XÁC ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH và lập báo cáo tài CHÍNH tại CÔNG TY ABC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và tư vấn THUẾ ATAX THỰC HIÊN
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh doanh Điều này liên quan đến việc đánh giá kết quả kinh doanh từ hai hoạt động chính: hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.
Kết quả kinh doanh cần được ghi nhận một cách đầy đủ và chính xác, phản ánh rõ ràng các khoản thu nhập từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính trong kỳ kế toán Việc xác định này phải tuân thủ theo quy định của chính sách tài chính hiện hành, không bao gồm các khoản thu-chi khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, cả hiện hành và hoãn lại.
Kết quả hoạt động kinh doanh cần được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như sản xuất, chế biến, thương mại, dịch vụ và tài chính Đối với mỗi loại hoạt động, việc hạch toán cũng nên được thực hiện cho từng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cụ thể.
- Tài khoản sử dụng: Điều 96- TT200/2014/TT-BTC
- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
KQHĐSXKD = (DTT- GVHB) + DTTC - (CPBH + CPQLDN + CPTC)
Phương pháp kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính là rất quan trọng Sơ đồ 1.1 minh họa quy trình này, giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách ghi nhận và đánh giá hiệu quả kinh doanh Việc áp dụng phương pháp này không chỉ hỗ trợ trong việc quản lý tài chính mà còn nâng cao khả năng ra quyết định cho các nhà quản lý.
Sơ đồ 1.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
KC DT hoạt động tài chính
KC chi phí thuế TNDN Nếu số PS nợ > số PS có
Nếu số PS nợ > số PS có
KC doanh thu bán hàng thuần
1.1.3 Biểu mẫu sổ cái tài khoản. Đơn vị:……… Địa chỉ:………
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm:
Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ
Số hiệu tài khoản đối ứng Thứ tự dòng
TK TK TK TK TK TK
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong tháng
- Cộng số phát sinh tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
- Ng y m s :ày mở sổ:… ở sổ:… ổ:… …
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng do kế toán viên biên soạn, thể hiện thông tin kinh tế dưới dạng bảng biểu Nó cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ người dùng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế hợp lý.
BCTC được áp dụng cho tất cả doanh nghiệp hoạt động theo pháp luật Việt Nam, yêu cầu doanh nghiệp phải lập và nộp báo cáo tài chính một cách trung thực, chính xác và đúng hạn theo quy định của pháp luật về kế toán và thống kê.
1.2.2 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
Dưới đây là các nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo TT200/2014/TT-BTC:
Nguyên tắc 1: Nguyên tắc dồn tích
Doanh nghiệp cần lập báo cáo tài chính dựa trên nguyên tắc kế toán dồn tích, ngoại trừ thông tin về luồng tiền Theo nguyên tắc này, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực thu hay thực chi tiền, và được phản ánh trong sổ kế toán cũng như báo cáo tài chính của các kỳ kế toán tương ứng.
Nguyên tắc 2: Nguyên tắc hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập dựa trên giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục, trừ khi có kế hoạch ngừng hoạt động hoặc thu hẹp quy mô đáng kể Nếu không tuân thủ nguyên tắc này, cần nêu rõ lý do và cơ sở lập báo cáo tài chính, đồng thời giải thích tại sao doanh nghiệp không được xem là đang hoạt động liên tục.
Nguyên tắc 3: Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp
Trong báo cáo tài chính, các khoản mục trọng yếu cần được trình bày riêng biệt, trong khi các khoản mục không trọng yếu có thể được gộp lại theo tính chất tương đồng Theo nguyên tắc trọng yếu thông tin, doanh nghiệp không bắt buộc phải tuân thủ các quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán nếu thông tin đó không mang tính chất trọng yếu.
Nguyên tắc 4: Nguyên tắc nhất quán
- Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi:
Khi doanh nghiệp trải qua sự thay đổi đáng kể trong hoạt động hoặc khi đánh giá lại các báo cáo tài chính, cần thiết phải điều chỉnh để phản ánh hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện diễn ra.
Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày.
Nguyên tắc 5: Nguyên tắc bù trừ
Tài sản và nợ phải trả cần được trình bày một cách tách biệt trong báo cáo tài chính Việc bù trừ chỉ được phép thực hiện khi tài sản và nợ phải trả liên quan đến cùng một đối tượng, có tính chất vòng quay nhanh và phát sinh từ các giao dịch cũng như sự kiện tương tự.
Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp, đơn vị cấp trên cần loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ giao dịch nội bộ với đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, cũng như giữa các đơn vị cấp dưới với nhau Việc này bao gồm bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của báo cáo tài chính.
Được bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế toán khác
Một số giao dịch không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp có thể được bù trừ khi nhận giao dịch và trình bày trong báo cáo tài chính.
Nguyên tắc 6: Nguyên tắc có thể so sánh
Theo nguyên tắc kế toán, các báo cáo tài chính như Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần trình bày số liệu có thể so sánh giữa các kỳ kế toán khác nhau.
Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của DN
Các chỉ tiêu không có số liệu không cần trình bày trên Bảng cân đối kế toán Doanh nghiệp có quyền tự đánh lại thứ tự các chỉ tiêu nhưng không được phép thay đổi mã số của chúng trong báo cáo.
1.2.3 Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính (BCTC) cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, nhằm phục vụ nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và hỗ trợ người dùng trong việc đưa ra quyết định kinh tế BCTC cần phản ánh đầy đủ thông tin liên quan đến doanh nghiệp.
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp cần bổ sung thông tin trong "Bản thuyết minh Báo cáo tài chính" để giải thích rõ hơn về các chỉ tiêu đã được trình bày trong báo cáo tài chính tổng hợp Bản thuyết minh cũng phải nêu rõ các chính sách kế toán đã áp dụng trong việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và quy trình lập, trình bày báo cáo tài chính.
1.2.4 Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng lập BCTC bao gồm:
- Đối tượng lập BCTC năm:
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp trong các ngành và thành phần kinh tế khác nhau Báo cáo tài chính năm cần được lập theo dạng đầy đủ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
- Đối tượng lập BCTC giữa niên độ (BCTC quý và BCTC bán niên) bao gồm:
Doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, cùng với các đơn vị có lợi ích công chúng, cần thực hiện việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ.
Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập BCTC giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).
BCTC giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.
1.2.5 Các bước lập báo cáo tài chính
- Bước 1: Tập hợp và đối chiếu chứng từ
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ABC
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ ATAX
Tên giao dịch: Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn thuế ATAX
Tên tiếng anh: ATAX auditing and tax consulting company limited.
Tên viết tắt: ATAX CO.LTD
Trụ sở chính: Lô A92-đường 30/4, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Văn phòng đại diện của công ty kiểm toán ATAX tại thành phố Hồ Chí Minh tọa lạc tại Lầu 4, tòa nhà Indochina, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, quận 1 Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ qua số điện thoại 08-62 55 66 88.
Văn phòng đại diện của công ty kiểm toán ATAX tại Hà Nội tọa lạc tại tầng 1, tòa nhà Platinum Residences, số 6 Nguyễn Công Hoan, phường Ngọc Khách, quận Ba Đình Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ qua số điện thoại 0243 990 5479.
Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Thuế ATAX, thành lập ngày 30/06/2006, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3202003333 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà Nẵng cấp ATAX tự hào là một trong những hội viên của Hiệp hội KTV hành nghề Việt Nam.
ATAX là công ty kiểm toán và tư vấn thuế chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam, được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận để thực hiện kiểm toán cho các tổ chức phát hành, niêm yết và kinh doanh chứng khoán Công ty cũng được Bộ Tài Chính cấp phép cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp trong quá trình cổ phần hóa.
ATAX cung cấp dịch vụ kế toán và kiểm toán chất lượng cao cho hàng trăm khách hàng từ nhiều loại hình doanh nghiệp trên toàn quốc Sự tín nhiệm lớn từ khách hàng đã giúp công ty khẳng định vị thế vững chắc trong ngành kế toán tại Đà Nẵng và trên toàn Việt Nam.
Vào ngày 11/10/2009 tại Hà Nội, ATAX đã được vinh danh với Cúp vàng và chứng nhận "Thương hiệu chứng khoán uy tín năm 2009" do Ban tổ chức trao tặng Đây là một trong 14 công ty kiểm toán được công nhận là tổ chức kiểm toán uy tín, khẳng định chất lượng dịch vụ của ATAX trong ngành.
2.1.1 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động.
ATAX hoạt động với nguyên tắc độc lập, khách quan và chính trực, cam kết bảo vệ quyền lợi cũng như bí mật kinh doanh của khách hàng như chính quyền lợi của mình, luôn tuân thủ pháp luật Với phương châm “ATAX - chất lượng tạo nên sự khác biệt”, công ty không ngừng cải tiến dịch vụ để góp phần vào sự thành công của khách hàng Trong các kỳ kiểm toán 2009/2010 và 2010/2011, ATAX đã áp dụng chương trình kiểm toán mẫu từ Hội kiểm toán hành nghề Việt Nam, đồng thời lắng nghe ý kiến đóng góp từ khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ATAX cam kết cung cấp dịch vụ vượt trội, luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, vì “ATAX - chất lượng tạo nên sự khác biệt”.
