        • 1.1.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM

        • 1.1.1.3. Vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của NHTM

      • 1.1.2. Hoạt động huy động vốn của NHTM

        • 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động huy động vốn

        • 1.1.2.2. Các hình thức huy động vốn

      • 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM

        • 1.1.3.1. Nhân tố khách quan

        • 1.1.3.2. Nhân tố chủ quan

    • 1.2. Nâng cao hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại

      • 1.2.1. Khái niệm

      • 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động huy động huy động vốn của NHTM

        • 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định lượng

        • 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính

    • 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hoạt động huy động vốn tại một số NHTM và bài học rút ra cho chi nhánh VIB Hà Đông

      • 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hoạt động huy động vốn tại một số ngân hàng trong và ngoài nước

        • 1.3.1.1. Citi Bank

        • 1.3.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

        • 1.3.1.3. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

      • 1.3.2. Bài học rút ra cho chi nhánh VIB Hà Đông

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH VIB HÀ ĐÔNG

    • 2.1. Khái quát về chi nhánh VIB Hà Đông

      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức

    • 2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VIB Hà Đông giai đoạn 2017 - 2019

      • 2.2.1. Văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động huy động vốn

      • 2.2.2. Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VIB Hà Đông

        • 2.2.2.1. Cơ cấu huy động theo hình thức

        • 2.2.2.2. Cơ cấu huy động theo đối tượng

        • 2.2.2.3. Cơ cấu huy động theo kỳ hạn

        • 2.2.2.4. Cơ cấu huy động theo loại tiền

        • 2.2.2.5. Chiphí huy động vốn

        • 2.2.2.6. Tình hình quản lý và sử dụng vốn

    • 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VIB Hà Đông

      • 2.3.1. Kết quả khảo sát

      • 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh VIB Hà Đông

    • 2.4. Một số đánh giá về hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VIB Hà Đông

      • 2.4.1. Kết quả đạt được

      • 2.4.2. Hạn chế

      • 2.4.3. Nguyên nhân

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH VIB HÀ ĐÔNG

    • 3.1. Định hướng nâng cao hoạt động huy động vốn tại VIB giai đoạn 2021-2025

      • 3.1.1. Định hướng của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam - VIB

      • 3.1.2. Định hướng của chi nhánh VIB Hà Đông

    • 3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VIB Hà Đông

      • 3.2.1. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ

      • 3.2.2. Thực hiện tốt chính sách khách hàng

      • 3.2.3. Phát triển, nâng cấp thiết bị, công nghệ hiện đại

      • 3.2.4. Nâng cao số lượng và chất lượng đội ngũ các bộ nhân viên

      • 3.2.5. Tiếp tục triển khai, thực hiện tốt chính sách marketing

      • 3.2.6. Cải thiện, tăng cường công tác điều hành, giám sát

    • 3.3. Một số kiến nghị

      • 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

      • 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Quốc tế Việt Nam — VIB:

        • 3.3.2.1. về chính sách huy động

        • 3.3.2.2. về công tác điều hành

        • 3.3.2.3. về phát triển nguồn nhân lực

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

  • KẾT LUẬN CHUNG

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Kinh nghiệm nâng cao hoạt động huy động vốn tại một số ngân hàng

Citibank, một trong những ngân hàng lớn và lâu đời nhất thế giới, có trụ sở tại New York, Hoa Kỳ, đã khẳng định vị thế của mình với kế hoạch phát triển đa dạng và sản phẩm chất lượng Với lượng khách hàng đông đảo, ngân hàng này trở thành một trong những tên tuổi thành công nhất trên thị trường toàn cầu Hệ thống mạng lưới toàn cầu và kiến thức sâu rộng về lĩnh vực tài chính - ngân hàng giúp Citibank tạo ra những cách tiếp cận khách hàng độc đáo, nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

Các sản phẩm của Citibank được phát triển dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu của khách hàng, mang tính sáng tạo và linh hoạt Một số sản phẩm tiêu biểu bao gồm tài khoản E-savings, cho phép khách hàng giao dịch trực tuyến qua Internet hoặc điện thoại, và tài khoản Health savings, giúp trang trải chi phí chăm sóc sức khỏe.

Ngân hàng và Trung tâm Hợp đồng giúp tiết kiệm chi phí vốn đáng kể trong khi vẫn đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm vượt trội và bảo mật thông tin khách hàng.

1.3.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam, với tổng tài sản đạt 1.240.711 tỷ đồng tính đến ngày 31/12/2019 Năm 2019, Vietinbank vinh dự trở thành ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam có mặt trong Top 300 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới, với giá trị thương hiệu đạt 625 triệu USD Mạng lưới hoạt động của ngân hàng trải dài trên toàn quốc, bao gồm 148 chi nhánh và hơn 1.000 phòng giao dịch, cùng với nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư ngày càng tăng trưởng.

Vietinbank đạt gần 893 nghìn tỷ đồng, tăng 67 nghìn tỷ đồng (+8,1%) so với năm 2018.

VietinBank tận dụng ưu thế của CoreBanking hiện đại và hợp tác hiệu quả với các đối tác trong và ngoài nước để cung cấp giải pháp thanh toán tiên tiến, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho người dân Ngân hàng liên tục đa dạng hóa kênh bán hàng, đổi mới phương thức bán hàng và phát triển giải pháp ngân hàng tài chính tổng thể, chú trọng vào số hóa Công tác chuẩn hóa tiêu chuẩn và giám sát chất lượng được tăng cường, nâng mức độ hài lòng của khách hàng từ 89,3% lên 90% trong năm 2019 Đồng thời, ngân hàng thực hiện nghiêm túc các chính sách nhân sự, tối ưu hóa hệ thống thanh toán và phát triển hệ sinh thái thanh toán đa tiện ích qua thẻ và mobile.

1.3.1.3 Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, gọi tắt là BIDV, một trong nhóm

Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam, được biết đến với tên gọi "Big 4", không chỉ dẫn đầu về quy mô tài sản mà còn nổi bật trong việc cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, mang lại tiện ích và sự hài lòng tối đa cho khách hàng Đặc biệt, ngân hàng này duy trì vị trí hàng đầu trong hệ thống ngân hàng TMCP về huy động vốn, với tổng vốn huy động từ tổ chức và dân cư đạt 1.187.093 tỷ đồng vào năm 2019, tăng trưởng 12.6% so với năm trước.

Năm 2018, BIDV đã đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng vốn, khẳng định uy tín thương hiệu và sự tín nhiệm của khách hàng Tiền gửi khách hàng đạt 1.114.163 tỷ đồng, tăng 12,6% so với năm trước, chiếm 12,8% thị phần tiền gửi của toàn ngành.

BIDV huy động vốn hiệu quả nhờ mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch rộng khắp, cùng với chính sách lãi suất linh hoạt và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như “Khách hàng mới, ưu đãi mới” Ngân hàng cung cấp hơn 100 sản phẩm dịch vụ đa dạng, không ngừng phát triển các gói sản phẩm linh hoạt và tiện ích nhằm phục vụ tốt nhất cho từng nhóm khách hàng theo địa bàn, độ tuổi và nghề nghiệp BIDV cũng chú trọng đến việc đa dạng hóa nền tảng khách hàng, đặc biệt là nhóm khách hàng nông thôn với các sản phẩm dịch vụ phù hợp và chi phí hợp lý Để đáp ứng xu hướng cách mạng công nghiệp 4.0, ngân hàng tăng cường hoạt động tiếp thị và bán hàng trực tuyến, góp phần nâng cao sự gắn kết và trung thành của khách hàng hiện hữu.

BIDV hiểu rằng nguồn nhân lực đóng vai trò then chốt trong sự phát triển và thành công của tổ chức Thái độ phục vụ, đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn không chỉ là yếu tố quan trọng mà còn là những yếu tố quyết định trong việc thu hút và giữ chân khách hàng.

Một trong những mục tiêu hàng đầu của BIDV là xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên có đủ số lượng và chất lượng, nhằm đảm bảo thực hiện thành công các mục tiêu và chiến lược kinh doanh của hệ thống.

1.3.2 Bài học rút ra cho chi nhánh VIB Hà Đông

Dựa trên kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng nổi tiếng trong và ngoài nước, ngân hàng VIB Hà Đông cần mở rộng quy mô huy động vốn và nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút và giữ chân khách hàng.