2.1.2 Các dịch vụ do công ty cung cấp.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của ATAX giúp doanh nghiệp nhận diện rủi ro, tránh nguy cơ và nắm bắt cơ hội để kinh doanh hiệu quả hơn, thể hiện cam kết về chất lượng dịch vụ và uy tín với khách hàng Quá trình kiểm toán của ATAX không chỉ hỗ trợ kịp thời trong việc giải quyết các vấn đề về kế toán và thuế, mà còn tư vấn cho doanh nghiệp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý tài chính Ngoài ra, kiểm toán viên ATAX còn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp Dịch vụ kiểm toán của ATAX đa dạng và chuyên sâu.
• Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm
• Kiểm toán hoạt động các dự án
• Soát xét thông tin trên báo cáo tài chính
ATAX cung cấp dịch vụ kiểm toán chuyên nghiệp, bao gồm kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư và kiểm toán giá trị quyết toán công trình xây dựng Chúng tôi cam kết kiểm tra thông tin tài chính dựa trên các thỏa thuận đã được thống nhất trước đó, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các báo cáo tài chính.
Các chuyên viên thuế cao cấp của ATAX có kiến thức sâu rộng về quy định thuế và kinh nghiệm thực tiễn, giúp doanh nghiệp yên tâm phát triển mà không lo lắng về thuế Dịch vụ tư vấn thuế của ATAX không chỉ đáp ứng mong đợi của khách hàng mà còn gia tăng lợi ích cho chủ doanh nghiệp Dịch vụ này bao gồm nhiều giải pháp thiết thực để hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hóa thuế.
• Hoạch định chiến lược thuế
• Tái cấu trúc hoạt động kinh doanh có hiệu quả do ảnh hưởng của thuế
• Kê khai thuế: thuế nhà thầu, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân Quyết toán thuế các loại
• Tư vấn cho doanh nghiệp khi có vướng mắc về thuế
• Hội thảo, đào tạo cập nhật các quy định mới về thuế
Dịch vụ kế toán của ATAX không chỉ cung cấp các báo cáo tài chính, sổ sách và chứng từ kế toán mà còn mang lại sự an tâm cho khách hàng nhờ vào hệ thống kế toán chặt chẽ, đầy đủ và hiệu quả Thông tin kế toán quản trị được báo cáo kịp thời và đáng tin cậy, hỗ trợ lãnh đạo doanh nghiệp trong việc ra quyết định chính xác và kịp thời.
• Tổ chức hệ thống kế toán
• Thực hiện công tác kế toán doanh nghiệp (từng phần hoặc trọn gói)
• Dịch vụ kế toán trưởng
2.1.2.4 Tư vấn tài chính doanh nghiệp.
Công ty ATAX cung cấp dịch vụ đa dạng nhằm phục vụ nhiều mục đích khác nhau, bất kể lĩnh vực hoạt động hay quy mô của khách hàng Mục tiêu của ATAX là nâng cao giá trị cho cổ đông, tổ chức và cá nhân Dịch vụ tư vấn tài chính tại ATAX đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng.
• Xác định giá trị doanh nghiệp
• Tư vấn cổ phần hóa, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
• Tư vấn mua bán, sát nhập doanh nghiệp
• Tư vấn lập dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp
• Tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, Ban Giám đốc các doanh nghiệp đặc biệt chú trọng đến việc nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng thực hành cho nhân viên.
Ban lãnh đạo ATAX, với nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn, đã hợp tác cùng đội ngũ Giáo sư, Tiến sĩ và giảng viên từ các trường đại học danh tiếng, cùng các chuyên gia hàng đầu trong ngành để xây dựng và tổ chức thành công nhiều khóa học đào tạo theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo hiệu quả cao.
Đào tạo chuyên đề nhằm cập nhật những thay đổi quan trọng trong chế độ kế toán, thuế, chuẩn mực kế toán, hợp nhất báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• Thực hành kế toán (từ cơ bản đến nâng cao)
• Thực hành kiểm toán báo cáo tài chính
• Các chuyên đề theo yêu cầu cụ thể của khách hàng
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.2 Chức năng của các bộ phận, cá nhân trong công ty.