Phân cấp khách hàng là một phương pháp quan trọng giúp ngân hàng quản lý hiệu quả và xây dựng các chính sách phù hợp cho từng nhóm khách hàng Việc này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ thích hợp mà còn khuyến khích khách hàng gửi tiền nhiều hơn Để thực hiện điều này, ngân hàng cần nắm rõ thông tin và đặc điểm của khách hàng nhằm phân loại một cách chính xác.

Để nâng cao hiệu quả huy động vốn, các ngân hàng cần đa dạng hóa hình thức và sản phẩm, từ đó giảm bớt công việc cho nhân viên và tập trung vào việc chăm sóc khách hàng Việc áp dụng công nghệ tiên tiến giúp các giao dịch diễn ra nhanh chóng và an toàn, tạo sự yên tâm và niềm tin cho khách hàng Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại luôn chú trọng đầu tư vào công nghệ để tối ưu hóa quy trình huy động vốn.

Ngân hàng VIB đang tập trung vào việc mở rộng mạng lưới huy động vốn, đặc biệt tại các thành phố lớn, nhưng cần chú ý hơn đến các vùng sâu vùng xa Để phát triển bền vững, ngân hàng cần xây dựng thêm chi nhánh, mở rộng kênh bán hàng và khai thác các đối tượng khách hàng mới có tiềm năng.

Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên, cần có một ban lãnh đạo nhạy bén và có tầm nhìn, kết hợp với đội ngũ nhân viên có tư duy và đạo đức nghề nghiệp tốt.

Kết quả khảo sát 45

Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VIB Hà Đông, tôi đã tiến hành khảo sát nhóm khách hàng gửi tiền tại ngân hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm Đối tượng khảo sát được lựa chọn là khách hàng cá nhân, vì họ chiếm phần lớn nguồn vốn huy động của chi nhánh, đóng vai trò quan trọng trong công tác huy động vốn Kết quả khảo sát cho thấy những yếu tố này có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh.

Bảng 2.5: Cơ cấu thông tin khách hàng tham gia khảo sát

VIB là ngân hàng được nhiều người biết đến

VIB là ngân hàng có uy tín 8% 34% 58%

Qua bảng thống kê, đối tượng khách hàng của chi nhánh rất đa dạng, với phần lớn khách hàng gửi tiền tiết kiệm thuộc nhóm tuổi từ 31 trở lên, chiếm hơn 70% Nhóm tuổi từ 18-30 chỉ chiếm 14%, điều này phản ánh xu hướng của giới trẻ thường chưa tích lũy được nhiều tài sản, nên họ chọn gửi tiết kiệm tại ngân hàng như một kênh đầu tư an toàn Về nghề nghiệp, cán bộ công nhân viên chức và kinh doanh buôn bán chiếm đến 76%, trong khi 24% còn lại là người nghỉ hưu và lao động tự do Để tham gia vào các sản phẩm, dịch vụ tại ngân hàng, đặc biệt là gửi tiết kiệm, khách hàng cần đáp ứng một số yêu cầu nhất định.

Để tham gia gửi tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng cần có công việc ổn định hoặc thu nhập nhất định Tuy nhiên, những người nghỉ hưu và lao động tự do thường có thu nhập không cao hoặc không ổn định, dẫn đến khả năng gửi tiết kiệm hạn chế Phần lớn khách hàng có thu nhập hàng tháng dưới 15 triệu đồng, mức này vừa đủ cho chi tiêu hàng ngày và còn dư để tiết kiệm hoặc đầu tư Mặc dù chỉ có 16% khách hàng có thu nhập trên 15 triệu đồng, họ vẫn đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng của ngân hàng.

Tỷ lệ khách hàng giao dịch tại ngân hàng từ 2 năm trở lên chiếm 60%, cho thấy ngân hàng đã thành công trong việc giữ chân khách hàng quen thuộc và thu hút thêm khách hàng mới Điều này phản ánh sự tin tưởng và gắn bó của khách hàng với ngân hàng, đồng thời thể hiện hiệu quả trong chiến lược phát triển dịch vụ.

Mạng lưới đại lý rộng khắp, có địa điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng 12% 68% 20%

Cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại, sạch sẽ 4% 40% 56%

Kênh giao dịch điện tử an toàn, tiện lợi, bảo mật cao 6% 36% 58%

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cao 8% 58% 34%

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm linh hoạt theo từng sản phẩm 10% 74% 16%

Thủ tục gửi tiền tiết kiệm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện 10% 38% 52%

Thời gian xử lý giao dịch nhanh 4% 38% 44% 14%

Thông báo chính xác, kịp thời về thay đổi lãi suất 8% 36% 56%

Các sản phẩm tiết kiệm đa dạng, tiện ích 10% 32% 48% 10%

Khách hàng được giải đáp thắc mắc kịp thời 4% 22% 56% 18%

Thái độ phục vụ của nhân viên chuyên nghiệp, lịch sự, niềm nở, nhiệt tình phục vụ khách hàng 16% 30% 54%

Nhân viên có trình độ chuyên môn giỏi, thực hiện giao dịch nhanh chóng, chính xác 4% 12% 50% 34%

Nhân viên luôn giải đáp nhanh chóng những thắc mắc của khách hàng 2% 10% 46% 42%

Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng 28% 58% 14%

Ngân hàng thường xuyên quan tâm đến khách hàng trong các dịp lễ, tết, sinh nhật 24% 56% 20%

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh

Qua kết quả khảo sát có thể nhận thấy các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV Đông của chi nhánh đó là:

Cơ cấu dân cư và vị trí địa lý đóng vai trò quan trọng trong hoạt động huy động vốn của chi nhánh VIB Hà Đông Nằm tại vị trí thuận lợi gần các khu đô thị sầm uất, với mật độ dân cư đông và thu nhập khá, chi nhánh có cơ hội gia tăng nguồn vốn huy động từ cả cá nhân và tổ chức kinh tế Sự phát triển của nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ trong khu vực cũng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của chi nhánh.

Khách hàng của chi nhánh VIB Hà Đông chủ yếu là những người trung niên, doanh nhân và cán bộ nhân viên có thu nhập cao và ổn định Họ tìm kiếm một kênh đầu tư hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo an toàn, vì vậy nhiều người đã chọn VIB Hà Đông để thực hiện giao dịch và gửi tiền Điều này đã góp phần tăng lượng tiền gửi của chi nhánh.

Với vị trí thuận lợi và cơ sở vật chất hiện đại, ngân hàng tạo ra không gian giao dịch tiện nghi, mang lại sự hài lòng và thoải mái cho khách hàng Kênh giao dịch điện tử an toàn, tiện ích và bảo mật cao đã góp phần quan trọng trong việc thu hút và giữ chân khách hàng Nhờ đó, nhiều khách hàng đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng, dẫn đến nguồn thu từ dịch vụ ngày càng gia tăng.

VIB nổi bật với lãi suất hợp đồng vay cao và linh hoạt, điều này giúp ngân hàng đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường và thu hút nhiều khách hàng.

Trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường, các chi nhánh cần thực hiện những điều chỉnh hợp lý để không chỉ giữ chân khách hàng hiện tại mà còn thu hút thêm khách hàng mới.

Chất lượng dịch vụ là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh VIB Hà Đông Nhờ những nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao và cải thiện chất lượng dịch vụ, thời gian giao dịch và xử lý thủ tục đã được rút ngắn, đồng thời các sản phẩm trở nên tiện ích và dễ sử dụng hơn Khách hàng luôn được chăm sóc tận tình, với các thắc mắc được giải đáp nhanh chóng và thông tin thay đổi được cập nhật kịp thời.

Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và có trình độ chuyên môn cao, VIB cam kết mang đến sự thuận tiện, thoải mái cho khách hàng, đồng thời đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ Điều này không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn góp phần quan trọng trong việc thu hút thêm nguồn vốn cho ngân hàng.

Quy mô NVHĐ của chi nhánh đã liên tục tăng trưởng vượt bậc qua các năm, không chỉ đáp ứng mà còn vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra Sự gia tăng này kéo theo quy mô sử dụng vốn cũng tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc gia tăng lợi nhuận, nâng cao vị thế cạnh tranh và thu hút thêm nhiều khách hàng mới.

Chi nhánh VIB Hà Đông ngày càng tự chủ về nguồn vốn, giảm thiểu sự phụ thuộc vào vốn vay nhờ vào cơ chế huy động vốn trực tiếp từ tiền gửi và tiết kiệm của tổ chức, cá nhân Hệ thống tổ chức hoàn chỉnh và thống nhất từ Hội sở đến chi nhánh và phòng giao dịch đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác huy động vốn của chi nhánh.

Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng đang dần trở nên an toàn hơn nhờ vào sự chuyển dịch trong hình thức và tỷ trọng các nguồn vốn Điều này giúp giảm thiểu sự tập trung vào một nguồn duy nhất Hơn nữa, những nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao thường có tính ổn định, phù hợp để sử dụng cho các khoản cho vay trung và dài hạn.

Quy mô tiền gửi thanh toán đã được mở rộng, cùng với việc gia tăng thu nhập từ dịch vụ nhờ vào nỗ lực tích cực trong việc đa dạng hóa các sản phẩm công nghệ số trên ứng dụng MyVIB.

Internet Banking và Mobile Banking đang phát triển nhanh chóng, với tính bảo mật và an toàn cao Sự kết hợp này cùng với hệ sinh thái thẻ thanh toán đa dạng và lợi ích vượt trội đã thúc đẩy sự gia tăng số lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm và dịch vụ thẻ.

Mức độ nhận diện thương hiệu ngân hàng đang gia tăng đáng kể trên thị trường nhờ vào việc thực hiện hiệu quả các chính sách chăm sóc khách hàng và marketing, đồng thời nắm bắt kịp thời xu thế của thị trường.

Hình thức huy động tiền gửi tại ngân hàng hiện chưa đa dạng, với chỉ ba loại ngoại tệ là USD, EUR và AUD Ngân hàng chủ yếu áp dụng hai hình thức huy động là tiền gửi không kỳ hạn (TGKKH) và tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH), được phân thành ba nhóm chính: tiết kiệm lãi linh hoạt, lãi bậc thang và gửi tiền linh hoạt.

Chi nhánh chưa xác định rõ ràng phân khúc khách hàng, dẫn đến việc thiếu các sản phẩm đặc thù phù hợp với từng nhóm khách hàng, cùng với đó là chiến lược quản lý và chăm sóc khách hàng chưa được tối ưu.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH VIB HÀ ĐÔNG

VỐN TẠI CHI NHÁNH VIB HÀ ĐÔNG

3.1 Định hướng nâng cao hoạt động huy động vốn tại VIB giai đoạn 2021-2025

3.1.1 Định hướng của Ngân hàng Quốc tế Việt Nam - VIB

Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cần cân đối và tập trung vào việc tăng trưởng nhanh nguồn vốn huy động Điều này giúp đảm bảo tính chủ động về quy mô và cơ cấu nguồn vốn cho việc cho vay khách hàng, từ đó giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

- Tăng trưởng khách hàng cả về số lượng và chất lượng.

Hướng tới việc đa dạng hóa nguồn vốn thông qua các sản phẩm phong phú, nhằm đảm bảo sự ổn định của nguồn vốn, an toàn thanh khoản và tạo điều kiện cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững.

- Triển khai thực hiện “Mô hình vận hành thông minh, đơn giản, và hiệuquả”

- Tăng huy động tiền gửi, đặc biệt là nguồn tiền gửi trung và dài hạn.

- Tăng cường hoạt động marketing, truyền thông và quảng bá thương hiệu.

- Thực hiện hóa tầm nhìn “Trở thành ngân hàng sáng tạo và hướng đến khách hàng nhất tại Việt Nam”.

- Số hóa các dịch vụ giao dịch ngân hàng và các hoạt động bán hàng.

- Quản trị rủi ro chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ quy định.

- Đối với con người, nỗ lực xây dựng VIB “Trở thành ngân hàng hàng đầu về môi trường làm việc và gắn kết nhân viên”.

3.1.2 Định hướng của chi nhánh VIB Hà Đông

Phát triển chi nhánh một cách ổn định và bền vững là mục tiêu quan trọng, nhằm đảm bảo khả năng thực hiện hiệu quả các chính sách và mục tiêu của Ngân hàng VIB cũng như Ngân hàng Nhà nước, đặc biệt là trong bối cảnh phục hồi sau đại dịch.

Để nâng cao chất lượng tín dụng, cần đẩy mạnh huy động vốn, đặc biệt là vốn từ tài khoản tiết kiệm của người dân Khuyến khích gửi tiền dài hạn sẽ giúp đáp ứng nhu cầu vay vốn, đồng thời điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn một cách hợp lý, đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro.

VIB cam kết đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ theo kế hoạch và tiêu chuẩn đã đề ra, đồng thời tiếp tục phát triển và cải tiến các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với đặc điểm và mục tiêu kinh doanh của từng chi nhánh.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động, cần tăng cường và kiện toàn bộ máy tổ chức, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên Điều này sẽ đảm bảo việc triển khai thực hiện các chính sách và mục tiêu được giao một cách hiệu quả nhất.

- Hoàn thiện và phát huy hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, phân tích và cảnh báo rủi ro.

- Rút ngắn thời gian giao dịch, tạo sự thuận tiện và thoải mái cho khách hàng.

3.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VIB Hà Đông

3.2.1 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ

- Phát triển thêm các sản phẩm mới

Xây dựng và phát triển sản phẩm riêng biệt bên cạnh các sản phẩm truyền thống của ngân hàng là cần thiết, dựa trên nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường và cạnh tranh Tập trung vào các sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu, ngân hàng cần giới thiệu thêm nhiều hình thức huy động mới như tiết kiệm đầu tư và tiết kiệm mục tiêu Điều này không chỉ tăng sự lựa chọn cho khách hàng mà còn khuyến khích họ gửi tiền nhiều hơn và lâu dài, từ đó tạo sự ổn định cho nguồn vốn huy động của ngân hàng.

Để đáp ứng nhu cầu đầu tư và dịch vụ chuyển tiền kiều hối ngày càng tăng, các chi nhánh cần đa dạng hóa các loại tiền huy động không chỉ gồm VND, USD, EUR, AUD mà còn mở rộng sang JPY, GBP, CAD và các loại tiền tệ khác.

- Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt qua tài khoản và các sản phẩm thẻ

VIB Hà Đông cần đa dạng hóa các sản phẩm tiết kiệm để tăng nguồn tiền gửi, đồng thời đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán tại ngân hàng Việc tận dụng lợi thế của các giao dịch trực tuyến sẽ giúp nâng cao hiệu quả dịch vụ và thu hút thêm khách hàng.

NH phối hợp với các tổ chức để triển khai các chương trình ưu đãi, bao gồm miễn giảm phí phát hành thẻ, phí quản lý tài khoản và phí giao dịch Đồng thời, ngân hàng cũng tặng quà cho khách hàng có số dư tiền gửi, nhằm khuyến khích và tạo động lực cho khách hàng tham gia.

KH sử dụng thẻ thanh toán quốc tế với nhiều tính năng hấp dẫn, đảm bảo độ bảo mật và an toàn cao, phục vụ nhu cầu du lịch, học tập và làm việc tại nước ngoài ngày càng gia tăng Điều này cũng góp phần hỗ trợ huy động tiền gửi khách hàng cho chi nhánh.

- Phát triển dịch vụ chi hộ lương cho các tổ chức

VIB Hà Đông cần tích cực tìm kiếm và khuyến khích các doanh nghiệp mở tài khoản tại chi nhánh để phát triển dịch vụ chi hộ lương Điều này sẽ giúp khách hàng nhận thấy tiện ích và ưu điểm của sản phẩm chi lương qua VIB, từ đó gia tăng số lượng khách hàng doanh nghiệp Ngoài ra, ngân hàng cũng cần xây dựng chính sách chi phí hợp lý, cạnh tranh và các ưu đãi hấp dẫn khi mở tài khoản nhận lương tại VIB Hà Đông để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ.

- Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ khác

VIB Hà Đông cần nhanh chóng đề xuất với Hội sở để cải tiến hệ thống công nghệ, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển dịch vụ thanh toán hiện đại, bao gồm cả thanh toán hóa đơn điện.

Banking để dịch vụ hoạt động hiệu quả không bị gián đoạn và tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm dịch vụ của NH khác.

3.2.2 Thực hiện tốt chính sách khách hàng

Để xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng, cần phải thể hiện sự quan tâm, lắng nghe và tạo dựng niềm tin thông qua thái độ phục vụ chuyên nghiệp và chất lượng Việc duy trì mối quan hệ thân thiết với khách hàng là yếu tố quan trọng giúp nâng cao sự hài lòng và trung thành của họ.

Chúng tôi thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi và tặng quà cho khách hàng vào các dịp lễ tết và sinh nhật Đồng thời, chúng tôi cũng tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ, nhằm kịp thời điều chỉnh để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của họ.

- Chủ động hướng dẫn KH sử dụng dịch ngân hàng điện tử, đặc biệt là các KH lớn tuổi.

- Có chế độ chăm sóc từng nhóm KH phù hợp, ví dụ như:

Ngày đăng: 29/03/2022, 22:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Khoa Ngân hàng - Bộ môn Quản trị ngân hàng (2019), Tài liệu học tập Quản trị ngânhàng thương mại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu học tập Quản trịngân
Tác giả: Khoa Ngân hàng - Bộ môn Quản trị ngân hàng
Năm: 2019
2. NGND - PGS.TS Tô Ngọc Hưng (chủ biên, 2014), Giáo trình Ngân hàngthương mai,NXB Dân trí Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngân hàng"thương mai
Nhà XB: NXB Dân trí
3. TS. Hà Thị Sáu - TS. Nguyễn Tường Vân (chủ biên, 2018), Tài liệu học tập thị trườngtiền tệ, NXB Lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu học tập thịtrường"tiền tệ
Nhà XB: NXB Lao động
4. TS. Nguyễn Hồng Yen (chủ biên, 2018), Sách chuyên khảo kế toán ngân hàng, NXBTài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sách chuyên khảo kế toán ngân hàng
Nhà XB: NXBTài chính
5. Minh Tâm (2019), “Sức nóng” tăng trưởng của VIB nhìn từ số liệu tài chính 9 tháng,từ: https://vietnamfinance.vn/suc-nong-tang-truong-cua-vib-nhin-tu-so-lieu-tai-chinh-9-thang-20180504224230311.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Sức nóng” tăng trưởng của VIB nhìn từ số liệu tài chính 9tháng
Tác giả: Minh Tâm
Năm: 2019
6. Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Ngọc Linh (2019), Tăng trưởng huy động tiền gửi kháchhàng tại ngân hàng thương mại Việt Nam, từ: http://tapchinganhang.gov.vn/tang-truong- Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng trưởng huy động tiền gửikhách"hàng tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Ngọc Linh
Năm: 2019
14. Nguyễn Thị Thúy Vân (2014), Pháp luật về huy động vốn bằng hình thức nhận tiềngửi của Ngân hàng thương mại ở Việt Nam (Luận văn thạc sĩ, Khoa Luật - Đạihọc Quốcgia Hà Nội, Hà Nội) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pháp luật về huy động vốn bằng hình thức nhậntiền"gửi của Ngân hàng thương mại ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Thúy Vân
Năm: 2014
15. Trịnh Thị Phương Thảo (2016), Giải pháp tăng cường huy động vốn tại NHTMCPSài Gòn Thương Tín (Khóa luận tốt nghiệp, Khoa Ngân hàng - Học viện Ngânhàng, HàNội) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp tăng cường huy động vốn tạiNHTMCP"Sài Gòn Thương Tín
Tác giả: Trịnh Thị Phương Thảo
Năm: 2016
16. Chính phủ (2000), Nghị định số 49/2000/NĐ-CP tổ chức các hoạt động của ngânhàng thương mại, ban hành ngày ngày 12 tháng 9 năm 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 49/2000/NĐ-CP tổ chức các hoạt động củangân"hàng thương mại
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2000
17. Ngân hàng Nhà nước (2008), Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN quy chế phát hànhgiấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng, ban hành ngày ngày 24 tháng 3 năm2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN quy chế pháthành"giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước
Năm: 2008
18. Ngân hàng Nhà nước (2016), Thông tư số 16/2016/TT-NHNN Quy định về phát hànhkỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 16/2016/TT-NHNN Quy định về pháthành
Tác giả: Ngân hàng Nhà nước
Năm: 2016
8. Website của Ngân hàng Công thương Việt Nam, www. Vietinbank. com. vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức - Hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Hà Đông - Khóa luận tốt nghiệp 257
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức (Trang 41)
Bảng 2.5: Cơ cấu thông tin khách hàng tham gia khảo sát - Hoạt động huy động vốn tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Hà Đông - Khóa luận tốt nghiệp 257
Bảng 2.5 Cơ cấu thông tin khách hàng tham gia khảo sát (Trang 56)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w